Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở tại huyện n...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở tại huyện na hang, tỉnh tuyên quang.

.PDF
133
7
110

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NGỌC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN NA HANG TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NGỌC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI HUYỆN NA HANG TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Hoài HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Đề tài này đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của Hội đồng khoa học, các thầy cô giáo, các cán bộ quản lý của Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng với sự nỗ lực học hỏi nghiên cứu khoa học của bản thân tác giả trong thời gian học tập tại trƣờng. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Hoài - ngƣời đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ của đề tài. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn UBND huyện Na Hang, Phòng Giáo dục và Đào tạo, ban giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm của 13 trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Na Hang đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu và khảo nghiệm phục vụ cho vấn đề nghiên cứu của đề tài. Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 12 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thị Ngọc i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐ Hoạt động HS Học sinh KN Kỹ năng KNS Kỹ năng sống PHHS Phụ huynh học sinh THCS Trung học cơ sở ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ..........................................................................................................i Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii Danh mục các bảng ......................................................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCKỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ................. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6 1.1 1. Ở nƣớc ngoài ....................................................................................... 6 1.1.2. Ở trong nƣớc ....................................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm sử dụng để nghiên cứu đề tài .................................. 12 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ................................. 12 1.2.2. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống .............................................. 15 1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ........................................ 18 1.3. Giáo dục kỹ năng sống trong trƣờng Trung học cơ sở....................... 19 1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng Trung học cơ sở ............. 19 1.3.2. Giáo dục kỹ năng sống trong trƣờng Trung học cơ sở ..................... 20 1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống trong trƣờng Trung học cơ sở ............................................................................................. 22 1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt độnggiáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ................................................................................... 26 1.4.2. Tổ chức hoạt độnggiáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ..................................................................................................... 27 1.4.3. Chỉ đạo hoạt độnggiáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở...................................................................................................... 27 1.4.4. Kiểm tra đánh giáhoạt độnggiáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ........................................................................................... 27 1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí phục vụhoạt động giáo dục kĩ năng sống......................................................................... 28 iii 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống trong trƣờng Trung học cơ sở ............................................................. 29 1.5.1. Mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giáo dục ................ 29 1.5.2. Đặc điểm phát triển tâm sinh lý của học sinh Trung học cơ sở ........ 30 1.5.3. Năng lực quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở của cán bộ quản lý và giáo viên ................. 36 1.5.4. Nhận thức của các lực lƣợng tham gia quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở .......................................... 37 1.5.5. Văn hóa nhà trƣờng ........................................................................... 37 1.5.6. Các điều kiện cơ sở vật chất............................................................... 39 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................. 41 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ........................................... 42 2.1. Khái quát chung về huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ................... 42 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................. 42 2.1.2. Tình hình về giáo dục của huyện Na Hang ....................................... 42 2.1.3. Đặc điểm tâm lý của học sinh Trung học cơ sở dân tộc thiểu số huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ảnh hƣởng tới quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống ................................................................. 49 2.1.4. Đánh giá chung về những tồn tại, hạn chế của giáo dục huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................ 51 2.2. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................ 52 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 52 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 52 2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 52 2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 53 2.3 Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trƣờng Trung học cơ sở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ................................ 53 iv 2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinhTrung học cơ sở của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội khác ............................................................... 53 2.3.2. Thực trạng về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ở các trƣờng Trung học cơ sở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang............................................................................................... 56 2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học sơ sởhuyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ......................... 61 2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt dộng giáo dục kĩ năng sốngtrong các trƣờng ............................................................................ 61 2.4.2 Thực trạng quản lý việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống trong các trƣờng Trung học cơ sở huyện Na Hang .............. 62 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở huyện Na Hang .................................. 64 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ................................................................................................ 67 2.4.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh của các trƣờng Trung học cơ sở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................. 72 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ............................................................ 73 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ............. 73 3.1.1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nƣớc trong hoạt động giáo dục..... 73 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích, tính kế hoạch ........................... 73 3.1.3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS, HS dân tộc thiểu số huyện Na Hang ....................................................................................................... 74 3.1.4. Các biện pháp phải đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh................................................................................... 75 v 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục ........ 76 3.2. Biện pháp quản lý công tác giáo dục kĩ năng sống cho học sinhTrung học cơ sở huyện Na Hang trong giai đoạn hiện nay ............... 76 3.2.1. Quản lý hoạt động tổ chức, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho các lực lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng về giáo dục kĩ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong giai đoạn hiện nay ............................................................... 76 3.2.2. Quản lý công tác bồi dƣỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ............................................................ 79 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức, phƣơng pháp tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống ......................................................... 84 3.2.4. Chỉ đạo giáo viên thiết kế giáo án tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học các môn học chiếm ƣu thế ở trƣờng Trung học cơ sở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ....... 88 3.2.5. Quản lý thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện chƣơng trình GDKNS gắn với công tác thi đua, khen thƣởng ......................................................................................................... 91 3.2.6. Quản lý sự phối hợp giữa các lực lƣợng tham gia tổ chức thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh .................................................... 93 3.2.7. Quản lý các điều kiện đảm bảo cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho hoạt động giáo dục kĩ năng sống ..................................................... 97 3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 100 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý công tác GDKNS cho HS THCS huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................... 100 3.3.1. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................. 101 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 101 3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm.............................................................. 101 3.3.4. Khảo nghiệm ................................................................................... 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 110 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 113 vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Kết quả xếp loại hạnh kiểm HS THCS huyện Na Hang năm học 2015-2016 .............................................................................. 46 Bảng 2.2: Kết quả xếp loại học lực HS THCS huyện Na Hang ..................... 47 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS huyện Na Hang năm học 2015-2016.............................................. 48 Bảng 2.4: Nhận thức về vai trò của hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS của CBQL, GV, PHHS và HS .................... 54 Bảng 2.5: Thực trạng nội dung GDKNS cho HS thực hiện tích hợp qua các môn học và HĐ GDNGLL ............................................. 57 Bảng 2.6 Thực trạng hình thức tổ chức GDKNScho HS THCS ................ 58 Bảng 2.7: Những khó khăn khi tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sốngtrong trƣờng THCS huyện Na Hang .................................... 60 Bảng 2.8: Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch giáo dục kĩ năng sống của CBQL, GV ........................................................... 61 Bảng 2.9: Thực trạng quản lý việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho HS THCS ................................. 62 Bảng 2.10: Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn hƣớng dẫn GV lập kế hoạch tích hợp HĐGDKNS qua dạy học và hoạt động giáo dục ............... 64 Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn bồi dƣỡng GV về GDKNS....... 67 Bảng 2.12: Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả HĐ GDKNS của BGH và GV......................................................................................... 68 Bảng 3.1: Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý GDKNS ở các trƣờng THCS huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang .................... 102 Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống ở các trƣờng THCS huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ... 103 Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết và tính khả thi ................................................ 104 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, con ngƣời ngoài việc nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, cần phải có phẩm chất và kỹ năng sống (KNS) tốt. Đặc biệt trong xu thế hội nhập và một xã hội không ngừng biến đổi hiện nay, đòi hỏi con ngƣời phải thƣờng xuyên ứng phó với những thay đổi hàng ngày của cuộc sống. Mục tiêu giáo dục (GD) không chỉ giúp con ngƣời học để biết, học để làm, học để làm ngƣời mà còn học để cùng chung sống. Do đó, vấn đề giáo dục kĩ năng sống (GDKNS) cho học sinh (HS) là vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết. Kĩ năng sống (KNS) không phải tự nhiên có mà là kết quả rèn luyện của mỗi ngƣời trong suốt cuộc đời, trong các mối quan hệ xã hội, dƣới ảnh hƣởng của GD, trong đó GD nhà trƣờng có vai trò hết sức quan trọng. GD nhà trƣờng tạo ra những cơ sở ban đầu quan trọng nhaatscho sự phát triển nhân cách nói chung và KNS của trẻ nói riêng. Ở trƣờng phổ thông hoạt động quản lý GD trong công tác tổ chức, quản lý GDKNS là một yêu cầu tất yếu, gắn liền với vai trò và nhiệm vụ của nhà trƣờng. GDTrung học cơ sở (THCS) là bậc học cơ bản của hệ thống GD quốc dân, vì vậy vai trò của nhà trƣờng đối với việc GDKNS cho HS THCS càng trở lên ý nghĩa hơn. HS THCS là những HS đang trong quá trình hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách, những thói quen cơ bản chƣa ổn định mà đang đƣợc hình thành và củng cố. Do đó việc GDKNS cho các em là một việc làm rất cần thiết, là nền tảng giúp các em phát triển nhân cách sau này. Từ năm học 2010 - 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã đƣa nội dung GDKNSđƣợc lồng ghép vào các môn học và các hoạt động (HĐ) ngoài giờ lên lớp ở các bậc học phổ thông. Đây là một chủ trƣơng cần thiết và hết sức đúng đắn đã đƣợc xã hội và đặc biệt là các bậc cha mẹ quan tâm, đón nhận và coi đây là một chƣơng trình GD hết sức cần thiết đối với HS. 1 Trong thực tế, lo lắng trƣớc những cảnh báo về những hành vi, việc làm và cả những hậu quả thƣơng tâm của một lớp trẻ thiếu KNS. Ở thành phố và cáckhu vực thuận lợi nói chung, thành phố Tuyên Quang nói riêng, tranh thủ những tháng nghỉ hè vừa qua, không ít phụ huynh bên cạnh việc cho con đi học ngoại ngữ, năng khiếu, thể thao, cũng tìm kiếm những trung tâm huấn luyện KNS cho trẻ với kỳ vọng: Trẻ sẽ có đủ tự tin, bản lĩnh để vững bƣớc vào đời. Ở nông thôn và những nơi vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, nhất là vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số nhƣ huyện Na Hang, hầu hết phụ huynh lại không quan tâm tới việc GDKNS cho con em mình, các em lớn lên với những bản năng sẵn có; để rồi đã có rất nhiều hậu quả đau lòng đã xảy ra khi các em thiếu đi KNS trong xã hội hiện nay. Do đó, việc đƣa KNS vào trƣờng học không chỉ đƣợc nhiều phụ huynh tán thành, mà còn đƣợc đông đảo đội ngũ cán bộ giáo viên (GV) ủng hộ. Qua ba năm triển khai và thực hiện, tác giả nhận thấy: KNS thực sự không phải là những gì quá cao siêu, phức tạp, mà là những nội dung hết sức đơn giản, gần gũi với trẻ em; là những kiến thức tối thiểu để giúp các em tự tin hơn, tự lập hơn trong cuộc sống. Việc tổ chức HĐGDKNS trong các nhà trƣờng đƣợc thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của các cấp quản lý. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tại tỉnh Tuyên Quang nói chung và huyện Na Hang nói riêng, khi đƣa HĐGDKNS vào trƣờng học, việc quản lý hoạt động này nhƣ thế nào để phát huy tốt hiệu quả của nó thì các trƣờng học còn gặp không ít lúng túng. Bên cạnh đó, Phòng GD&ĐT mặc dù đã ban hành các văn bản hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ HĐ GDKNS nhƣng mới chỉ dừng ở mức độ kế hoạch, còn việc tổ chức thực hiện kế hoạch nhƣ thế nào, kiểm tra đánh giá ra sao, các điều kiện để tổ chức thực hiện kế hoạch đƣợc đảm bảo nhƣ thế nào...chƣa đƣợc thực hiện đồng bộ và bài bản. Từ đó dẫn tới việc, chất lƣợng HĐ GDKNS cho HS phổ thông của huyện Na Hang đạt kết quả chƣa cao. Với những ý nghĩa đó, tác giả đã chọn vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở tại huyện Na Hang, 2 tỉnh Tuyên Quang” làm luận văn tốt nghiệp cao học; với mong muốn trƣớc hết là tìm ra những biện pháp quản lý sát với tình hình thực tiễn của đơn vị mình để nâng cao chất lƣợng HĐ GDKNS, góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện; đồng thời, đóng góp xứng đáng vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo và nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho con ngƣời, cho đồng bào các dân tộc trên địa bàn huyện Na Hang. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý HĐ GDKNS cho HS THCS tại huyện Na Hang,tỉnh Tuyên Quang, qua đó góp phần đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay. 3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý HĐ GDKNS cho HS THCS tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động GDKNS cho học sinh các trƣờng THCS 3.3. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu tại 13 trƣờng THCS huyện Na Hang. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục KNS cho HSTHCS và quản lý HĐ GDKNS cho HS trong các trƣờng THCS. 4.2.Tiến hành khảo sát và phân tích, đánh giá thực trạng của quản lý HĐ GDKNS cho HS trong các trƣờng THCS huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 4.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDKNS cho HS THCS tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang nhằm góp phần đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay. 4.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất . 5. Giả thuyết khoa học Hiện nay, công tác GDKNS cho HS trong các trƣờng THCShuyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang còn nhiều bất cập, chƣa thực sự hiệu quả. Nếu triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý đề xuất thì chất lƣợng hoạt động giáo dục 3 KNS cho HSTHCS của huyện Na Hang sẽ đƣợc nâng cao, góp phần đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Kết hợp các nhóm nghiên cứu sau: 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nhằm tổng hợp các vấn đề lý luận làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. Tìm hiểu và phân tích các quan điểm lý luận thể hiện trong các văn kiện của Đảng, văn bản của Chính phủ, nghiên cứu trên sách, báo chí, các tài liệu chuyên môn liên quan đến nội dung đề tài. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phương pháp điều tra: Nhằm khảo sát thực trạng về GD, về KNS, GDKNS và quản lý GDKNS cho HSTHCStại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. + Phương pháp chuyên gia: Nhằm tìm hiểu thêm các nội dung đƣợc đề cập trong đề tài nghiên cứu; các vấn đề về đời sống văn hóa của địa phƣơng trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu và mức độ tin cậy của các sản phẩm nghiên cứu. + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm tập hợp và phân tích các thành công của GV và CBQL GD trong việc GDKNS cho HSTHCStại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang cũng nhƣ của các địa phƣơng khác. 6.3. Phương pháp xử lý thông tin Ngoài các phƣơng pháp trên, tác giả còn sử dụng các phƣơng pháp xử lý số liệu điều tra bằng excel để xử lý kết quả. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 7.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động GDKNS cho HSTHCS nhằm từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi để góp phần nâng cao chất lƣợng GD THCS của địa phƣơng. 4 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong các trƣờng THCS. Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCKỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1 1. Ở nước ngoài Trong lịch sử cũng nhƣ những nghiên cứu đề cập tới vấn đề giáo dục KNS. Rabơle (1494 - 553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tƣ tƣởng giáo dục thời kì văn hóa Phục hƣng. Ông đòi hỏi việc giáo dục phải trên tất cả nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ” và đã có những sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục nhƣ, ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi thăm quan xƣởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc biệt là mỗi tháng nột lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày [22]. C.Mác (1818 -1883) và F.Anghen (1820 - 1895) [12] đã xác định mục đích nền giáo dục xã hội chủ nghĩa là tạo ra“con ngƣời phát triển toàn diện”, đó là con ngƣời biết làm mọi việc, có khảnăng thích ứng cao. Quan điểm giáo dục của hai ông là phát triển nhân cáchcon ngƣời về mọi mặt theo “phƣơng thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất”. Quan điểm này đƣợc Lênin kế thừa và phát triển thành học thuyết giáo dục xã hội chủ nghĩa. Con ngƣời phát triển toàn diện theo quan điểm của Mácvà Ăng Ghen là con ngƣời có sức khoẻ, biết làm mọi việc, đó là con ngƣời sống khoẻ mạnh, sống an toàn và có khả năng thích ứng với sự biến đổi của xã hội và biến đổi của nghề nghiệp. Đến thế kỉ XX, A.S.Macarenko (1888-1939), nhà sƣ phạm nổi tiếng củaNga đã nói về tầm quan trọng của công tác giáo dục các kỹ năng ngoài giờ học: Ông cho rằng các vấn đề giáo dục, phƣơng pháp giáo dục không thể hạn chế trongviệc dạy học trong phạm vi lớp học mà quá trình giáo dụccần đƣợc tiến hành trong cuộc sống thực tiễn của đất nƣớc [1]. Thực tiễn công tác giáo dục của mình A.S.Macarenko đã tổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ 6 học sinh ở trại M.Gorki và công xã F.E.Dzerjinski nhƣ: Tổ đồng ca, tổ văn học Nga, tổ khiêu vũ, xƣởng tự do, tổ thử nghiệm khoa họctự nhiên, tổ vật lí hóa học, thể thao… Việc phân phối các em vào cac tổ ngoại khóa, câu lạc bộ đƣợc tổ chức trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, các em có thểxin ra khỏi tổ bất cứ lúc nào, nhƣng các tổ phải có kỉ luật trong quá trình hoạt động [2]. Nhƣ vậy vấn đề GDKNS đã đƣợc Makarenko đặc biệt coi trọng. Bƣớc vào thế kỉ 21, khủng hoảng về giá trị đã diễn ra trên toàn cầu và tại mỗi quốc gia. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO) đã có khuyến cáo về vấn đề này và các quốc gia đều đã có những quan tâm nhất định. Trên thế giới nhiều ngành khoa học trong đó có Tâm lý học, GD học đã chú ý nghiên cứu việc giáo dụng giá trị sống cho thế hệ trẻ. Thực tiễn giáo dục cuối thế kỷ XX - đầu thế kỷ XXI cho thấy chỉ thông qua con đƣờng GD, giá trị mới có thể tạo nên cơ sở bền vững cho việc giải quyết khủng hoảng trong phát triển nhân cách của học sinh. Năm 1996 Hội đồng quốc tế về GD cho thế kỉ XXI của UNESCOdo JaccqueDelor làm chủ tịch đã đƣa ra một báo cáo khẳng định vai trò quan trọng củaGD đối với sự phát triển tƣơng lai của cá nhân, dân tộc và nhân loại. Báocáo này nhấn mạnh giáo dục là “kho báu tiềm ẩn”, đồng thời đƣa ra một tầmnhìn về GD cho thế kỉ XXI dựa trên 4 trụ cột: Học để biết (Learning toknow); Học để làm (Learning to do); Học để cùng chung sống (Learning to live together); Học để tự khẳng định mình (Learning to be). Bốn trụ cột này là một cách tiếp cận KNS dựa trên sự kết hợp hài hòa giữa các nhóm kĩ năng nhận thức, kĩ năng thực tiễn, kĩ năng xã hội và kĩ năng cá nhân [13]. Tại Diễn đàn GD Thế giới Dakar, tháng 5/2000 trƣờng học thân thiện với ngƣời học đƣợc phản ánh trong quan điển toàn diện về chất lƣợng đƣợc nêu trong Khuôn khổ Hành động Dakar, UNESCO và UNICEF đã nhận thấy mô hình : "trƣờng học thân thiện" với các yếu tố của nó là một giải pháp nâng cao chất lƣợng và đảm bảo công bằng GD. Vì vậy, mô hình này đã đƣợc phổ biến, áp dụng ở 40 quốc gia trên thế giới. Trong mô hình trƣờng 7 học thân thiện,tiêu chí GDKNS vừa nhƣ là một biểu hiện của chất lƣợng GD, vừa để giúp HS sống an toàn. Kế hoạch hành động Dakar về GD cho mọi ngƣời mỗi quốc gia cũng nhấn mạnh; cần đảm bảo cho ngƣời học đƣợc tiếp cận chƣơng trình GDKNS phù hợp và KNS của ngƣời học là một tiêu chí của chất lƣợng GD. Cho nên, trong mục tiêu 6 của chƣơng trình đã coi KNS là một khía cạnh của chất lƣợng GD. Đánh giá chất lƣợng GD cần tính đến những tiêu chí đánh giá KNS của ngƣời học. Nhƣ vậy tiến hành GDKNS để nâng cao chất lƣợng GD [27]. Tại nền GD của các nƣớc Phƣơng Tây, thanh thiếu niên đã đƣợc học những KNS về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, cách đối diện và đƣơng đầu tại trung tâm với những khó khăn, và cách vƣợt qua những khó khăn đó cũng nhƣ cách tránh những mâu thuẫn , xung đột, bạo lực giữa ngƣời và ngƣời. Tại Hàn Quốc, học sinh tiểu học đƣợc học cách đối phó thích ứng với các tai nạn nhƣ cháy, động đất, thiên tai tại Trung tâm điều hành tình trạng khẩn cấp Seoul [31]. Nhƣ vậy qua những nghiên cứu trên thế giới cho thấy GDKNS cho HS là một vấn đề quan trọng đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu ở những nền GD của các quốc gia trong các giai đoạn lịch sử khác nhau. Nhìn chung GDKNS đƣợc coi là một thành tố cấu thành nên mục đích GD trong quá trình GD tổng thể. Các nhóm KNS cần GD cho HS dựa trên sự kết hợp hài hòa giữa các nhóm kĩ năng nhận thức, kĩ năng thực tiễn, kĩ năng xã hội và kĩ năng cá nhân. Trong giáo dục cần tổ chức hài hòa giữa việc tổ chức hoạt động nhận thức và các HĐ GDKNS cho HS để đạt đƣợc mục đích GD toàn diện. 1.1.2. Ở trong nước Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm đến công tácGD thiếu nhi. Trong bài báo "1- 6" ký tên C.B đăng trên báo Nhân dân số ra ngày 01 - 6 - 1955, Bác đã đề ra nội dung giáo dục toàn diện đối với HS bao gồm: thể dục, trí dục, mỹ dục, đức dục. Bác đã đƣa ra quan điểm GD thiếu nhi đó là: "Trong quá trình GD thiếu nhi phải giữ toàn vẹn cái tính vui vẻ, hoạt bát, 8 tự nhiên, tự động, trẻ trung của chúng và trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học". Bác yêu cầu: "Cách dạy phải nhẹ nhàng và vui vẻ, chớ gò ép thiếu nhi vào khuôn khổ của ngƣời lớn". Với nguyên lý GD "Học đi đôi với hành, GD gắn liền với thực tiễn, nhà trƣờng gắn liền với xã hội", Bác đã từng nói: "GD phải theo hoàn cảnh và điều kiện" và "Một chƣơng trình nhỏ mà đƣợc thực hành hẳn hoi còn hơn một trăm chƣơng trình lớn mà không làm đƣợc"[28]. Trong xu thế hội nhập, nhiệm vụ GD của các nƣớc là đào tạo thế hệ trẻ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu nhƣ: năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội... Nói cách khác là đào tạo một lớp ngƣời mới tinh thông về nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống. Ở Việt Nam, mục tiêu của GD phổ thông đã đƣợc qui định tại điều 27 - Luật Giáo dục 2005 nhƣ sau: "Mục tiêu của GD phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"[8]. Thuật ngữ KNS đƣợc ngƣời Việt Nam biết đến bắt đầu từ chƣơng trình của UNICEF(1996) [13]: "GDKNS để bảo vệ sức khoẻ và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng". Giai đoạn đầu của chƣơng trình, khái niệm KNS đƣợc giới thiệu chỉ bao gồm những KNS cốt lõi nhƣ: Kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng kiên định và kỹ năng đạt mục tiêu. Ở giai đoạn này chƣơng trình chỉ tập trung vào các chủ đề giáo dục sức khoẻ của thanh thiếu niên. Giai đoạn hai của chƣơng trình mang tên: "Giáo dục sống khoẻ mạnh và KNS" trong đó nội dung của khái niệm KNS và GDKNS đã đƣợc phát triển sâu sắc hơn. Ngành GD đã triển khai chƣơng trình đƣa GDKNS vào hệ thống GD chính qui và không chính qui. Nội dung GD của 9 nhà trƣờng phổ thông đƣợc định hƣớng bởi mục tiêu GDKNS. Các nội dung GDKNS cơ bản đã đƣợc triển khai ở các cấp THCS là: năng lực thích nghi, năng lực hành động, năng lực ứng xử, năng lực tự học suốt đời; định hƣớng HS: học để biết, học để làm, học để chung sống và học để tự khẳng định. Việc GDKNS ở các bậc học THCS và THPT đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua chƣơng trình các môn học và các hoạt động GD của nhà trƣờng cùng với một số chƣơng trình dự án do nƣớc ngoài tài trợ. Cụ thể với cấp THCS những môn học đƣợc khai thác nhằm GDKNS cho HSlà môn Giáo dục công dân, môn Công nghệ, Sinh học Đã có một số công trình nghiên cứu trong nƣớc đề cập đến vấn đề KNS nói chung và KNS trong nhà trƣờng nói riêng nhƣ: Đặng Vũ Hoạt (1998), Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học cơ sở [18], tác giả Nguyễn Thị Oanh (2009) Kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên [30]; Tác giả Phạm Văn Nhân (2009) Cẩm nang tổng hợp kỹ năng hoạt động thanh thiếu niên [29];Tác giả Nguyễn Thị Hƣờng (2009), Quản lý giáo dục KNS trong dạy môn Tự nhiên - Xã hội ở trường tiểu học quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng [21]… Trong các nghiên cứu của mình các tác giả đã đƣa ra hệ thống kỹ năng sống cốt lõi cần giáo dục cho học sinh, đặc biệt là những kĩ năng cần thiết cho lứa tuổi thanh thiếu niên. Tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự với nhiều nghiên cứu về giáo dục KNS cho học sinh, có thể kể tới nhƣ:Những nghiên cứu và thực hiện chương trình giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam (2003) [4]; Giáo dục kĩ năng sống - Giáo trình dành cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm(2007) [5]; Giáo trình chuyên đề giáo dục kĩ năng sống (2010) [6]. Trong các nghiên cứu của mình Ông đã chỉ rõ thực trạng thực hiện công tác GD KNS ở Việt Nam, từ đó phân tích các KNS cần thiết và chỉ rõ vai trò của việc giáo dục KNS cần sự phối kết hợp của nhiều lực lƣợng nhà trƣờng - gia đình- xã hội. Nguyễn Thị Hƣờng (2009), nghiên cứu kỹ năng sống dƣới góc độ khai thác trên môn học giáo dục sống khoẻ mạnh và tích hợp nội dung giáo dục KNS trong dạy môn Tự nhiên - Xã hội ở trƣờng tiểu học [21]. 10 Nguyễn Thị Tính, Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2010) nghiên cứu GDKNS cho HS tiểu học khu vực miền núi phía Bắc thông qua dạy học môn đạo đức. Tác giả đã nghiên cứu GDKNS qua cách tiếp cận mônhọc chiếm ƣu thế và đề xuất đƣợc hệ thống các biện pháp GDKNS cho học sinh tiểu học khu vực miền núi phía Bắc (đề tài cấp Bộ B2009TN 09-14) [31]. Các tác giảNguyễn Thị Mỹ Lộc - Đinh Thị Kim Thoa - Đặng Hoàng Minh, Vũ Phƣơng Liên với nghiên cứu về Phương pháp giáo dục Giá trị sống Kỹ năng sống cho học sinh phổ thông(2012) [26]; và Bài giảng Phương pháp Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống(2012) [27], đã phân tích làm rõ các giá trị sống, kỹ năng sống phƣơng pháp GDKNS cho học sinh phổ thông. Từ năm học 2009 - 2010, Bộ GD&ĐT đã đƣa chƣơng trình GDKNS vào chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học. Nội dung GDKNS cho HS trong nhà trƣờng phổ thông tập trung vào các kĩ năng tâm lý - xã hội là những kĩ năng đƣợc vận dụng trong những tình huống hàng ngày để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình huống của cuộc sống, tuy nhiên cho đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào về quản lý công tác GDKNS cho HS dân tộc thiểu số. Ngày 28 tháng 2 năm 2014, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tƣ 04/2014/TT-BGD-ĐT,Quy định quản lý HĐ GDKNS và HĐ GD ngoài giờ chính khóa. Điều này thể hiện tầm quan trọng của việc GDKNS và quản lý HĐGDKNS ở các trƣờng phổ thông trong bối cảnh hiện nay [11]. Qua những nghiên cứu về GDKNS ở trên thế giới và Việt Nam cho thấy đã có rất nhiều nhà khoa học quan tâm đến vấn đề GD giá trị sống và KNS, nhƣng chủ yếu các đề tài phân tích làm rõ thực trạng trƣớc tính cấp bách của vấn đề GD giá trị sống, hoặc KNS, hầu hết để ýchƣa giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu lý luận một cách hệ thống, về biện pháp quản lý, nội dung, hình thức tổ chức, phƣơng pháp giáo dục giá trị sống, KNS cho HS nói chung và HS ở một trƣờng THCS cụ thể nói riêng. Một số nghiên cứu đã đề cập tƣơng đối đầy đủ các nhiệm vụ nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý HĐ GDKNS cho HS nhƣng mới chỉ dừng lại trong 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan