Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động nghiệp vụ của phòng đào tạo, trường đại học hà nội theo tiêu c...

Tài liệu Quản lý hoạt động nghiệp vụ của phòng đào tạo, trường đại học hà nội theo tiêu chuẩn iso 9001 2015

.PDF
123
136
106

Mô tả:

MỤC LỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... viii CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC................................... 6 1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6 1.2 Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8 1.2.1 Quản lý, biện pháp quản lý ................................................................ 8 1.2.2 Quản lý giáo dục .............................................................................. 10 1.2.3 Quản lý trường học .......................................................................... 12 1.2.4 Nội dung hoạt động nghiệp vụ đào tạo ............................................ 15 1.3 Nội dung hoạt động nghiệp vụ của Phòng quản lý đào tạo .............. 16 1.3.1 Chương trình khung và chương trình chi tiết................................... 17 1.3.2 Kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu..................................................... 19 1.3.3 Công tác quản lý hoạt động giảng dạy, kết quả học tập .................. 19 1.3.4 Công tác cấp phát văn bằng, chứng chỉ ........................................... 23 1.4 Quản lý hoạt động nghiệp vụ .............................................................. 25 1.4.1 Lập kế hoạch quản lý đào tạo .......................................................... 26 1.4.2 Tổ chức phối hợp thực hiện kế hoạch .............................................. 28 1.4.3 Chỉ đạo, thực hiện triển khai ............................................................ 30 1.4.4 Kiểm tra đánh giá và điều chỉnh: ..................................................... 31 1.5 Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 dƣới góc độ quản lý ............................... 32 1.5.1 Vài nét về tiêu chuẩn ISO 9001:2015............................................... 32 1.5.2 Các nguyên tắc quản lý chất lượng .................................................. 34 1.5.3 Tiếp cận quá trình ............................................................................ 34 1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng nghiệp vụ quản lý đào tạo .... 37 1.6.1 Các yếu tố chủ quan ......................................................................... 37 1.6.2 Các yếu tố khách quan ..................................................................... 38 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI. ...................... 40 2.1 Khái quát về Trƣờng Đại học Hà Nội ................................................ 40 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 40 2.1.2 Sứ mạng ............................................................................................ 41 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................ 41 2.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự, cơ sở vật chất ......................................... 42 2.2.1 Cơ cấu tổ chức.................................................................................. 42 2.2.2 Nhân sự ............................................................................................. 44 2.2.3 Cơ sở vật chất ................................................................................... 45 2.3 Các ngành đào tạo của trƣờng Đại học Hà Nội................................. 46 2.3.1 Trình độ đại học chính quy .............................................................. 46 2.3.2 Đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa học, từ xa, văn bằng hai. 48 2.3.3 Đào tạo sau đại học.......................................................................... 49 2.4 Phòng Quản lý Đào tạo Trƣờng Đại học Hà Nội .............................. 49 2.4.1 Chức năng nhiệm vụ ......................................................................... 49 2.4.2 Số lượng cán bộ, trình độ nghiệp vụ ................................................ 55 2.5 Thực trạng hoạt động nghiệp vụ của Phòng Quản lý Đào tạo trƣờng Đại học Hà Nội ............................................................................................ 56 2.5.1 Thực trạng lập kế hoạch của Phòng QLĐT ..................................... 56 2.5.2 Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy ......................................................................................... 60 2.5.3 Thực trạng quản lý đổi mới chương trình, giáo trình ...................... 65 2.5.4 Thực trạng quản lý đánh giả kết quả giảng dạy, học tập ................ 69 2.5.5 Thực trạng quản lý các hoạt động khác ........................................... 72 2.6 Thực trạng quản lý hoạt động nghiệp vụ tại Phòng QLĐT trƣờng Đại học Hà Nội ............................................................................................ 76 2.6.1 Thực trạng lập kế hoạch................................................................... 76 2.6.2 Thực trạng tổ chức thực hiện ........................................................... 77 2.6.3 Thực trạng chỉ đạo, thực hiện triển khai .......................................... 77 2.6.4 Thực trang kiểm tra đánh giá và điều chỉnh .................................... 78 2.7 Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng quản lý nghiệp vụ tại Phòng Đào tạo, trƣờng Đại học Hà Nội .............................................. 79 2.7.1 Thực trạng các yếu tố chủ quan ....................................................... 79 2.7.2 Thực trạng các yếu tố khách quan ................................................... 80 2.8 Đánh giá chung các nguyên nhân của thực trạng ............................. 80 2.8.1 Nguyên nhân của những thành công trong quản lý hoạt động nghiệp vụ đào tạo .................................................................................................. 80 2.8.2 Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý hoạt động nghiệp vụ đào tạo. ...................................................................................................... 82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 83 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 CỦA PHÒNG ĐÀO TẠO, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI ................................ 84 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp........................................................................ 84 3.1.1 Định hướng đáp ứng tinh thần cơ bản của chiến lược phát triển Trường Đại học Hà Nội giai đoạn 2017-2025 .......................................... 84 3.1.2 Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .................................................... 85 3.2 Đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống quản lý hoạt động nghiệp vụ đạt chất lƣợng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ................................................ 87 3.2.1 Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về tiêu chuẩn ISO 9001 ............. 87 3.2.2 Giải pháp 2: Đào tạo phương pháp viết các văn bản của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 ........................................... 90 3.2.3 Giải pháp 3: Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo ISO ....... 93 3.2.4 Giải pháp 4: Đào tạo phương pháp đánh giá nội bộ hệ thống chất lượng và tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng ............... 96 3.2.5 Giải pháp 5: Đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và duy trì hệ thống sau đánh giá .................................................................... 98 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ....................................................... 102 3.4 Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ...... 103 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 106 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107 1. Kết luận ................................................................................................. 107 2. Khuyến nghị .......................................................................................... 108 2.1 Đối với trường Đại học Hà Nội ........................................................ 108 2.2 Đối với Phòng Đào tạo, trường Đại học Hà Nội:............................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110 NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo GDQP Giáo dục Quốc phòng Phòng QLĐT Phòng Quản lý Đào tạo QTKD Quản trị Kinh doanh SWOT Strength Weakness Opportunities Threat VBCC Văn bằng Chứng chỉ DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Lập kế hoạch trong quản lý đào tạo ............................................... 57 Biểu đồ 2.1: Lập kế hoạch trong quản lý hoạt động đào tạo .......................... 58 Bảng 2.2 Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy ............................................................................................... 60 Biểu đồ 2.2: Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy....................................................................................... 62 Bảng 2.3 Thực trạng quản lý đổi mới chương trình, giáo trình ...................... 66 Bảng 2.4 Thực trạng quản lý đánh giá kết quả giảng dạy và học tập ............. 69 Bảng 2.5 Thực trạng quản lý các hoạt động nghiệp vụ khác .......................... 73 Bảng 3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của giải pháp........ 104 Biểu đồ 3.1 Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .... 105 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1 Chức năng nhiệm vụ Phòng Quản lý Đào tạo.................................. 16 Sơ đồ 1.1 Chu trình PDCA.............................................................................. 36 Hình 2.1 Các tòa nhà của trường Đại học Hà Nội .......................................... 45 Sơ đồ 2.1 Thực trạng quản lý đổi mới chương trình, giáo trình ..................... 66 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, cùng với đó là sự thay đổi không ngừng của xã hội, các trường đại học cũng phải thay đổi theo để thích ứng với thời đại mới. Học sinh, sinh viên giờ đây đã có nhiều lựa chọn hơn trong việc chọn ngành nghề. Các trường đại học giờ phải là người chủ động tìm đến với sinh viên, chứ không bị động chờ sinh viên đến với mình như trong quá khứ. Để làm được điều đó, các trường phải thủ hút sinh viên bằng nhiều cách, như qua chất lượng đào tạo, đảm bảo cơ hội việc làm sau khi ra trường, thu hút sinh viên qua truyền thông, qua chất lượng phục vụ. Sự cạnh tranh giữa các trường đại học trở nên ngày một khắc nghiệt hơn, nhất là khi có sự tham gia của các trường đại học, các cơ sở đào tạo nước ngoài vào thị trường giáo dục của chúng ta. Một trong các yếu tố chính giúp các trường tồn tại trong môi trường cạnh tranh như vậy chính là chất lượng đào tạo. Chất lượng đào tạo đại học phụ thuộc vào hàng loạt yếu tố như cơ sở vật chất, trình độ giảng viên, phương pháp giảng dạy, chất lượng đầu vào của sinh viên…, nhưng một trong những yếu tố ảnh hưởng ngược lại tất cả các yếu tố đó, đóng vai trò như kim chỉ nam định hướng hoạt động chính là quản lý đào tạo. Qua nghiên cứu hiện trạng công tác chuẩn hóa hoạt động tại Trường Đại học Hà Nội cho thấy nhà trường rất quan tâm tới việc chuẩn hóa hoạt động. Tuy vậy, mặc dù đã xây dựng và áp dụng được một số các chuẩn phù hợp xu thế và yêu cầu chuẩn hóa trong một số nội dung hoạt động; xây dựng được một số các qui trình tác nghiệp, qui định, nguyên tắc trong quản lý nhưng thực tiễn cho thấy chất lượng hoạt động chưa cao, chưa đảm bảo chuẩn hóa và kết quả như mục tiêu đề ra. Một trong những nguyên nhân đó là nhà trường chưa đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chuẩn trong việc kiểm soát 1 chất lượng như: thiếu các qui trình quản lý, một số qui trình quản lý chưa phù hợp, việc triển khai chưa triệt để, chưa nghiêm túc các qui trình, nguyên tắc trong tiến trình chuẩn hóa thể hiện sự thiếu kiên quyết trong kiểm soát chất lượng của lãnh đạo và ý thức của cán bộ trong việc thực thi. Có thể nói áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 là một giải pháp tối ưu hoạt động quản lý đào tạo của Trường Đ ại học Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. ISO 9000 là một Bộ tiêu chuẩn Quốc tế về Hệ thống Quản lý Chất lượng, nhằm đưa ra những chuẩn mực về hệ thống quản lý chất lượng trong nhà trường, đồng thời tạo sự thuận lợi trong việc thông hiểu lẫn nhau giữa các trường đại học liên kết trong và ngoài nước. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 có nhiều yếu tố tích cực đối với việc xây dựng và áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng như: thiết lập hệ thống theo dõi bối cảnh của nhà trường; áp dụng nguyên tắc kiểm soát rủi ro và đánh giá hiệu quả trong kiếm soát quá trình; quản lý và chia sẻ tri thức trong tổ chức; linh hoạt hơn trong yêu cầu về văn bản v.v…Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 khi được áp dụng vào một tổ chức sẽ giúp lãnh đạo kiểm soát được hoạt động và thúc đẩy hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Tiêu chuẩn này khuyến khích việc chấp nhận cách tiếp cận theo quá trình khi xây dựng, thực hiện và cải tiến hiệu lực của hệ thống quản lý ch ất lượng, nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu tin của người dùng tin thông qua việc đáp ứng yêu cầu của họ. Hệ thống cũng tạo nên cách làm việc khoa học, loại bỏ thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian và giảm chi phí, đồng thời làm cho năng lực trách nhiệm cũng như ý thức của cán bộ quản lý đào tạo nâng lên rõ rệt. Xuất phát từ các luận điểm phía trên, tôi xin chọn đề tài: “Quản lý hoạt động nghiệp vụ của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội, theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.” 2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong quản lý đào tạo đại học. Trên cơ sở đó nhận diện hiện trạng công tác quản lý đào tạo tại Trường Đại học Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp xây dựng h ệ thống quản lý đào tạo theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đáp ứng yêu cầu của tiêu chu ẩn và phù hợp với công tác quản lý đào tạo tại Trường Đại học Hà Nội. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu: Hoạt động nghiệp vụ của phòng đào tạo tại trường đại học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp quản lý hoạt động nghiệp vụ của Phòng Đào tạo Trường Đại học Hà Nội theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015. 4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của tôi là: Thực trạng hoạt động quản lý nghiệp vụ tại Phòng Đào tạo trường Đại học Hà Nội như thế nào, chất lượng ra sao? Có những ưu điểm gì, những nhược điểm còn tồn tại và cần khắc phục? Cần có biện pháp nào để nâng cao chất lượng hoạt động nghiệp vụ nhằm mang lại hiệu quả, tính chính xác, khoa học, đáp ứng các yêu cầu quản lý và phát triển của nhà Trường? 5. Giả thuyết khoa học Nếu hệ thống quản lý đào t ạo được xây dựng và được áp dụng triển khai theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 sẽ tạo nên cách làm việc khoa học, rút ngắn thời gian và giảm chi phí, nâng cao năng lực trách nhiệm cũng như ý thức của cán bộ, chuyên viên đào tạo và nâng cao chất lượng hoạt động nghiệp vụ của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Tổ ng quan về tiêu chu ẩn ISO 9001:2015, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý nói chung và quản lý đào tạo, hoạt động nghiệp vụ trong trường đại học nói riêng. 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động nghiệp vụ tại Trường Đại học Hà Nội. 6.3. Đề xuất giải pháp xây dựng h ệ thống quản lý hoạt động nghiệp vụ đạt chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng ta ̣i Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1.1 Giới hạn địa bàn khảo sát là trường Đại học Hà Nội. 7.1.2. Giới hạn khách thể khảo sát. Luận văn tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp cải thiện chất lượng hoạt động nghiệp vụ tại phòng Quản lý Đào tạo trường Đại học Hà Nội từ năm học 2016-2017. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu: 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: - Sử dụng các phương pháp: phân tích - tổng hợp, khái quát hoá và hệ thống hoá, so sánh - đối chiếu, hệ thống - cấu trúc, logíc - lịch sử, mô hình hoá để làm rõ các khái niệm, các cặp phạm trù, trên cơ sở đó hình thành cơ sở lý luận của luận văn. - Thu thập và phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến mô hình quản lý đào tạo theo tiêu chuẩn ISO và thực trạng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo hiện nay đang được áp dụng tại các trường đại học đa ngành đa lĩnh vực. 4 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Sử dụng phương pháp điều tra - khảo sát, quan sát, đàm thoại, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia (xemina, hội thảo), tổng kết kinh nghiệm nhằm thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho nghiên cứu đề tài. 8.3. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục 9. Cấu trúc luận văn: Gồm phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục. Nội dung được trình bày trong 03 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiệp vụ đào tạo trong các trường đại học. - Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động nghiệp vụ đào tạo tại Trường Đại học Hà Nội. - Chương 3: Giải pháp xây dựng hệ thống quản lý hoạt động nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Phòng QLĐT, trường Đại học Hà Nội. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC 1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề Xã hội loài người phát triển qua nhiều thế kỷ qua, đạt được nhiều thành tựu, đổi mới, tiến bộ, có một phần công lớn nhờ giáo dục. Giáo dục là một hoạt động quan trọng trong xã hội, chính nó giúp con người hoàn thiện, vượt lên khỏi hiện tại, hướng tới những gì tốt hơn, hạnh phúc hơn. Từ thuở xa xưa, giáo dục đã được coi trọng, thể hiện qua các đúc kết, bài học của cổ nhân truyền lại. Khổng tử (551-475 trước Công nguyên), nhà tư tưởng, nhà giáo dục lớn của Trung Hoa đã khẳng định đất nước muốn giàu mạnh thì cần phải chú ý tới đến các yếu tố: đông dân, dân giàu và dân được giáo dục. Như vậy, ta có thể thấy tầm quan trọng của giáo dục trong xã hội thời xưa. Những tư tưởng giáo dục của Khổng Tử không chỉ có giá trị trong thời phong kiến, mà còn có giá trị to lớn trong thời kỳ hiện nay. Có thể nói, giáo dục và quản lý giáo dục luôn tồn tại song song với nhau. Nếu như giáo dục có ý nghĩa sống còn với sự phát triển, tiến bộ của xã hội loài người thì quản lý giáo dục cũng mang một vai trò quan trọng không kém. Giáo dục nhằm mục đích truyền dạy các kinh nghiệm, kiến thức của đời trước lại cho đời sau, để đời sau có thể kế thừa và phát huy một cách tốt nhất, làm cho xã hội phát triển. Trong quá trình đó, quản lý giáo dục được coi là nhân tố tham gia trực tiếp, góp phần tạo nên hiệu quả của quá trình truyền thụ. Trên thế giới và cả ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về quản lý, quản lý đào tạo, chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý đào tạo được nhiều trường đại học, các tổ chức và chính phủ quan tâm. Điển hình là có nhiều loại hình đào tạo, nhiều phần mềm phục vụ cho công tác đào tạo để đạt được hiệu quả cao nhất, tạo nhiều thuận lợi cho cả cán bộ quản lý và người học. 6 Ta có thể tìm thấy nhiều tài liệu nghiên cứu về quản lý nói chung như: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” của tác giả Harold Koontz (1992), Cyril Donnell và Heinz Weihrich; “Đại cương khoa học quản lý” của tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đây là các nghiên cứu chung về quản lý có liên hệ với quản lý giáo dục nói chung và quản lý đào tạo trong các trường đại học nói riêng. Một số nghiên cứu đi sâu vào vai trò của quản lý đào tạo, coi đó như một chức năng chính của quản lý nhà trường, của các cơ sở giáo dục. Những nghiên cứu có thể kể tới là: “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường” của tác giả Đặng Quốc Bảo (2007); “Phương pháp lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả” của Nguyễn Kiên Trường và nhóm dịch giả (2004); Nhiều nghiên cứu tập trung vào việc nâng cao chất lượng giáo dục, quản lý chất lượng giáo dục như: “Quản lý chất lượng giáo dục đại học” của tác giả Phạm Thành Nghị (2000); “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục Việt Nam : Dành cho hiệu trưởng và cán bộ quản lý giáo dục” của các tác giả Đặng Quốc Bảo, Bùi Đức Thiệp, Nguyễn Lộc, Phạm Quang Sáng và Đặng Bá Lãm (2010); Như vậy, ta có thể thấy giáo dục và quản lý giáo dục luôn nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà giáo dục học, các nhà quản trị. Tuy nhiên, các nhà giáo dục đa phần tập trung nhiều nghiên cứu vào các lĩnh vực như chiến lược phát triển, các mô hình, loại hình đào tạo, các chương trình đào tạo hay các dự án phát triển giáo dục, v.v… Vậy nên ta có thể bắt gặp nhiều nghiên cứu, đề tài liên quan đến các nội dung như đổi mới nội dung dạy học, chương trình, đổi mới cải tiến phương pháp giảng dạy, áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, v.v… Chưa có nhiều nghiên cứu đi sâu vào nâng cao hiệu quả làm việc của các phòng, ban chuyên trách, các phòng ban chức năng đóng vai trò nòng cốt trong việc quản lý giáo dục. Phần lớn chúng ta chỉ có các báo cáo tổng kết, 7 báo cáo rút kinh nghiệm từ hoạt động của các phòng, trung tâm đào tạo. Các đơn vị như phòng đào tạo thường sử dụng kinh nghiệm thực tiễn, truyền từ chuyên viên này qua chuyên viên khác, không được đào tạo bài bản hay có quy trình cụ thể. Trong thời buổi kinh tế thị trường, giáo dục dần được coi như một hoạt động dịch vụ đặc biệt, nhà trường là đơn vị cung cấp dịch vụ và khách hàng ở đây chính là học sinh, sinh viên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của học sinh, sinh viên, các trường dần tiến tới cải tiến chất lượng dịch vụ của mình trên mọi mặt, từ chất lượng đào tạo, giảng dạy, môi trường học tập, cơ hội, học bổng, v.v… Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO được các trường đại học quan tâm ngày càng nhiều hơn, cùng với đó là nhiều trường nhận được chứng chỉ ISO như Đại học Bách Khoa, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia, Đại học Thái Nguyên, v.v… Việc quản lý theo ISO sẽ giúp các trường nâng cao được uy tín, hình ảnh, danh tiếng đối với cả học sinh, sinh viên lẫn các nhà tuyển dụng, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của khách hàng. Áp dụng Tiêu chuẩn ISO cũng sẽ giúp việc đánh giá công việc của các phòng chức năng, khoa, ban được hiệu quả hơn thông qua các tiêu chí đo lường, định lượng được, giúp cán bộ nhân viên thực hiện đúng, đủ trách nhiệm của mình, có cách làm việc khoa học, hợp tác đồng bộ giữa các đơn vị. Có thể nói, ISO đã khẳng định được vai trò, vị trí của nó trong quản lý chất lượng đào tạo tại các trường, các cơ sở đào tạo. 1.2 Một số khái niệm cơ bản 1.2.1 Quản lý, biện pháp quản lý Quản lý có vài trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Quản lý giúp chúng ta điều hành tốt các quá trình xã hội, thực hiện mục tiêu đã đặt ra. Có rất nhiều định nghĩa về quản lý, đặc biệt là trong thế kỷ 21, các khái niệm về quản lý ngày càng phong phú. Chẳng hạn như theo Frederick Taylor (1856-1915), người được coi là cha đẻ của thuyết “Quản lý theo khoa học” thì 8 quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhát và rẻ nhất. Trong Các Mác Ănghen toàn tập chỉ rõ “Quản lý xã hội một cách khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”.[TL7] Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [TL18]. Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”[TL15] Một số quan điểm khác về quản lý có thể kể đến đó là: “Quản lý là một nghệ thuật đạt được những mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của những người khác” – Harol Koontz. Theo Nguyễn Minh Đạo: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra" (Cơ sở khoa học quản lý, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 1997). "Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức" (Khoa học quản lý, tập I, Trường ĐH KTQD, Hà Nội 2001). Từ các cách tiếp cận khác nhau trên, chúng tôi có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có ý thức tới các chủ thể bị quản lý nhằm đạt được các mục đích đã đề ra một cách hiệu quả nhất. 9 Để quản lý một cách có hiệu quả, chúng ta cần có biện pháp quản lý. Biện pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý trong quá trình tiến hành các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Có bốn loại biện pháp quản lý đó là: biện pháp hành chính, biện pháp kinh tế, biện pháp tâm lý-giáo dục. Biện pháp hành chính là biện pháp tác động dựa vào các mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý. Đây là các tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý, mang tính bắt buộc nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong những tình huống nhất định. Tính bắt buộc đòi hỏi các đối tượng phải chấp hành nghiêm chỉnh mà không có sự lựa chọn nào khác, nếu vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời. Biện pháp kinh tế là biện pháp tác động vào đối tượng bị quản lý thông qua các lợi ích kinh tế để cho đối tượng bị quản lý tự lựa chọn mục tiêu và phương án hoạt động có hiệu quả. Biện pháp về tâm lý-giáo dục là dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật tâm lý. Đặc trung của biện pháp này là tính thuyết phục, tức là làm cho đối tượng bị quản lý phân biệt được đúng - sai, phải - trái, từ đó nâng cao ý thức tự giác, nhiệt tình trong việc đạt được mục tiêu đề ra. 1.2.2 Quản lý giáo dục Cũng giống quản lý, quản lý giáo dục cũng có nhiều định nghĩa, nhiều quan điểm khác nhau. Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Đó là hoạt động truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm từ thế hệ trước cho thế hệ sau. Nhờ có giáo dục mà xã hội loài người phát triển, thế hệ sau nối tiếp thế hệ trước, bổ sung, hoàn thiện, không ngừng tiến lên. Quản lý giáo dục giúp cho giáo dục đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.” [TL3] 10 Còn theo tác giả M.I Kônđacốp, “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục.” [TL16] Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục hướng tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới nhất về vật chất.” Như vậy, theo các định nghĩa trên, ta có thể hiểu quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra. Quản lý giáo dục, giống như các ngành khoa học khác, cũng có các đặc trưng rất riêng biệt của nó. Các đặc trưng của quản lý giáo dục có thể kể đến là: - So với các ngành kinh tế, sản xuất kinh doanh, mục đích cụ thể của giáo dục rất khó để đo lường, lượng hóa, tường minh. - Những yếu tố đầu vào và đầu ra của giáo dục cũng rất khác so với các ngành khác. Đầu vào là trẻ em, thanh thiếu niên, mỗi em lại có một đặc điểm riêng, không ai giống ai, và sản phẩm của giáo dục là con người, một khi đã sai thì khó có thể sửa chữa như trong các ngành sản xuất kinh doanh. Các em học sinh, sinh viên vừa là yếu tố đầu vào, đầu ra, lại vừa là khách hàng của hoạt động giáo dục. - Nhà quản lý trực tiếp ở đây là giáo viên và ở cấp cao hơn là cán bộ phòng ban, ban giám hiệu. Nhà quản lý ít được đào tạo về chuyên ngành quản lý và phải dành quá nhiều thời gian cho các hoạt động chuyên môn, ít thời gian cho quản lý. Hơn thế, cấu trúc tổ chức của 11 các cơ sở giáo dục thường bị chia cắt, phân đoạn, bị chi phối cả với các yếu tố bên trong và bên ngoài. 1.2.3 Quản lý trường học Nhà trường là một thiết chế văn hóa, có chức năng đào tạo con người cả về trí tuệ lẫn đạo đức, sức khỏe. Nhà trường có thể coi là nơi tạo ra những sản phẩm là những con người có học thức, có văn hóa, là nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội. Nhà trường có thể coi là “tế bào của hệ thống giáo dục quốc dân”, là cái nôi để phát triển, đào tạo giáo dục thế hệ trẻ. Nhà trường vừa là một phần trong quy trình quản lý giáo dục, vừa là một thực thể độc lập, tự quản lý chính nó. Tùy vào mỗi cấp học, bậc học mà phạm vi cũng như quy mô, cách thức hoạt động của các nhà trường lại khác nhau. Nhà trường được hình thành từ nhu cầu của xã hội, nhằm thực hiện một cách có tổ chức chức năng truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm của xã hội, nhằm phát triển cá nhân và xã hội, cộng đồng. Theo khoản 2 điều 48, luật giáo dục 2005 thì: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà nước tạo điều kiện để trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân.” Quản lý nhà trường có thể hiểu là hoạt động nhằm tập hợp, tổ chức các nhân tố như giáo viên, học sinh, các yếu tố như cơ sở vật chất, các nguồn lực giáo dục, để đạt được mục tiêu đề ra về giáo dục đào tạo, cũng như nâng cao được chất lượng giáo dục trong nhà trường. Đối tượng của quản lý nhà trường là tất cả các thành tố liên quan tới quá trình giáo dục, bao gồm cách thành tố bên ngoài lẫn các thành tố bên trong nhà trường. Các thành tố bên ngoài có thể kể đến là: cơ quan quản lý giáo dục các cấp như Bộ giáo dục và đào tạo, Sở giáo dục hoặc Phòng giáo dục. Các cơ 12 quan này quản lý nhà trường theo trách nhiệm và quyền hạn của mình được phân cấp, hay còn gọi là quản lý nhà nước về giáo dục. Các thành tố bên trong nhà trường, các thành tố này đóng vai trò trực tiếp trong quá trình quản lý giáo dục tại cơ sở, có thể kể đến như: cơ sở vật chất, chất lượng giáo viên và học sinh, phụ huynh học sinh, tài chính, v.v… Từ đó ta có thể thấy quản lý nhà trường sẽ bao gồm một loạt các hoạt động như: hoạch định chiến lược, quản lý chất lượng giảng dạy, quản lý cơ sở vật chất, quản lý văn hóa nhà trường, quản lý tài chính, quản lý thông tin, đo lường đánh giá đảm bảo chất lượng, v.v… Trong các công tác đó thì công tác quản lý hoạt động đào tạo, giảng dạy có thể coi là xương sống, là yếu tố làm nên thành công của một nhà trường. Quản lý trường đại học cũng có những đặc thù riêng của nó. Theo Điều lệ trường đại học, ban hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 12 năm 2014, “Cơ quan trực tiếp quản lý trường đại học công lập là cơ quan, tổ chức được giao quản lý trường đại học theo quy định của pháp luật, bao gồm: Các Bộ, Ban, ngành trung ương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tập đoàn kinh tế; các đại học” Về cơ cấu, tổ chức quản lý của trường đại học bao gồm: Hội đồng trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các hội đồng khoa học đào tạo, các khoa, bộ môn, các phòng chức năng, thư viện. Trong đó, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng trường là: a) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo, giải trình với cơ quan trực tiếp quản lý trường, cơ quan quản lý nhà nước về các điều kiện đảm bảo chất lượng, các kết quả hoạt động, việc thực hiện các cam kết và tài chính của trường; b) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua phương án bổ sung, miễn nhiệm hoặc thay thế các thành viên của hội đồng trường; c) Thông qua các quy định về: Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ viên chức, nhân 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan