Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trường cao đẳng nghề t...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trường cao đẳng nghề tại thành phố hồ chí minh

.PDF
223
143
135

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ THU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các dữ liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, và kết quả của nghiên cứu chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu có, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thu MỤC LỤC Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ .......................................................... 10 1.1. Hƣớng nghiên cứu về kỹ năng sống ..................................................... 10 1.2. Hƣớng nghiên cứu về hoạt động giáo dục kỹ năng sống ..................... 13 1.3. Hƣớng nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ........ 20 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ................................................................................................ 28 2.1. Kỹ năng sống của sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề ....................... 28 2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề..................................................................................................... 40 2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề .............................................................................................. 46 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................... 60 3.1. Khái quát về các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh ... 60 3.2. Tổ chức và phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................... 62 3.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh ............................... 88 3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh............................................................................................................. 98 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................. 109 4.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh........................................................................................................... 109 4.2. Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh và điều kiện để thực hiện giải pháp .................................................................................... 111 4.3. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 124 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ........ 145 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 146 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT ĐÀY ĐỦ 1 CBQL & GV,NV Cán bộ quản lý và Giảng viên, nhân viên 2 CĐN Cao đẳng nghề 3 DN Doanh nghiệp 4 ĐTB Điểm trung bình 5 KNS Kỹ năng sống 6 GDKNS Giáo dục kỹ năng sống 7 SV Sinh viên DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1. Kết quả tuyển sinh và kết quả tốt nghiệp của hệ cao đẳng toàn thành phố năm 2015, 2016 và 2017 ......................................................... 62 Bảng 3.2. Độ tin cậy thang đo thực trạng hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh .................................................... 65 Bảng 3.3. Độ tin cậy thang đo thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 66 Bảng 3.4. Quy ƣớc xử lý thông tin thực trạng KNS, thực trạng hoạt động GDKNS và thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 67 Bảng 3.5. Đánh giá về thực trạng KNS của SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 69 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh .................................... 73 Bảng 3.7. Thực trạng mức độ thƣờng xuyên tổ chức giáo dục các KNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ............................. 74 Bảng 3.8. Thực trạng thực hiện mục tiêu trong hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 76 Bảng 3.9. Thực trạng việc thực hiện nội dung chƣơng trình GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ................................... 77 Bảng 3.10. Thực trạng việc thực hiện các hình thức GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 79 Bảng 3.11. Thực trạng mức độ sử dụng các phƣơng pháp để GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh .................................... 81 Bảng 3.12. Thực trạng học KNS của SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................ 84 Bảng 3.13. Thực trạng phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục trong GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh............... 85 Bảng 3.14. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 87 Bảng 3.15: Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ............................. 88 Bảng 3.16: Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 90 Bảng 3.17: Thực trạng quản lý nội dung chƣơng trình GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 91 Bảng 3.18: Thực trạng quản lý các hoạt động của giảng viên giảng dạy KNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh .................... 93 Bảng 3.19: Thực trạng quản lý hoạt động học tập KNS của SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh............................................................. 94 Bảng 3.20: Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục trong việc GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................... 95 Bảng 3.21: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh............... 96 Bảng 3.22. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh............... 98 Bảng 4.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các giải pháp quản lý hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................................... 125 Bảng 4.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động GDKNS cho SV các trƣờng CĐN tại thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................................... 126 Bảng 4.3. Kết quả học lý thuyết kỹ năng thiết yếu trƣớc thử nghiệm của hai lớp đối chứng và thử nghiệm ........................................................... 133 Bảng 4.4. Kết quả đánh giá của giảng viên về nhận thức của sinh viên trƣớc và sau thử nghiệm ........................................................................ 133 Bảng 4.5. Kết quả đánh giá của giảng viên về kỹ năng sinh viên đạt đƣợc trƣớc và sau thử nghiệm ........................................................................ 134 Bảng 4.6. Kết quả đánh giá của giảng viên về thái độ của sinh viên trƣớc và sau thử nghiệm .................................................................................. 134 Bảng 4.7. Kết quả đánh giá của giảng viên về ý kiến đóng góp đối với giảng viên giảng đứng lớp trƣớc và sau thử nghiệm ............................. 135 Bảng 4.8. Kết quả thăm dò ý kiến của sinh viên về nhận thức của sinh viên trƣớc và sau thử nghiệm ................................................................ 135 Bảng 4.9. Kết quả thăm dò ý kiến của sinh viên về kỹ năng sinh viên đạt đƣợc trƣớc và sau thử nghiệm ............................................................... 136 Bảng 4.10. Kết quả thăm dò ý kiến của sinh viên về thái độ của sinh viên trƣớc và sau thử nghiệm ........................................................................ 136 Bảng 4.11. Kết quả thăm dò ý kiến của sinh viên về ý kiến đóng góp đối với giảng viên đứng lớp trƣớc và sau thử nghiệm ................................. 136 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Trƣớc đòi hỏi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu của ngƣời học, trong những năm gần đây, Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục đại học, cao đẳng, các hệ chuyên nghiệp, dạy nghề với chiến lƣợc chuyển hƣớng mục tiêu từ việc chủ yếu là trang bị kiến thức cho ngƣời học sang trang bị những năng lực cần thiết cho họ. Điều này đƣợc nêu rõ trong Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung Ƣơng Đảng về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục [3, tr.2]. Nhƣ vậy, việc giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trở thành một nhiệm vụ quan trọng của nhà trƣờng các cấp, đặc biệt là ở các trƣờng cao đẳng nghề để giúp sinh viên vƣợt qua những khó khăn trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống để học tập, rèn luyện tốt hơn, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, với kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có cuộc sống sôi động với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế. Thực trạng ấy đòi hỏi mỗi ngƣời, trong đó có sinh viên, cần phải có những kỹ năng sống cần thiết để làm việc, học tập và sinh hoạt hàng ngày. Mặt khác, sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề cần phải có những kỹ năng sống nhất định vì họ sẽ tham gia vào thị trƣờng lao động với sự sôi động và biến động cao của thành phố. Họ cần có kỹ năng sống để thích ứng và phát triển. Tại các trƣờng cao đẳng nghề ở thành phố Hồ Chí Minh, trong những năm qua, hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên có những chuyển biến đáng kể. Tuy nhiên, nhìn chung, việc thể chế hóa giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề ở Việt Nam chƣa thật cụ thể, đặc biệt về hƣớng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề còn hạn chế và còn nhiều bất cập [47, tr. 2]. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên cao đẳng nghề chƣa thực sự đƣợc coi trọng cả về nhận thức và hành động của các chủ thể quản lý. Các trƣờng mới quan tâm đến hình thành các kỹ năng nghề, mà nội dung kỹ năng 1 sống và giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên chƣa đƣợc quan tâm để tạo điều kiện cho sinh viên phát triển. Chính vì thế, không ít sinh viên có kết quả học tập tốt nhƣng sau khi rời ghế nhà trƣờng thì bỡ ngỡ không thành công, không tìm đƣợc việc làm phù hợp hoặc không đáp ứng đƣợc yêu cầu tuyển dụng. Con số 75,000 sinh viên cao đẳng thất nghiệp vì thiếu kỹ năng xã hội và nghề nghiệp theo thống kê của Bộ lao động – Thƣơng binh và xã hội trong quý III/2018 là thực trạng đáng báo động [2]. Thực tế nhiều lao động trẻ tại thành phố Hồ Chí Minh không có nhiều cơ hội phát triển bản thân, còn bị nhiều thiệt thòi trong hoàn cảnh đất nƣớc đang hội nhập vì thiếu các kỹ năng cần thiết nhƣ: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc nhóm; v.v. [52]. Thiết nghĩ tất cả những điều trên là do thiếu cơ cấu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống một cách hiệu quả. Là các nhà giáo dục, chúng ta cần phải thừa nhận, đối mặt và giải quyết khủng hoảng về kỹ năng sống. Chúng ta phải nhận thức đúng và đầy đủ đƣợc tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống để từ đó có chƣơng trình nội dung phù hợp, phƣơng pháp quản lý và giảng dạy đáp ứng nội dung chƣơng trình, phân công trách nhiệm của tập thể và cá nhân trong việc phối hợp giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên. Có nhƣ vậy, nhiệm vụ đào tạo sinh viên phát triển toàn diện, vừa hồng vừa chuyên đáp ứng đƣợc yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa mới thực hiện đƣợc. Từ những phân tích trên, nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trường cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh” là vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh, đề tài đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề nhằm góp phần nâng cao kết quả đào tạo toàn diện cho sinh viên trong tình hình hiện nay. 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhằm thực hiện đƣợc mục đích đã đề ra ở trên, luận án đề xuất những nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau: - Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên; - Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề; - Khảo sát, phân tích, và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh; - Đề xuất giải pháp và tổ chức thử nghiệm giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh để khẳng định tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Giới hạn về phạm vi nội dung nghiên cứu Căn cứ vào các cách phân loại kỹ năng sống khác nhau của các tổ chức nhƣ WHO, UNICEF, The Conference Board of Canada và đặc biệt dựa trên cách phân loại về kỹ năng sống cần thiết cho môi trƣờng làm việc quốc tế của nhà nghiên cứu Maria Cinque (2016), trong khuôn khổ luận án, chúng tôi nghiên cứu ba nhóm kỹ năng sống bao gồm 09 kỹ năng thành phần. Cụ thể là: (1) Nhóm kỹ năng cá nhân, gồm: (i) Kỹ năng đối phó với sự căng thẳng, (ii) Kỹ năng rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, (iii) Kỹ năng tự chịu trách nhiệm; (2) Nhóm kỹ năng xã hội, gồm: (iv) Kỹ năng giao tiếp, (v) Kỹ năng làm việc nhóm, (vi) Kỹ năng thích ứng văn hóa; và (3) Nhóm kỹ năng phƣơng pháp luận, gồm: (vii) Kỹ năng không ngừng hoàn thiện, (viii) Kỹ năng tư duy sáng tạo, và (ix) Kỹ năng giải quyết vấn đề. Luận án tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh theo 3 tiếp cận các thành tố của quá trình giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại 06 trƣờng cao đẳng nghề tại các quận của thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.3. Giới hạn về khách thể điều tra, khảo sát Tổng số khách thể đƣợc điều tra nghiên cứu là 533 khách thể. Trong đó, nhóm khách thể thứ nhất là 206, bao gồm: Ban Giám hiệu, lãnh đạo các Phòng chức năng, lãnh đạo các Khoa chuyên môn (gọi chung là cán bộ quản lý); giảng viên và nhân viên Đoàn, Hội các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh; nhóm khách thể thứ hai là 119, gồm: Ban Giám đốc, lãnh đạo các Phòng Ban của doanh nghiệp, cựu sinh viên (gọi chung là doanh nghiệp); phụ huynh và các tổ chức xã hội địa phƣơng; và nhóm khách thể thứ ba là 208 sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu 4.1.1. Tiếp cận quan điểm lịch sử Phƣơng pháp tiếp cận này đƣợc sử dụng để xem xét quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong một quá trình phát triển lâu dài, chú ý tới mối quan hệ của hiện tƣợng và bối cảnh giữa quá khứ và hiện tại, từ đó nhằm phát hiện ra những sự thay đổi từ quá khứ tới hiện tại của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. 4.1.2. Tiếp cận quan điểm nghiên cứu tình huống Cơ sở lý luận phải đƣợc minh chứng và hoàn chỉnh thông qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn. Do đó, việc khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh thông qua nghiên cứu trƣờng hợp là cần thiết. Nghiên cứu trƣờng hợp sẽ giúp phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề và nguyên nhân của nó để từ đó đề ra 4 các giải pháp nhằm nhân rộng hoặc cải thiện thực trạng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 4.1.3. Tiếp cận hoạt động Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để nghiên cứu việc sử dụng những hoạt động trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề ở bình diện một giờ lên lớp hoặc cho cả lớp trong đó cả ngƣời học và ngƣời dạy đều là chủ thể. Cách tiếp cận này sẽ giúp tìm ra đƣợc những hoạt động phù hợp để giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. 4.1.4. Tiếp cận nhân cách Việc hiểu rõ nhân cách của sinh viên cao đẳng nghề góp phần quan trọng vào việc chọn lựa những kỹ năng sống cần thiết cho họ để từ đó có định hƣớng giáo dục cho họ nhằm đào tạo những con ngƣời có giá trị nhân cách, phát triển con ngƣời toàn diện, từ đó phát triển xã hội vì sinh viên cao đẳng nghề là lực lƣợng nòng cốt trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa. 4.1.5. Tiếp cận chức năng quản lý Bốn chức năng quản lý cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá sẽ đƣợc tiếp cận để thực hiện nghiên cứu theo một quy trình nhất định nhằm chỉ ra đƣợc những thuận lợi khó khăn trong quá trình quản lý, trên cơ sở đó đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý phù hợp. Đặc biệt, việc tiếp cận chức năng chỉ đạo sẽ tập trung vào các nội dung chỉ đạo để vận hành các thành tố của quá trình giáo dục kỹ năng sống. Đây đƣợc coi là chức năng rất quan trọng trong quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề. 4.1.6. Tiếp cận quá trình Phƣơng pháp tiếp cận quá trình đƣợc sử dụng để phân tích các thành tố của quá trình giáo dục nhƣ: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, giảng viên, sinh viên, và các lực lƣợng phối hợp trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên. Trên cơ sở đó, luận án xác định đƣợc các nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và tìm hiểu đƣợc thực trạng thực hiện quản lý hoạt động này. 5 Đồng thời, phƣơng pháp này giúp định hƣớng cho việc đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống dựa vào thực trạng đƣợc phát hiện ở trên. 4.1.7. Tiếp cận tham dự Phƣơng pháp tiếp cận tham dự đƣợc sử dụng để tìm hiểu mối liên quan của các lực lƣợng giáo dục và mức độ phối hợp, tham gia của các lực lƣợng này vào hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu đề tài luận án, tác giả sẽ sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 4.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 4.2.1.1. Mục đích: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để nghiên cứu các chỉ thị, văn bản, các công trình khoa học, nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống, và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống nhằm hình thành tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề. 4.2.1.2. Nội dung: - Nghiên cứu các chỉ thị, văn bản, nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên để xây dựng nguyên tắc và xác định đƣờng lối nghiên cứu; - Tổng hợp, phân tích và hệ thống hóa các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống nhằm làm rõ các vấn đề lý luận để xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu; - Tham khảo các bài báo khoa học, sách chuyên khảo trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài nghiên cứu để bổ sung cơ sở lý luận cho việc triển khai, nghiên cứu thực tiễn. 4.2.1.3. Cách thức tiến hành: Phân tích, tổng hợp, khái quát và đánh giá các tài liệu đƣợc tập hợp từ các nguồn tin cậy. 6 4.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 4.2.2.1. Phương pháp quan sát 4.2.2. 2. Phương pháp phỏng vấn sâu 4.2.2. 3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi 4.2.2. 4. Phương pháp thống kê toán học Nhóm phƣơng pháp này sẽ đƣợc phân tích cụ thể ở chƣơng 3. 4.3. Giả thuyết khoa học Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động quản lý giáo dục sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề là quản lý giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên. Trong những năm qua, các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh chƣa thực sự quan tâm và thực hiện tốt quản lý hoạt động này. Các trƣờng chú trọng nhiều hơn tới quản lý hoạt động chuyên môn nên chƣa coi trọng và lơ là trong quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Mặt khác, chƣa có sự đồng bộ, nhất quán trong quản lý hoạt động này. Kết quả là sinh viên bị thiếu hụt kỹ năng sống trầm trọng. Do đó, việc nghiên cứu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề theo cách tiếp cận các thành tố quản lý trên cơ sở các thực trạng đƣợc phát hiện, phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, toàn cầu hóa và hiện đại hóa và phù hợp với đặc điểm tâm lý của sinh viên cao đẳng nghề sẽ góp phần tích cực cho việc triển khai hoạt động giáo dục kỹ năng sống và nâng cao kỹ năng sống cho sinh viên. 4.4. Câu hỏi nghiên cứu Việc thực hiện luận án nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: (i) Với bối cảnh thành phố Hồ Chí Minh năng động, những kỹ năng sống nào là cần thiết cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề để sinh viên có thể thích ứng và phát triển? (ii) Hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh? 7 (iii) Giải pháp nào đƣợc thực hiện để nâng cao quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh? 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án đã hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề. Đây là vấn đề nghiên cứu có tính mới ở nƣớc ta hiện nay. Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung vào lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề ở nƣớc ta hiện nay. Luận án xác định đƣợc khung ba nhóm kỹ năng sống quan trọng trong đó bao gồm 09 kỹ năng sống cần thiết để giáo dục cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề. Đặc biệt, các kỹ năng nhƣ: Kỹ năng đối phó với sự căng thẳng, Kỹ năng rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng làm việc nhóm và Kỹ năng giải quyết vấn đề là các kỹ năng sống và thực chất là những kỹ năng nghề nghiệp rất quan trọng vì liên quan mật thiết tới hiệu quả công việc của sinh viên sau khi ra trƣờng. Luận án cũng chỉ ra đƣợc thực trạng kỹ năng sống, thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống, thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống, các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và đề xuất 06 giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận án là tài liệu tham khảo bổ ích cho các trƣờng cao đẳng nghề hiện nay. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn Luận án góp phần bổ sung cơ sở lý luận cho các nhà quản lý giáo dục các cấp trong việc quản lý triển khai hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Đồng thời, luận án cũng là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục mà đặc biệt là nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên trong việc cung cấp khung lý luận quan trọng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề. Luận án cung cấp cái nhìn bao quát về kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh với những thành tựu và hạn chế cùng những giải pháp cần thiết để nâng cao quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các 8 trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, luận án là tài liệu tham khảo thiết thực cho các nhà giáo dục, lãnh đạo doanh nghiệp, quý phụ huynh và các em sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề ở thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nƣớc nói chung trong việc cải tiến nâng cao chất lƣợng giảng dạy và học tập kỹ năng sống, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo toàn diện cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. 7. Cơ cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các công trình khoa học đƣợc công bố, danh mục biểu bảng, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề; Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề; Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh; Chƣơng 4: Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên các trƣờng cao đẳng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. 9 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 1.1. Hƣớng nghiên cứu về kỹ năng sống Có khá nhiều các công trình nghiên cứu về kỹ năng sống (KNS) trên thế giới và ở Việt Nam ở tất cả các cấp học từ mẫu giáo tới cao đẳng, đại học ở nhiều góc độ khác nhau. Các nghiên cứu góp phần rất quan trọng vào quá trình giáo dục học sinh, sinh viên nói riêng và vào sự phát triển của xã hội loài ngƣời nói chung. Trƣớc hết, phải kể đến sự đóng góp quan trọng của các nghiên cứu của các tổ chức chính phủ và phi chính phủ khắp nơi trên thế giới nhƣ: Tổ chức Giáo dục Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO), Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF) hay Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Những năm 90 của thế kỉ XX, thuật ngữ “Kỹ năng sống” đã xuất hiện trong một số chƣơng trình giáo dục của UNICEF, trƣớc tiên là chƣơng trình “Giáo dục những giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS trong giai đoạn này mong muốn thống nhất đƣợc một quan niệm chung về KNS cũng nhƣ đƣa ra đƣợc một bảng danh mục các KNS cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Tên gọi kỹ năng này vẫn là một chủ đề thảo luận của các nhà giáo dục, chính phủ các nƣớc, các tổ chức quốc tế và ngƣời sử dụng lao động. Một số gọi là kỹ năng sống; số khác gọi là kỹ năng mềm, năng lực xã hội, năng lực chính yếu; còn một số lại gọi là kỹ năng thế kỷ 21 hay kỹ năng nghề nghiệp; và gần đây là kỹ năng cho tiến bộ xã hội [79, p.3]. Tuy nhiên, thuật ngữ “Kỹ năng sống” hiện đƣợc sử dụng rộng rãi nhất. Theo báo cáo của UNESCO, Paris (2004), từ những năm 60, thuật ngữ KNS đã đƣợc Winthrop R. Adkins - nhà tâm lí học - đƣa ra khi nghiên cứu trên 350.000 ngƣời tham gia thử nghiệm trong chƣơng trình giáo dục kỹ năng nghề nghiệp, coi đó nhƣ một khả năng xã hội rất quan trọng trong việc phát triển cá nhân [88, p.1]. Báo cáo cũng chỉ ra một số vấn đề trọng tâm trong cách tiếp cận KNS đối với giáo dục và đề xuất tổng hợp các nguyên tắc và hƣớng dẫn cơ bản để lập kế hoạch giáo dục dựa trên 10 KNS, cũng nhƣ thực hiện và đánh giá KNS. Qua báo cào này, UNESCO đã thiết lập đƣợc khuôn khổ chung cho giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) cho mọi ngƣời và góp phần hỗ trợ GDKNS cho các lĩnh vực học tập khác nhau. Hội đồng Hội nghị Canada (The Conference Board of Canada) (2017) đƣa ra danh sách các kỹ năng nghề nghiệp cho thế kỷ 21 bao gồm ba nhóm kỹ năng: (i) Nhóm kỹ năng cơ bản gồm: Kỹ năng giao tiếp, Quản lý thông tin, Sử dụng con số, Suy nghĩ và giải quyết vấn đề; (ii) Nhóm kỹ năng quản lý cá nhân nhƣ: Thể hiện thái độ và hành vi tích cực, Có trách nhiệm, Biết thích nghi, Không ngừng học và lao động an toàn; và (iii) Nhóm kỹ năng làm việc nhóm bao gồm: Kỹ năng làm việc với người khác và Kỹ năng tham gia vào các dự án và nhiệm vụ được giao [86, pp.1-3]. Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia) và Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Úc (The Australian Chamber of Commerce and Industry) đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” với 08 kỹ năng hành nghề ngƣời sử dụng lao động yêu cầu phải có: Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng giải quyết vấn đề, Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm, Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc, Kỹ năng quản lý bản thân, Kỹ năng học tập và Kỹ năng công nghệ [Dẫn theo 29, tr.10]. Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) cùng Hiệp hội Đào tạo Phát triển Mỹ (The American Society of Training and Development), Cơ quan phụ trách Chƣơng trình và Chất lƣợng của Anh (Qualification and Curriculum Authority) và Cơ quan Phát triển nguồn nhân lực Singapore (Workforce Development Agency) đã nghiên cứu và đƣa ra các kỹ năng cơ bản để thành công trong công việc, trong đó có những kỹ năng nhƣ: Kỹ năng giải quyết vấn đề, Tư duy sáng tạo, Giao tiếp ứng xử và thiết lập quan hệ, Làm việc nhóm, Tự học và nâng cao năng lực cá nhân, Kỹ năng tổ chức công việc; v.v [Dẫn theo 29, tr.10]. Không có nhiều nghiên cứu về kỹ năng sống cho sinh viên (SV). Đáng kể có hai nghiên cứu khá quan trọng của Schultz, Chweu (2012) và Rasnack (2011). Các nghiên cứu đánh giá sự tác động của các chƣơng trình KNS cho SV và chỉ ra rằng các chƣơng trình này hỗ trợ rất nhiều trong học tập và cuộc sống hàng ngày của SV [Dẫn theo 25, tr. 14]. 11 Nhìn chung, các tổ chức trên thế giới đã quan tâm tới việc hình thành các KNS quan trọng và cần thiết cho con ngƣời ở mọi lứa tuổi. Đặc biệt, với kỹ năng cho công việc, các tổ chức đều nhấn mạnh tới những kỹ năng cơ bản nhất nhƣ: Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng giải quyết vấn đề, Kỹ năng tư duy sáng tạo, Kỹ năng tự học và nhận thức bản thân và Kỹ năng làm việc nhóm. Điều đó cho thấy rằng đây là những kỹ năng quan trọng nhất mà ngƣời lao động cần phải có và cũng là mục đích nghiên cứu cho việc phát triển những kỹ năng này cho SV trong môi trƣờng đại học và cao đẳng. Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của giáo dục thế giới trong việc chú trọng rèn luyện KNS cho thế hệ trẻ, khái niệm “Kỹ năng sống” cũng dần đƣợc biết đến từ những năm 90 của thế kỷ XX và đƣợc Chính phủ, các Bộ, ngành quan tâm đặc biệt. Từ năm 2003, đã có một số công trình nghiên cứu về KNS ở Việt Nam của nhiều học giả và nhà nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Thị Oanh (2005), (2008) với các ấn phẩm về KNS cho tuổi vị thành niên đã đề cập đến những kỹ năng tâm lý xã hội cơ bản của lứa tuổi này và đƣa ra 10 cách thức rèn luyện những KNS đó [50], [51]. Một nghiên cứu nghiêm túc về KNS đã đƣợc công bố là công trình luận án của Nguyễn Thị Huệ (2012). Nghiên cứu đã chỉ ra ba nhóm KNS cơ bản phải giáo dục cho học sinh trung học cơ sở, bao gồm: (i) Nhóm KNS hướng vào bản thân, (ii) Nhóm KNS hướng vào các quan hệ và (iii) Nhóm KNS hướng vào công việc. Luận án cũng nêu lên thực trạng nhận thức của học sinh về khái niệm, vai trò của KNS, và về ý nghĩa của việc hình thành và phát triển KNS. Biểu hiện và mức độ của các nhóm KNS cũng đƣợc khắc họa rõ nét trong luận án. Luận án cũng đề cập một số yếu tố ảnh hƣởng đến thực trạng nhƣ: phƣơng pháp giáo dục con cái trong gia đình, chƣơng trình giáo dục học sinh trong nhà trƣờng và nhận thức của học sinh, từ đó đề xuất một số biện pháp tâm lý sƣ phạm GDKNS cho học sinh trung học cơ sở [29]. Nguyễn Thị Hạt với “Một số kỹ năng học tập cần thiết cho sinh viên theo phương thức đào tạo hệ thống tín chỉ”; Nguyễn Thị Thanh với “Kỹ năng học hợp tác với yêu cầu đào tạo tín chỉ ở các trường đại học”; Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu (2010) với “Kết quả tự đánh giá của sinh viên các trường đại học 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan