BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN KHÁNH QUÂN
KHÓA 2017 - 2019
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ SỐ 2, PHƢỜNG ĐỒNG TÂM,TP.VĨNH YÊN
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số
: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.ĐỖ TÚ LAN
Hà Nội - 2019
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các sơ đồ
Danh mục hình minh họa
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 3
Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4
Một số thuật ngữ ..................................................................................... 4
Cấu trúc luận văn .................................................................................... 7
NỘI DUNG ................................................................................................ 8
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG QUY HOẠCH THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
VÀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ
SỐ 2, PHƢỜNG ĐỒNG TÂM ........................................................................ 8
1.1. khái quát về thành phố Vĩnh Yên ........................................................... 8
1.1.1. giới thiệu chung về thành phố Vĩnh Yên ................................................ 8
1.1.2. Tổng quan quy hoạch thành phố Vĩnh Yên ........................................... 9
1.1.3.Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan thành phố Vĩnh Yên
......................................................................................................................... 12
1.2. Tình hình quản lý kiến trúc cảnh quan Khu Đô Thị số 2 phƣờng
Đông Tâm ....................................................................................................... 16
1.2.1.Vị trí và giới hạn khu đô thị số 2 ,phƣờng Đông Tâm ........................... 16
1.2.2.Quy hoạch khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm ...................................... 17
1.2.2.Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm ..... 22
1.2.3. Thực trạng công tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu số 2 phƣờng Đồng
Tâm:................................................................................................................. 26
1.3. Các vấn đề cần nghiên cứu trong việc quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm .......................................... 29
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ......................................................................... 33
2.1. Cơ sở lý thuyết để quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ........... 33
2.1.1. Các lý thuyết về không gian kiến trúc cảnh quan ................................. 33
2.1.2. Các lý thuyết về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan , quản lý đô thị
......................................................................................................................... 35
2.2. Cơ sở pháp lý để quản lý không gian kiến trúc cảnh quan............... 37
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Việt Nam: .......................................... 37
2.2.2. Văn bản pháp lý của địa phƣơng có liên quan: ..................................... 40
2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại
khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm .............. Error! Bookmark not defined.
2.3.1.Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .............................................................. 40
2.3.2. Yếu tố khoa học,công nghệ và hạ tầng kỹ thuật ................................... 41
2.3.3. Yếu tố Kinh tế-Xã hội ........................................................................... 43
2.3.4. Tác động của quá trình đô thị hóa ......................................................... 44
2.3.5.Vai trò của cộng đồng tham gia công tác quản lý .................................. 37
2.4. Nội dung quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ............................. 47
2.5. Kinh nghiệm trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .... 56
2.5.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam: ..................................................................... 56
2.5.2. Kinh nghiệm nƣớc ngoài: ...................................................................... 58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU
ĐÔ THỊ SỐ 2 PHƢỜNG ĐỒNG TÂM– THÀNH PHỐ VĨNH YÊN ........ 63
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý: ....................................................... 63
3.1.1. Quan điểm quản lý: ............................................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc quản lý: .............................................................................. 64
3.1.3. Mục Tiêu: .............................................................................................. 65
3.2. Giải pháp quản lý theo phân vùng chức năng ..................................... 66
3.2.1.Tiêu chí phân vùng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị
số 2 phƣờng Đồng Tâm ................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Khu nhà ở .............................................................................................. 67
3.2.3. Khu công cộng ...................................................................................... 73
3.2.4. Khu cây xanh và không gian mặt nƣớc ................................................. 75
3.2.5.Tuyến trục chính của khu đô thị............................................................. 83
3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan
khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm: ............................................................. 86
3.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý: ........................................................................ 86
3.3.2.Các đề xuất nhằm nâng cao năng lực trong công tác quản lý ................ 88
3.4. Các giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 89
3.5.Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng .................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................94
Kết luận ........................................................................................................... 94
Kiến nghị ......................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
PGS.TS.Đỗ Tú Lan là ngƣời hƣớng dẫn khoa học có trình độ cao và kinh
nghiệm, đã hƣớng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Khoa Sau ĐH – Trƣờng ĐH Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình hƣớng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành tốt khóa học và luận văn Thạc sỹ.
Các thầy giáo, cô giáo là giảng viên Khoa Sau Đại học – Trƣờng Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tôi tiếp thu đƣợc những kiến thức quý
báu chuyên ngành Quản lý đô thị trong thời gian học tập tại Trƣờng.
Tuy đã rất cố gắng, nhƣng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên nội dung Luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót,
tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng khoa
học Trƣờng ĐH Kiến trúc Hà Nội cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn
bè. Đặc biệt mong mỏi đƣợc sự quan tâm sâu sắc của các thầy cô trực tiếp
phản biện đối với Luận văn này để nội dung Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn và
để nội dung nghiên cứu của tôi có tính thực tiễn cao hơn, góp phần cải thiện
công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu đô thị.
Xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng .
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Khánh Quân
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt
Viết tắt
Bộ Xây dựng
BXD
Chất thải rắn
CTR
Chủ đầu tƣ
CĐT
Kiến trúc cảnh quan
KTCQ
Khu đô thị
KĐT
Nhà xuất bản
NXB
Nghị định – Chính phủ
NĐ-CP
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam
QCXDVN
Quy hoạch
QH
Quy hoạch chi tiết
QHCT
Thành phố
TP
Thông tƣ
TT
Thủ tƣớng
TTg
Ủy ban nhân dân
UBND
Vệ sinh môi trƣờng
VSMT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên hình
trang
Sơ đồ 1.1
Cơ cấu tổ chức quản lý
14
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.1:những tồn tại, hạn chế và biện pháp giải
quyết
Sơ đồ hình thức tham gia của ban tự quản
66
Sơ đồ 3.2
89
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số thứ tự
Tên hình
trang
Hình 1.1
Vị trí Khu đô thị số 2 Phường Đồng Tâm
17
Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị số 2
Phường Đồng Tâm
Phối cảnh tổng thể khu đô thị số 2 Phường Đồng
Tâm
Tuyến đường trục chính khu phố và tuyến song song
đường sắt
Hiện trạng xây dựng tuyến phố trục chính và thiết kế
đô thị được phê duyệt
18
Cảnh quan khu vực kênh Bến Tre
23
Sân bóng đá trên khu đất của Công ty TNHH Kim
Quy
Công trình Trung tâm Công tác xã hội tỉnh và Nhà
văn hóa Khu dân cư Lai Sơn
Hình ảnh Khu dân cư hiện hữu theo thiết kế đô thị
quy hoạch đã được phê duyệt
Hình ảnh thực tế khu dân cư hiện hữu khu dân cư
Bắc Sơn
24
Hình 1.11
Cảnh quan hồ nước phía Nam khu dân cư Lai Sơn
27
Hình 2.1
Minh họa 5 yếu tố: tuyến ,nút,điểm nhấn,cạnh,mảng.
34
45
Hình 2.4
Minh họa quản lý đô thị có sự tham gia của cộng
đồng
Hình thức, bố cục mặt tiền khuyến khích và không
khuyến khích
Vật liệu xây dựng khuyến khích sử dụng
Hình 2.5
Mẫu cổng, tường rào khuyến khích xây dựng
50
Hình 2.6
Kiểu gạch lát vỉa hè và nắp hố ga thẩm mĩ
51
Hình 2.7
Minh họa bố trí cây xanh đường phố
53
Hình 2.8
Tham khảo các loại thùng rác
54
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 2.2
Hình 2.3
21
22
23
24
25
25
48
49
Hình 2.9
Bãi đỗ xe ô tô trong khu đô thị
55
Hình 2.10
Hình ảnh một góc khu đô thị Phú Mỹ Hưng
58
Hình 2.11
Hình ảnh dự án Kampung ở một số khu vực thành
phố Surabaya
Phân vùng các khu chức năng trong KDT số 2
60
Hình 3.1
66
phường Đồng Tâm
Hình 3.2
Vị trí các khu ở KV 1
68
Hình 3.3
Hình thức mặt đứng nhà ở liền kề khuyến khích
69
Hình 3.4
phối cảnh khu biệt thự liền kề
71
Hình 3.5
72
Hình 3.6
Hình ảnh định hướng chỉnh trang cải tạo khu dân cư
hiện hữu
Vị trí các khu công cộng.KV-2
Hình 3.7
Hình ảnh khu giáo dục đào tạo
74
Hình 3.8
Hình ảnh kiến trúc công trình nhà văn hóa
74
73
76
Hình 3.9
Vị trí các khu cây xanh & không gian mặt nước KV-3
Hình 3.10
Minh họa công viên nhỏ trong đô thị
77
Hình 3.11
Lối dạo ven bờ kênh
78
Hình 3.12
Những hành vi bị cấm trong công viên
80
Hình 3.13
Hình ảnh cây xanh ven hố
82
Hình 3.14
phân vùng tuyến trục chính của khu đô thị
83
Hình 3.15
phối cảnh tuyến phố trục Bắc – Nam, Tây Bắc –
Đông Nam
cảnh quan một đoạn tuyến phố dọc kênh Bến Tre
84
Hình 3.16
85
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thành phố Vĩnh Yên là đô thị đƣợc thành lập từ năm 1899. Trải qua nhiều
giai đoạn Vĩnh Yên hiện có lợi thế phát triển nhiều mặt trong vùng tỉnh Vĩnh
Phúc với vai trò là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa - thƣơng mại và dịch
vụ tỉnh. Ngày 06/11/1996 tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa IX đã thông qua
Nghị quyết “ Về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính 1 số tỉnh” và
ngày 01/01/1997 tỉnh Vĩnh Phúc đƣợc chính thức đƣợc tái lập, thị xã Vĩnh
Yên lại là trung tâm tỉnh lỵ. Sau 17 năm trở lại là trung tâm của tỉnh Vĩnh
Phúc, TP Vĩnh Yên đã có những bƣớc đột phá phát triển với tốc độ cao đƣa
Vĩnh Phúc là tỉnh nằm trong số các tỉnh có GDP cao nhất nƣớc. Năm 2013,
tổng thu ngân sách trên địa bàn TP đạt 1865,723 tỷ đồng, mức tăng trƣởng
kinh tế trung bình 3 năm gần nhất là 18.11% thu nhập bình quân đạt 4.060
USD / ngƣời/ năm( bằng 2,64 lần so với thu nhập bình quân của cả nƣớc).
Thực hiện Quyết định số 1883/QĐ- TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tƣớng
Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch chung (QHC) xây dựng đô thị Vĩnh Phúc,
xác định đây là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của tỉnh và của
vùng Thủ đô, cửa ngõ quan trọng để giao lƣu kinh tế trong khu vực, trong
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng lan tỏa của tam giác kinh tế Hà Nội Hải Phòng – Hạ Long [34].
Căn cứ thực trạng phát triển của TP trong những năm gần đây và các
hƣớng dẫn của Nghị định 42/2009/NĐ-CP và Thông tƣ 34/2009/TT-BXD về
đánh giá phân loại đô thị theo 06 tiêu chuẩn (49 chỉ tiêu), thành phố Vĩnh
Yên cơ bản đã đáp ứng tốt các tiêu chí và đƣợc công nhận là đô thị loại II
[34].
Trong quá trình hình thành và phát triển đô thị, thành phố Vĩnh Yên đã
thực hiện Quy Hoạch cải tạo chỉnh trang & phát triển đô thị tại một số khu
2
vực trọng điểm của thành phố với mục tiêu định hƣớng phát triển đô thị theo
hƣớng đô thị xanh hiện đại ,bền vững mang đậm giá trị văn hóa bản sắc địa
phƣơng. Tuy nhiên thực tiễn kiến trúc và cảnh quan nhìn chung còn có những
điều bất cập:
*Sự yếu kém trong quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng đô thị:
chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình đô thị hoá, bộ máy quản lý đô thị
chưa đạt yêu cầu về năng lực.
*Đầu tư phát triển dàn trải cho xây dựng hạ tầng kỹ thuật: còn thiếu hệ
thống cây xanh đường phố,tiện nghi môi trường; việc sử dụng đất còn tuỳ
tiện, tự phát, không gian cảnh quan khu vự công cộng, đường phố chưa hợp
lý, thiếu đặc trưng…
*Tồn tại giữa khu dân cư ở mới và khu dân cư hiện hữu : sự tách biệt ,
thiếu hài hòa giữa khu ở mới và khu ở cũ cùng với đó là những bất đồng về
quản lý giữa hai khu vực..
*Sự lộn xộn mất thẩm mỹ của bộ mặt kiến trúc: kiến trúc công trình còn pha
tạp, chắp vá. Việc sắp đặt thiếu trật tự,chưa có sự chọn lọc, sử dụng vật liệu
hoàn thiện, màu sắc công trình tuỳ tiện thiếu sự tôn trọng giá trị kiến trúc,
bản sắc địa phương...
Không gian kiến trúc cảnh quan của khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm
cũng ở tình trạng nêu trên. Mặc dù đã có nhiều thay đổi tích tực từ khi quy
hoạch cải tạo chỉnh trang và phát triển đô thị đƣợc phê duyệt và bắt đầu từng
bƣớc đƣợc thực hiện nhƣng đã bắt đầu bộc lộ những bất cập, thể hiện ở nhiều
mặt cần phải điều chỉnh.Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, để có đƣợc
những thành công trong đầu tƣ phát triển và quản lý khu đô thị số 2 phƣờng
Đồng Tâm cần có các giải pháp quản lý hiệu quả về kiến trúc cảnh quan, sử
dụng đất, hạ tầng kỹ thuật... Trong đó công tác quản lý không gian kiến trúc
3
cảnh quan là một nhân tố quan trọng trong việc phát triển, cải thiện môi
trƣờng và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Chính vì vây, việc nghiên cứu đề tài “quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan khu đô thị số 2 Phƣờng Đồng Tâm,tp.Vĩnh Yên” là rất cần
thiết, vừa có ý nghĩa thực tế, vừa là vấn đề cấp bách và mang tính thực tiễn
cao, nhằm nâng cao chất lƣợng kiến trúc cảnh quan của khu đô thị số 2
phƣờng Đồng Tâm, trở thành khu đô thị hoàn thiện theo đúng tính chất của
quy hoạch đã đƣợc phê duyệt.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan cho Khu đô thị số 2 Phƣờng Đồng Tâm trong quá trình xây
dựng và phát triển theo quy hoạch ,đảm bảo tính thống nhất của không gian
tổng thể đến không gian cụ thể các khu vực khác thuộc thành phố Vĩnh Yên.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần có
những nhiệm vụ nghiên cứu sau:
+ Nêu thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu đô thị
Số 2 phƣờng Đồng Tâm.
+ Nghiên cứu giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu đô thị Số
2 phƣờng Đồng Tâm.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: không gian kiến trúc cảnh quan Khu đô thị số 2
phƣờng Đồng Tâm,tp.Vĩnh Yên.
- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu Đô Thị
Số 2 phƣờng Đồng Tâm,tp.Vĩnh Yên.
Phƣơng pháp nghiên cứu
4
- Điều tra, khảo sát hiện trạng, thu nhập thông tin, quan sát, phỏng vấn để
đánh giá thực trạng, tìm ra những mâu thuẫn trong việc quản lý kiến trúc cảnh
quan khu vực cải tạo chỉnh trang & phát triển đô thị của thành phố.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Phân chia cái toàn thể của đối tƣợng
nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản
đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu
tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu một cách mạch
lạc hơn, hiểu đƣợc cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy sau đó tổng
hợp là quá trình ngƣợc với quá trình phân tích, nhƣng lại hỗ trợ cho quá trình
phân tích để tìm ra cái chung cái khái quát.
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành của Nhà nƣớc, các sơ đồ quản lý trong nƣớc và quốc tế để tìm ra giải
pháp quản lý kiến trúc cảnh quan các khu vực cải tạo chỉnh trang & phát triển
đô thị.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đƣa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm,Vĩnh Yên.
- Ý nghĩa thực tế: Đƣa ra các giải pháp xây dựng hoàn chỉnh và quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan nhằm nâng cao chất lƣợng không gian đô thị, tạo sự
thống nhất hài hòa về không gian kiến trúc cảnh quan giữa khu đô thị số 2
phƣờng Đồng Tâm và các khu đô thị khác của thành phố.
- Tạo dựng bộ mặt đô thị khang trang, hiện đại có trật tự và giàu bản sắc địa
phƣơng.
Một số thuật ngữ
- Những khái niệm cơ bản về kiến trúc cảnh quan
Quản lý : Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng,
có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý để
5
chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành
một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp
quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của
môi trƣờng.
Quản lý là hiện tƣợng tồn tại trong mọi chế độ xã hội. Bất kỳ ở đâu, lúc
nào con ngƣời có nhu cầu kết hợp với nhau để đạt mục đích chung đều
xuất hiện quản lý. Quản lý trong xã hội nói chung là quá trình tổ chức
điều hành các hoạt động nhằm đạt đƣợc những mục tiêu và yêu cầu nhất
định dựa trên những quy luật khách quan. Xã hội càng phát triển, nhu
cầu và chất lƣợng quản lý càng cao.
kiến trúc: là khoa học và nghệ thuật xây dựng công trình, trang hoàng
nhà cửa và tổ chức khỏng gian sống. Kiến trúc đƣợc xem nhƣ là một lĩnh
vực hoạt động sáng tạo chủ yếu của con ngƣời từ khi có xã hội loài
ngƣời, nhằm cải tạo hoặc kiến tạo mới môi trƣờng sống, phục vụ các quá
trình sống của con ngƣời và xã hội. Mục đích của kiến trúc chính là kiến
tạo một “thiên nhiên thứ hai” có tổ chức bên cạnh “thiên nhiên thứ nhất”
hoang dã và tự nhiên. Và ngƣời ta chỉ công nhận là kiến trúc các “không
gian – hình khối” có tác động của bàn tay con ngƣời nhằm thoả mãn các
mục đích vừa vật chất vừa tinh thần, vì nhu cầu thực dụng trên nguyên
tắc họp lý khoa học và tinh thần của cái đẹp của mỹ cảm sáng tạo nghệ
thuật.
Cảnh quan: Theo các nhà địa lý cảnh quan là bộ phận của bề mặt trái
đất, có những đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thủy văn, đất đai... nó
phân biệt hẳn với những khu vực xung quanh,
Cảnh quan là yếu tố đầu vào và cũng là kết quả quan trọng trong quy
hoạch và phát triển đô thị. Cảnh quan là sự phối hợp giữa bàn tay con ngƣời
6
và những nét đặc trƣng của tự nhiên trong khu đô thị. Chất lƣợng cảnh quan
đƣợc xác định bởi không gian con ngƣời có đƣợc trong đó thiết kế tốt các
công tình xây dựng và tiện ích là một thành tố quan trọng.
Cảnh quan đô thị: Là một bộ môn khoa học và nghệ thuật nghiên cứu
giải quyết và thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa cảnh quan tự nhiên, cảnh
quan nhân tạo trong đó có kiến trúc và cảnh quan hoạt động của con ngƣời
bao gồm: sống, làm việc, nghỉ ngơi, giao tiếp xã hội.
Kiến trúc cảnh quan: là nghệ thuật, lập kế hoạch phát triển, thiết kế,
quản lý, bảo tồn và phục chế cảnh quan khu vực và địa điểm xây dựng của
con ngƣời. Phạm vi hoạt động của kiến trúc cảnh quan liên quan đến thiết kế
kiến trúc, thiết kế tổng mặt bằng, phát triển bất động sản, bảo tồn và phục chế
môi trƣờng, thiết kế đô thị, quy hoạch đô thị, thiết kế các công viên và các
khu vực nghỉ ngơi giải trí và bảo tồn di sản.
Phân loại kiến trúc cảnh quan
Cảnh quan các khu đô thị trong tổng thể của cả khu vực với các góc nhìn từ
các hƣớng tiếp cận bên ngoài.
+ Quy hoạch chiều cao
+ Nhịp điệu trong khu đô thị
+ Phối kết hợp mầu sắc
+ Xử lý hiệu quả ánh sáng
+ Vât liệu trang trí
Cảnh quan các khu đô thị với góc nhìn cận cảnh bên trong.
+ Về cây xanh, mặt nƣớc, tiểu cảnh
+ Về không gian công cộng
+ Điểm nhấn
+ Không gian đóng mở
+ Kiến trúc công trình trong khu đô thị.
7
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chƣơng :
CHƢƠNG 1: Thực trạng quy hoạch thành phố Vĩnh Yên và quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị số 2 phƣờng Đồng Tâm
CHƢƠNG 2: Cơ sở khoa học quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu Đô
thị số 2 phƣờng Đồng Tâm
CHƢƠNG 3: Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị số
2 phƣờng Đồng Tâm
8
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG QUY HOẠCH THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
VÀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ
THỊ SỐ 2, PHƢỜNG ĐỒNG TÂM
1.1. khái quát về thành phố Vĩnh Yên
1.1.1. giới thiệu chung về thành phố Vĩnh Yên
Thành phố Vĩnh Yên nằm ở trung tâm tỉnh Vĩnh Phúc, có diện tích
50,8 km² và 167.000 nhân khẩu (tháng 9 năm 2017). Cách thủ đô Hà
Nội 55 km về phía tây, cách thành phố Việt Trì 30 km về phía đông bắc và
cách sân bay Quốc tế Nội Bài25 km.
-Địa giới hành chính thành phố Vĩnh Yên:
+Phía bắc giáp xã Kim Long, huyện Tam Dƣơng
+Phía nam giáp xã Đồng Cƣơng, huyện Yên Lạc
+Phía tây giáp các xã Thanh Vân, Vân Hội và Hợp Thịnh, h. Tam Dƣơng
+Phía đông giáp các xã Hƣơng Sơn, Quất Lƣu, huyện Bình Xuyên.
Thành phố Vĩnh Yên gồm 9 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 7 phƣờng: Ngô
Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Tích Sơn, Đồng Tâm, Hội Hợp, Khai Quang và 2
xã: Định Trung, Thanh Trù.
Thành phố Vĩnh Yên là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, y tế,
giáo dục của tỉnh Vĩnh Phúc và cũng là trung tâm kinh tế lớn của vùng thủ đô,
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nƣớc với các ngành kinh tế chủ đạo là:
công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại, đào tạo, khoa học công nghệ, du lịch - nghỉ
dƣỡng, Vĩnh Yên còn là trung tâm văn hóa dân cƣ lớn, giữ vai trò là đầu mối
giao thông, giao lƣu quan trọng của vùng thủ đô, vùng kinh tế trọng điểm Bắc
9
Bộ, cả nƣớc và quốc tế , ngoài ra thành phố Vĩnh yên có vị trí quan trọng về
an ninh quốc phòng , Là lõi của đô thị Vĩnh Phúc cùng với đô thị Bắc Ninh là
hai đô thị đối trọng của thủ đô Hà Nội trong tƣơng lai gần[35].
1.1.2. Tổng quan quy hoạch thành phố Vĩnh Yên
Những năm gần đây, diện mạo đô thị Vĩnh Yên đổi thay nhiều, mang
dáng dấp của một đô thị hiện đại, văn minh nhờ làm tốt công tác quy hoạch và
quản lý xây dựng theo quy hoạch luôn đƣợc Đảng bộ, chính quyền TP Vĩnh
Yên và ngành Xây dựng coi trọng. Kể từ khi tái lập tỉnh, năm 1997 đến nay,
Vĩnh Yên có nhiều đổi thay về diện mạo đô thị. Kiến trúc hạ tầng đƣợc đầu
tƣ, bộ mặt đô thị đƣợc chỉnh trang, công tác quy hoạch đƣợc triển khai một
cách sâu rộng. Sau hơn 15 năm tái lập, trở thành trung tâm chính trị, kinh tế
của tỉnh, là đô thị lõi của đô thị Vĩnh Phúc trong tƣơng lai, công tác quy
hoạch xây dựng TP Vĩnh Yên đƣợc Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các ngành chức
năng đặc biệt quan tâm[27].
Ngành Xây dựng Vĩnh Phúc phối hợp với Vĩnh Yên thực hiện đồ án Quy
hoạch chung TX Vĩnh Yên ngay sau khi tái lập tỉnh. Cùng với đó, thực hiện
các quy hoạch xây dựng khu trung tâm hành chính tỉnh, khu văn hóa thể thao
tỉnh trên địa bàn thành phố, đồng thời thực hiện các quy hoạch khu dân cƣ,
khu đô thị... kết hợp với công tác chỉnh trang đô thị đƣợc tiến hành trên khu
vực nội thị, tạo điểm nhấn cho đô thị. Đến năm 2004, khi tiến hành điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Vĩnh Yên, các KĐTM đƣợc quy hoạch, tạo nên diện
mạo mới cho TX Vĩnh Yên.
Công tác chỉnh trang đô thị đƣợc quan tâm, kiến trúc đô thị Vĩnh Yên đƣợc
cải tạo, hệ thống mặt nƣớc đƣợc cải tạo, hình thành các đƣờng dạo, khu vui
chơi công cộng, khu vui chơi giải trí cho nhân dân nhƣ khu công viên quảng
trƣờng tỉnh. Khu công viên nằm trong tổng thể kết nối nhiều công trình văn
hóa thể thao khác nhau nhƣ Nhà hát tỉnh Vĩnh Phúc, Nhà thi đấu tỉnh Vĩnh
10
Phúc và Đài tƣởng niệm. Đến năm 2011, tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Đồ án quy
hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, TP
Vĩnh Yên là lõi của đô thị Vĩnh Phúc trong tƣơng lai. Với vị trí quan trọng đó,
công tác quy hoạch xây dựng đƣợc Tỉnh ủy, UBND tỉnh và TP hết sức quan
tâm. Đến nay, toàn bộ địa bàn TP Vĩnh Yên đã đƣợc phủ kín các quy hoạch
chung, quy hoạch chi tiết các khu vực[34].
Năm 2014, TP Vĩnh Yên phối hợp với Sở Xây dựng Vĩnh Phúc hoàn
thành Đề án đề nghị công nhận TP Vĩnh Yên là đô thị loại II trực thuộc tỉnh
và đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ công nhận tại Quyết định số 1909/QĐ-TTg
ngày 23/10/2014.
Điều chỉnh các quy hoạch không phù hợp với thực tế. Cùng với các quy
hoạch xây dựng, quy hoạch cây xanh và xử lý nƣớc thải đƣợc thực hiện đã tạo
cho Vĩnh Yên một màu xanh trải khắp các tuyến phố. Góp phần xây dựng một
TP thân thiện với môi trƣờng[34].
Các đồ án quy hoạch đã thể hiện tƣ duy đổi mới và tầm nhìn dài hạn, tỷ
lệ phủ kín quy hoạch tăng lên đáng kể, chất lƣợng đồ án quy hoạch ngày càng
đƣợc cải thiện, diện mạo đô thị của Vĩnh Yên ngày càng thay đổi theo hƣớng
văn minh, hiện đại. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, từ quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch chung xây dựng, các quy hoạch chuyên
ngành và quy hoạch xây dựng chi tiết... đƣa công tác quy hoạch đi trƣớc một
bƣớc chủ động quản lý quá trình xây dựng, thu hút đầu tƣ và khai thác giá trị
của đất; từng bƣớc nâng cao chất lƣợng quản lý quy hoạch và thực hiện đầu tƣ
theo quy hoạch.
Cùng với thực hiện quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, nhằm nâng cao
hơn nữa công tác quản lý nhà nƣớc ở đô thị, Sở Xây dựng Vĩnh Phúc tham
mƣu cho UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý quy hoạch và kiến trúc đô thị
Vĩnh Phúc vào tháng 01/2014. Quy chế ra đời góp phần quản lý tốt quy
- Xem thêm -