Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường đại học văn hóa hà nội...

Tài liệu Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường đại học văn hóa hà nội

.PDF
100
50
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ LAN ANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ LAN ANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI Chuyên nghành: Quản lý giáo dục Mã số : 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Trần Văn Tính HÀ NỘI – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi trực tiếp thực hiện. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực. Những tài liệu tham khảo đƣợc lựa chọn và nghiên cứu cẩn thận. Tôi xin chân thành cám ơn TS.Trần Văn Tính đã tận tình hƣớng dẫn và gợi mở cho tôi những ý tƣởng tuyệt vời giúp tôi hoàn thiện luận án. Lời tri ân tôi xin gửi tới Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Quản lý kí túc xá Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội, Thƣ viện Quốc gia. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các em sinh viên, cán bộ Quản lý, giảng viên Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội đã cung cấp những số liệu quý giá từ thực tế. Tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội và các bạn bè đồng nghiệp, những ngƣời đã động viên tinh thần và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi vƣợt qua những khoảng khắc tƣởng chừng tôi phải dừng lại.....Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn đại gia đình tôi đã luôn cổ vũ động viên, khích lệ và nâng bƣớc tôi trên con đƣờng sự nghiệp. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan Anh MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 2 5. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2 6. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 2 7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3 8. Phƣơng pháp nghiên cứu gồm: ................................................................... 3 9. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC ....................................................................... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề . ................................................................ 5 1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................... 5 1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm...................................................................................... 9 1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 9 Quản lý hoạt động tự học .............................................................................. 12 1.3. Hoạt động tự học của sinh viên đại học ................................................. 13 1.3.1 Đặc điểm hoạt động tự học của sinh viên ............................................ 13 1.3.2. Vị trí vai trò của tự học ....................................................................... 13 1.3.3.Nội dung của quá trình tự học.............................................................. 14 1.3.4. Về vai trò và động cơ của hoạt động tự học ....................................... 18 1.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tự học của sinh viên. 19 1.4.1. Yếu tố khách quan............................................................................... 19 1.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 19 Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................ 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI ............................................. 22 2.1. Tổng quan về trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội ..................................... 22 2.1.1. Khái quát chung .................................................................................. 22 2.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn........................................................................... 23 2.1.3. Định hƣớng phát triển của trƣờng ....................................................... 23 2.1.4Giới thiệu tổ chức khảo sát: .................................................................. 24 2.2. Thực trạng hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội ....................................................................................................................... 24 2.2.1. Nhận thức của sinh viên ...................................................................... 24 2.2.2. Đánh giá của sinh viên về cách thức tự học........................................ 25 2.2.3. Đánh giá của sinh viên về các hình thức tự học ................................. 26 2.2.5. Đánh giá của sinh viên về thời gian tự học ......................................... 29 2.2.6. Sinh viên đánh giá về hiệu quả hoạt động tự học ............................... 34 2.3. Thực trạng quản lý của nhà trƣờng về hoạt động tự học của sinh viên . 36 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội ............................................. 36 2.3.2.Thực trạng bồi dƣỡng động cơ tự học cho sinh viên ........................... 38 2.3.3. Thực trạng quản lý kế hoạch tự học của sinh viên ............................. 41 2.3.4. Thực trạng quản lý nội dung, thời gian, phƣơng pháp, hình thức tự học của sinh viên .................................................................................................. 43 2.3.5. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong tổ chức hƣớng dẫn hoạt động tự học của sinh viên ................................................... 49 2.3.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ....................................................... 51 2.3.7. Thực trạng quản lý, kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của sinh viên . 52 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởngđến hoạt động tự học của sinh viên... 53 Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................ 56 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI ............................................. 57 3.1. Một số nguyên tắc cơ bản trong xây dựng biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội. ................................. 57 3.1.1. Các biện pháp đƣa ra đòi hỏi sự đồng bộ, tác động vào các yếu tố của hoạt động tự học và quản lý hoạt lý hoạt động tự học. ................................. 57 3.1.2. Phát huy đƣợc tính tự giác, tính tích cực của giảng viên và sinh viên 58 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa .......................................................................... 58 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ........................................................................ 58 3.1.5 Đảm bảo tính thực tiễn ......................................................................... 58 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên..................... 59 3.2.1. Tổ chức giáo dục ý nghĩa, ý thức trách nhiệm của giảng viên và sinh viên về vai trò tự học trong sinh viên............................................................ 59 3.2.2. Tăng cƣờng bồi dƣỡng giảng viên về phƣơng pháp tổ chức hoạt động tự học cho sinh viên ...................................................................................... 60 3.2.3. Tổ chức giáo dục hoạt động tự học trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp của sinh viên ........................................................................................... 61 3.2.4. Khuyến khích giảng viên thay đổi phƣơng pháp giảng dạy nhằm tăng cƣờng khả năng tự học cho sinh viên............................................................ 63 3.2.5. Khuyến khích giảng viên tăng cƣờng đánh giá kết quả tự học của sinh viên........................................................................................................ 68 3.2.6. Cơ sở vật chất cần đƣợc cải thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học của sinh viên ........................................................................................... 72 3.2.7. Đƣa hoạt động tự học của sinh viên là một tiêu chí đánh giá chất lƣợng dạy học ................................................................................................ 74 3.3. Thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp quản lý tự học của sinh viên ........................................................................................................ 80 Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................ 84 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung CBQL Cán bộ quản lý CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CSVC Cơ sở vật chất HĐDH Hoạt động dạy học HĐTH Hoạt động tự học DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Bảng.2.1: Đánh giá của sinh viên đố với mức độ cần thiết của hoạt động tự học ..........24 Bảng.2.2 : Những nội dung sinh viên lựa chọn cách thức khi tự học ................. 25 Bảng 2.3: Các hình thức tự học của sinh viên đƣợc đánh giá theo mức độ ở bảng sau ..28 Bảng.2.4: Tự học của sinh viên theo thời gian ................................................... 30 Bảng 2.5: Các hoạt động của sinh viên trong giờ tự học và chuẩn bị trƣớc khi lên lớp .31 Bảng. 2.6 :Tự đánh giá của sinh viên về hoạt động tự học cho kết quả sau: ...... 34 Bảng. 2.7 : Cán bộ quản lý, giảng viên nhận thức về quản lý hoạt động tự học 37 Bảng 2.8 : Quản lý nâng cao nhận thức và động cơ tự học cho sinh viên .......... 38 Bảng 2.9. Hƣớng dẫn sinh viên xác định mục tiêu tự học .................................. 40 Bảng.2.10: Kế hoạch hoạt động tự học của sinh viên đƣợc quản lý thế nào ...... 41 Bảng. 2.11: Đánh giá mức độ quản lý xây dựng kế hoạch cho 1 hoạt động tự học của sinh viên........................................................................................ 42 Bảng 2.12: Đánh giá mức độ hƣớng dẫn sinh viên xác định nội dung tự học của sinh viên .............................................................................................. 44 Bảng 2.13. Hƣớng dẫn sinh viên xác định thời gian tự học................................ 45 Bảng 2.14 : Quản lý các hình thức tự học cho sinh viên .................................... 47 Bảng. 2.15 : Quản lý hình thành phƣơng pháp tự học cho sinh viên .................. 48 Bảng. 2.16 : Quản lý về quy chế và quy định học tập cho sinh viên .................. 49 Bảng 2.17: Các nội dung quản lý hoạt động tự học đƣợc đánh giá nhƣ sau ...... 50 Bảng 2.18: Đánh giá mức độ các nội dung quản lý cơ sở vật chất phƣơng tiện phục vụ tự học ..................................................................................... 51 Bảng 2.19: Đánh giá mức độ quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của sinh viên...53 Bản 2.20: Hoạt động tự học của sinh viên bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố sau ...... 54 Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý 82 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, tại các trƣờng đại học việc đào tạo theo phƣơng thức tín chỉ đang có nhiều ƣu thế và đạt đƣợc những kết quả khả quan. Tuy nhiên trên thực tế để phƣơng pháp này đạt đƣợc hiệu quả cao nhất thì còn tuỳ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố tích cực, chủ động trong hoạt động tự học của sinh viên và hoạt động quản lý của cán bộ giáo dục trong nhà trƣờng đóng vai trò quyết định. Hoạt động học tập hay quá trình lĩnh hội tri thức khoa học, kỹ năng, của sinh viên là một hoạt động có tính chất đặc biệt và chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố, trong đó hoạt động tự học tập là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định.Trong bối cảnh toàn cầu hoá và sự phát triển của khoa học kĩ thuật nhanh chóng nhƣ hiện nay việc đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên tại các nhà trƣờng trong đó bồi dƣỡng năng lực tự học, tự bồi đắp kiến thức giữ một vị trí hết sức quan trọng trong phát triển chất lƣợng học và dạy của nhà trƣờng. Hoạt động tự học có vai trò to lớn đối với sự phát triển và hoàn thiện nhân cách của mỗi sinh viên. Khả năng tự học của mỗi sinh viên góp phần quan trọng đến kết quả học tập, bù đắp những tri thức khoa học và đời sống xã hội giúp cho sinh viên tự tin phát triển năng lực toàn diện. Phát huy hoạt động tự học của ngƣời học là một phƣơng thức quan trọng nhằm đào tạo ra những con ngƣời lao động sáng tạo, làm chủ tƣơng lai của đất nƣớc. Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội trong quá trình thực hiện chuyển đổi đào tạo theo niên chế sang đào tạo theo tín chỉ với nhiều khó khăn và thuận lợi. Để đẩy mạnh kết quả học tập thì nhà trƣờng cần chú trọng đến hoạt động tự học của sinh viên. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với Ban giám hiệu phải quan tâm chỉ đạo sát sao việc xây dựng và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo của nhà trƣờng. Mặc dù, các đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động học tập của sinh viên đã đƣợc quan tâm và thu hút nhiều nhà nghiên cứu. Song các đề tài đó vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống, đặc biệt là nghiên cứu về quản lý hoạt động 1 tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội thì chƣa có nghiên cứu nào đi sâu và làm rõ.Từ những lí do nhƣ trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường Đại học Văn hoá Hà Nội ” nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tự học của sinh viên và quản lý hoạt động tự học của nhà trƣờng. Thông qua kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp khoa học nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về hoạt động tự học, quản lý hoạt động tự học. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tự học và quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội. - Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội. 5. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội nhƣ thế nào? Để quản lý tốt hoạt động tự học của sinh viên cần có những biện pháp hiệu quả nào? 6. Giả thuyết nghiên cứu Qua nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội còn một số hạn chế do nhiều nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện hiện nay. 2 Nguyên nhân chủ quan là sinh viên chƣa có tính tích cực trong hoạt động học tập đồng thời phƣơng pháp học tập còn chƣa hợp lý, các bài kiểm tra cuối kì vẫn còn mang tính chất hình thức nên chƣa đánh giá đƣợc khả năng năng lực của sinh viên. Bên cạnh đó sinh viên dành thời gian tham gia các hoạt động văn nghệ nhiều hơn học tập dẫn đến hoạt động tự học bị lơ là không tập trung. Nguyên nhân khách quan các thầy cô phần lớn chỉ chú trọng tới nội dung truyền thụ kiến thức mà chƣa viên phổ biến hƣớng dẫn sinh các phƣơng pháp tự học. Công tác tổ chức và quản lý hoạt động tự học của sinh viên còn chƣa sát sao, sự phối hợp giữa các bộ phận quản lý giáo dục trong nhà trƣờng còn lỏng lẻo gây nhiều khó khăn cho hoạt động tự học của sinh viên. Vì vậy để nâng cao chất lƣợng hiệu quả học tập của sinh viên nhà trƣờng cần có biện pháp quản lý phù hợp. Đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động tự học đảm bảo tính cấp thiết và tính khả thi để nâng cao chất lƣợng hoạt động tự học sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội. 7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nội dung: Khảo sát thực trạng hoạt động tự học, quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trƣờng Đại học Văn hoá từ năm 2017 - 2019 Không gian: Trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội Thời gian: Từ 01/2017 - 06/2019 8. Phƣơng pháp nghiên cứu gồm: 8.1. Nghiên cứu tài liệu Luận văn sử dụng phƣơng phân tích tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá lý luận, các văn kiện của Đảng và nhà nƣớc, các tài liệu khoa học có liên quan đến hoạt động tự học của sinh viên trong trƣờng đại học. 8.2. Nghiên cứu thực tiễn Gồm các phƣơng pháp: trƣng cầu ý kiến bằng bảng hỏi 180 phiếu ( 140 phiếu dành cho sinh viên, 40 dành cho cán bộ quản lý, giảng viên) nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động tự học, công tác quản lý hoạt động tự học của nhà trƣờng. 3 Phƣơng pháp quan sát một số hoạt động tự học của sinh viên, quan sát công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên trong nhà trƣờng. 8.3. Phương pháp thống kê theo nhóm Sau khi khảo sát số liệu thu thập đƣợc chúng tôi sử dụng phần mềm thống kê xã hội (phần mềm SPSS 22.0) để phân tích và xử lí số liệu. 9. Cấu trúc luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội Kết luận và khuyến nghị 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề . 1.1.1. Trên thế giới Ngay từ khi giáo dục chƣa trở thành một khoa học thì vấn đề tự học và kỹ năng tự học đã đƣợc nhiều nhà giáo dục trên thế giới quan tâm. Đã có nhiều những tác phẩm của các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động này nhƣ: Montaigne là nhà văn có ảnh hƣởng nhất thời kỳ Phục Hƣng từng khuyên rằng: “Tốt hơn là ông thầy để cho học trò tự học, tự đi lên phía trước, nhận xét bước đi của họ, đồng thời giảm bớt tốc độ của thầy cho phù hợp với sức học của trò”. Theo quan điểm của ông đề cao vai trò của hoạt động tự học, thầy là ngƣời hƣớng dẫn phƣơng pháp giúp cho trò học tập tốt hơn. Trong quá trình này, ngƣời thầy đóng vai trò là ngƣời trợ giúp, hỗ trợ cho học trò trong quá trình tự khám phá ra tri thức. Tác giả A.A. Goroxepxki - M.I.Lubixowra (1987) cũng đánh giá cao vai trò tự học, kĩ năng tự học của sinh viên. Ông chỉ ra tầm quan trọng của việc tự học của sinh viên trong quá trình học tập, và coi kĩ năng tự học là một kĩ năng cần thiết của bất kỳ một sinh viên nào. Geoffrey Petty (1988) với tác phẩm “Dạy và học ngày nay”, NXB Sanley Thornes Anh Quốc. Khi đi sâu vào phân tích động cơ học tập, ông giải thích “Bản chất của con người” bằng một mô hình đơn giản. Ông gợi ý rằng: có những nhu cầu phổ quát giống nhƣ bản năng mà tất cả mọi ngƣời đều phấn đấu để thoả mãn và gần nhƣ tất cả các hoạt động của con ngƣời đều có thể nhìn nhận ở góc độ những nhu cầu này. Khi nhu cầu của sinh viên không đƣợc thoả mãn thì sẽ cảm thấy cuộc sống vô vị và không có mục đích. Ngƣợc lại, nếu nhu cầu đƣợc thoả mãn, sinh viên sẽ cảm thấy có nguồn năng lƣợng dồi dào trở nên tích cực, sáng tạo muốn học tập và cấu hiến cho xã hội. 5 Trong cuốn “Dạy trẻ học”, Robert Fisher ( 2003), Dự án Việt Bỉ, xuất phát từ quan điểm “Những người học thành công không chỉ giàu kiến thức mà học còn biết phải học như thế nào”, tác giả đã trình bày khung hình với mƣời chiến lƣợc dạy học làm cho ngƣời học biết cách tƣ duy để học tốt hơn đó là: Tƣ duy để học, 2. Đặt câu hỏi, 3. Lập kế hoạch, 4. Thảo luận, 5. Sơ đồ nhận thức, 6. Tƣ duy đa hƣớng, 7. Học tập hợp tác, 8. Kèm cặp, 9. Kiểm điểm, 10. Học tập theo cộng đồng. Để đạt kết quả học tập theo mục đích đã đề ra thì mỗi sinh viên cần tìm cho mình một phƣơng pháp học tập phù hợp phát huy đƣợc năng lực của mình. Theo tác giả, phƣơng pháp là quan trọng, là yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp tới tính tích cực học tập của ngƣời học, nếu ngƣời học biết tìm cho mình phƣơng pháp học đúng sẽ làm tăng niềm đam mê và tính tích cực học tập. Hetty Hofman, Pamela Wright, Lê Thu Hoài và Nguyễn Hữu Chiến dịch (2005), “Học tích cực - bước tiếp theo để tăng cường giáo dục y khoa tại Việt Nam”, Dự án Việt Nam - Hà Lan: “ Tăng cường giảng dạy hướng cộng đồng trong 8 trường đại học Y Việt Nam”. Theo các tác giả ngƣời thầy cần phải có hiểu biết sâu sắc về những khái niệm về nhu cầu, động lực và sự hỗ trợ của xã hội và phải tạo ra môi trƣờng học tập có hiệu quả. Thông qua việc phân tích lý thuyết về học tập các tác giả không chỉ rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến tính tích cực học tập của sinh viên mà chủ yếu chú trọng đến động cơ học tập và môi trƣờng học tập của ngƣời học. Carrol.E. Izard ( 1992) với “ Những cảm xúc của người”, NXB giáo dục, tác giả đã nghiên cứu yếu tố tâm lý quan trọng của tính tích cực mà biểu hiện ở mức độ thấp là “ tính tò mò” và ở mức độ cao là “ khao khát nghiên cứu” khoa khát khám phá cũng nhƣ tính tự chọn trong tri giác và chú ý. J Barbosa, A Silva, M.A Ferrerra, M Severro ( 2017): “ Tác động của sinh viên và chương trình giảng dạy đối với việc tự học trong quá trình đào tạo lâm sàng tại trường y: một cách tiếp cận đa cấp”. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt nội tại trong sinh viên là một nguồn thay đổi lớn hơn trong thời gian tự học so với sự khác biệt trong thƣ ký ( 56,0% so với 6,9%). Nếu số lƣợng 6 tự học dành riêng cho một thƣ ký riêng lẻ đƣợc xác định, 32 sinh viên là cần thiết để đạt đƣợc độ tin cậy chấp nhận đƣợc. Các phát hiện cho thấy, cả 2 chƣơng trình giảng dạy và đặc điểm sinh viên ảnh hƣởng đến việc tự học lâm sàng đại học. Thật vậy, đặc điểm của sinh học đóng một vai trò quan trọng trong thời gian dành cho việc học. Nghiên cứu sâu hơn đƣợc thực hiện điều tra các đặc điểm của sinh viên để dự đoán việc tự học trong quá trình đào tạo y khoa đại học. 1.1.2. Ở Việt Nam Ngày nay xã hội đặc biệt quan tâm đến oạt động tự học ( HĐTH) và đã trở thành truyền thống của dân tộc ta. Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gƣơng sáng trong hoạt động tự học. Ngƣời đã chỉ rõ cách học tập: “Phải lấy tự học làm cốt, cần có thảo luận và chỉ đạo hỗ trợ vào, cần phải biết sắp xếp thời gian và bài học cho khéo và mạch lạc với nhau” [22, tr.67]. Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII đã khẳng định: “ Đổi mới phƣơng pháp dạy học, nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu của ngƣời học” [5, tr.6]. Quan điểm này tiếp tục đƣợc khẳng định ở các văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX, X, XI, đặc biệt là Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nhiều nhà giáo dục ở Việt Nam cũng rất quan tâm nhiên cứu đến vấn đề tự học. Qua nghiên cứu, các tác giả đều cho rằng tự học có vai trò to lớn. Giáo dục nƣớc ta tuy có những hạn chế so với giáo dục thế giới, nhƣng những kết quả nghiên cứu về hoạt động tự học nói chung và tự học cho sinh viên nói riêng rất phong phú. Nguyễn Cảnh Toàn là một nhà nghiên cứu có nhiều tác phẩm, công trình liên quan đến vấn đề tự học. Thông qua các công trình nghiên cứu ông đã giúp giáo viên thay đổi cách dạy để phát triển khả năng tự học cho học sinh. Tác giả Thái Duy Tuyên với “Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh”, tác giả Nguyễn Kỳ với việc nghiên cứu “Biến quá trình dạy học thành quá trình tự học”, tác giả Đặng Vũ Hoạt với nghiên cứu “Một số nét về thực trạng, phương pháp dạy học đại học”. 7 Tác giả Dƣơng Thị Linh (2010), “Một số vấn đề về hoạt động tự học của sinh viên trong giai đoạn hiện nay”, tạp chí Giáo dục, số Đặc biệt, tháng 1.“ Một số biện pháp phát huy tính tích cực trong hoạt động tự học của sinh viên theo phương thức đào tạo tín chỉ”, Khoá luận tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai ( 2007), đã nêu lên một số khó khăn và thuận lợi đối với phƣơng pháp đào tạo tín chỉ của sinh viên. Những khó khăn chính là tìm tài liệu, tình trạng không tập trung khi học và ảnh hƣởng của các phƣơng tiện giải trí, internet… Tuy nhiên, nghiên cứu cũng cho thấy, đa phần sinh viên có thể khắc phục đƣợc những khó khăn xung quanh việc tự học của bản thân để có thể hoàn thành chƣơng trình học bằng điểm số tích cực. Nhiều sinh viên có những biện pháp học tập rất hiệu quả, tuỳ từng sinh viên mà có các biện pháp học tập phù hợp với bản thân, với môi trƣờng sống, với ngành học. Nguyễn Thu Hƣờng ( 2005), Đại học sƣ phạm Hà Nội, với đề tài “ Tìm hiểu tính tích cực trong học tập của sinh viên đối với môn học”, đề tài đề cập đến tính tích cực của ngƣời học nảy sinh trong quá trình học tập, nhƣng nó lại chịu tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau, nó phụ thuộc vào các yếu tố sau: 1. Hứng thú, 2. Nhu cầu, 3. Động cơ, 4. Năng lực, 5. Ý chí, 6.Sức khoẻ, 7. Môi trƣờng. Với 7 nhân tố trên thì mỗi nhân tố sẽ chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố và có những nhân tố chỉ đƣợc hình thành qua một quá trình lâu dài. Do vậy, việc tích cực hoá ngƣời học cần phải trải qua một quá trình lâu dài và toàn diện khi phối hợp hoạt động giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội. Nguyễn Bá Khƣơng, ( 2012) “ Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trong đào tạo tín chỉ”. Tác giả thông qua khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐTH của sinh viên và công tác quản lý HĐTH của sinh viên cho thấy: Sinh viên đã nhận thức thấy vai trò và tầm quan trọng của HĐTH; phần lớn sinh viên có thói quen tự học chƣa nhiều, phần lớn sinh viên học mang tính chất đối phó với thi cử, tinh thần tự học chƣa cao; Công tác quản lý HĐTH của Học viện đã đƣợc quan tâm và đạt đƣợc 8 kết nhất định tuy nhiên vẫn bộc lộ những yếu kém, bất cập, sự phối hợp giữa các phòng ban trong nhà trƣờng chƣa cao. Cũng đã có không ít luật văn chuyên ngành Quản lý giáo dục nghiên cứu về tự học và quản lý HĐTH trong nhà trƣờng. Tuy nhiên, công tác quản lý HĐTH của sinh viên các trƣờng Văn hoá - Nghệ thuật chƣa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến trong đó có trƣờng Đại học Văn hoá Hà Nội. 1.2. Một số khái niệm 1.2.1. Quản lý Khi đề cập đến khái niệm quản lý có nhiều cách hiểu do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên cũng có nhiều giải thích và lý giải khác nhau. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa cùng với sự phát triển của xã hội và sự mở rộng trong nhận thức của còn ngƣời thì sự lý giải khái niệm quản lý ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Các tác giả đã nghiên cứu về quản lý dƣới các góc độ khác nhau và đƣa ra những định nghĩa về quản lý nhƣ sau: Harol Koontz: "Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hƣớng dẫn hoạt động của những ngƣời khác" (Những vấn đề cốt yếu của quản lý. NXB khoa học - Kỹ thuật, 1993) - Fayel cho rằng quản lý gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. - Theo Hard Koont thì “Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trƣờng tốt giúp con ngƣời hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định". - Peter F Druker: " Quản lý chính là thực tiễn. Bản chất của nó không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích". - Peter. F. Dalark lại cho rằng quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công". Quan điểm chính của Peter. F. Dalark là giới hạn doanh nghiệp từ góc độ xã hội, lấy quản lý làm chức năng chính của doanh nghiệp. Để xây dựng một xã hội tự 9 do và phát triển thì vấn đề quản lý đóng vai trò rất quan trọng. Nhƣ vậy, đặc điểm lớn nhất trong lý luận của ông là cách nhìn hệ thống mở và chuyển động". Đây cũng là quan niệm cốt lõi trong tƣ tƣởng triết học về quản lý của ông. Các tác giả Việt Nam cũng đã đƣa ra những cách nhìn nhận đa chiều về khái niệm quản lý. Tác giả Nguyễn Minh Đạo đƣa ra quan điểm: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra" (Cơ sở khoa học quản lý, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 1997). Trong quản lý công việc thì đề cập đến sức sản xuất phải thông qua những công cụ phân tích kiểm soát. Bên cạnh đó việc quản lý nguồn nhân lực phát huy ƣu điểm của họ cho họ cơ hội, quyền lợi xứng đáng thì họ sẽ thể hiện giá trị hoài bão của mình. Ở đây, chúng ta nhận thấy có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Tuy nhiên, trong khuôn khổ của đề tài, tác giả cho rằng việc sử dụng khái niệm quản lý theo nghĩa: Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng quản lý nhằm tổ chức vận hành để đạt mục tiêu đề ra là phù hợp. 1.2.2. Hoạt động tự học Theo tác giả Thái Duy Tuyên: “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) cùng các phẩm chất động cơ, tình cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân người học”. Tác giả Nguyễn Kỳ ở Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 7/ 1998 cũng bàn về khái niệm tự học: “Tự học là người học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp…Tự học thuộc quá trình cá nhân hóa việc học”. 10 Trong bài phát biểu tại hội thảo Nâng cao chất lượng dạy học tổ chức vào tháng 11 năm 2005 tại Đại học Huế, tác giả Trần Phƣơng cho rằng: “ Học bao giờ và lúc nào cũng chủ yếu là tự học, tức là biến kiến thức khoa học tích lũy từ nhiều thế hệ của nhân loại thành kiến thức của mình, tự cải tạo tư duy của mình và rèn luyện cho mình kĩ năng thực hành những tri thức ấy”. Hoạt động học là quá trình từng cá nhân tiếp thu, lĩnh hội những thành tựu văn hoá về vật chất và tinh thần mà thế hệ trƣớc để lại bằng cách tái hiện lại những thuộc tính, những năng lực do con ngƣời tạo ra, biến nó thành cái riêng của mình dƣới sự chỉ bảo của thế hệ đi trƣớc. Hoạt động học của sinh viên đại học: là việc sinh viên sử dụng phƣơng pháp, kỹ năng ở thời gian học trên lớp và ngoài giờ lên lớp với tính tích cực chủ động cao để thực hiện tốt hoạt động học tập trang bị kiến thức vững vàng phục vụ cho công việc tƣơng lai. Khái niệm hoạt động tự học: Trong tập bài giảng chuyên đề Dạy tự học cho sinh viên trong các nhà trƣờng trung học chuyên nghiệp và Cao đẳng, Đại học tác giả Thái Duy Tuyên viết: “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…)cùng các phẩm chất động cơ, tình cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân ngƣời học”. Tác giả Nguyễn Kỳ ở Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 7/ 1998 cũng bàn về khái niệm tự học: “Tự học là ngƣời học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp…Tự học thuộc quá trình cá nhân hóa việc học”. Trong bài phát biểu tại hội thảo Nâng cao chất lƣợng dạy học tổ chức vào tháng 11 năm 2005 tại Đại học Huế, tác giả Trần Phƣơng cho rằng: Học chủ yếu là tự học, biến kiến thức khoa học tích luỹ từ nhiều thế hệ thành kiến thức của 11 mình, tự cải tạo tƣ duy của mình và rèn luyện cho mình kỹ năng thực hành theo tri thức ấy. Trong khuôn khổ đề tài luận văn, tác giả đƣa ra quan điểm việc tự học là việc tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp… Quản lý hoạt động tự học Quản lý hoạt động tự học: Quản lý hoạt động tự học là tác động của chủ thể quản lý đồng thời lên nhiều yếu tố tham gia vào quá trình tự học của sinh viên thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá các yếu tố đó làm cho hoạt động tự học của sinh viên đạt hiệu quả, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng và sự thành công của ngƣời học. Các chủ thể quản lý: gồm có sự chỉ đạo từ lãnh đạo nhà trường thực hiện các biện pháp để tăng cường năng lực tự học của học sinh. Quản lý các yếu tố tham gia vào quá trình tự học của sinh viên: Quản lý việc xây dựng động cơ, thái độ tự học của sinh viên: Hoạt động học tập của sinh viên đƣợc thúc đẩy bởi những động cơ khác nhau. Để HĐTH đạt kết quả cao đòi hỏi sinh viên phải có động cơ, thái độ học tập đúng đắn. Vì vậy, cần xây dựng, bồi dƣỡng cho sinh viên có động cơ đúng đắn, tích cực trong tự học. Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học của sinh viên: Nhà trƣờng phải quản lý việc xây dựng kế hoạch tự học của sinh viên nhằm hƣớng dẫn các em biết cách lập kế hoạch, đảm bảo việc xây dựng kế hoạch khoa học, phù hợp với thực tế; đồng thời phải quản lý việc thực hiện kế hoạch để giúp sinh viên thực hiện thƣờng xuyên và đạt đƣợc hiệu quả Quản lý nội dung, phương pháp tự học của sinh viên: Quản lý nội dung tự học nhằm hƣớng dẫn sinh viên những nội dung tự học phù hợp với mục tiêu, chƣơng trình đào tạo và yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của chƣơng trình giáo dục phổ thông. Để quản lý đƣợc nội dung tự học của sinh viên, nhà trƣờng phải 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan