BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------
TRẦN THỊ HÒA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN QUỲNH
NHAI, TỈNH SƠN LA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
SƠN LA- 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------
TRẦN THỊ HÒA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN QUỲNH
NHAI, TỈNH SƠN LA
Chuyên ngành
: Quản Lý Kinh Tế
Mã ngành
: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. HOÀNG VĂN THÀNH
SƠN LA - 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS, TS.
Hoàng Văn Thành là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá
trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng
dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên
khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể
của trường Đại học Thương mại Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Agribank chi nhánh
huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng, tuy nhiên với
khả năng bản thân còn hạn chế, không tránh được có nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự giúp đỡ, đóng góp quý báu và cảm thông của quý thầy/cô.
Xin trân trọng cảm ơn!
Sơn La, ngày 02 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn
Trần Thị Hòa
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Quản lý hoạt động huy động vốn của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La" là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận văn là hoàn
toàn trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Sơn La, ngày 02 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn
Trần Thị Hòa
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan .......................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 6
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............... 8
1.1. Các khái niệm cơ bản............................................................................... 8
1.1.1. Ngân hàng Thương mại......................................................................... 8
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại....................... 13
1.1.3. Quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .......... 20
1.2. Nội dung quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương
mại................................................................................................................... 24
1.2.1. Xác lập mục tiêu và kế hoạch huy động vốn ...................................... 24
iv
1.2.2. Xây dựng chính sách huy động vốn .................................................... 26
1.2.3. Triển khai hoạt động huy động vốn .................................................... 28
1.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động huy động vốn....................................... 29
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động huy động vốn ............. 30
1.3.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 30
1.3.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA ..... 36
2.1 Khái quát về hoạt động huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, chi nhánh huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La ................... 36
2.1.1. Khái quát về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, chi nhánh huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La........ 36
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh huyện Quỳnh
Nhai, tỉnh Sơn La ........................................................................................... 51
2.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Quỳnh
Nhai, tỉnh Sơn La .......................................................................................... 53
2.2.1. Công tác lập kế hoạch huy động vốn .................................................. 57
2.2.2. Xây dựng chính sách huy động vốn .................................................... 60
2.2.3. Triển khai hoạt động huy động vốn .................................................... 64
2.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động huy động vốn....................................... 66
2.3. Đánh giá chung về quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Quỳnh
Nhai, tỉnh Sơn La .......................................................................................... 67
2.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân........................................... 67
v
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 69
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN
QUỲNH NHAI, TỈNH SƠN LA .................................................................. 72
3.1. Mục tiêu và phương hướng quản lý hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh
huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La .................................................................. 72
3.1.1. Mục tiêu ................................................................................................ 72
3.1.2. Phương hướng ..................................................................................... 73
3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.............................................................................. 74
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch huy động vốn ............................... 74
3.2.2. Hoàn thiện chính sách huy động vốn ................................................. 75
3.2.3. Triển khai hoạt động huy động vốn .................................................... 77
3.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động huy động vốn....................................... 79
3.3 Một số kiến nghị ...................................................................................... 80
3.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................ 80
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước .................................. 81
3.3.3. Đối với Agribank Việt Nam ................................................................. 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
1
Agribank
2
ATM
Máy rút tiền tự động
3
CN
Chi nhánh
4
EUR
Đồng Euro
5
GĐ
Giai đoạn
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
KHTH
Kế hoạch tổng hợp
8
KTNQ
Kế toán ngân quỹ
9
NHNN
Ngân hàng nhà nước
10
NHTM
Ngân hàng thương mại
11
NHTW
Ngân hàng trung ương
12
TCTD
Tổ chức tín dụng
13
TGCKH
Tiền gửi có kỳ hạn
14
TGDC
Tiền gửi dân cư
15
TGKKH
Tiền gửi không kỳ hạn
16
TGTCKT
Tiề Tiền gửi Tổ chức kinh tế
17
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
18
TTQT
Thanh toán quốc tế
19
USD
Đô la Mỹ
20
VND
Đồng Việt Nam
Nam
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
Biến động vốn huy động của Chi nhánh giai đoạn
39
2016-2019
1
Bảng 2.1
2
Bảng 2.2
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng giai đoạn
2016-2019
41
3
Bảng 2.3
Cơ cấu tiền gửi dân cư giai đoạn 2016 - 2019
41
4
Bảng 2.4
Cơ cấu nguồn vốn phân theo kỳ hạn giai đoạn 2016 2019
45
5
Bảng 2.5
Nguồn vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn giai đoạn
2016-2019
47
6
Bảng 2.6
Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền giai đoạn 2016 2019
48
7
Bảng 2.7
Nguồn vốn và sử dụng vốn theo loại tiền tệ giai đoạn
2016-2019
48
8
Bảng 2.8
Chi phí huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện
Quỳnh Nhai
50
9
Bảng 2.9
Lãi suất huy động tại Agribank chi nhánh huyện
Quỳnh Nhai
51
10
Bảng 2.10
Công tác Kế toán Ngân quỹ giai đoạn 2016-2019
54
11
Bảng 2.11
Tình hình nguồn vốn huy động và cho vay của CN
2016-2019
56
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2016-2019 ............. 388
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2016-2019 ....................... 53
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tăng trưởng doanh số TTQT giai đoạn 2016-2019 ....... 55
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tăng trưởng thẻ giai đoạn 2016-2019 ............................ 56
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ ........................................ 36
Sơ đồ 2.2: Quy trình lập kế hoạch trong hệ thống Agribank .......................... 59
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đang trải qua quá trình tái cơ
cấu, bắt đầu từ khoảng giữa những năm 2012 và đang có nhiều vấn đề với vốn
huy động: tỷ lệ tiền gửi ngắn hạn dùng để cấp tín dụng trung và dài hạn quá
cao nên Ngân hàng Nhà nước phải chuyển đổi nhiều quy định, xuất hiện trong
thông tư 13/2010/TT-NHNN (cho phép dùng tối đa 40% vốn ngắn hạn cho
vay trung và dài hạn; nhưng ở đây vốn ngắn hạn căn cứ vào thời gian kí hợp
đồng gửi); sang thông tư 36/2016/TT-NHNN (cho phép dùng tối đa 60% vốn
ngắn hạn cho vay trung và dài hạn; nhưng vốn ngắn hạn tính dựa trên thời
gian đáo hạn). Mặc dù đã có những yêu cầu cụ thể nhưng trên thị trường Việt
Nam vẫn có những tin đồn về rủi ro thanh khoản trong toàn hệ thống, đẩy yêu
cầu quản trị tiền gửi – vốn là khoản mục phải trả khi khách hàng có yêu cầu –
trở lên cấp bách, vừa nhằm đạt được yêu cầu tồn tại trên thị trường; vừa đạt
được yêu cầu của ngân hàng nhà nước: đến năm 2020 tất cả các ngân hàng
thương mại phải áp dụng các tiêu chuẩn của Basel II (được quy chuẩn trong
thông tư 41/2016/TT-NHNN).
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
chi nhánh huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La được thành lập năm từ những năm
1988 – cùng thời gian với hội sở chính, trải qua gần 30 năm hoạt động đã tạo
được những dấu ấn riêng biệt trên địa bàn huyện. Chi nhánh đã trở thành một
tổ chức đáng tin cậy để các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn gửi tiền. Tuy nhiên, hoạt động quản lý huy động vốn tại
chi nhánh hiện nay đang có những vấn đề, đã được ban Giám đốc nêu ra như
(1) chưa có chỉ tiêu đo lường; (2) chưa đánh giá được các bước đi; (3) lúng
túng giữa việc phối hợp của hội sở và chi nhánh, bởi Agribank đang dần dần
thực hiện hoạt động mua bán vốn giữa hội sở và các chi nhánh, nhằm tránh
2
rủi ro thanh khoản, nhưng vẫn giao quyền cho các chi nhánh – nên hoạt động
quản lý huy động vốn vẫn được tiến hành ở cấp chi nhánh. Mặc dù huy động
tiền gửi rất tốt, nhưng những vấn đề kể trên, kết hợp với thực trạng lãi suất
trên thị trường biến động rất nhiều trong thời gian từ 2016 trở lại đây; và đầu
ra bị cạnh tranh mãnh liệt với các tổ chức tín dụng khác trên thị trường – đặc
biệt là các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở – khiến hoạt động quản lý huy động
vốn như quản trị kỳ hạn, lãi suất, cơ cấu, quy mô của các nguồn huy động để
so sánh với đầu ra đang trở thành vấn đề cấp thiết của chi nhánh.
Xuất phát từ những thực tế trên, tôi lựa chọn và triển khai nghiên cứu đề
tài: “Quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn
La” với việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng huy động vốn và quản lý hoạt
động huy động vốn của Chi nhánh, từ đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế và
những nguyên nhân hạn chế trong quản lý hoạt động huy động vốn; từ đó đề
xuất một số giải pháp đề việc quản lý hoạt động huy động vốn của chi nhánh
đạt hiệu quả tốt hơn trong giai đoạn tới.
Để thực hiện được điều đó, ta phải đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: Thực
trạng công tác quản lý hoạt huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Quỳnh Nhai? Nguyên nhân và giải pháp để hoàn thiện
công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La trong giai đoạn tới?
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan
Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động của Ngân
hàng thương mại với các góc độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và mức độ
khác nhau:
Trịnh Thế Cường (2018) với đề tài “Huy động vốn của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Trong luận án này, tác giả đã có
3
những phân tích tổng quát về công tác huy động vốn và quản lý huy động vốn
tại các ngân hàng thương mại, đồng thời nêu những thành tựu đã đạt được,
những hạn chế cần khắc phục và tìm ra một số nguyên nhân dẫn tới những
hạn chế này như: Hạn chế từ công tác lãnh đạo, điều hành; Cơ chế, chính sách
về huy động vốn còn nhiều bất cập; Hạ tầng của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chưa đáp ứng yêu cầu; Nguồn nhân lực còn
bộc lộ nhiều hạn chế. Qua đó, đưa ra những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả
trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, tác giả này lại chưa hề đề cập
đến các nhân tố ản hưởng đến huy động vốn, quản trị lãi suất, hiệu quả cho
vay…
Vũ Thị Thu Hương (2016) với đề tài “Hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đại Chúng” tại đại học Thương mại đã nghiên cứu
những vấn đề cơ bản về huy động vốn và xác định được các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả huy động vốn. Tuy nhiên tác giả đi sâu phân tích thực
trạng huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng qua các số
liệu, điều tra khảo sát thực tế để đưa ra những kiến nghị phù hợp với thực
tiễn, làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược, nâng cao hiệu quả huy động
vốn đối với ngân hàng Đại Chúng. Tuy nhiên, công trình này không tập trung
nhiều vào hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn, mà chỉ tập
trung vào những lý luận về huy động vốn mang tính chất vĩ mô của các
NHTM. Việc phân tích của tác giả cũng chỉ tập trung vào cơ cấu vốn mà
không nhìn trong mối quan hệ với rủi ro thanh khoản nên chưa khái quát được
hết các nội dung của quản lý huy động vốn.
Tô Thị Hương Giang (2009) khi thực hiện đề tài tại Đại học Thương Mại
“Quản trị huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Công
Thương Việt Nam”,
4
Hoàng Thu Thủy (2007) với đề tài “quản trị tiền gửi dưới góc độ hài lòng
của khách hàng Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy’’,
Lê Thùy Linh (2012) với đề tài “Mức độ thực hiện chỉ tiêu quản lý huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đống Đa”
đã đưa ra những cách tiếp cận khác nhau, nhưng chỉ bao quát một phần quản
lý huy động vốn.
Một số công trình nghiên cứu khác được thực hiện tại Đại học Thương
Mại của Nguyễn Thị Lan Phương (2011) với đề tài “Nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Agribank Cầu Giấy”, hay Phạm Trung Thành (2012) với đề tài
“Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Techcombank chi nhánh Đống Đa” đã
tiếp cận quản trị vốn trên góc độ hiệu quả huy động, và cũng đã đưa ra một số
biện pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn tại chi nhánh. Tuy nhiên,
vì cách tiếp cận của các nghiên cứu này là từ phía “hiệu quả huy động vốn”
nên không mang tính chất quản trị cao.
Từ tổng quan nghiên cứu, có thể thấy rằng hiện tại, đa phần cách tiếp cận
về quản lý huy động vốn tiền gửi tại Việt Nam đang tập trung vào khía cạnh
hiệu quả huy động vốn, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn
theo chiều rộng mà chưa quan tâm nhiều đến chiều sâu. Thêm vào đó, các đề
tài đều tập trung vào các địa bàn khác nhau – như khu vực toàn Việt Nam
hoặc chỉ riêng khu vực Hà Nội mà không tập trung vào trường hợp nghiên
cứu tại Agribank huyện Quỳnh Nhai. Do đó đề tài: “Quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La” là một đề tài không hoàn toàn
trùng khớp với các đề tài trước đó.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn làm rõ thực trạng quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quỳnh
5
Nhai, giai đoạn 2017 – 2019. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy động tại Agribank chi nhánh
huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Để thực hiện được mục đích nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
được xác định như sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động huy động vốn
của NHTM.
- Thu thập thông tin để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý
hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Quỳnh Nhai.
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện
Quỳnh Nhai trong giai đoạn tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực tiễn của
quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Quỳnh Nhai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Quản lý huy động vốn của NHTM dựa trên các góc độ:
(1) mục tiêu và kế hoạch huy động; (2) chính sách và biện pháp huy động; (3)
bộ máy và mạng lưới huy động; (4) sản phẩm, lãi suất và kỳ hạn; (5) chi phí
và rủi ro; (6) kết quả quản trị. Trong số nội dung này, tác giả tập trung vào
vấn đề sản phẩm, kỳ hạn và lãi suất huy động vốn cũng như kết quả quản trị.
Các loại vốn huy động được xác định huy động được từ cá nhân và tổ chức
gửi trực tiếp vào ngân hàng thông qua tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm
6
và tiền gửi kỳ hạn. Tác giả chỉ nghiên cứu huy động tiền gửi, bởi phần vốn
vay của chi nhánh rất thấp.
- Về không gian: giới hạn nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Quỳnh
Nhai.
- Về thời gian: Thu thập dữ liệu trong thời gian từ năm 2017 đến năm
2019. Các giải pháp, đề xuất áp dụng cho ngân hàng trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn: Toàn bộ dữ liệu trong luận
văn là thông tin thứ cấp. Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thông qua thu thập
thông tin, tài liệu, số liệu nội bộ của Agribank huyện Quỳnh Nhai như: Báo
cáo tài chính, Báo cáo kết quả kinh doanh, các dữ liệu chiết xuất thông qua
phần mềm quản lý nội bộ... Nguồn dữ liệu bên ngoài được sử dụng chủ yếu từ
các website có thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Các dữ liệu về quy trình huy động vốn, quản lý huy động vốn: được thu
thập trực tiếp từ lưu trữ tại phòng Pháp chế của Ngân hàng. Các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động huy động vốn được lấy trực tiếp từ
các văn bản mà hội sở chính chuyển về chi nhánh.
Các dữ liệu liên quan đến lãi suất huy động vốn và lãi suất mua bán vốn
nội bộ (lãi suất FTP): thu thập thông qua phòng Tín dụng tại chi nhánh.
Các dữ liệu liên quan đến khối lượng, kỳ hạn: được thu thập từ các báo
cáo hàng năm của chi nhánh.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu: Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành
đưa dữ liệu lên phần mềm Excel để so sánh dữ liệu qua các năm, vẽ biểu đồ
7
để thấy được xu hướng quản trị tại chi nhánh trong thời gian 3 năm, từ 2017
đến 2019.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh…
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm ba chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về quản lý hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quỳnh
Nhai, tỉnh Sơn La.
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị về quản lý hoạt động huy động
vốn tại Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Ngân hàng Thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại (NHTM)
Ngân hàng được hình thành và phát triển trong một quá trình lâu dài trải
qua nhiều hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử của loài người. Khi nền sản
xuất hàng hoá phát triển đến một trình độ nhất định yêu cầu đòi hỏi phải có
một tổ chức trung gian tài chính đứng ra chịu trách nhiệm về những giao dịch
về tiền tệ tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá. NHTM ra đời là tất yếu
khách quan của lịch sử. Vậy Ngân hàng thương mại là gì? Có nhiều khái niệm
khác nhau về ngân hàng thương mại, mỗi quốc gia, mỗi nền kinh tế có định
nghĩa riêng về NHTM.
Ở Việt Nam,"Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội khóa X, kỳ họp
thứ hai thông qua ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 15/06/2004 khẳng định:"
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan…”. “Hoạt
động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội
dung là thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Theo Nghị định Chính phủ số 59/2009/NĐ – CP ngày 16/07/2009 về tổ
chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng
9
và các quy định khác của pháp luật”. Cũng theo Nghị định này về tổ chức và
hoạt động của NHTM đã nêu rõ các loại hình NHTM bao gồm: NHTM Nhà
nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn nước ngoài.
1.1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại
- Trung gian tài chính
Trong nền kinh tế thị trường, vốn luôn là nhu cầu cấp thiết của mỗi cá
nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, song không phải cá nhân, doanh nghiệp
hay tổ chức kinh tế có đủ vốn tự có để đầu tư sản xuất kinh doanh... vì vậy họ
phải tìm đến những nguồn vốn từ bên ngoài. Bên cạnh đó thì có một số cá
nhân, doanh nghiệp hay tổ chức khác có một lượng vốn nhàn rỗi chưa sử
dụng. Ngân hàng đóng vai trò là trung gia tài chính chuyển tiết kiệm thành
đầu tư. Với vai trò của mình ngân hàng làm gia tăng lợi ích cho người tiết
kiệm, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người người đầu tư có thể tiếp cận
với vốn vay, qua đó vừa khuyến khích được tiết kiệm vừa gia tăng khuyến
kích đầu tư.
- Trung gian thanh toán
Ngân hàng là trung gian thanh toán lớn nhất ở hầu hết các quốc gia trên
thế giới hiện nay. Ngân hàng thực hiện các khoản giao dịch thanh toán theo
yêu cầu của khách hàng. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương
thiện thanh toán tiện lợi như séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ thanh
toán...điều này tạo điều kiện cho việc trao đổi thanh toán hàng hoá giữa các cá
nhân, đơn vị, doanh nghiệp được thực hiện một các thuận tiện nhanh chóng,
tiết kiệm được thời gian, chi phí, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc
độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế.
- Điều tiết kinh tế vĩ mô
Thông qua hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng tronh hệ thống,
NHTM góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông. Hệ thống
10
NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ thực sự là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Khi nhà nước muốn phát triển một ngành hay một vùng kinh
tế nào đó thì cùng với việc sử dụng các công cụ khác để khuyến khích thì
NHNN thông qua các NHTM cho các doanh nghiệp vay với lãi suất thấp thể
hiện trong chính sách ưu đãi trong đầu tư, sử dụng vốn. Khi nền kinh tế tăng
trưởng quá mức nhà nước thông qua NHNN thực hiện chính sách tiền tệ như:
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc để giảm khả năng tạo tiền từ đó giảm khả năng cấp
tín dụng cho nền kinh tế để nền kinh tế phát triển ổn định vững chắc.
1.1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn
cho nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động
ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song
ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:
Hoạt động huy động vốn
Là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của NHTM. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác
nhau và sử dụng (sau khi đảm bảo một tỷ lệ dự trữ bắt buộc) với trách nhiệm
hoàn trả gốc và lãi. Nguồn vốn của NHTM gồm vốn tự có (vốn chủ sở hữu),
vốn huy động, vốn vay, vốn khác. NHTM thường sử dụng các nghiệp vụ huy
động vốn sau:
- Vốn tự có: Đây là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM, trong thực tế
nguồn vốn này không ngừng tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của
bản thân NHTM mang lại, nó đóng góp một phần đáng kể vào hoạt động kinh
doanh của các NHTM.
- Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ
các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc nhằm mục đích bảo quản tài sản mà
từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra các NHTM còn huy động các
- Xem thêm -