Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng nghề công...

Tài liệu Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng nghề công nghệ cao hà nội

.PDF
107
152
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐINH VÂN THÙY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội, 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐINH VÂN THÙY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Bích Ngọc Hà Nội, 2017 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhà quản lý, các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và cán bộ trường Đại học giáo dục; các thầy cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. TS. Phan Bích Ngọc - Giảng viên hướng dẫn khoa học đã giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Ban Giám hiệu và cán bộ giảng viên trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình điều tra, khảo sát thực trạng, cung cấp số liệu và đóng góp các ý kiến cho luận văn. Gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về nguồn lực và thời gian nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin trân trọng tiếp thu và cảm ơn những góp ý của các nhà khoa học và bạn đọc để các công trình tiếp theo của bản thân có chất lượng tốt hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2017 Tác giả Đinh Vân Thùy i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v DANH MỤC BẢNG, HÌNH .............................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu................................................................. 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 7. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 8. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 4 9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4 10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ..... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài.......................................................... 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................. 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 10 1.2.1. Quản lý .................................................................................................................. 10 1.2.2. Quản lý giáo dục nghề nghiệp........................................................................... 13 1.2.3. Quản lý trường Cao đẳng .................................................................................. 14 1.2.4. Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp trong trường cao đẳng.................................................................................................................................. 15 1.3. Hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng ..... 19 1.3.1. Mục đích hợp tác đào tạo với doanh nghiệp ................................................... 19 1.3.2. Nội dung hợp tác đào tạo với doanh nghiệp ................................................... 21 1.3.3. Mô hình và phương thức hợp tác đào tạo với doanh nghiệp ....................... 21 1.4. Các nội dung quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường Cao đẳng.............................................................................................. 23 1.4.1. Quản lý hoạt động trao đổi thông tin giữa nhà trường và doanh nghiệp .. 23 1.4.2. Quản lý hoạt động hợp tác trong hướng nghiệp, tư vấn, tuyển sinh và giới thiệu việc làm sau đào tạo ............................................................................................. 24 1.4.3. Quản lý hoạt động hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo25 1.4.4. Quản lý hoạt động hợp tác trong tổ chức đào tạo .......................................... 25 ii 1.4.5. Quản lý hoạt động hợp tác trong sử dụng nguồn lực đào tạo (giảng viên, CSVC – Thiết bị, tài chính)........................................................................................... 25 1.4.6. Quản lý hoạt động hợp tác trong kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ......... 26 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng ................................................................. 26 1.5.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................... 26 1.5.2. Các yếu tố chủ quan............................................................................................ 27 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .......... 30 CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ........................................................................ 30 2.1. Khái quát tình hình trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội... 30 2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát .................................................................... 34 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................... 34 2.2.2. Nội dung khảo sát................................................................................................ 34 2.2.3. Phương pháp khảo sát........................................................................................ 34 2.2.4. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 35 2.3. Thực trạng các hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội ........................................................................... 35 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội .............................................................. 40 2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động trao đổi thông tin giữa nhà trường và doanh nghiệp .............................................................................................................................. 40 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong hướng nghiệp, tư vấn, tuyển sinh và giới thiệu việc làm sau đào tạo ....................................................................... 43 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo .................................................................................................................... 47 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong tổ chức đào tạo ...................... 50 2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong sử dụng nguồn lực trong đào tạo ..................................................................................................................................... 54 2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ..................................................................................................................................... 57 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội ................... 59 2.6. Đánh giá chung công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội ............................................ 61 2.6.1. Điểm mạnh ........................................................................................................... 61 iii 2.6.2. Điểm yếu ............................................................................................................... 62 2.6.3. Nguyên nhân........................................................................................................ 63 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .......... 65 CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ........................................................................ 65 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................... 65 3.1.1. Nguyên tắc bình đẳng và đảm bảo lợi ích ....................................................... 65 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 65 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 66 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 66 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội .............................................................. 67 3.2.1. Xây dựng kế hoạch hợp tác đào tạo với doanh nghiệp.................................. 67 3.2.2. Xây dựng và áp dụng mô hình hợp tác đào tạo với doanh nghiệp .............. 69 3.2.3. Tăng cường quản lý hoạt động hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo .................................................................................................................... 72 3.2.4. Quản lý hợp tác đổi mới phương pháp đào tạo đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp .............................................................................................................................. 75 3.2.5. Đổi mới hợp tác trong phát triển nguồn lực thực hiện quá trình đào tạo .. 78 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hợp tác đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp................................................................................................ 81 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp....................................................................... 83 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội ........................................................................................................ 83 3.3.1. Mục đích ............................................................................................................... 83 3.3.2. Tiến hành khảo nghiệm ..................................................................................... 83 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................................... 84 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 91 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 90 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CĐN : Cao đẳng nghề CNTT : Công nghệ thông tin CSDN : Cơ sở dạy nghề CSVC : Cơ sở vật chất GDNN : Giáo dục nghề nghiệp HSSV : Học sinh, sinh viên LĐTBXH : Lao động - Thương binh và Xã hội SL : Số lượng TBDH : Thiết bị dạy học THPT : Trung học phổ thông TTGDTX : Trung tâm giáo dục thường xuyên UBND : Ủy ban nhân dân v DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ cán bộ, giảng viên cơ hữu ..................................... 33 Bảng 2.2: Thống kê số lượng doanh nghiệp có quan hệ hợp tác với nhà trường tính đến 31/12/2015......................................................................................... 36 Bảng 2.3: Đánh giá của doanh nghiệp về hiệu quả hợp tác đào tạo với trường CĐN công nghệ cao ........................................................................................ 39 Bảng 2.4: Đánh giá của giảng viên, CBQL về thực trạng quản lý hoạt động trao đổi thông tin giữa nhà trường và doanh nghiệp ....................................... 41 Bảng 2.5: Đánh giá của giảng viên, CBQL về thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong hướng nghiệp, tư vấn, tuyển sinh và giới thiệu việc làm sau đào tạo .................................................................................................................... 44 Bảng 2.6: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong xây dựng mục tiêu, chương tình đào tạo................................... 48 Bảng 2.7: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong tổ chức đào tạo .......................................................................... 51 Bảng 2.8: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong sử dụng nguồn lực trong đào tạo .............................................. 54 Bảng 2.9: Đánh giá của giảng viên và CBQL về thực trạng quản lý hoạt động hợp tác trong kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ............................................ 57 Bảng 2.10: Đánh giá của giảng viên - CBQL và doanh nghiệp về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp59 Bảng 3.1: Kết quả tổng hợp khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp .................................................. 84 Bảng 3.2: Kết quả tổng hợp khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động hợp tác với doanh nghiệp ............................................................... 85 Hình 1: Tính cấp thiết của các biện pháp được đề xuất .................................. 85 Hình 2: Tính khả thi của các biện pháp được đề xuất..................................... 86 vi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tạo nên nhiều cơ hội song cũng đặt ra không ít thách thức cho việc phát triển nguồn nhân lực kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cần chú trọng phát triển giáo dục nghề nghiệp gắn với nhu cầu xã hội, trong đó xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp là yêu cầu cấp thiết. Nghị quyết 29/TW ngày 4/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo xác định một trong các giải pháp phát triển giáo dục đào tạo là “Khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân sử dụng lao động tham gia hỗ trợ hoạt động đào tạo”. [3] Công tác đào tạo nghề nghiệp ở Việt Nam những năm gần đây đã được chú trọng đầu tư và đạt nhiều thành tựu quan trọng, góp phần cung cấp nhân lực có chất lượng cho các ngành kinh tế và xuất khẩu lao động. Tuy nhiên, nhìn tổng thể, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế trong việc đáp ứng các yêu cầu nhân lực có chất lượng cho doanh nghiệp trong các ngành kinh tế, nhất là những lĩnh vực đòi hỏi công nghệ, kỹ thuật cao. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do chưa có sự tham gia tích cực của doanh nghiệp trong quá trình đào tạo, mối liên kết giữa các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp còn lỏng lẻo, chưa thực sự hỗ trợ cho nhau trong việc cung cấp và sử dụng lao động qua đào tạo. Điều này đòi hỏi các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cần có những thay đổi trong công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng lao động qua đào tạo đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội được thành lập năm 2010 với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật chất lượng cao, nghiên cứu ứng dụng công nghệ, cung cấp các dịch vụ đào tạo đáp ứng yêu cầu của xã hội theo chuẩn quốc tế. Những năm qua, nhờ sự quan tâm đầu tư của các 1 cấp, các ngành và nỗ lực của Ban Giám hiệu cùng đội ngũ cán bộ giảng viên, công tác đào tạo nghề của nhà trường đạt nhiều thành tích, góp phần cung ứng nhân lực kỹ thuật, công nghệ cao cho Hà Nội và các địa phương khác. Nhiệm vụ thiết lập mối quan hệ hợp tác sâu rộng, chặt chẽ giữa nhà trường với các doanh nghiệp, đối tác trong đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao luôn được quan tâm, chú trọng đúng mức. Hiện nay, hơn 300 doanh nghiệp trong và ngoài nước đã có quan hệ hợp tác với trường, hỗ trợ thực hiện đào tạo và tiếp nhận sinh viên thực tập, làm việc sau khi tốt nghiệp... Tuy nhiên bên cạnh đó, do nhiều nguyên nhân khách quan, công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội vẫn còn những hạn chế, bất cập cần khắc phục. Điều này đòi hỏi cần phải có nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo phù hợp. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp khóa đào tạo. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng; 2 4.2. Tìm hiểu, phân tích thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội; 4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội . 5. Câu hỏi nghiên cứu Cần những biện pháp gì để thúc đẩy và nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội? 6. Giả thuyết khoa học Công tác đào tạo nghề nghiệp của trường Cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội đã góp phần cung ứng nhân lực kỹ thuật, công nghệ cao cho Hà Nội và các địa phương khác. Trường đã có mối quan hệ hợp tác với nhiều doanh nghiệp nhằm hỗ trợ thực hiện đào tạo và tiếp nhận sinh viên thực tập, làm việc sau khi tốt nghiệp... Tuy nhiên công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội vẫn còn những hạn chế, bất cập cần khắc phục. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp một cách thích hợp, đồng bộ, khắc phục những khâu yếu thì hiệu quả đào tạo của trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội sẽ được nâng cao, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực kỹ thuật cho thị trường lao động. 7. Phạm vi nghiên cứu Chủ thể quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp bao gồm lãnh đạo nhà trường và doanh nghiệp trong đó vai trò của trường cao đẳng mang tính chủ đạo và vai trò doanh nghiệp mang tính định hướng mục tiêu và chủ động hỗ trợ các điều kiện đảm bảo đạt mục tiêu đào tạo. Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội của hiệu trưởng nhà trường. Các dữ liệu về thực trạng được sử dụng trong giai đoạn từ 2013 – 2017. 3 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận + Tổng quan tài liệu thứ cấp: Thu thập, rà soát, phân tích và tổng hợp các tài liệu thứ cấp từ các sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các đề tài khoa học, báo cáo chuyên đề có liên quan tới các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động hợp tác đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp. + Phân tích số liệu thứ cấp: phân tích thực trạng hợp tác đào tạo giữa trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội với doanh nghiệp từ nguồn thông tin, số liệu của Trung tâm quan hệ doanh nghiệp (Phòng Đào tạo) và các Khoa, Phòng tại nhà trường. 8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm thu thập thông tin, đánh giá từ cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên, đại diện doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. Các kết quả khảo sát sẽ được xử lý bằng Bảng trục Pivot Table trong Excel. + Phương pháp phỏng vấn: trao đổi, tham khảo ý kiến của cán bộ quản lý, giảng viên, học sinh, sinh viên, đại diện doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội; + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu sản phẩm hoạt động để xem xét thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý. - Nhóm các phương pháp bổ trợ + Phương pháp toán thống kê. 9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài - Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại các trường cao đẳng nghề. - Về thực tiễn: Nhận diện rõ nét thực trạng hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp và quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội; Đề xuất các biện pháp quản lý 4 hoạt động hợp tác này ở trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trong xây dựng và triển khai các kế hoạch, biện pháp phù hợp để quản lý hoạt động hợp tác đào tạo giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu xã hội. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường cao đẳng. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp tại trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO VỚI DOANH NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài Gunnar Specht và Clemens Aipperpach (2009) trong ấn phẩm “Vai trò của doanh nghiệp trong tổ chức và quản lý dạy nghề ở Việt Nam” đã đưa ra cái nhìn tổng quan về các điều kiện khung để khối doanh nghiệp tham gia vào dạy nghề, và xác định những tiềm năng và hạn chế của việc tiếp tục phát triển thị trường đào tạo khu vực tư nhân; nâng cao hiểu biết về phạm vi, đặc điểm, hạn chế và tiềm năng của các cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp tại Việt Nam. Nghiên cứu khái quát về những hình thức hợp tác trong dạy nghề hiện nay (thực tập và hình thức hợp tác khác giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp; kết hợp phân tích sự tham gia của khu vực doanh nghiệp trong quản lý dạy nghề). Nghiên cứu nhấn mạnh đến việc đào tạo các kỹ năng thực hành phù hợp với nơi làm việc và việc hợp tác chặt chẽ giữa các cơ sở dạy nghề với chủ sử dụng lao động để đảm bảo đáp ứng nhu cầu của thị trường, các chương trình hợp tác đào tạo hợp tác sẽ được thiết kế phù hợp với khung trình độ quốc gia, các tiêu chuẩn nghề nghiệp và chương trình khung tương ứng [7]. Ấn phẩm “Germany’s Vocational Education at a glance” của Bộ Giáo dục và Đào tạo liên bang Đức năm 2003 trình bày khái quát về hệ thống đào tạo nghề kép tại Đức. Với hệ thống đào tạo kép - kết hợp giữa việc học nghề trong môi trường thực tế tại một doanh nghiệp và tại trường dạy nghề, trong đó các doanh nghiệp tập trung vào việc cung cấp các kiến thức và kỹ năng thực tế, đặc biệt là kiến thức và kỹ năng phù hợp với công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, còn các nhà trường cung cấp khối kiến thức lý thuyết về cơ bản nhiều hơn. Bên cạnh đó, ấn phẩm cũng phân tích các đặc điểm của hệ thống đào tạo nghề kép như những thành tố cơ bản trong đào tạo, các nghề đào tạo phổ biến cho các đối tượng khác nhau, chương trình dạy nghề, chi phí – lợi ích trong đào tạo nghề kép, cách thức đào tạo, trách nhiệm của cơ quan có 6 thẩm quyền và các bên liên quan, hỗ trợ đào tạo cho nhóm đối tượng yếu thế... nhằm đưa ra cái nhìn chung nhất về đào tạo nghề kép tại Đức để các nước khác tham khảo kinh nghiệm xây dựng mô hình đào tạo nghề [32]. Ấn phẩm “Linking vocational training with the enterprises – Asian Perspectives” năm 2009 của nhóm tác giả từ nhiều quốc gia châu Á đã phân tích các mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với giáo dục – đào tạo ở Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc và các kinh nghiệm xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược giữa các bên liên quan trong đào tạo nghề. Trong đó đáng chú ý là mô hình "hệ thống 2 + 1" của Hàn Quốc; các mô hình “Hợp tác giữa doanh nghiệp và trường học”, “Mô hình đào tạo theo đơn đặt hàng”, “mô hình kết hợp trường học – nhà máy”, “Mô hình hợp tác quốc tế”... của Trung Quốc; mô hình hợp tác đào tạo nghề ở Thái Lan.. Các mô hình này được phát triển phù hợp với tình hình thực tế của mỗi quốc gia, cung cấp nhiều bài học kinh nghiệm cho phát triển đào tạo gắn với doanh nghiệp tại Việt Nam [31]. Ấn phẩm “Vai trò của doanh nghiệp trong phát triển kỹ năng nghề” năm 2015 của Markus và Simon nhấn mạnh đến phát triển kỹ năng nghề gắn với thị trường lao động thông qua sự chủ động tham gia của doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch, tổ chức và tài chính cho đào tạo nghề. Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy nghề. Ở các nước phát triển, doanh nghiệp đóng vai trò như là một trong những điều kiện đảm bảo chất lượng dạy nghề bên cạnh các điều kiện quan trọng khác như giảng viên, chương trình hoặc cơ sở vật chất. Việc dạy nghề chính là đào tạo lao động cho doanh nghiệp, doanh nghiệp được thụ hưởng kết quả, sản phẩm của quá trình dạy nghề. Do vậy, doanh nghiệp cần phải tham gia vào quá trình đào tạo nghề. Có rất nhiều hình thức tham gia của khu vực tư nhân trong phát triển kỹ năng nghề: tham gia vào khâu quản lý, khâu thiết kế chương trình giảng dạy và khâu đào tạo. Cách gắn kết doanh nghiệp với phát triển kỹ năng nghề chính là trao quyền cho doanh nghiệp để đảm bảo các kỹ năng của người lao 7 động sau đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động [33]. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Luận án của Nguyễn Văn Anh “Phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong khu công nghiệp” năm 2009 đã đi sâu nghiên cứu lý luận và thực tiễn phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp. Đề tài đề xuất một số giải pháp tăng cường phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp trong khu công nghiệp nhằm nâng cao chât lượng dạy nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội miền Trung như phát triển chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp, nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên dạy nghề, các điều kiện về cơ sở vật chất cho việc tổ chức quá trình dạy thực tập tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp [1]. Luận án tiến sỹ của Vũ Minh Hùng “Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” (2009) đã đề cập đến đào tạo nghề theo năng lực thực hiện, đề xuất các nguyên tắc và tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, quan hệ đào tạo và sử dụng. Luận án đã nghiên cứu sâu về biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo, trong đó có biện pháp liên kết đào tạo. Tuy nhiên, vấn đề liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu lao động thực tế của các doanh nghiệp cũng chưa được đặt ra đúng mức [11]. Luận án tiến sỹ của Phan Minh Hiền “Phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội” (2011) đã nghiên cứu sâu về đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã hội và đưa ra một số kết luận như để đáp ứng nhu cầu xã hội, đào tạo nghề phải chuyển mạnh từ hướng cung sang hướng cầu, gắn với nhu cầu xã hội; các hoạt động phát triển hệ thống đào tạo nghề cần được điều chỉnh bởi các nội dung quản lý ở tầm vĩ mô để duy trì mối quan hệ cân bằng động giữa đào tạo nghề và nhu cầu xã hội. Cần thực hiện các giải pháp quản lý đào tạo nghề ở tầm vĩ mô như phát triển hệ thống thông tin đào tạo nghề và nhu cầu xã hội, 8 quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề, quản lý chất lượng đào tạo nghề, xây dựng cơ chế quản lý quan hệ hợp tác đào tạo và sử dụng nhân lực... Tuy nhiên đề tài chưa nghiên cứu sâu cơ chế quản lý quan hệ hợp tác đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp [9]. Cuốn sách “Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ” năm 2011 của Phạm Xuân Thu và Nguyễn Quang Việt đề cập đến bối cảnh tác động tới đào tạo và sử dụng lao động ở Việt Nam đồng thời khái quát các yếu tố bảo đảm đào tạo nghề, định hướng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cuốn sách cũng đưa ra một số giải pháp tăng cường gắn kết giữa đào tạo nghề và sử dụng lao động tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ [26]. Luận án “Quản lý đào tạo nghề ở các trường dạy nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội” năm 2013 của Nguyễn Thị Hằng đã nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội. Dựa trên việc đánh giá thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội của một số trường dạy nghề ở thành phố Hồ Chí Minh, đề tài đề xuất một số giải pháp đào tạo nghề theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội như: thành lập trung tâm khảo sát nhu cầu đào tạo và tư vấn nghề ở các trường dạy nghề; cấu trúc lại chương trình khung để đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội; nâng cao năng lực cán bộ quản lý và giảng viên trường nghề; hoàn thiện mô hình đào tạo liên kết giữa trường và doanh nghiệp [9]. Luận án “Quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh” năm 2014 của Nguyễn Phan Hòa đã nghiên cứu cơ sở lý luận, đề xuất các giải pháp quản lý liên kết đào tạo giữa CSDN với doanh nghiệp nhằm gắn đào tạo với sử dụng trong đó có quản lý liên kết đào tạo cấp thành phố và quản lý liên kết đào tạo trong CSDN. Một trong số các giải pháp mang tính đột phá được đưa ra của đề tài là xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá quản lý liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp. Đây sẽ là 9 điều kiện để các cơ sở GDNN và các cấp quản lý tham khảo, lựa chọn áp dụng [10]. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến một số nội dung liên quan đến đào tạo nghề tại các doanh nghiệp cũng như các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Tuy vậy, việc áp dụng các biện pháp quản lý còn phụ thuộc vào điều kiện thực tế của từng cơ sở GDNN. Chính vì thế, mỗi cơ sở GDNN cần có những nghiên cứu để xác định đúng thực trạng quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc áp dụng những biện pháp quản lý phù hợp, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo trong mỗi nhà trường. Hiện tại, chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào về công tác quản lý hoạt động hợp tác đào tạo với doanh nghiệp ở trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. Vì thế, việc nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động hợp tác đào tạo ở nhà trường này là vô cùng cấp thiết. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Các Mác đã viết: “Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [5, tr. 15]. Với cách tiếp cận ở các góc độ khác nhau, nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra những quan niệm về quản lý, tiêu biểu như: Theo Frederick Winslow Taylor - người được coi là cha đẻ của thuyết Khoa học quản lý cho rằng: “Quản lý là biết được điều bạn muốn biết người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [22, tr. 21]. 10 Cyril.J.Odonnell và Hurold Koontz cho rằng: “Quản lý như một quá trình làm việc cùng với thông tin cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hình thành các mục đích tổ chức” [12, tr. 13]. Tác giả Phạm Văn Kha quan niệm: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy điều hành và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích đã định” [13, tr. 19]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động (khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [18, tr. 24]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau “quản” và “lý”. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ trạng thái ổn định. Quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp đổi mới hệ, đưa hệ vào thế phát triển” [2, tr. 34]. Với nhiều cách hiểu, cách định nghĩa, quan niệm đa dạng và phong phú về quản lý, các nhà khoa học đều thống nhất bản chất của quản lý được thể hiện bởi hai bộ phận chính có quan hệ mật thiết: - Chủ thể quản lý: có chức năng điều khiển hệ quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra. - Khách thể quản lý: hoạt động dưới sự điều hành của chủ thể quản lý, bao gồm lực lượng lao động và quá trình sản xuất. Ngoài ra, hiệu quả của quản lý còn phụ thuộc vào yếu tố như: mục tiêu, công cụ, phương pháp quản lý. - Mục tiêu có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể do sự cam kết giữa chủ thể và khách thể. - Công cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách thể như: mệnh lệnh, quyết định, luật lệ, chính sách... - Phương pháp quản lý: là cách thức tác động của chủ thể lên khách thể. 11 Vì thế, khi nói đến vấn đề quản lý thì đa số các nhà nghiên cứu đều thống nhất với khái niệm sau: “Quản lý là một quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường”. Các chức năng cơ bản của quản lý: Chức năng quản lý là các dạng hoạt động xác định được chuyên môn hóa, nhờ đó chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý. Quản lý có 4 chức năng cơ bản quan hệ khăng khít tác động qua lại lẫn nhau và tạo nên chu trình quản lý. Đó là các chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. - Kế hoạch: là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các hoạt động, cách thức và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. - Tổ chức: là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. - Chỉ đạo: là những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp của người lãnh đạo trong toàn bộ quá trình quản lý, là huy động mọi lực lượng vào việc thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra trong kỷ cương trật tự. - Kiểm tra: là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý nhằm đánh giá các kết quả vận hành của tổ chức, thông qua đó chủ thể quản lý đánh giá thực trạng, khuyến khích cái tốt, phát hiện những sai phạm và điều chỉnh nhằm đưa hệ thống giáo dục đạt được những mục tiêu đã đặt ra, đồng thời làm cơ sở cho việc lập kế hoạch tiếp theo. Các chức năng quản lý có được thực hiện một cách hiệu quả hay không đều là nhờ tới thông tin. Thông tin vừa là điều kiện vừa là phương tiện để thực hiện các chức năng quản lý, nó được coi như là “mạch máu” của hoạt động quản lý. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan