Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thàn...

Tài liệu Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố hà nội đáp ứng đổi mới giáo dục hiện nay

.PDF
202
192
71

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ---------- ĐẶNG THỊ THANH THẢO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 9 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THÀNH VINH Hà Nội – 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào; Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong Luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ, hướng dẫn thử nghiệm khoa học của Luận án đã được các tác giả và các cơ sở giáo dục đồng ý cho phép. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận án Đặng Thị Thanh Thảo DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CB Cán bộ HS Học sinh GDTN Giáo dục trải nghiệm LLGD Lực lượng giáo dục THCS Trung học cơ sở GD&ĐT Giáo dục và đào tạo PH Phụ huynh GV Giáo viên CSVC Cơ sở vật chất GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐTN Hoạt động trải nghiệm HĐNK Hoạt động ngoại khóa HĐGD Hoạt động giáo dục PPDH Phương pháp dạy học XHH Xã hội hóa CLB Câu lạc bộ LLXH Lực lượng xã hội THPT Trung học phổ thông XHHGD Xã hội hóa giáo dục TCM Tổ chuyên môn MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................................................ 12 1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm cho học sinh ...............12 1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ........................................................................................................................20 1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu .......................................................................26 1.4. Những vấn đề đặt ra luận án cần tập trung nghiên cứu .................................27 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 28 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................................................................................... 29 2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................29 2.2. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay và yêu cầu đặt ra đối với hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ............................36 2.3. Hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở ....................................40 2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở ...............................................................................................................48 2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở ..........................................................................54 2.6. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong nhà trường....................................................................................................57 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 64 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI........................................................................................................... 64 3.1. Khái quát về các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội .....64 3.2. Tổ chức hoạt động khảo sát ...........................................................................69 3.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội ..................................................................................................73 3.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội ............................................................88 3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội .................... 103 3.6. Phân tích SWOT thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong nhà trường................................................................................................. 107 Kết luận chương 3 .................................................................................................111 Chương 4. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .........................112 4.1. Một số nguyên tắc đề xuất các giải pháp .................................................... 112 4.2. Giải pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng đổi mới giáo dục hiện nay. ........... 113 4.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................................. 134 4.4. Khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ........................................................................... 136 4.5. Tổ chức thử nghiệm .................................................................................... 142 Kết luận chương 4 .................................................................................................150 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................151 1. Kết luận .......................................................................................................... 151 2. Kiến nghị........................................................................................................ 153 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..............................................................................156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 157 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Chất lượng giáo dục THCS thành phố Hà Nội năm học 20182019 ..................................................................................................... 66 Bảng 3.2. Tổng hợp tình hình tham gia khảo sát ................................................. 72 Bảng 3.3. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm ................................................................... 74 Bảng 3.4. Đánh giá nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về mục tiêu của hoạt động trải nghiệm .................................................... 76 Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về nội dung của hoạt động trải nghiệm ................................................................... 77 Bảng 3.6. Đánh giá của giáo viên về mức độ sử dụng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm .......................................................................... 79 Bảng 3.7. Đánh giá của giáo viên và học sinh về mức độ sử dụng các phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm ....................................... 82 Bảng 3.8. Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm .......................... 84 Bảng 3.9. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ tham gia của lực lượng xã hội cùng tổ chức hoạt động trải nghiệm......................... 85 Bảng 3.10. Những thuận lợi, khó khăn khi tổ chức các hoạt động trải nghiệm .... 86 Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về quản lý phát triển chương trình trải nghiệm ..................................................................... 88 Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm .......................................................... 91 Bảng 3.13. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên đối với việc tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ............................................ 94 Bảng 3.14. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên đối với việc chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ............................................ 97 Bảng 3.15. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên đối với việc kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm .........................................................100 Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên đối với việc quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động trải nghiệm........................................102 Bảng 3.17. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm ............................................................................................... 104 Bảng 4.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp ......................................................................................138 Bảng 4.2. Xét tính tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi .........140 Bảng 4.3. Đánh giá của Cán bộ-Giáo viên, Cha Mẹ học sinh, lực lượng xã hội sau thử nghiệm đối với việc: Xây dựng, phối hợp tốt các lực lượng xã hội tham gia tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh. .......146 Bảng 4.4. Đánh giá mức độ khả thi dựa vào thang điểm đánh giá (từ 7 - 10 điểm) cho việc: Xây dựng, phối hợp tốt các lực lượng xã hội tham gia tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ................148 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức chung của nhà trường trung học cơ sở ..................... 68 Biểu đồ 3.1. Đánh giá quản lý phát triển chương trình trải nghiệm ...................... 90 Biểu đồ 3.2. Đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm ........ 92 Biều đồ 3.3. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên đối với việc tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ................................... 97 Biểu đồ 3.4. Đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm trong nhà trường phổ thông ............................................................... 99 Biểu đồ 3.5. Đánh giá thực trạng kiểm tra việc thực hiện hoạt động trải nghiệm trong nhà trường phổ thông ................................................101 Biểu đồ 3.6. Đánh giá thực trạng việc quản lý các điều kiện phục vụ cho các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường phổ thông .........................103 Biểu đồ 4.1. Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp quản lý..............................................................................141 Biểu đồ 4.2. Nhóm biểu đồ phân phối tần suất thể hiện mức độ hiệu quả của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm sau thử nghiệm đối với việc: Xây dựng, phối hợp tốt các lực lượng xã hội tham gia tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh..................................148 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu 1.1. Xuất phát từ vai trò của hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm trong nhà trường trong việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học đòi hỏi giáo dục phải có bước chuyển mạnh mẽ cả về phương pháp, nội dung và cách thức quản lý. Trước thực tế đó, nghị quyết 29/NQ/TW đã nhấn mạnh: "Chuyển quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội". Năng lực có thể phát triển trên cơ sở năng khiếu, tư chất song không phải là bẩm sinh, mà được hình thành và được thể hiện trong hoạt động tích cực của con người trong đời sống xã hội thông qua sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động tích cực của cá nhân. Như vậy, để giúp người học phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất phải đổi mới phương pháp dạy học, bên cạnh trang bị kiến thức phải tạo môi trường để người học trải nghiệm mới phát triển được năng lực. Muốn phát triển toàn diện năng lực phẩm chất học sinh thì dạy học phải kết hợp nhiều phương pháp, đặt hoạt động dạy học trong mối liên hệ với thế giới thực, tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm. Dạy học gắn với thực tiễn, bắt đầu từ thực tiễn, nhưng phải chú ý phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực khái quát hóa cho học sinh, để giúp các em đứng trước vấn đề mới có thể chủ động tìm được cách giải quyết phù hợp. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển con người Việt Nam trong thế kỷ XXI, để có được những năng lực, phẩm chất của người công dân mới thì việc quản lý HĐTN cho học sinh trong các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội vẫn còn những hạn chế cần được nghiên cứu giải pháp khắc phục như: Hoạt động trải nghiệm được thực hiện theo chương trình của Bộ GD&ĐT nhưng còn mang nặng tính hình thức nên chưa đáp ứng được nhu cầu của HS và chương trình giáo dục phổ thông mới về hoạt động trải nghiệm. Các trường chưa chú ý đổi mới hình thức, phương pháp hoạt động nên chưa phát huy được tính chủ 1 động sáng tạo của HS. Chưa chú trọng việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nên chưa phát huy được sức mạnh của lực lượng này,… GV đã bước đầu có những nhận thức về tổ chức HĐTN cho học sinh nhưng chưa đầy đủ, hiểu biết của GV về các hình thức và biện pháp tổ chức HĐTN cho HS trong các trường THCS còn hạn chế nên khi đi vào thực hiện thì mang tính hình thức và lẻ tẻ; chủ yếu tập trung tại các khu vực có điều kiện tiếp cận với đổi mới PPDH (các quận thuộc nội thành thành phố Hà Nội: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân, Hai Bà Trưng…). Tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh không phải là vấn đề mới song cần được nhận thức đầy đủ hơn, có cách làm thiết thực hơn phù hợp với điều kiện của nhà trường và thành phố. 1.2. Thực tiễn hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội còn bộc lộ những hạn chế và bất cập chưa đáp ứng được với yêu cầu đổi mới hiện nay Một bộ phận cán bộ quản lý và giáo viên trong các nhà trường chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng và sự cấp thiết của HĐTN. Vẫn còn nhiều giáo viên khi lên lớp chủ yếu quan tâm đến việc làm sao truyền thu hết nội dung kiến thức trong bài học mà ít quan tâm đến việc tổ chức các HĐTN cho học sinh. Chưa chú trọng việc hình thành thái độ, thói quen, kỹ năng cho HS. Các hình thức tổ chức HĐTN nhìn chung còn đơn điệu, chủ yếu là các bài giáo huấn mang năng tính lý thuyết chưa quan tâm đến việc thực hành và vận dụng vào thực tế. Trong quản lý, việc phối hợp các lực lượng giáo dục giữa nhà trường với gia đình HS, các tổ chức và lực lượng ngoài xã hội trong tổ chức các HĐTN còn chưa đồng bộ, thiếu nhất quán, mang nặng tính hành chính, kém hiệu lực. Việc kiểm tra đánh giá không được tiến hành thường xuyên, việc khen thưởng, kỷ luật chưa đủ mạnh để động viên khuyến khích mọi lực lượng cùng tham gia. 1.3. Tổng quan nghiên cứu vấn đề trong lĩnh vực quản lý giáo dục cho thấy đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trong nhà trường như: Quản lý giáo dục đạo đức, quản lý giáo dục kỹ năng sống, quản lý giáo dục giá trị sống, quản lý hoạt động tổ chuyên môn, quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp... nhưng 2 nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm trong bối cảnh đổi mới hiện nay còn ít được nghiên cứu. 1.4. Hoạt động trải nghiệm trở thành một hoạt động giáo dục bắt buộc của Chương trình giáo dục phổ thông mới được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12, tổ chức HĐTN cho học sinh là một trong những con đường giáo dục nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh một cách hiệu quả; là yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay để thực hiện mục tiêu giáo dục những con người năng động, tự chủ nhân văn và sáng tạo. Quản lý HĐTN trong các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay cũng đã có những kết quả nhất định nhưng vẫn bộc lộ nhiều bất cập so với yêu cầu thực tiễn nên việc quản lý HĐTN cho học sinh THCS nói chung và học sinh THCS Hà Nội nói riêng vô cùng cấp thiết nhằm đào tạo những công dân thủ đô phát triển toàn diện. Xuất phát từ các lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng đổi mới giáo dục hiện nay” được lựa chọn nghiên cứu làm đề tài luận án. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội, đề xuất giải pháp đổi mới công tác quản lý hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao chất lượng hoạt động trải nghiệm trong nhà trường đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan những công trình khoa học trong và ngoài nước về HĐTN và quản lý HĐTN cho học sinh trong các trường trung học cơ sở. - Hệ thống hóa và nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở. - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội. - Đề xuất giải pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội. 3 - Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường THCS do luận án nghiên cứu đề xuất. 2.3. Giả thuyết khoa học Hoạt động trải nghiệm cho HS trong các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội đã đạt được những thành công nhất định nhưng cũng bộc lộ nhiều bất cập, chưa phát huy được hết vai trò của hoạt động này trong giáo dục toàn diện cho học sinh. Nguyên nhân chủ yếu của sự yếu kém bất cập là do các trường chưa có được các giải pháp quản lý phù hợp với sự thay đổi trong tổ chức thực hiện HĐTN, chưa đáp ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018. Trên cơ sở phân tích thực trạng, làm rõ bản chất của hoạt động trải nghiệm, quản lý hoạt động trải nghiệm nếu xây dựng được các giải pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường THCS thành phố Hà Nội phù hợp, có căn cứ khoa học, có tính đồng bộ, khả thi và phát huy tính tích cực của các lực lượng giáo dục tham gia vào công tác này thì sẽ góp phần đổi mới công tác quản lý HĐTN theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở gồm nhiều chủ thể quản lý tuy nhiên chủ thể quản lý chính trong luận án này là hiệu trưởng trường trung học cơ sở, chủ thể phối hợp trong quản lý là CBQL, GV, HS và các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Luận án này giới hạn nghiên cứu hệ thống trường trung học cơ sở công lập đại diện cho nội thành, vùng nông thôn ngoại thành và vùng núi của Hà Nội tại 6 quận, huyện: Thanh Xuân, Đống Đa, Nam Từ Liêm, Đông Anh, Hoài Đức, Ba Vì. Giới hạn khách thể khảo sát: Luận án tập trung khảo sát các đối tượng sau: CBQL, GV, HS và cha mẹ học sinh. 4 Giới hạn nội dung nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm trong bối cảnh đổi mới hiện nay (đổi mới giáo dục, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018). 4. Tiếp cận nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 4.1. Tiếp cận nghiên cứu - Tiếp cận hệ thống: Trong quá trình sư phạm, học sinh vừa là chủ thể, vừa là đối tượng của lao động sư phạm. Hiện nay, giáo viên không chỉ trang bị cho học sinh những kiến thức mà phải chủ động, tổ chức, hướng dẫn học sinh lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, rèn luyện kỹ năng sống. Thêm vào đó, thời gian, không gian dành cho quá trình sư phạm không chỉ bó hẹp trong khuôn khổ nhà trường mà được diễn ra hàng ngày hàng giờ trong từng gia đình, cộng đồng…Vì vậy, hoạt động trải nghiệm chỉ đạt hiệu quả tối đa nếu có sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng giáo dục, trước hết là nhà trường với gia đình. Trong tiếp cận hệ thống, quản lý HĐTN trước hết được xem xét, nghiên cứu quan hệ, tương tác các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức HĐTN trong đó đòi hỏi sự huy động các nguồn lực và sự phối hợp tham gia, công tác của các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường trên cơ sở phối hợp giáo dục chặt chẽ ba môi trường nhà trường, gia đình và xã hội ( NT-GĐ-XH). - Tiếp cận quá trình: Hoạt động trải nghiệm do nhà trường tổ chức và quản lý với sự tham gia của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. Nó được tiến hành tiếp nối hoặc xen kẽ hoạt động dạy - học trong nhà trường, diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình giáo dục, làm cho quá trình này được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. Đề tài nghiên cứu xác định chính xác vai trò của HĐTN nhằm phát triển năng lực học sinh, đưa ra các giải pháp cụ thể trong việc quản lý HĐTN cho học sinh các trường THCS - Tiếp cận lý thuyết hoạt động và lý thuyết kiến tạo nhận thức của người học Thông qua các hoạt động trải nghiệm và tạo môi trường trải nghiệm để hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các năng lực đặc thù cho HS. 5 - Tiếp cận phát triển: Tiếp cận phát triển chương trình trải nghiệm nhằm xây dựng chương trình chú trọng nhiều đến khía cạnh nhân văn của chương trình, của đối tượng hợp với nhu cầu, sở thích hứng thú riêng và đây cũng được xem là xuất phát điểm của việc xây dựng chương trình. Xây dựng chương trình theo cách tiếp cận phát triển tạo ra lý thuyết về phương pháp dạy - học chủ động “lấy người học làm trung tâm”. Trong đó, vai trò GV chuyển thành người hướng dẫn, HS được rèn luyện cách tự học, tự phát hiện và giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của GV. Hoạt động trải nghiệm là một quá trình diễn ra liên tục dưới sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau cả trong lẫn ngoài nhà trường. Kết quả hoạt động phối hợp, mức độ hiệu quả của các giải pháp quản lý phối hợp phụ thuộc vào các yếu tố đó. Quản lý tiếp cận phát triển giúp nhà quản lý xác định rõ ràng mục tiêu, nội dung, phương thức, quá trình thực hiện cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đó. - Tiếp cận thực tiễn: Tiếp cận thực tiễn trong luận án được sử dụng nhằm làm sáng tỏ thực trạng hoạt động trải nghiệm và thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở ở thành phố Hà Nội hiện nay như thế nào. - Tiếp cận theo chức năng quản lý: Chủ thể chính của quản lý hoạt động trải nghiệm là hiệu trưởng, do vậy việc nắm vững các chức năng quản lý vô cùng quan trọng, từ đó nhà quản lý hoạch định các kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra hoạt động trải nghiệm nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu khoa học liên quan đến các hoạt động trải nghiệm và quản lý các hoạt động đó trong trường Trung học cơ sở, làm rõ các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ cho vấn đề nghiên cứu. - Nghiên cứu các tư liệu, các tài liệu, phân tích, khái quát hóa, so sánh, tổng hợp các thông tin, tư liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu. 6 - Các văn bản pháp quy như các văn kiện, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp quy về giáo dục và đào tạo của Nhà nước, các tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý công chức nhà nước. - Kinh nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu khoa học, các nhà quản lý giáo dục đề cập tới công tác quản lý các hoạt động trải nghiệm trong trường phổ thông. 4.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và nội dung chủ định của người nghiên cứu, phương pháp này được sử dụng với các mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm minh chứng thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội. Thu thập thông tin từ đội ngũ CBQL, giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác về thực trạng biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong nhà trường. Phương pháp này cũng được sử dụng để đánh giá các giải pháp được đề xuất. Điều tra bằng phiếu hỏi về thực trạng tổ chức, quản lý các hoạt động trải nghiệm của CBQL, GV và học sinh ở một số trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ đó, xác định được các mặt mạnh, những mặt còn hạn chế cần được khắc phục. Điều tra bằng phiếu hỏi về tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn CBQL và GV về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở một số trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội từ đó làm căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp. Trao đổi trực tiếp với CBQL, giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trong nhà trường và việc học sinh đã biết vận dụng các kỹ năng được học trong nhà trường vào cuộc sống như thế nào để lý giải nguyên nhân của vấn đề. - Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình tiến hành luận án chúng tôi thường xuyên xin ý kiến chuyên gia về các lĩnh vực liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài. Qua ý kiến chuyên 7 gia, tác giả có thể điều chỉnh các nhận định, đề xuất các phương pháp được sử dụng trong quá trình xử lý các thông tin, xử lý các kết quả điều tra, kết quả khảo nghiệm. - Phương pháp quan sát Dự các buổi trải nghiệm, dự sinh hoạt nhóm chuyên môn, sinh hoạt tổ chuyên môn, họp hội đồng sư phạm, quan sát hoạt động của học sinh để đánh giá tinh thần, thái độ, mức độ tham gia; mức độ hợp tác; tinh thần trách nhiệm trong giải quyết vấn đề trước, trong và sau khi thực hiện các hoạt động trải nghiệm. Thu thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm tại một số trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu các tài liệu lưu trữ tại một số trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội liên quan đến các hoạt động trải nghiệm và kết quả chất lượng giáo dục của nhà trường nhằm đánh giá thực trạng xem xét tính khả thi của các giải pháp mà luận án đưa ra. 4.2.3. Nhóm phương pháp bổ trợ - Phương pháp thống kê toán học: Dùng các phần mềm và thuật toán để điều tra, xử lý, phân tích kết quả nghiên cứu. - Phương pháp bổ trợ khác: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu của đề tài để đưa ra những nhận định cấp thiết về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm và xem xét tính cấp thiết, khả thi của các giải pháp đề xuất. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án 5.1. Về mặt lý luận Trên cơ sở lý luận về quản lý HĐTN, luận án đã phân tích và làm tường minh các khái niệm công cụ cho việc triển khai đề tài nghiên cứu. Luận án sử dụng cách tiếp cận quá trình, tiếp cận theo chức năng quản lý trong quản HĐTN cho học sinh trung học cơ sở và đã chứng minh được những ưu điểm của cách tiếp cận này trong việc nâng cao chất lượng quản lý HĐTN cho học sinh trung học cơ sở. Mặt khác luận án cũng chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTN ở trường THCS cũng như kinh nghiệm quốc tế về quản lý HĐTN. 8 Luận án làm rõ thêm, xác định được các cơ sở lý luận phù hợp và phân tích đánh giá đúng thực trạng quản lý HĐTN ở các trường THCS từ đó đề xuất được các giải pháp quản lý phù hợp, có tính khả thi, khắc phục được các bất cập trong quản lý HĐTN. 5.2. Về mặt thực tiễn Thông qua khảo sát và phân tích thực trạng, luận án đã chỉ ra được những bất cập trong quản lý HĐTN cho học sinh trung học cơ sở thành phố Hà Nội như: Thiếu cơ hội tiếp cận các thông tin khoa học; Nhận thức của CBQL, GV, HS về ý nghĩa, mục tiêu của HĐTN còn hạn chế; Kinh phí tổ chức các HĐTN còn hạn hẹp; Chưa đổi mới phương thức phối hợp nhà trường với gia đình và xã hội… Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận án đưa ra được những mặt mạnh, mặt yếu, thời cơ và thách thức, đánh giá khách quan các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTN từ đó đề xuất giải pháp quản lý HĐTN tường minh về mục tiêu, nội dung và cách thức tiến hành, phù hợp với đặc điểm và thực tế các trường THCS nhằm tháo gỡ các khó khăn, khắc phục bất cập từ thực trạng, thích ứng trước bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể là tài liệu tham khảo hữu ích đối với các nhà quản lý, đội ngũ cán bộ, giáo viên, phụ huynh học sinh tham gia vào quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận HĐTN là hoạt động giáo dục trong nhà trường, có vai trò quan trọng trong việc tạo nên những con người đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện. Đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về HĐTN. Tuy nhiên, làm thế nào để việc thực hiện chương trình HĐTN mang lại hiệu quả cao nhất, phát huy được hết tác dụng của mình đáp ứng nguồn nhân lực cho công cuộc đổi mới là điều hết sức cấp thiết. Lứa tuổi học sinh THCS đang phát triển mạnh về nhiều mặt: Thể chất, trí tuệ, tình cảm, nhu cầu giao tiếp với bạn bè… HĐTN có vai trò quan trọng và ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển nhân cách của các em. Quản lý HĐTN ở trường THCS là tác động của hiệu trưởng đến tập thể GV và các lực lượng giáo dục trong, ngoài nhà trường nhằm tổ chức thực hiện kế hoạch, nội dung HĐTN một cách có hiệu quả, hướng tới mục tiêu hình thành năng lực thực tiễn 9 ở học sinh. Nội dung và quy trình quản lý HĐTN ở trường THCS bao gồm: Xác định rõ mục tiêu hoạt động; Xây dựng kế hoạch hoạt động theo mục tiêu đã xác định; Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động và kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động. Mặt khác HĐTN chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: Quan điểm chỉ đạo cấp trên; Năng lực giáo viên; Đặc điểm tâm sinh lý HS; Các hình thức tổ chức HĐTN; điều kiện CSVC; Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư… Đây là những luận cứ cơ bản, là cơ sở để tác giả xem xét thực trạng từ đó đề xuất giải pháp quản lý HĐTN trong các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. Sự kết hợp đồng bộ các giải pháp quản lý đề xuất trong luận án sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh trung học cơ sở. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Bên cạnh những trường đạt hiệu quả cao trong tổ chức HĐTN, vẫn còn tồn tại một số trường tổ chức HĐTN với hiệu quả chưa cao. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên như nguyên nhân đến từ hoạt động quản lý phối hợp nhà trường với gia đình chưa thể hiện được vai trò và tầm quan trọng đối với hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thông… Việc nghiên cứu và đề xuất thí điểm mô hình quản lý HĐTN đảm bảo tính khoa học, thực tiễn nhằm khắc phục những bất cập trong thực tế khi tổ chức các HĐTN. 6.3. Câu hỏi nghiên cứu - Hoạt động trải nghiệm đã thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất, năng lực cho từng cá nhân chưa và đã thực sự cho học sinh trải nghiệm chưa? - Dựa trên tiếp cận nào để quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường THCS có hiệu quả? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường THCS? - Bối cảnh đổi mới hiện nay và yêu cầu đặt ra đối với hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm? - Thực trạng hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm cho HS trong các trường THCS hiện nay như thế nào? - Làm thế nào để quản lý tốt hơn hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường THCS thành phố Hà Nội? 10 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được trình bày trong 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở. Chương 2: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở. Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội. Chương 4: Giải pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng đổi mới giáo dục hiện nay. 11 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm cho học sinh 1.1.1. Các công trình nghiên cứu quốc tế Trong chương trình giáo dục của mỗi nước, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các môn học còn có chương trình hoạt động ngoài các giờ học. Ở đó học sinh thông qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để trải nghiệm, thử sức. Hoạt động trải nghiệm được tổ chức tốt sẽ giúp học sinh phát triển hài hòa cả thể chất lẫn tinh thần, do đó các nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh được quan tâm nghiên cứu. Vấn đề phát triển con người toàn diện luôn được sự quan tâm của các nhà giáo dục nổi tiếng trong từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Đó là các quan điểm giáo dục của Thomas More, J.A.Comenxki, Petxtalogi, Robert Owen... Song quan điểm con người phát triển toàn diện thực sự được nghiên cứu một cách khoa học từ khi học thuyết giáo dục Mác-xit ra đời. Học thuyết giáo dục của C.Mác và Ph.Ăngghen là một bộ phận của chủ nghĩa cộng sản khoa học, nó được hoàn thiện dần bằng tư tưởng giáo dục vĩ đại của V.I.Lênin, cống hiến xuất sắc của N.K.Crupxkaia, A.S.Makarencô và các nhà giáo dục học Xô viết khác [15]. Hơn 2000 năm trước, Khổng Tử (551-479 TCN) đã nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, tư tưởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. Cùng thời gian đó, ở phương Tây, nhà triết học Hy Lạp-Xôcrát (470-399 TCN) cũng nêu lên quan điểm: “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. Đây được coi là những nguồn gốc tư tưởng đầu tiên của “Giáo dục trải nghiệm” [65]. Giáo dục trải nghiệm được thực sự đưa vào giáo dục hiện đại từ những năm đầu của thế kỷ 20. Tại Mỹ năm 1902, “Câu lạc bộ trồng ngô” đầu tiên dành cho trẻ em được thành lập, CLB có mục đích dạy các học sinh thực hành trồng ngô, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp thông qua các công việc nhà nông thực tế. Hơn 100 năm sau, hệ thống các CLB này trở thành hoạt động cốt lõi của tổ chức 4-H, tổ chức phát 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan