CHƯƠNG 2
KINH NGHIỆM
• QUẢN LÝ HOẠT
• ĐỘNG
•
NHẬP KHẨU CỦA MỘT số Nước TRÊN THẾ GIỚI
•
«
I. C ơ CHẼ. CHÍNH SÁCH VÀ BIÉN PHÁP QUẢN LÝ
NHÂP KHẨU CỦA MỸ
1. Cơ chê và chính sách quản lý nhập khẩu
Xót vổ c h ú llìế Iroĩì^" cơ chê (luàn lý
nhỘỊ)
k h ẩ u của Mỹ, theo
liicn phá[) Mỹ (('hươnịí 1. i)iếu 8). iịuỗc hội có (Ịuyển tôi cao trong
Viộí ban h à n h và sửa dổi chính sách thương mại vói nước ngoài,
còn Tổng t h ô n g có quvền và trách nhiệm đ àm p h á n cũng n h ư kí
k ế l c á c hiệp d ịn h vói C hính phủ các nước. Các cơ q u a n t h a m gia
vào hoạch đ ịn h chính sách qiuin lý n h ậ p k h ẩ u của Mỷ bao gồm:
ư ỷ han C h í n h sách th ư ơ n g m ạ i ( T r a d e Policy C o m m itte e ) :
C h i c n á n g c h í n h của cơ q u a n này là hỗ trỢ và t h u y ế t t r ì n h lên
tố n ĩ t h ô n g Mỹ vổ n h ữ n g ván dê lớn liôn q u a n đ ế n việc t r i ể n
k h ii và p h á t t r i ể n cáe c h í n h sách. Đ ây c ũ n g là cơ q u a n chịu
tr á ( h n h i ệ m c h u n g vể p h á t t r i ể n và d iẻ u phôi việc t r i ể n k h a i
c í ic c h ín h s á c h t h ư ờ n g m ại của Mỹ ở cấp liên n g à n h .
ư ỷ b a n ('hínlì sách thương mại gồm đại diộn của 17 cơ quan
nhu [ỉộ T h ư ơ n g mại. Bộ Nông nghiệp, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính,
Hộ ^Jội vụ, Bộ Gìiìo thông vận tái, Bộ N ă n g lưỢng, Bộ Y lế, Cờ
q u a i bảo vệ mỗi trưòng. Văn phòng q u ả n lý ngân sách, u ỷ b a n Cc)
víYnkinh tê, u ỷ ban An ninh quôc gia.... Đứng đ ầu u ỷ ban Chính
sácl
thư ơ ng
niại
là
ỉ)ại
diện
thương
mại
Mỹ
(US
T ra de
RoỊ)'Osentative ' USTR). ĐAy là vị trí cấp chính phủ, m a n g hàm
51
clại sứ, là Cô vân ('hình và Phat ĩigôn viêĩì (‘hình (*úa lT)n^ llìôiìí^ vo
thương mại, có thổ ih ay m ặt Tống ihỏng th ain clự (*ác cuộc họ;)
thượng đỉnh vể kinh tế.
USTR có quan hệ m ặ t thiế t với
(JUOC
hội. USTR cuiig (‘ấp
n h ữ n g chỉ d ẫ n cho nhóm Giám sá t của quôc hội bao gồm cấc th à n h
viên từ các uỷ ban khác nhau. Nhóm này đưỢc điêu h à n h bơi Chú
tịch của u ý ban C hính sách í^hương pháp và Lĩỷ ban Tài chính vủà
T hượng viện.
Bộ Thương m ạ i (Departm ent o f Com merce): T rách n h iệ m (‘hình
của Bộ Thương mại trong lình vực q u ả n lý n h ậ p k h ẩ u tậ p tr u n g
vào Cờ q u a n Q u ả n lý thương mại quốc t ế ( In te rn a tio n a l T rade
A d m in istra tio n - ITA) và Cục Q u ả n lý xuât k h ẩ u (Export lỉureau).
Trong đó, ITA có tr á c h nhiệm điều h à n h c h u n g việc p h á t Iriển
xu ất khẩu, đại diện thương mại ở nước ngoài, thi h à n h lAiật T h u ế
chông bán phá giá và th u ê đôi kháng,...
Cục H á i quan : chịu t r á c h n h iệ m t h u t h u ế x u ấ t n h ậ p k h ẩ u ,
là m t h ủ tụ c th ô n g q u a n h à n g hóa, th i h à n h các l u ậ t và quy d ịn h
liên q u a n đ ế n t h ư ơ n g m ạ i quốc tế, q u ả n lý h ạ n ngạch v à các h ạ n
c h ế n h ậ p k h ẩ u khác.
ư ỷ han Thương m ạ i Quốc t ế (ITC): chịu trách n h iệ m chính
thực hiện việc n g h i ê n cứu, báo cáo, diều tra các vâ'n đề liên qu a n
đến thương mại quốc tế. Bôn cạnh dó, cơ q u a n này còn xác dịnh
mức dộ thiệ t hại của các ngành công nghiệp Mỹ do h à n g n h ậ p
k h ẩ u đưỢc trỢ giá hoặc trao đổi k h ô n g công b ằ n g để áp t h u ế c h ô n g
bán phá giá.
Việc p h á t t r iể n c h ín h sách t h ư ơ n g mại c ũ n g n h ậ n đvíỢc sự
dóng góp từ các cá n h â n th ô n g q u a hệ t h ô n g ư ỷ b a n T ư vấn
chính sách gồm cỏ ư ỷ b a n tư v an của T ổng th ô n g vể các c h í n h
sá ch ih ừ d n g mại và đ à m ị)hán (ACTION), do U STR đ iế u h à n h , 4
Uý b a n tư vấn c h í n h sách và 22 ư ỷ b a n tư v ấ n về kỹ thuật, v à
q u â n sự.
52
2. Các biện phap quan lý nhập khâu
a. Thuê quan
líiõu tỊiuò (|u:ni cua Mỹ (!u'(ic bail liatili l)(ii LviẠt 'Fliu'iing mại
\;i i-ạnh ti'aiih imiii
và l)at ilAu có hiẽu lựi' ù í tháii^^ 1/19S9.
lỉicu tluié Iia\' (lựa tiTii lu; thõn^' lis . Xitni 2(K)‘l, l)iéu thuê (liíực bố
■''Uiig thêm nhvìii^ svia (ỈỎI nam 2002 ciia l i s . hao gồm 10.30-1 (lòng
thuè, chi tiỗt (í mức 8 chĩi sô.
Bảng 2-1: Cơ cấu thuê nhập khẩu của Mỹ
r
Đơn vị: % tống số dòng thuế
------------------------------------- —
1998
2000
2002
2004
9.997
10.001
10,297
10.304
14,0
12,4
12,2
10,6
0.0
0,0
0,0
0,0
Han ngạch thuê' quan
2,0
2,0
1,9
1,9
Cac mặt hàng miễn thuê NK
18,6
31,5
31,2
37,7
Mức thuế NK trung bình
7,2
8,0
7,4
7,8
Đính thuế nội đia
4,9
5,3
5,6
7,1
Đỉnh thuế quốc tê
7,7
7,0
6,6
5,5
Tống số dòng thuế
Dòng thuế không theo giá
1 Dong
thuế
không
theo
già,
không có AVEs
Nguồn: WTO
Mức t h u ế MKN bình q u â n áp d ụ n g (bao gồm cá các loại t h u ế
th(>() lư ợ n g và i h u ê hỗ n hơỊ) (ỉược quv đổi vê t h u ế t h e o giá) g iả m
t ừ 5.1% n ă m 2002 xuống còn 4,9% ĩiám 2004. Mức t h u ế t r u n g
bình đối VỔI các sán phẩm nông n gh iệp (theo địn h nghĩa của
WTO) n â m 2004 là 9,7%, Mức này k h ô n g dổi k ể từ n ă m 2002.
Mức t-huế q u a n t r u n g bìnli (!ối VỎI các s á n p h ẩ m phi nông nghiệp
là 1% n ã m 2()04, Kiảm 0,2% so VỚI n ã m 2 0 0 2 . Viộc g i ả m mức
t h u ế b ì n h q u á n ciối V('ii s á n
I)ham
c ô n g n g h i ệ p p h ả n á n h quá
trìn h t h ự c thi các c a m kết vổ g i a m t h u ê n h ậ p
dôi
VỚI
khcẩu
r à n g buộc
các s á n p h ẩ m (lột may. q u ầ n áo... ỏ Vòng đ à m p h á n
U n i g u a y . N ăm 2004. c á r mậl h à n g m iễ n t h u ê ch iê m 38% tổng
53
sỏ các m ặ l h à n g bị đ á n h t h u ê XNK. so VỐI ĩiam 2002 là 31%.
Tỷ lộ các dòng t h u ế không theo g)á đả giá m từ 12,2% n a m
2002 xuông còn 10,6% n ă m 2004. Từ 2002 đến 2004. dù hơn m ộ t
nửa các dòng t h u ế không theo giá giảm di, n h ư n g t r u n g bình cáf’
dòn g t h u ế k h ô n g theo giá v ẫ n tiếp tục n h ậ n dược n h iể u b ả o hộ h ơ n
so với các m ặ t h à n g áp d ụ n g th u ê theo giá. N ám 2004. mức AVEí^
đôi với các dòng Lhuế không theo giá !à 10,7%, so với các h à n g
đ á n h t h u ế theo giá h à n g là 4,3%. Mức th u ê k h ông theo ^iá á p
d ụ n g chủ yếu cho các sả n p h ẩm nông nghiệp, giầy dép. mũ. đồ n g
hồ, và các d ụ n g cụ chính xác.
Chỉ có k h o ản g 5,5% tổng các m ặ t h à n g bị đ á n h t h u ê h ư ở n g
t h u ế s u ấ t M F N vượt qu á 15% trong n á m 2004. Các s ả n p h ẩ m cỏ
mức tính theo giá h à n g hay t h u ế s u ấ t theo giá h à n g tương đư ơ ng
cao n h ấ t là thuốc lá (350%), sữa chu a (284%), kem c h u a (177%), v à
lạc (164%); trong lĩnh vực phi nông nghiệp là giày dép (58%).
b. Các biện pháp hạn chê định lượng:
P h ầ n lớn h ạ n n g ạ c h n h ậ p k h ẩ u của Mỹ do Cục H ải q u a n c ủ a
nước n à y q u ả n lý. H ạ n n g ạ c h n h ậ p k h ẩ u c ủ a Mỹ ch ia làm h a i
loại chính: h ạ n n g ạc h t h u ế q u a n ( ta r if f q u o ta ) và h ạ n n g ạ c h
t u y ệ t đối (a b so lu te q u o ta ) (Xem H ộp 2-1).
Mức t h u ế q u a n h ạ n ng ạc h th ư ò n g dưỢc Lính t r ê n sô^ lư ợ n g
h à n g hoá được n h ậ p từ đ ầ u kỳ áp d ụ n g h ạ n n g ạ c h cho đến k h i
lượng h à n g n h ậ p đã ch iế m gần h ế t h ạ n ng ạch . S a u đó, Cd q u a n
H ải q u a n sẽ yêu c ầ u p h ả i đ ặ t cọc sô' tiề n t h u ế t ạ m t í n h vối mứ(C
t h u ế g i à n h c h o lư ợ n g h à n g vượt q u á h ạ n n g ạ c h và p h ả i báo Qấo
thòi g ia n nliập k h ẩ u c h í n h thứ c của mỗi lầ n n h ậ p h à n g . S a u d ó
sẽ có một th ô n g báo cuối cù n g về ngày giò m à h ạ n n g ạ c h nhập)
k h ẩ u đã d ù n g h ế t và t ấ t cả các G iám đôc Hải q u a n q u ậ n sẽ đưỢíC
t h ô n g báo về việc đó.
Một sô h ạ n ngạch tu y ệ t đổi thường hếl ngay saiỉ khi b ắ t đầva
thòi h ạ n áp d ụ n g hạn ngạch. Do đó, mỗi h ạ n ngạch thư ờ ng đưỢ(C
tu yên bô" chính thức vào 12h tr ư a EST hoặc vào các k h o ả n g tliòii
54
liUịỊ (ỉ CÍÌC ỈDUI ịỊ\(ị khac Iitiau vào tnột ngày áìi clịiih. Khi
l ó r lí s ỏ
n^ ;,c!i
ih íO
lượri^^ h n r i ^
m a
c á c li
vư ợt
tiỉilì
(Ịu;i
th u t'‘
ỉ ỉ t i ậ Ị ) \ ' i \ (t l ú f
h ạ ii
n^ ^ ỉcỉi.
(’ ( í
hal
thi
S('ỉ t h e o
dau
hàn^'
tí
lê
thíìi
h oá
^ iừ a
liạn
sẽ
ÚỊ) ( ỉ ụ ĩ i g
(lư Ợ (‘ g i í i i
ton^
liạn
p h ó n g
s í Y h à ii^ ^
đưỢc
ỉili.ip tlu*() liạn n^ạcli và sỏ lưỢĩìị^ thực sự ĩihíìỊ) khẩu. t)iếu ĩìày
KÌiiVì báo việc Ị)háiì l)ỏ [lạn n^^ạc‘h (‘ông hang.
ỉ l à n g lìoa kliỏìi^^ (lu'Ợ(‘ {‘01 là ĩihậỊ) k h á u VỚI m ụ c đí(‘h XIIÌ ưu
l i ê i l l u ‘0 hạii Mgạcỉi cho (lên lậ n khi ho sơ tó m tắt viộc n h ậ p
kh.iu h o ặ c đ(ín xin rút !uì h à n g )’(ì khỏi k h o n g o ạ i quH!i đ ể tiêu
thụ (lược t r ì n h UuH) cUíng thu tục và h à n g h o á đà n à m Irong
Ịjh;im VI cửa k h ẩ u .
Viện Tiẽu chuấii ÍỊUỎC gia Mỹ (ANSI) là tổ chức tư n h â n phi lợi
nhuận cỏ nhi(Mn vụ liên kết các (ioanh nghiỘỊ), hỢp tác xã vời các tổ
(‘lìúc th ư ờ n g mại. các tô chức xây tlựng tiêư c h u ẩ n với cơ q u a n nhà
nưrc. người tiôu dùìi^ và các cờ qu an (lại diện cho người lao động.
ANSI chịu tr á c h nhiộm liẽn kêt hệ thống liêu c h u ẩ n tự nguyện
giừi các tô chức th a m gia, và chứng nh ận n h ữ n g tổ chức đ ạ t yêu
cat. (^ho tới nay, đà có khoảng 270 lổ chức đưỢc công n hận.
HỘP 2-1:
Danh mục quản lý bằng hạn ngạch của Mỹ
A. Han ngạch thuế quan
Sữa và kem, không đàc hoặc không đường hay các chất ngot khác, với
lư^ng chất béo theo trong lượng vươt quá 1% nhưng không quá 6%.
Broom
Ethyl Alcohol
Oliver
Satsuma(mandarin)
Cá ngừ
Bông
Lúa mỳ
Môt số măt hàng thuòc các nước NAFTA (Mexico. Canada)
Mỏt số màt hàng nóng sản theo hiép đinh Mỹ'lsrael
8. Hạn ngach tuyệt đối
Thức ăn gta súc, có thành phắn sữa hoàc các sản phẩm sữa
Sản phẩm thay thế bơ. có chứa 45% bơ béo theo HTS 2106.90.15 và
bc từ dấu àn
Bơ pha tròn, trên 55,5% nhưng không quá 45% trọng lương là bơ béo
55
Pho mát làm từ sữa chua thanh trùng để thời gian chưa quá 9 tháng
Sửa khô theo HS 9904.10.15
Sữa khô chứa 5.5% hoăc ít hơn trọng lương là bơ béo
Chocolate crumb và các sản phẩm liên quan có chứa trên 5.5% trong
lương là bơ béo
Chocolate crumb chứa 5.5% hoặc ít hơn trong lương là bơ béo
Ethyỉ alcohol và các sản phẩm dùng chất này trong nhiên ỉiệu nhập từ
vùng Carlbe và các vùng lãnh thổ phụ thuộc Mỹ theo HTS 9901.00.50
Thịt íừ Australia và New Zealand
Sữa và kem dang lỏng hay đông lạnh, tươi hoặc chua (từ New Zealand)
Nguồn: W ĩ O
c. Các biện pháp kỹ thuật
cl. Tiêu chuẩn sản p h ẩ m
Theo lý thuyết, việc tu â n th ủ các tiêu c h u ẩ n sả n p h ẩ m khỏn^
phải là một yêu cầu b ắ t buộc. Nhưng, trê n thực tế, thị trường Mỹ
k h u y ên khích h à n g hoá n h ậ p k h ẩ u và h à n g nội địa đ á p ứng được
một số’ tiêu c h u ẩ n n h ấ t định. L u ậ t T hư ơng mại quy đ ịn h rằng: các
ban n g à n h nh à nước cần t h a m k hảo các quy c h u ẩ n quốíc tế, đặc
biệt theo các tiêu chí về an ninh quốc gia, chống gian lận, bảo vệ
sức khỏe và a n tOe^n cho ngưòi dân, bảo vệ động thự c v ậ t và mỏi
trường, các n h â n tô^ k h í h ậ u và địa lý, n h ữ n g nguyên tắc kỹ thuật,
dể đưa ra các tiêu c h u ẩ n thích hỢp trước khi đem t r iể n khai thực
hiện. Đạo lu ậ t k h u y ến khích một cá n h â n hay một n h ó m cá nhân
đại diện cho một tổ chức bất kỳ, c ù n g t h a m gia thực h i ệ n các iịuy
c h u ẩ n quốc tế.
Đạo luậ t chuyển giao và p h á i triể n công nghệ n ă m 1995 giúp
các cơ q u a n chính p h ủ liên bang tiếp cận VỔI p hư ơng p h á p hoạch
định chính sách mới. Phương p h á p n à y dựa theo tiêu ch u ẩ n tự
nguyện tha y cho tiêu c h u ẩ n b ắt buộc trước đây. T uy nhiên, các
tiêu c h u ẩ n tự nguyện cũng sẽ không dược áp d ụ n g tr á i luậ t pháp
hoặc không khả thi với tình hìn h thực t ế của nước sở tại. Các tiêu
ch u ẩ n tự nguyện sẽ chính thức có hiệu lực khi nhậiì dược sự ủng
hộ của các tổ chức trong và ngoài nước. Q uá tr ì n h n à y phải (ỉáp
ứng dược nh ữ n g tiêu chí công khai, công bằng, tr ì n h tự và thuyết
phục. ỉ)ể được côn^ n hận, nhữ n g tiêu c h u ẩ n phải n h ậ n dưỢc sự
Õ6
U ỉl ; h ộ í ‘U; ỉ (I; i >ó c ; ì (’ íilia -^IIĨI x u á í troiiỊ^' luíoc.
\'ỉ(Mi 1 ' i óu (‘l i u â i i q u n c ịỊ\:i M y la t Ị i ỉ i n h \'h'mi c h í n l i í ' u a Diỗii
Ilọi t)iộĩì lực iịu ỏ c té.
tlíM C^ u ô c t ô . l l ỉỌỊ) lìni T n n i c Ị i u ã i i ( ^ u o c t e .
I l l ' Ị) họi T i ( ‘U cliVỉan Tí i ai Hiiih l )u^ĩ ì ^^ \ ’à l l i ệ p liội ' F i r u c h i i â ỉ i
l , H' n han. Lĩ M ỹ .
VVii v i í Ị-] (ìiỊMi n a \ ' . v i ó ĩ i ( l a m
ĩ i h Ạ ỉ i V ì ộ c [ ) l i ỏi hỢỊ)
ỰAÍĨ còiìịị t a r c h u á i i 1)Ị. triỉih (luyệl, và ứ n g ihìnịỊ liéii c h u a n t h e o
clin^^ lliỘỊ) d ị n h T i r r c u a W T O .
Mỹ sù iìụ ng nlìiou
tlìiiii
hàii^
Sítn
ỊìlìÚỊ) kìốni (lịnh clánh ^lá tỉêii (‘h u ẩ n kỷ
xuài
li'ong
thiíìii^. (]uá trình (láiih
h à iK l n ) á t ừ
pliia
ỉihà
n u ‘ớ ( ‘ v à
hàng
nhỘỊ)
kliau.
1'hông
clựa và(.) ììhửng kô khai vế thông tiiì
Síin
xuât
hoíU’
thông
(Ịua r á c
l)ộ Ị ) l i ậ n
kiểm
tlỊih và fhứn^^ tilìận. TtuH) yêu cáu t‘ua cơ q u a n (iiốu hành, các bộ
\únn
ĩ i à y c h Ị u t r á c l i n hi ộì i i h o à n t á ì c á c t h u t ụ c đ á n h g i á t i ê u
ĩiguồii gốc dịa lý) theo hộ thông
(‘l u â n hàn^í hoá (không l)ao
k i ê n cl Ịnh M ỹ . C h í n h p l i u liêìi ỉ >ang h o ặ c c á c C'(1 q u a n l i ê n b a n g
cũrg vó thể trực t\ẽp th a m gia vào (|uy trìn h đ á n h giá này.
c2.Các biện p h a p về vệ sinh và an toán thực p h ẩ m .
Từ t h á n g 6/2003 đỏn ih á n g 6/2005, Chính phủ Mỹ dà Irình
3 lí bán báo (’áo í‘ó ỈIỘÌ ciung dề cậỊ) đêu Hiệp định của WT() trong
Viộ: á]) dụiig các biện pháp về vệ sinh và an toàn ihực p h ẩ m (Hiệp
clịni Sl^S).
T ừ giữa n ãm 2005, 2/3 số hiệp clịnh thương mại tự do dã p h á t
h i r biộu lực đểu có các điều khoản về vệ sinh an toàn thực p h ẩm
(hiq) định với Australia, ( ’hile, SÌ!ifí;ỉỊ)ore) trong đó n h ữ n g điểu
khííin tại h]ệỊ) (lịnh kí vớì A ustralia và Chile là gần giông nhau.
'Mô ir o n ^ nhừìi^í mục clíc‘h ('ủa ('ác ảì(m khoảĩi trôn là n h ằ m táng
cườig tinh thực tin cua HÌỌỊ) iìịnh SI\S của WTO. ('!ả 2 hiệp dịnh
n à\ đểu n h ầ m rnục (lích kêu gọi việc t h à n h lập một u ỷ ban vể các
v ấ t dể vộ s i n h và a n t oà n t h ự c Ị)hẩm, vì n h ư v ậ y cấc cuộc t r a n h
càÌK ung (Ịuanh v ấ n (!ổ này sẽ dược giai (Ịuyêt dộc lập, k h ô n g p h ụ
tluộc vào nhữìi^ (Ịuy (lịnh tron^ các hiỘỊ) địnli thưílníí mại Lự do.
Hêĩi c ạ n h (iỏ. viộ(‘ thiết lậỊ) hệ t h ô n g các h i ệ n Ị)háp vế vộ s in h
và
in
toàn
thực
Ị)lìáni
còn
ílược
( Ị Uí i ĩ i
lý
bỏi
các
Bộ
luật
VC m ỹ
57
phẩm , dưỢc liệu và thực p h ẩ m liên bang, Hộ lu ậ t về (iịí'h vụ y tè
công cộng, Bộ luật bảo vộ c h â t lượng lương thực. ìỉộ luậ t bảo vệ sức
khoẻ động vật, Bộ luậ t về q u ả n lí thuôc t r ừ sâu, thuôc diệt nấm và
thuốc diột chuột và Bộ lu ậ t vổ q u ả n lý các loại hỢp c h ấ t độc hại.
Có 4 cơ q u a n c ù n g c h ia sẻ trách n h i ệ m t h ự c thi n h ừ n g luật
này là: Cờ q u a n Q u ả n lý dược và thực p h ẩ m (FDA) thuộc Cục
( ị u ả n lý dịch vụ sức khoẻ và con người, Cơ q u a n T h a n h tr a và an
toàn Ihực p h ẩ m (FS1S) và Cơ q u a n T h a n h t r a dộ a n toàn, sức
khoẻ th ự c vật, động v ậ t (APHIS) thuộc Bộ Nông nghiệp và Cục
Bảo vệ môi trường (EPA).
Cơ q u a n T h a n h t r a về an toàn, sức khoẻ thực, dộng vật
(APHIS) có nh iệ m vụ để ra n h ữ n g quy đ ịn h vể n h ậ p k h ẩ u ra u
quả, động v ậ t và các s ả n p h ẩ m có nguồn gôc tương tự vào lã n h
th ổ Mỹ. Theo Bộ l u ậ t An n m h quốc gia n ă m 2002, t ừ trước (tến
nay A P H I S thực hiệ n t h a n h t r a tại các cảng, s a u đó n h iệ m vụ
này dược chu y ể n s a n g cho Cục Bảo vệ biên giới và Hải q u a n Mỹ.
Hiện nay, A P H I S có n h iệ m vụ xây d ự n g và p h á t tr iể n các quy tắc
trong n h ậ p k h ẩ u d ự a t r ê n n h ữ n g p h â n tích vể nguy cơ, trong đó
đặc biệt chú trọng các chi tiế t vể s ả n p h ẩ m và ngu ồ n gôc x u ấ t xứ.
A P H I S c ũ n g đ ư a r a các hư ớng d ẫ n về đ á n h giá n g u y cơ b ệ n h
dịch tr o n g n h ậ p k h ẩ u động v ậ t và các s ả n p h ẩ m t ừ động vật.
N h ữ n g chỉ d ẫ n n à y d ự a th e o các p h â n tích ng u y cơ do Tổ chức
Sức k hoẻ động v ậ t T h ế giới đề ra. C h í n h sách c h u n g c ủ a A P H l S
là d á n h giá n h ữ n g rủ i ro d ự a t r ê n *‘n h ữ n g n g u y cơ b ệ n h t ậ l có
liòn q u a n tỏi v ù n g xuâ^t k h ẩ u d ộ n g v ậ t và các s ả n p h ẩ m từ đ ộ n g
vật'' t h a v vì n h ữ n g tiê u chí về th ự c p h ẩ m “k h ô n g c h ứ a m ầ m
b ệ n h ” do mỗi nước k h á c n h a u quy định. T r o n g v ă n b ả n này,
A P H I S t ậ p t r u n g h ư ớ n g d ẫ n việc đ á n h giá và n h ậ n d ạ n g n h ừ n g
k h u vực n h ư t h ế nào thì được gọi là n g u ồ n n h ậ p k h ẩ u aĩi loà n,
( ị u á t r ì n h đ á n h giá n à y th ư ờ n g bao gồm các c h u y ế n di của các
c h u y ê n gia của A P H I S tới các v ù n g x u â t k h ẩ u đó. s a u dó tổ chức
n à y sẽ lập ra daĩih s á c h các qu ốc gia. k h u vực được c h o là k h ô n g
ró gia súc. gia cầm b ệ n h .
58
Nliìíi
virc íỉ 1ì ;iị ) kỉiáu rau
(lộn^ vật và (‘á(‘ san
Ị-li. n i c ỏ n ^ u ỉ ô i i ^ ú c Í i i í ù i ^ t u Ị ) h a i c o s ụ ỉ ư m ị i ý <’ú a A P Ỉ I I S . S ự c l i ấ Ị )
lliiận ỉìàv sẽ tạo (lióu kiện (■() híin fíi() liMĩig hoá (ỉược nhậỊ) vào thị
IriMĩi^ Mỹ. Víu' nlia nhạỊ) kliávi [)hai (ỉộ t l ' i nh Iiìột \)i\n xi n c ấ p
í»h(Ị) trục luyôìi (]UM llt' tlìóĩií^^ uy (ỊuycMi nhạ|) khâu. Cá(’ ĩihà n hập
k h ; u v ù n ự , s ẽ s i i t lụn^^ h ệ
n à y (lô k i ế m t r a l ) ái i x i n CÍÍỊ) Ị)hÓỊ)
tru ù' đó và thnn^^ lìáo ỉìhủìi^^ tliay (lỏi iu‘‘u có.
(^uá t i ' i n h c h ờ AI Ml l S (Ịuyôt (tịnh, ( l á n h gi á n h ử n g r ủ i ro c ủ a
>. iì
^lâ'
|)háni
(.liííỉc
Ị)héỊ) c ỏ i h ê
iihạỊ)
khâu
kéo
(ỉài v à i
(’h o
l('Ji k h i
nàĩn.
^àn
Ị)hụ t h u ộ c
Ị)hâm
( 16 í h U Ị c
vào chất
cị\\)
lưựng dữ
liỊM vố íìánli ịĩ,\{\ rui 1’0 (ió và một sỏ yêu tò^ khác.
Cơ (]uan Thanli tra và an toàn thự(‘ phẩm (FS1S) chịu trách
iihÌMiì n ô n g vố độ ỈUI toàn của các loại thịt gia súc, thịt gìa cầm,
t r ứ i g và c á c s à n Ị ) hẩm có tìgiiồn gô(‘ t ư ơ n g lự. T h ị t ^na súc. gia
t'aiT. và t r ứ n g clược' nhỘỊ) k h ẩ u vào Mỹ Ị)hai dáị) ứ n g các y ê u c ầ u vồ
an oan thực Ị)ham (*úa Mỹ. Bôn cạnh đó. KS[S còn d á n h giá hộ
Ihôig tiêu c h u á n (‘hất lưỢng về thịt gia súc, gia cầm, tr ứ n g của
quó' ị:,\ci xuất k h ẩ u này có giông như ờ Mỹ không, (''uôi cùng, F'SIS
sẽ l')ng hỢp lại các (|uy định luật [)Jiáp và sau đó kiể m định lại toàn
bộ, nếu hộ ihống chất lượng của quốc gia này được d á n h giấ tương
xửĩg VỚI Mỹ thì sò dược Chính p hủ nước này cho Ị)hép n h ậ p khẩu.
Ngíài ra KSÌS còn thực hiện (lánh giá hệ thông chíít lượng th ịt gia
súc gia í‘ẩm của các nước khá(‘ và giiìa các nước khác với nhau.
(^uá t r ì n h
tự dượr sứ d ụ n g dố dáỉih giá hệ th ố n g kiểm
tỈỊni s á n Ị)ham từ trửtig c ủ a một nưỏc. ỉ ) ể đ á p ứ n g các tiêu
i'liuui ati toán., các s a n Ị)hẩm từ thịt, ^ia cầ m n h ậ p k h ẩ u cũng
n h i hệ t h ô n g kiểm dịch (lược kiểm t r a (lịnh kì. Mỹ đã t h ừ a n h ậ n
3 1 ịệ th ỏ n g kiổm (ỉịiih nước ngoài là (ỉạL tiê u c h u ẩ n . Chỉ các sả n
phí.m th ịt , gia cẩm. t r ứ n ^ từ các cơ sơ dã (lược c h ứ n g n h ậ n bởi
(ỉì(’ỉ vụ kiôm (lịĩili của FSIS mới (!ưỢ(‘ th ừ a n h ậ n và n h ậ p k h ẩ u
vaoMỹ.
\3. L u ậ t K h ủ n g bỏ sinh học.
iíộ Y tố và Đạo luật Chông k h ú n g hố sinh học n á m 2000 quy
59
đ ị n h rằng: n l ì ử n g h à n g hoá t ro n g và n g o à i nướ(', phục vụ cho thị
tr ư ờ n g Mỹ Ị)hải đ ă n g ký với F1)A; FDA [)hải đưỢc Lhông báo vổ
sự tiếp n h ậ n các s ả n p h ẩ m , thực p h ẩ m đưỢc n h ậ p k h ẩ u h a v lỉật
h à n g cho n h ậ p k h ẩ u vào Mỹ; và n h ữ n g ngưòi liên (Ịuan dôn việc
sả n x u â t, p h â n phôi và n h ậ n thực p h ẩ m ở Mỷ phải lập và duy
trì các s ể sách ghi chép các nguồn c u n g và n h ậ n thực plìâm.
L u ậ t n à y c ủ n g cho Fĩ)A quyển cản trở về iricặt h à n h c h ín h với
bấ t kỳ loại t h ự c p h ẩ m n à o mà lạ i thòi đ i ể m đó có n g h i ngò n g u y
hiể m ả n h hưởng đến sức khoẻ và t í n h m ạ n g con ngưòi h a y súc
vật. Từ k h o ả n g giữa n ă m 2003, FDA c h í n h th ứ c b a n h à n h cấc
điều l u ậ t th i h à n h các quy đ ịn h trên.
Việc đ ă n g ký th ự c h iệ n các yêu c ầ u c ủ a L u ậ t có t h ể được
th ự c h iệ n t r ê n m ạ n g và m iễ n phí. Vối mỗi m ột m ặ t h à n g thì
c ầ n có m ộ t lầ n đ ă n g ký, và n ế u m ặ t h à n g đó t h a y đổi th ì p h ả i
c u n g c ấ p t h ô n g tin vể sự t h a y đổi này. Các m ặ t h à n g nvíớc
ngoài p h ả i đưỢc xác đ ị n h rõ dại lý c ủ a nó ở Mỹ t r o n g thòi đ iể m
đ á n g ký. Đ ại lý n à y p h ả i tồ n tạ i và d u y trì m ộ t đ ịa điểm k i n h
d o a n h ở Mỹ và p h ả i tồ n tạ i về m ặ t đ ịa lý. K h o ả n g 23 8.0 0 0 m ặ t
h à n g đ ã đ ă n g ký với F D A ,ìt r o n g đó 55% là h à n g n h ậ p k h ẩ u t ừ
nưốc ngoài.
T heo L u ậ t này, t â t cả các th ự c p h ẩ m n h ậ p k h ẩ u ph ải được
t h ô n g báo cho FDA q u a hệ th ô n g t h ư ơ n g mại tự động C B P h a y
hệ t h ô n g t h ô n g báo trước của FDA. Q u y ề n ưu tiê n th ô n g t i n về
h à n g hoá áp d ụ n g cho các loại h à n g bao gồm thực p h ẩ m ả n
kiêng, th ự c p h ẩ m d in h dưỡng cho tr ẻ dưới 7 tuổi, các loại đổ
uông (bao gồm cả s ả n p h ẩ m có cồn) và th ứ c ă n cho v ậ t nuôi.
T ư dng tự, q u y ề n n à y c ũ n g đưỢc áp d ụ n g cho 868 m ặ t h à n g th ự c
p h ẩ m hoặc k h ô n g ph ải th ự c p h ẩ m . T u ỳ th u ộ c vào p hư ơng t iệ n
c h u y ê n chỏ mà quy đ ịn h thòi gian giới h ạ n cho việc th ô n g háo
t h ô n g tin về các lĩìặl h à n g th ự c p h ẩ m nhtập k h ẩ u vào FTA. t r o n g
dó nêu rỏ thực [)hẩm v ặ n c h u y ể n b à n ^ dường biển là 8
đường xe lửa hay h à n g k h ô n g là 4 giò, và đư ờng bộ là 2 giò.
60
(■'/. ('ac ÍỊU\ (ỉinli I ẽ ììỉìdìì ifioc hdìiịỉ hỏíĩ
" l . u ụ ĩ \'V nti;\ỉi hiỌu 1ít Mì CIIM M y " (]in d ị ì i h r a n ^ ; ĩih A n m á c (' ủa
h .u ì^
(lưííc
n h ạ p
s á n
k ỉiá u
x u á t
íại
k ! i ó i i í 4' ( l i í Ợ c
M ỹ
liny
tại
lím i
l)ât
( ’ÕÌÌỊ. { c h u n g
k ỷ
ĩìiột
n ư ớ c
n h a m
n à o
U ù ín ^
k lìác
với
ch ú n í^
Iiơi
s â n
xuãl hàiig hoá tló. Nỏu V] f)hạtìì (ỊLỈ\- tỉịnh này íliì ỉiìạt liàng (ỉó sẽ
khÓM^^ d ư Ợ c
k h a i
b á o
là m
tlìii
tụ c
íại
b ất
k ỳ
ĩnột
Cíí í Ị u a n
H á i
(Ịu an
n a o c i i a M ỹ v à C‘ó t h ê !)Ị tịcỊi t h u . X h ù n g t r ư ớ c k h i 1)Ị x ứ lý ciiôl
fUn^. n('*Li ĩiịíưíYi iiIiẠị) khâu nỘỊì ílế ĩìị^hỊ, (íìáiii (lô(' Hai (Ịuan có thổ
ciu) ^ iá i
bị c ấ m
tOíi
16 l i à ì i ^
và Ị)hài ghi
vơi
(lieu
k iệ n
p h iu
lại vho ( l ú n ^ . X ô u
t h a y
đối
h o ạ c
Xí)á
1)0 k í
h iộ u
m ứ c đ ộ VI Ị ) h ạ m ( Ị u á I r ầ m
trọĩig. ( ĩ i á m đỏc’ H ai (luan cỏ t h e (‘ho Ị)hép tá i x u ấ t h o ặ e p h á h ủ y
li a n g dưỏi sự ^ l á m s á t c ủ a h ái (Ịuan.
HỘP 2-2:
Danh mục háng hoá loại trừ việc ghì xuất xứ của Mỹ
i
Có nhiểu màt hàng và loại hàng khòng yéu cầu phải ghi chú tên nước xuất
xứ trèn bề mát hàng hoá (những hàng hoá này đươc liét kê trong Phần đinh
kèm hay còn goi lá " danh sách J", Phần 304 (a) 3 (j) của Đao iuât thuế quan và
thương mạí nám 1984), nhưng bao bi chứa chúng cấn phải ghi chú một cách rõ
ràng. Những hàng hoá này bao gồm:
• Hảng hoá được nhập khẩu cho mục đích sử dụng của người nhập khẩu
chứ không phải để bán.
• Hàng hoá được gia còng, sửa chữa ở Mỹ với chi phí do người nhập khẩu
chiu nhưng khòng vì muc đích che đậy nguổn gốc xuất xứ của hàng hoá bằng
cách chủ tàm tẩy xóa, phá bỏ. che đậy vĩnh viễn tên xuất xứ ghi trên nhân
hàng.
• Hàng hoá mà vi lí do đâc điểm của hàng hoá đó hoặc do hoàn cảnh
nhâp khẩu, người tiêu dùng cuổĩ cùng ỏ Mỹ cấn thiết phải biết tên nước xuất xứ
n^ảc dù hàng hoá đó không ghi chú xuất xứ. Trường hơp miễn trừ này thường
dễ thấy nhất khi hơp đóng giữa người mua cuối cùng ỏ Mỹ và người xuất khẩu
háng nước ngoái đảm bảo rằng trong đơn đăt hàng sẽ chỉ ghi hảng hoá được
trống hoàc đươc sàn xuất tai môt nước định danh.
• Hàng khòng thể ghi chú (ví du. nguyên liéu thò,...).
61
• Hàng không thể không ghl nhản trước khi vân chuyển tớl Mỹ mà kh^ng
gảy tổn hại cho hàng hoá.
• Hàng hoá mà việc ghi chú ngoài bao bi cũng đổng nghĩa VỚI việc ch’ r
an này t'ủỉìg sẽ liôn h à n h diểu t r a và
q u v ế t đ ịn h xem ỉiệu có hàtih VI bán Ị)há giá hay không, biẽn độ
[>h;i giá ớ mức dộ nào, và có sự trỢ cấp c ủ a các nước cho h à n g
hóa dó kh ông, tr o n g khi Lỉỷ ban T hương m ại Mỹ sẽ q u y ế l đ ịn h
và X(‘m xél vế n h ữ n g thiệ t hại về m ặ t v ậ t c h ấ t và liệu n h ữ n g
hàiig hóa n h ậ p k h ẩ u bị bủn ph á giá. có trỢ cấp của C h í n h p h ủ
dó có đe dọa đến n ^ à n h sã n xuât trong nườc h a y không. Khi đó,
1'hòag H ư ớng d ầ n và đdii vỊ Ịihân tích các vân đề n ày sẽ hỗ trỢ
cá(' công ty Mỹ với viộc tư vấn clìO họ các L u ậ t T h ư ơ n g mại
k h ô n g còng b ằ n g
U SD O C b ắ t (ỉầu các CIIỘC điếu ír;ỉ vể AI) và CVl), nói c h u n g
khi xem xél ddn yêu cầu. dểu dựa vào nhữ n g gì viết trong đơn.
Mạc d ầ u lĩS D O C có (Ịuyến tự hát (ìầu cuộc diểu tr a n h ư n g r ấ t ít
k h i h ọ làm vậy. {)ờĩì yêu ( ' ẩ u Ị)hải (íược đồng t h ò i đ ệ tr ì n h lên ITA
của IJSI)()(^ và U S I T (\ Sau đó lỉSITC’ sẽ đưa ra p h á n quyết Ihiệt
hại sơ bộ: nếu dỏ là l('íi Ị)hii n hạn thì Í‘UỘ(‘ điều tr a sẽ bị dừ ng lại;
cỏn nêu là lòi khan^^ dịĩih thì ITA sò dưa ra p h á n quyêt sơ bộ về
VỊỘí’ l>án [>há ^lá hoặc trỢ cấp. Cho (lù 1(1] Ị ) h á n quyết sơ bộ của ITA
la Vỉ Ị)hạm h a y k h ỏ n g thì cuộc điếu tra v ầ n đưỢc tiêị) tục. T r o n g
65
t r ư ờ n g hỢỊ) p h á n q u y ế t là VI í)h ạm thì s ẽ á|) d ụ n g c á c h ì n h Ị ) h ạ t
tạ m thòi. Nếu n h ư r r A chỉ ra dưỢc dáu hiệu bán ph á giá hoặc tỉ lệ
trỢ cấp cao hơn mức tôi thiểu cho phép, LISITC sẽ dưa ra Ị)hán
quyết th iệ t hại cuôi cùng. Nếu vi phạm , ỈTA sẽ ra lộnh áp thuô AI)
hav CVD. Nếu t r ắ n g án thì cuộc điều tr a sẽ bị d ừ n g lại, không có
lệnh nào đưỢc đưa ra, các h ìn h p h ạ t tạ m ihòi sẽ dược dở bỏ. tr á i
phiếu và tài khơản tiên m ặ t sẽ được hoàn lại.
Đạo luật bồi thường trỢ cấp nông nghiệp và bán phá giá bố’
su n g n á m 2000 (Cl)SOA) (còn được gọi là luật Byrd bổ sung), (lưa
ra một hệ thông mà th eo đó việc định th u ê AI) và CVl) đưỢc chia
cho n h ữ n g t h à n h viên m à nển công nghiệp Mỹ có tầ m ả n h hưởng,
n h ữ n g t h à n h viên đã ủ n g hộ việc viết đơn kiến nghị điểu tra. Theo
n h ư CDSOA thì n h ữ n g n h à sả n xuấ^t trong nước bị ả n h hưởng b(íi
việc bán p h á giá và trỢ cấp nông nghiệp sẽ được n h ậ n một p h ầ n
tiền từ k hoản định t h u ế AD hoặc CVD n h ằ m chi t r ả cho n h ừ n g
khoản phí tiêu c h u ẩ n n h ấ t định.
Mỹ coi n h ữ n g biện p h á p bảo vệ th ư ơ n g m ại t ạ m thòi n h ư là
m ột p h ầ n k h ô n g t h ể th i ế u c ủ a h ệ th ô n g l u ậ t t h ư ơ n g m ại h i ệ n
thời. Mỹ c ù n g đ ư a r a đề n g h ị r ằ n g cuộc đ à m p h á n c ầ n c h ỉn h s ử a
lại n h ữ n g điề u k h o ả n tr o n g Hiệp đ ịn h Al) và SCM để c h ú n g p h ù
hỢp hơn. Ví dụ, t h á n g 2 n á m 2005, Mỹ đã d ư a ra lòỉ p h á t ng ô n
k h ả n g đ ịn h mong m u ô n c h ỉ n h sử a và bổ s u n g H iệp đ ịn h AI) và
SCM liên q u a n đến h à n h độ n g tr ô n t h u ế chống b á n p h á giá và
trỢ câp.
Chống hán p h á gíá h à n g hoá
S a u khi t á n g lên vào n ă m 2001, th e o k iế n n g h ị từ p h í a
n g à n h công n g h iệ p th é p , sô' lư ợ n g n h ữ n g cuộc điể u t r a c h ỏ n g
b á n p h á giá giảm x u ô n g m ộl cách đ á n g kể tr o n g n á m 2002 v à
s a u dó lại ổn đ ịn h vào n ã m 2003 (B ả n g 1-2). T r o n g n ă m 2002 v à
2003 có 71 cuộc điều Ira, chiếm 0,2% tổ n g giá trị n h ậ |) k h ẩ u ('ủa
Mỹ. N á m 2004 chỉ có 26 vụ kiộn c h ỏ n g b á n Ị)há giá và t h ê m 2 v ụ
n ữ a vào quý 1/2005.
66
Bảng 2-2; Sò vụ điểu tra chống bán phá giá của Mỹ
1980-90
1991-99
2000
2001
2002
2003
2004
Kiởi đâu
418
370
45
77
34
37
26
QD sơ bỏ
336
327
22
61
44
21
37
238
35
34
58
22
25
188
286 _
161
20
30
26
16
14
69
134
57
8
9
1
12
N ĩm
1 QD sau cùng
x.rphat
;
Hjỷ bỏ
Ng.ốn Bộ thương mat Mỷ
T rong số 71 vụ dưỢc điểu Ira trong nám 2002 và 2003, có 38
trvờng hợp (chiếm 5'ị‘’o) l)ên bị kiẹn bị kêl lu ận là h à n g hoá của họ
t ạ n
t.hòi
p h ã i
( ‘l i Ị u
đ á ĩih
th u ê ' t h e o
sỏ' l ư ợ n g .
N ăm 2004, mặc
d ù
SC)
lưíng n h ừ n g vụ kỉện ('iìòng bán Ị)há giá it hớii n h ư n g p h ạ m vi ản h
ỉiưíng ('ua n h ử n g liinh Ị)hạt thì vần tang lên khi mà u s r i x ' và
UbDOC đểu lấn lượt dưa ra nhũng pháiì quyỏt Liêu cực. Trong
suct n h ữ n g n ăm từ 2002 đến 2004 đã có 56 vụ bị xử sơ bộ phải
chịu hình phạt; và Irong đó 41% các* vụ CÓ p h á n quvêt cuôl cùng
tưcn^ tự.
Cuôi nám 2004, l.uậl Chông bán phá giá được áp d ụ n g với 44
nưtỉc, giàm từ 48 nước vào giữa năm 2003. n ồ n g thòi n ă m 2004 có
27. h ìn h ph ạt chông bán phá giá đã có hiệu lực trong khi t h á n g 6
n ã n 200^i có 271 vụ. Trong đó, khoáng 55.7 % các vụ liẽn q u a n đến
cá( sa n Ị)hẩm sál, ihéỊ), 13.9% về hoá chất, việc m u a bán và sử
d ụ r g íhuôc, và 7,7% Ììên (juan dên rác san pỉiẩm nông lâm nghiệp,
sô^ 'Ụ cỏn lại liên q u a n tiỗn n h ập khẩu h àng cồng nghiệp bao gồm
k ỉ u á n g sà n và kiin loại, máy móc và tran g th iê t bị, dệt và may
mạ'. Cuôi t h á n ^ 6 nam 2005. 274 hình [)hạt đà có hiệu lực. Các vụ
kiệ) (‘h ố n g b á n p h á gìá liên (Ịuan (lên n h ậ p k h ẩ u t r o n g n ă m 2002;
2()(;i lẩn lượt (’hiôm 1,1 và 1 tỉ UwSI). Nhửng f)hán (Ịuyết chác chắn
d\.ỉ(v (lưa ra dỗi VỎI ngành nhập khẩu chiếm k h o ản g 330 triệu và
53( t n ệ u UvSI), chiốrn khoảng 0.03 và 0,04% tổng giá trị xuâ't k h ẩ u
(nia ĩìárn 2002; 2003. (ìiá Irị nhậị) khẩu bị íĩnh hưởng bởi hình
[)h;i chông l)áĩì p h á gìíì từ nãm 1980 đên 2003 là 6 triệu USD,
67
chiêm 0,4% tổng giá trị x u â t n h ậ p khẩu.
Giữa năm 2005, Mỹ đưa ra 56 điều khoan chông b á n p h á giá
bao gồm việc (*am kết giá ỏ thị trương nước ngoài. N h ữ n g diều lẹ
này được th ông qua bởi 13 th à n h viên, song điều lệ đưỢc áp ú ụ n ^ 0
T ru n g Quôc, Ản i)ộ và Mêhicô dã chiếm tởi 2/3. P h ầ n lớn biện
pháp này dưỢc áp dụ n g trong n g à n h công nghiệp dược p h ẩ m , nìột
p h ầ n kh ác nhỏ hơn được áp d ụ n g trong các sả n p h ẩ m nông nghiệp
và thép.
T h u ế chống trỢ cấp ÍCVD)
Theo đ á n h giá, các cuộc điều tr a CVD có xu hướng giảm. Từ
nàm 2002 đến năm 2003, có 8 cuộc điều tr a so với 18 cuộc c ù n g kỳ
n ãm 2001; hai p h ầ n ba tro n g sô^ này bị áp t h u ế lạ m thời. C ù n g lút'
đó, đã có 12 đơn h à n g áp d ụ n g CVD, tương đương với c ù n g kỳ nám
2001. N ăm 2004, ba cuộc điều tr a được tiến h à n h với heo từ
C anada, và n h ự a thông P E T (đóng chai) từ Ấn Độ và T h á i Lan.
Cũng trong năm. này, t h u ế được áp dụ n g với 2 m ặ t h à n g t h a n h
chắn bê tông côt thép và thuốc nhuộrn tím Carbazol 23 của Ân Độ.
5 đơn h à n g áp t h u ế đưỢc r ú t lại n á m 2004 và 2 đơn h à n g dược rút
lại vào 6 t h á n g đầu n ă m 2005.
N hữ ng đơn h à n g áp t h u ế trong n á m 2Ơ02- 2004 đ ã ả n h hưởng
đến h à n g n h ậ p k h ẩ u từ Brazil, C a n a d a , P háp, Đức, H u n g a r y , Ân
Độ, Indonesia, Italy, H à n Quôc, Hà Lan, N am Phi, T h á i L an và
Vương quốc Anh. Vào 30/06/2005, mặc dù ít hơn hai so với báo cáo
của ban điều tra Mỹ, 55 đđn h à n g CVI) đă n h ậ n dưỢc q u y ế t định
cuối cùng. Hơn nửa sô* này áp d ụ n g cho t h à n h viên tro n g liên minh
C h â u Âu. và
ĩTiột
p h ầ n ba trong sô' đó là cho các nước ASP^AN. ỉiai
p h ầ n ba đơn hàng CVD liên q u a n đến các s ả n p h ẩ m thé p. ('!hưa có
đdn h à n g nào bị áp t h u ế vào 6 t h á n g đ ầ u n ả m 2005. T h e o diều tr a
CVD trong 2002 và 2003, tổng giá trị các m ặ t h à n g phải chịu mức
đền bù lần lượt là 370 triệu đô la và 410 triệu đô la Mỹ. và s ố m ặ t
h à n g có quyết dịnh áp th u ê chíiih th ứ r phải chịu đền bù là 210
triộu đô la Mỹ và 390 triệu đô la Mỹ.
Cò q u a n giám định CVD Mỹ d a n g r h ịu sức ép t ừ phía các đỏi
68
t,áí* lỊ-on^ WT( ) V(‘ ptuííín^^ tỉìUc ílìôu lia và (lưíi ra quyêt (lịnh ('ủa
họ.
hũu
( \ ‘ií* m ỉ ỡ v
cua
I'V
ìMi\
ra
ban
( ' Ỉ 1 ÔĨ 1 Í4 Ị)h;'ì
s ứ ( ' (*Ị) đ í H
VỚI tiị* t h ò n ^ ' c h u y ê n
v;i
triHín^ĩ liỢỊ) việc i\\) thuỏ c \ ' l ) á|)
trỢ ^ l á
Mỹ
(lối < |u y ể n
(U SDO C')
sỡ
trong
hỗ trỢ t.iến lư n h â n hoá. lJỷ
l)nn klián^ (ịuvêt ung hộ ý kién ììà\' và đế n^hị Ỉ)S[Ỉ yêu cầu Mỹ
<ỉiía ra một hệ thô n g đổng nhất dố
Ị)hù
hỢp VỎI Hiệp định SCM.
'riiáĩig () năm 2003. USDOC (ỉã đieu chỉnh điểu khoán, trong dó
làíH s á n ^ rõ vấn dế một công ty (ỊUÔC doanh, s a u khi tư n h â n hoá
(‘ó đư Ợ c trỢ cáỊ) nữa hay không. Vào iháng 10 n ã m 2003, USDOC
iìùiì ra íỊuyôt (Hrili CUÔI ('ừng cho ]'l d(ín h à n g (^v. l^iẽn minh Châu
Au kh òng đổng ý VỚI mứt* giám định (‘ua Mỹ. họ để nghị I h à n h lập
một hội đồn^ kìẻ m địiih mới vào th á n g 10 năm 2004.
Vào t h á n g 07/2003. H àn Quôc dưa ra kiến nghị liên q u a n đến
f]uyết đ ịn h trỢ cấf) cuôì cùng và sd bộ mà USDOC xác n h ậ n cũng
n h ư n h ữ n g tổn t h â t sơ bộ mà Uv ban T hư ơng mại quôc tê Mỹ
íU SITC) đ ư a ra kèm theo n h ữ n g quyết đ ịn h mà cuộc điều tra
CVl) dây b á n d ẫ n RAM động của Hàn Quôc. Hội đồng t h ẩ m tr a
í‘ù n g xác đ ịn h n h ữ n g tôn t h ấ t
CUÔI
cùng của U SIT C khô n g n h ấ t
íỊuáĩi VỚI mục 15.5 tro n g Hiệp ước SV M và quyết đ ịn h trỢ câ^p của
IKSDOC k h ô n g p h ù hỢp vố) hiệp ước SCM, n h ư n g hội đồng từchố^i
và h ầ u n h ư k h ô n g dưa ra p h á n quyết nào về mức bồi th ư ờ n g cho
H àn (ỉuôc. T h á n g 3 n á m 2005. cả Mỹ và H àn Quôc đểu yêu cầu
k h á n g quyết các văn bản diễn giải luật do hội đồng t h ẩ m t r a đưa
ra. N gày 27/G nàtìi 2005. líỷ b an k h á n g (juyet công bô' báo cáo của
m ình và bá(' bỏ ĩihừng số liệu điểu tra cúa Hội dồng t h ẩ m t r a về
quyêl dịnh IrỢ câị) của U S I ) 0 ( ^ T h áng 11 n ă m 2005, Mỹ và ỉ l à n
Cịuôr cho biết. DSH quyết định thời ^lan thự c thi sẽ h ế t hiệ u lực
vào 08/03/2006. T h á n g 04/2004, ( 'a n a d a yêu cầu hội đ à m vỏi Mỹ
vể việc xem xét lại việc áp th u ê CVD vào m ặ t h à n g gỗ xẻ mểm
(*ủa C a n a d a . T rư ò n g hỢp này vẫn đang đưỢc hội c h u ẩ n ( th á n g 10
năm 20Ơ5).
l^hoá th u ậ n đinh chỉ
T r o n g một S(Y tr ư ờ n g hợp. thuê^ chông p h á giá (AD) và th u ê
69
c h ô n g trỢ cấp (CVỈ)) áp d ụ n g vào các m ặ t h à n g c ủ a bèn xiutt
k h ẩ u klii bên n h ậ p k h ẩ u có dủ b ằ n g c h ứ n g c h ứ n g m in h có sự trợ
cấp hay p h ấ giá t r o n g các m ặ t h à n g này và hụ có q u y ề n yêu cầu
bên x u ấ t k h ẩ u cam kết bồi th ư ờ n g t h i ệ t hại. T h e o đó. dại diện
bên x u ấ t k h ẩ u sẽ kê k h a i t ấ t cả n h ữ n g h à n g hoá c ủ a m ìn h bị coi
là có liên q u a n đến quv t r ì n h điểu t r a AD hoặc CVl) của nước
n h ậ p k h ẩ u . N ếu C h ín h p h ủ nước n h ậ p k ế t l u ậ n là có sự trờ cấp
và p h á giá. họ có t h ể vêu cầu mức bồi th ư ờ n g hoặc th e o h ìn h
th ứ c t r ừ n g p h ạ t của Mỹ là h ạ n chê m ặ t h à n g đó hoặc có sự cam
k ết vể giá đôi với n h ữ n g h à n g hoá này khi n h ậ p k h ẩ u vào Mỹ.
Việc th o ả t h u ậ n với t h à n h viên WTO n h ằ m đ ìn h chỉ một cuọc
điều t r a Al) có t h ể chỉ liên q u a n đến ca m k ế t về giá, n h ữ n g th o ả
t h u ậ n k h á c đôi với các cuộc điều t r a CVD có t h ể liên q u a n đôn
việc h ạ n c h ế sô' lượng.
Tại thòi điểm 31/12/2004, 6 thoả t h u ậ n đình chỉ đưỢc áp dụng
cho Mexico, Liên b a n g Nga và U kraina; trong sô^ này có 4 thoả
t h u ậ n liên q u a n đến thép; t ấ t cả nhữ n g thoả t h u ậ n này có kết luận
đã bán phá giá. Hai thoả t h u ậ n chịu cam kết về giá (áp d ụ n g vói
Mexico và Liên bang Nga) và 4 thoả t h u ậ n bị yêu c ầ u h ạ n c h ế xu ất
k h ẩ u (áp d ụ n g với Liên bang Nga và U kraina), c h ấ m dứt ký kết
hỢp đồng với 3 thoả t h u ậ n xác n h ậ n có trỢ cấp liên qu an đến sả n
p h ẩ m thép cuộn d á t mỏng n u n g ở n h iệ t độ cao của Brazil và quy
định thòi h ạ n n h ậ p k h ẩ u ttĩa c h â t liệu thé p cácbon ph á giá của
Truiig Quốc và N am Phi. Trong quá tr in h dưa ra quy êt dịnh trên,
chưa có th ê m một thoả t h u ậ n nào phải n h ậ n đình chỉ.
Điểu khoản h à n h chính:
T ro n g thòi gian tiế n h à n h điều tr a , điểu k h o ả n h à n h c h ín h
sẽ áp d ụ n g t h u ế t ạ m Ihồi đôl vối các dơn h à n g Al) và
cv
trước
khi có q u y ế t đ ịn h về h ìn h p h ạ t c h ín h thức, ngoài r a đôi với các
đơn h à n g AI) hoặc
cv
tồn đọng, th ỗ n g q u a diề u k h o ả n h à n h
c h í n h , mức trỢ cấp t h ự c và đ i ể m r a n h giới b á n p h á giá trê n các
mặt h à n g n h ậ p k h ẩ u sẽ dược x e m xét lại. (Ịua (ìó d ịn h giá tý lệ
d ặ t cọc. T ro n g ihòi gian một n ă m . các bên liên ( Ịuan có th ể (lể
70