TRƢ NG Đ I HỌC KIẾN TRÚC HÀ N I
----------------------------------
VŨ HOÀNG THƢƠNG
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU DÂN CƢ VEN BIỂN THỊ TRẤN CÁI RỒNG, HUYỆN
VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH
HÀ N I - 2019
TRƢ NG Đ I HỌC KIẾN TRÚC HÀ N I
----------------------------------
Ũ
ƢƠ
KHOÁ 2017-2019
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU DÂN CƢ VEN BIỂN THỊ TRẤN CÁI RỒNG, HUYỆN
VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
Ƣ
Ƣ
PGS.TS. CHẾ
:
XÁ C NH N
CỦA CHỦ T CH H
ỒNGCHẤM LU
GS.TS. NGUYỄN QUỐC THÔNG
– 2019
L I CẢM ƠN
ể hoàn thành luận văn hạc sỹ Quản lý đô thị và công trình, với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
Thầy giáo PGS.TS Chế
ình
oàng, là ngƣời hƣớng dẫn khoa học có
trình độ cao và kinh nghiệm đã hƣớng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và
hiệu quả.
hoa sau
– rƣờng
iến Trúc Hà Nội đã nhiệt tình hƣớng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành tốt khóa học và luận văn hạc sỹ.
Các thầy giáo, cô giáo là giảng viên
hoa sau
ại học – rƣờng
ại
học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tôi tiếp thu những kiến thức quý báu
chuyên ngành Quản lý đô thị trong thời gian học tập tại trƣờng.
uy đã rất cố gắng, nhƣng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản
thân còn hạn chế nên nội dung Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót, vìvậy tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội
đồng khoa học rƣờng
đồng ngiệp và bạn bè.
ại học Kiến Trúc Hà Nội, cùng các thầy cô giáo,
ặc biệt mong mỏi đƣợc sự quan tâm sâu sắc của các
thầy cô trực tiếp phản biện đối với luận văn này để nội dung Luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn và để nội dung nghiên cứu của tôi có tính thực tiễn cao hơn,
góp phần cải thiện công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu
đô thị mới.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày
tháng
năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Hoàng Thƣơng
L I CAM ĐOAN
ôi xin cam đoan uận văn hạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Vũ Hoàng Thƣơng
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục sơ đồ, đồ thị
Danh mục hình ảnh minh họa
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
* Lý do chọn đề tài: ............................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu:......................................................................................... 2
* ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2
* Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................. 2
* ội dung nghiên cứu: ......................................................................................... 3
*
nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ......................................................... 3
* ác khái niệm: .................................................................................................... 3
* ấu trúc luận văn: ............................................................................................... 5
N I DUNG LUẬN VĂN ............................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: THỰC TR NG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU DÂN CƢ VEN BIỂN THỊ TRẤN CÁI RỒNG, HUYỆN
VÂN ĐỒN VÀ CÁC KHU ĐÔ THỊ Ở THỊ TRẤN CÁI RỒNG ...................... 6
1.1. Giới thiệu chung Thị trấn Cái Rồng và công tác quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan Thị trấn Cái Rồng. ......................................................... 6
1.1.1. hái quát về hị trấn ái ồng: ................................................................ 6
1.1.2. ình hình phát triển các khu đô thị mới tại thị trấn ái ồng: ................. 8
1.1.3. hực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan thị trấn ái ồng: 13
1.2. Thực trạng về không gian kiến trúc cảnh quan Khu dân cƣ ven biển
thị trấn Cái Rồng. .............................................................................................. 14
1.2.1. ị trí và quy mô hu dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng: ...................... 14
1.2.2. hực trạng sử dụng đất hu dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng:........... 16
1.2.3. hực trạng không gian khu dân cƣ: ......................................................... 18
1.2.4. hực trạng kiến trúc, cảnh quan: .............................................................. 19
1.2.5. hực trạng hạ tầng kỹ thuật và thiết bị đô thị: ......................................... 22
1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu
dân cƣ ven biển thị trấn Cái Rồng.................................................................. 23
1.3.1. Công tác quản lý thực hiện quy hoạch:.................................................... 23
1.3.2. ông tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hu dân cƣ ven biển
thị trấn ái ồng:................................................................................................. 24
1.3.3. iệc ban hành các cơ chế chính sách:...................................................... 27
1.3.4. ơ cấu bộ máy quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: ............ 28
1.3.5. ự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan hu dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng:.................................................... 29
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU DÂN CƢ VEN BIỂN THỊ TRẤN CÁI RỒNG,
HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................ 33
2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến công tác quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan Khu dân cƣ ven biển thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn. ..... 33
2.1.1. ác văn bản pháp lý: ................................................................................. 33
2.1.2.
ịnh hƣớng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan thị trấn
ái
ồng. .................................................................................................................... 34
2.2. Cơ sở lý thuyết về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
khu đô thị. ........................................................................................................... 38
2.2.1. uản lý đô thị: ........................................................................................... 38
2.2.2. uản lý không gian kiến trúc cảnh quan: ................................................ 40
2.3. Các yêu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý. ......................................... 41
2.3.1. ếu tố văn hóa xã hội: .............................................................................. 41
2.3.2. ếu tố quy hoạch: ..................................................................................... 43
2.3.3. ếu tố khoa học công nghệ: ..................................................................... 47
2.3.4. ai trò và sự tham gia của cộng đồng:..................................................... 48
2.3.5. nh hƣởng của công tác quản lý hành chính: ......................................... 49
2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan một số nƣớc trên Thế giới và ở Việt Nam. .......................................... 51
2.4.1. inh nghiệm nƣớc ngoài: ......................................................................... 51
2.4.2. inh nghiệm trong nƣớc:.......................................................................... 54
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN KHU DÂN CƢ VEN BIỂN THỊ TRẤN CÁI RỒNG, HUYỆN VÂN
ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 59
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý.......................................... 59
3.1.1. uan điểm quản lý: ................................................................................... 59
3.1.2. Mục tiêu quản lý:....................................................................................... 60
3.1.3. guyên tắc quản lý: .................................................................................. 60
3.2. Giải pháp phân vùng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu
dân cƣ ven biển thị trấn Cái Rồng.................................................................. 63
3.2.1. Phân vùng theo chức năng:....................................................................... 63
3.2.2. iải pháp quản lý khu vực đã triển khai xây dựng: ................................ 64
3.2.3. iải pháp quản lý hu vực chƣa triển khai xây dựng: ........................... 68
3.3. Giải pháp cơ chế chính sách và khoa học công nghệ. .......................... 82
3.3.1. ập ban hành quy chế, chính sách quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh
quan đô thị:........................................................................................................... 82
3.3.2. iải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan áp dụng khoa học công nghệ: .. 86
3.4. Giải pháp tổ chức quản lý không gian kiến trúc cảnh quan............... 87
3.4.1. ề xuất tổ chức bộ máy quản lý:.............................................................. 87
3.4.2. ác biện pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan: ............................................................................................................ 91
3.5. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của cộng đồng. ................... 92
3.5.1. hững nguyên tắc áp dụng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý của
cộng đồng trong quá trình quy hoạch, quản lý đô thị:....................................... 92
3.5.2. uyên truyền nâng cao nhận thức của ngƣời dân trong việc giữ gìn và
phát huy các giá trị cảnh quan hu dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng: .......... 93
3.5.3. ác bƣớc tăng cƣờng nâng cao hiệu quả quản lý của cộng đồng: ......... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................................ 96
ết luận. ............................................................................................................... 96
iến nghị. ............................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu, chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BQLDA
Ban Quản lý dự án
Chủ đầu tƣ
CTCC
M
GPXD
Công trình công cộng
ô thị mới
Giấy phép xây dựng
Hội đồng Nhân dân
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HTXH
Hạ tầng xã hội
hu đô thị
KGKTCQ
Không gian kiến trúc cảnh quan
KCN
Khu công nghiệp
KKT
Khu kinh tế
Quản lý đô thị
QHCT
Quy hoạch chi tiết
Quyền sử dụng đất
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
TTTM
rung tâm thƣơng mại
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TDTT
Thể dục thể thao
UBND
Ủy ban Nhân dân
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng,
biểu
Tên bảng, biểu
Trang
Bảng 1.1
Cơ cấu sử dụng đất Khu dân cư ven biển thị trấn Cái
Rồng
17
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
sơ đồ, đồ
thị
Tên sơ đồ, đồ thị
Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý đô thị
28
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý khu dân cư đô thị
29
Mô hình bộ máy quản lý không gian kiến trúc cảnh
Sơ đồ 3.1 quan Khu dân cư ven biển thị trấn Cái Rồng, huyện
Vân Đồn
91
Mô hình Ban giám sát cộng đồng qua các giai đoạn
đầu tư
95
Sơ đồ 3.2
DANH MỤC HÌ
NH ẢNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Quy hoạch Vùng xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 – Sơ đồ
Hình 1.1
định hướng phát triển không gian tiểu vùng Khu kinh tế
Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô
06
Phối cảnh tổng thể Khu đô thị Cái Rồng – theo Quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
09
Hình 1.2
Hình 1.3 Khu đô thị mới Đông Xá, huyện Vân Đồn
Hình 1.4 Các Dự án đầu tư tiêu biểu tại thị trấn Cái Rồng
Hình 1.5
Vị trí trí Khu dân cư ven biển thị trấn Cái Rồng, huyện
Vân Đồn
Hình 1.6 Sơ đồ ranh giới Khu dân cư ven biển thị trấn Cái Rồng
Hình 1.7
Sơ đồ Quy hoạch sử dụng đất Khu dân cư ven biển thị
trấn Cái Rồng
10
11&12
15
15
18
Hình 1.8 Ảnh hiện trạng bố trí cây xanh trong khu đô thị
20
Hình 1.9 Ảnh hiện trạng xây dựng nhà ở trong khu dân cư
21
Hình 1.10 Các công trình kiến trúc khác
22
Hình 2.1
Một số hình ảnh minh họa khu đô thị Ang Mo Kio Singapore
54
Hình 2.2 Một số hình ảnh minh họa khu đô thị Phú Mỹ Hưng
56
Hình 2.3 Một số hình ảnh minh họa khu đô thị Nam Thăng Long
58
Hình 3.1 Hình thức, bố cục mặt tiền khuyến khích
71
Hình 3.2 Hình thức, bố cục mặt tiền không khuyến khích
72
Hình 3.3
Cách phối màu sắc nên sử dụng tạo ra sự hài hòa,
trang nhã
75
Hình 3.4 Các hình thức hàng rào khuyến khích sử dụng
76
Hình 3.5 Sử dụng gạch lát vỉa hè và kết hợp bồn cây thẩm mỹ
77
Hình 3.6
Một số không gian kiến trúc cảnh quan áp dụng trong
78&79
khu công viên khu đô thị và trục đường bao biển
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Quảng Ninh là một trong 3 cực của tam giác tăng trƣởng nằm trong địa
bàn trọng điểm kinh tế khu vực phía Bắc (Bao gồm Hà Nội – Hải Phòng –
Quảng Ninh). Tỉnh Quảng
inh nói chung, cũng nhƣ huyện
ân
ồn nói
riêng ngày càng phát triển về mọi mặt nhƣ kinh tế, văn hoá, xã hội, du lịch...
Nhu cầu về phát triển các khu đô thị, dịch vụ du lịch ngày càng trở nên cấp
thiết nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, nghỉ ngơi, giải trícủa nhân dân.
Tại Khu kinh tế
ân
ồn, huyện
ân
ồn các Dự án khu đô thị mới
dần đi vào thực tiễn và gắn kết vào không gian tổng hòa trong định hƣớng
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1296/
phân khu tỷ lệ 1/2000
ân
ồn đã đƣợc Thủ tƣớng Chính
-TTg ngày 19/8/2009 và Quy hoạch
hu đô thị Cái Rồng,
ân
ồn đã đƣợc UBND
tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 2667/
-UBND ngày
19/10/2012.
hu dân cƣ ven biển thị trấn Cái Rồng trong quá trình xây dựng và
phát triển khu đô thị theo đồ án quy hoạch chi tiết đã đƣợc phê duyệt đã phải
đối mặt với những khó khăn lớn trong công tác quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan đô thị. Nguyên nhân chính là do công tác lập quy hoạch chi tiết
Khu dân cƣ ven biển thị trấn Cái Rồng chƣa chú trọng vào việc thiết kế đô thị,
kiến trúc cảnh quan; công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan chƣa
đƣợc chú trọng, dẫn đến hiện tƣợng xây dựng sai quy hoạch, tự ý thay đổi
kiến trúc cảnh quan, kết nối giữa các không gian đô thị mới và không gian đô
thị hiện hữu, lấn chiếm đất công cộng v.v... làm cho hình ảnh đô thị xấu đi
nhanh chóng và không đi theo đúng định hƣớng của đồ án quy hoạch đã đặt
ra, chất lƣợng khu đô thị không đạt đƣợc nhƣ kỳ vọng, làm giảm hiệu quả đầu
tƣ và gián tiếp gây ảnh hƣởng tới không gian kiến trúc cảnh quan chung vốn
2
đã lộn xộn của thị trấn Cái Rồng và gây nhiều bức xúc cho xã hội.
Vấn đề quản lý xây dựng theo quy hoạch, kiến trúc cảnh quan là vấn
đề hết sức nóng bỏng, khiến nhiều nhà chuyên môn đang phải nghiên cứu và
đề xuất các giải pháp quản lý đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng và hiệu
quả.
Xuất phát từ những tồn tại nêu trên tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan hu dân cƣ ven biển thị trấn Cái Rồng, huyện
ân ồn” làm đề tài luận văn cao học Quản lý đô thị và công trình.
* Mục đích nghiên cứu:
- ghiên cứu, đánh giá thực trạng tình hình quản lý kiến trúc cảnh quan
của
hu dân cƣ ven biển thị trấn
ái
ồng, huyện
ân
ồn, tỉnh
uảng
Ninh.
- ề xuất một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu
dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng, huyện ân ồn, tỉnh uảng inh.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
ối tƣợng nghiên cứu:
ông tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị.
Phạm vi nghiên cứu: Khu dân cƣ ven biển thị trấn
ái
ồng, huyện
ân ồn, tỉnh uảng inh.
- ổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 87,85 ha.
* Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp khảo sát, điều tra.
- Phƣơng pháp hệ thống hóa trên cơ sở tổng hợp các số liệu điều tra,
khảo sát công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị mới trong
địa bàn tỉnh cũng nhƣ thị trấn ái ồng, huyện ân ồn.
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu, vận dụng có tính kế thừa, sáng tạo
các kinh nghiệm ở một số đô thị trong và ngoài nƣớc về công tác quản lý kiến
3
trúc cảnh quan đô thị.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp phƣơng án, đề xuất các giải pháp
quản lý hữu hiệu áp dụng cho
hu dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng, huyện
ân ồn, tỉnh uảng inh.
* Nội dung nghiên cứu:
- hực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu dân
cƣ ven biển thị trấn ái ồng, huyện ân ồn, tỉnh uảng inh.
- hững cơ sở khoa học cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
hu dân cƣ ven biển thị trấn
quan
ái
ồng, huyện
ân
ồn, tỉnh
uảng
Ninh.
-
ghiên cứu và đề xuất một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan
hu dân cƣ ven biển thị trấn
ái
ồng, huyện
ân
ồn, tỉnh
uảng inh.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
-
nghĩa khoa học :
ây dựng phƣơng pháp luận khoa học về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan.
quan
nghĩa thực tiễn: ƣa ra giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh
hu dân cƣ ven biển thị trấn
ái
ồng, huyện
ân
ồn, tỉnh
uảng
inh, qua đó làm cơ sở tham khảo cho công tác quản lý ở một số khu đô thị
mới khác trong thị trấn ái ồng và tỉnh uảng inh.
* Các khái niệm:
- Khu dân cư: là nơi tập hợp ngƣời dân, hộ gia đình cƣ trú tập trung
trong phạm vi một khu vực nhất định, bao gồm: hôn, xóm, làng, bản, ấp,
buôn, phum, sóc, khóm, tổ dân phố và đơn vị dân cƣ tƣơng đƣơng [9].
- Khu đô thị mới: là một khu vực trong đô thị, đƣợc đầu tƣ xây dựng
mới đồng bộ về ạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở [21].
- Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
4
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cao mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hƣởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị [21].
- Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nƣớc trong đô thị có ảnh hƣởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị
[21].
- Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hƣớng quan sát ở
trong đô thị nhƣ không gian trƣớc tổ hợp kiến trúc, quảng trƣờng, đƣờng phố,
vỉa hè, đƣờng đi bộ, công viên, thảm thực vật, vƣờn cây, vƣờn hoa, đồi, núi,
gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị [21].
- Quản lý đô thị: là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào
công tác quy hoạch, hoạch định các chƣơng trình phát triển và duy trì các hoạt
động đó để đạt đƣợc các mục tiêu phát triển của chính quyền đô thị. heo
nghĩa rộng thì quản lý đô thị là quản lý con ngƣời và không gian sống (ăn, ở,
làm việc, nghỉ ngơi ...) ở đô thị [30].
- Kiến trúc cảnh quan:
à hoạt động định hƣớng của con ngƣời tác
động vào môi trƣờng nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ giữa các yếu tố
thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng.
ác thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên
nhiên và nhân tạo:
+ ếu tố thiên nhiên gồm:
ịa hình, mặt nƣớc, cây xanh, điều kiện khí
hậu, không trung và con ngƣời.
+ ếu tố nhan tạo gồm: iến trúc công trình, đƣờng phố, quảng trƣờng,
trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tƣợng hoành tráng trang trí. [22]
- Quản lý kiến trúc cảnh quan đô thị: à một trong những nội dung của
công tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, nó góp phần tạo lập hình ảnh cấu
trúc không gian của đô thị, kết hợp hài hòa giữa các thành phần thiên nhiên và
5
nhân tạo của kiến trúc cảnh quan nhằm xác lập trật tự đô thị và nâng cao chất
lƣợng sống đô thị.[29]
* Cấu trúc luận văn:
uận văn bao gồm 3 chƣơng và phần mở đầu, phần kết luận, danh mục
tài liệu tham khảo, phụ lục:
hƣơng : hực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
Khu dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng, huyện ân ồn, tỉnh uảng inh.
hƣơng : ơ sở khoa học cho việc quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan Khu dân cƣ ven biển thị trấn ái ồng, huyện ân ồn, tỉnh uảng inh.
hƣơng
:
ề xuất một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan Khu dân cƣ ven biển thị trấn
uảng inh.
ái
ồng, huyện
ân
ồn, tỉnh
6
N I DUNG LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU DÂN CƢ VEN BIỂN THỊ TRẤN CÁI
RỒNG, HUYỆN VÂN ĐỒN VÀ CÁC KHU ĐÔ THỊ Ở THỊ TRẤN CÁI
RỒNG
1.1. Giới thiệu chung Thị trấn Cái Rồng và công tác quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan Thị trấn Cái Rồng.
1.1.1. hái quát về hị trấn ái ồng:
- ị trí địa lý: hị trấn ái ồng nằm ở phía ông đảo ái ầu, có tỉnh
lộ 334 chạy qua, có cảng biển, giao thông đƣờng thuỷ, về phía ây ắc cách
hành phố ạ ong khoảng 165 km, về phía ông ắc cách cửa khẩu quốc tế
Móng ái khoảng 100 km.
Hình 1.1. Quy hoạch vùng xây dựng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 – Sơ đồ định hướng phát triển không gian
tiểu vùng Khu kinh tế Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô.[34]
- hị trấn ái ồng đƣợc hình thành trên cơ sở 3 đơn vị hành chính là
7
thị trấn ái ồng cũ và phần mở rộng ra hai xã ông á và ạ ong với diện
tích đất đô thị là 4.826,21ha, dân số vào khoảng trên 30.000 ngƣời (gồm cả
dân số thƣờng trú và dân số quy đổi). hị trấn ái ồng là trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hoá của
ân
ồn và đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh
inh công nhận là đô thị loại
tại quyết định số 465/
uảng
-UBND ngày
05/3/2012. [28]
-
iện trạng dân số: tính đến tháng 12/2018, dân số hị trấn ái ồng
là 30.258 ngƣời, phân bố ở xã ông á, xã ạ ong và hị trấn ái ồng.
-
iện tích: hị trấn ái ồng có tổng diện tích đất tự nhiên là 25.630
ha bao gồm: ất ở đô thị 81,68 ha; ất ở nông thôn 212 ha; ất chuyên dùng
651,33 ha;
ha;
ất an ninh, quốc phòng 294,3 ha;
ất nghĩa địa, nghĩa trang 19,56 ha;
ất tôn giáo, tín ngƣỡng 14,96
ất di tích, danh thắng: 9,4 ha;
sông suối, mặt nƣớc chuyên dùng: 20,21 ha;
ất
ất nông nghiệp: 2.195,83 ha;
ất chƣa sử dụng: 1.326,94 ha. [28]
-
ịa hình: hị trấn
ái
ồng có địa hình tƣơng đối phức tạp và đa
dạng, bị chia cắt mạnh bởi hệ thống suối, khe tụ thủy.
dần từ ây sang
ông.
ƣớng dốc chính thấp
ới hơn 60% diện tích tự nhiên là đồi núi, khu vực
đồng bằng hẹp, chạy dọc phía
am tỉnh lộ 334, sát biển thấp, trũng, thƣờng
xuyên bị ảnh hƣởng thủy triều biển. [28]
- Tài nguyên thiên nhiên:
+ ài nguyên khoáng sản: chủ yếu là nguyên vật liệu xây dựng (sét, cát
xây dựng). ài nguyên rừng của ái ồng phong phú, đa dạng, đặc trƣng với
hơn 1000 loại thực vật trên các đảo, núi đá trên vịnh ái ử ong.
+ ài nguyên biển: nằm bên bờ ịnh ái ử ong trải dài gần 10km bờ
biển với nhiều bãi cát trắng tuyệt đẹp (khu bãi dài, khu ao tiên...) rất thuận lợi
cho phát triển du lịch. [28]
- iện trạng kinh tế - xã hội:
8
+ Kinh tế có sự chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ trọng các ngành dịch
vụ, du lịch và thuỷ sản, giảm tỷ trọng các ngành nông - lâm nghiệp. Riêng
khu vực thị trấn
ái
ồng, ngành dịch vụ có vai trò quan trọng, chiếm
tỷ trọng lớn trong nền kinh tế chung của toàn huyện
chiếm 54,2%).
ân
ồn (năm 2013
gành nông, lâm thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ (10,2%), khu
vực dịch vụ và công nghiệp, xây dựng vẫn chiếm ƣu thế trong nền kinh tế,
trong đó dịch vụ chiếm 44,4%, công nghiệp xây dựng chiếm 39,3%, nông lâm - thủy sản chiếm 16,4%. [28]
+ rong những năm qua, thị trấn
ái
ồng đã có tốc độ tăng trƣởng
kinh tế khá; đời sống nhân dân đƣợc cải thiện đáng kể cả về vật chất lẫn tinh
thần.
ăm 2013, tốc độ tăng trƣởng kinh tế tăng 14,5% trong đó:
tăng 21,17%;
ông nghiệp, xây dựng tăng 13,71%;
ịch vụ
ông nghiệp tăng
2,54%. hu ngân sách nhà nƣớc năm 2013 khu vực thị trấn
ái
ồng, tăng
trung bình 16,84%/năm giai đoạn 2011-2013, tổng thu ngân sách đạt 43,4 tỷ
đồng năm 2013.
+
ổng sản phẩm nội địa (
P) toàn thị trấn năm 2017 đạt khoảng
1.856 tỷ đồng. [28]
1.1.2. ình hình phát triển các khu đô thị mới tại thị trấn ái ồng:
-
uy hoạch chung xây dựng khu kinh tế ân
hính phủ phê duyệt tại
uyết định số 1296/
ồn đã đƣợc hủ tƣớng
-TTg ngày 19/8/2009. Ngày
19/10/2012 Ủy ban nhân dân tỉnh uảng inh phê duyệt uy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 hu đô thị ái ồng, hu kinh tế ân ồn, tỉnh uảng inh tại
uyết định số 2667/
-UBND mục đích mở rộng quỹ đất đô thị, thu hút đầu
tƣ để phát triển kinh tế - xã hội của
hu kinh tế
ân
ồn nói chung và thị
trấn ái ồng nói riêng.
- o đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi, thị trấn ái ồng có quỹ đất
xây dựng hạn hẹp nên trong thời gian qua, các khu đô thị chủ yếu phát triển
9
lấn biển hoặc san đồi. ô thị phát triển, các khu vực chức năng của đô thị dần
đƣợc hình thành. hị trấn trở nên khang trang hiện đại hơn, phản ánh chức
năng là đô thị du lịch, thƣơng mại, cảng biển giúp nâng cao giá trị của thị
trấn.
Hình 1.2. Phối cảnh tổng thể Khu đô thị Cái Rồng – theo Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000. [39]
- hị trấn
ái
ồng đƣợc phân chia thành hai khu vực là khu dân cƣ
hiện trạng phía ắc nằm tiếp giáp núi và khu dân cƣ mới lấn biển phía
am,
đƣợc phân định bởi trục đƣờng tỉnh 334 chạy dọc thị trấn. ính đến nay, hị
trấn ái ồng có 14 dự án đầu tƣ xây dựng khu đô thị mới với tổng diện tích
khoảng 1.603 ha (xem Phụ lục 1: ảng thống kê các dự án đang triển khai tại
thị trấn ái ồng), trong đó:
+ hu đô thị loại trung bình (diện tích từ 20 - 50 ha) 06/16 dự án, tổng
diện tích 184,61 ha/1.603 ha;
+
hu đô thị loại lớn (diện tích từ 50 - 100 ha) 04/16 dự án, tổng diện
- Xem thêm -