Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trường trung ...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở dương quang huyện mỹ hào tỉnh hưng yên

.PDF
117
66
98

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trường Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Quản lý giáo dục, phòng Đào tạo sau đại học.Trân trọng những tình cảm mà các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Nguyễn Công Giáp người đã tận tình hướng dẫn động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này với những tâm huyết và kinh nghiệm quý báu của mình. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường và các đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã nỗ lực cố gắng, nhưng do bản thân còn có hạn chế nhất định trong kinh nghiệm quản lý và quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Đình Huy i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGD&ĐT : Bộ giáo dục và đào tạo BGH : Ban giám hiệu CBGV : Cán bộ giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất CT : Chỉ thị CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa ĐU : Đảng ủy GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GTS : Giá trị sống GTS, KNS : Gía trị sống, kỹ năng sống GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HS : Học sinh KNS : Kỹ năng sống PHHS : Phụ huynh học sinh QLGD : Quản lý giáo dục THCS : Trung học cơ sở TNCSHCM : Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh TNTPHCM : Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh TPT : Tổng phụ trách TW : Trung ương UBND : Uỷ ban nhân dân UNESCO : Tổ chức khoa học, giáo dục và văn hóa của Liên hợp quốc UNICEF : Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc WHO : Tổ chức Y tế thế giới ii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2 3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu.................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................3 8. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................. 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...........................................................................6 1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................................... 6 1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giá trị sống .....................................................6 1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về kỹ năng sống ..................................................6 1.1.2. Ở trong nước ................................................................................................................... 7 1.2. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................8 1.2.1. Quản lý............................................................................................................................. 8 1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................................. 9 1.2.3 Quản lý nhà trường ....................................................................................................... 10 1.2.4. Gía trị, giá trị sống ........................................................................................................ 10 1.2.5. Kỹ năng sống ................................................................................................................. 11 1.2.6. Giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống ........................................................................... 13 1.3. Nội dung hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung học cơ sở ......13 1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh Trung học cơ sở ................................................. 13 1.3.1.1. Sự biến đổi về mặt giải phẩu sinh lý ở lứa tuổi học sinh THCS. .................13 1.3.1.2. Sự thay đổi của điều kiện sống .....................................................................14 1.3.1.3. Đặc điểm hoạt động học tập ở nhà trường THCS .......................................14 1.3.1.4. Sự phát triển trí tuệ của học sinh THCS ......................................................15 1.3.1.5. Sự hình thành kiểu quan hệ mới ...................................................................15 1.3.1.6. Hoạt động giao tiếp của học sinh THCS với bạn bè ....................................16 iii 1.3.1.7. Sự hình thành tự ý thức của học sinh THCS ................................................16 1.3.1.8. Sự hình thành tình cảm ở lứa tuổi học sinh THCS ......................................17 1.3.2. Nội dung giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung học cơ sở .................................. 17 1.3.2.1 Nội dung ........................................................................................................17 1.3.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa GTS, KNS .....................................................18 1.3.2.3. Các hình thức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh THCS .............19 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở.......23 1.4.1. Lập kế hoạch hoá hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh THCS ................ 23 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung học cơ sở................................................................................................................................... 24 1.4.3. Chỉ đạo, điều phối các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh THCS ............................................................................................................................... 25 1.4.4. Giám sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trung học cơ sở................................................................................................................................... 26 1.4.5. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở................................................................................................................................... 26 1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở .................................................................................27 1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................................ 27 1.5.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................................ 27 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................................ 29 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DƢƠNG QUANG HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƢNG YÊN............................................. 30 2.1. Khái quát chung về xã Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên .......30 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội của xã Dương Quang ..................... 30 2.1.2. Tình hình về giáo dục và đào tạo ở xã Dương Quang ............................................. 31 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ..................................................................................32 2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu khảo sát..................................................................................... 32 2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................................... 32 2.2.3. Phương pháp tổ chức khảo sát ................................................................................... 32 iv 2.2.3.1.Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: ..........................................................32 2.2.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu trao đổi trực tiếp với các đối tượng, tham khảo ý kiến các nhà quản lý, chuyên gia...................................................................32 2.2.3.3. Phương pháp quan sát hành vi của học sinh ...............................................33 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng Trung học cơ sở Dƣơng Quang...........................................................................................................33 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, PHHS và HS trường Trung học cơ sở Dương Quang về các GTS, KNS........................................................................................... 33 2.3.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ CBQL,GV, PHHS về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trườngTHCS Dương Quang ...................................... 38 2.3.3. Thực trạng về nội dung giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang ........................................................................................................................ 39 2.3.5. Thực trạng về hình thức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang ............................................................................................................. 42 2.3.6. Thực trạng phối kết hợp giữa gia đình , nhà trường và các lực lượng khác trong hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trường THCS Dương Quang ............................ 44 2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng THCS Dƣơng Quang ...............................................................................................46 2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trường THCS Dương Quang ................................................................................................ 46 2.4.2. Thực trạng về các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS tại trường THCS Dương Quang ............................................................................................................. 46 2.4.2.1 Thực trạng kế hoạch hóa hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang .................................................................................................47 2.4.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang ......................................................................50 2.4.2.3.Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang .....................................................................................51 2.4.2.4 Thực trạng phối hợp tổ chức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang của các lực lượng xã hội..................................................................... 53 2.4.2.5. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá trong quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang ..............................................54 v 2.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả, chất lƣợng việc quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng THCS Dƣơng Quang..................................55 2.5.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................................... 55 2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................... 56 CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DƢƠNG QUANG HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƢNG YÊN............................................................... 58 3.1. Nguyên tắc đề xuất việc xây dựng và thực hiện các biện pháp quản lý giáo dục GTS, KNS cho HS ............................................................................................58 3.1.1. Đảm bảo mục tiêu và nội dung của chương trình giáo dục Trung học cơ sở ...... 58 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống, tác động đồng bộ vào các yếu tố, các khâu của hoạt động giáo dục GTS, KNS ................................................................................................................. 58 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi và phù hợp với đặc thù riêng của trường Trung học cơ sở Dương Quang ............................................................................................ 58 3.1.4. Đảm bảo mối quan hệ giữa các lực lượng giáo dục (gia đình, nhà trường, các lực lượng xã hội khác) .................................................................................................................. 59 3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng THCS Dƣơng Quang ...............................................................................................59 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục GTS, KNS trong giai đoạn hiện nay ................................................................................................................... 59 3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống . 63 3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ giáo viên kiến thức và kỹ năng tích hợp việc giáo dục GTS, KNS qua các môn học và thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp ....................................................................................................................................... 65 3.2.4.Biện pháp 4: Phối hợp với các lực lượng giáo dục trong hoạt động quản lý giáo dục GTS, KNS cho học sinh ................................................................................................. 67 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả rèn luyện GTS, KNS của học sinh ................................................................................ 69 3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư, quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh ........................................................ 73 vi 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ..................................................................75 3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang...76 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................................ 76 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm................................................................................................. 76 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................... 77 Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................................................ 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................... 81 1. Kết luận ................................................................................................................81 2. Khuyến nghị .........................................................................................................82 2.1. Với Phòng GD&ĐT huyện ........................................................................................... 82 2.2. Với Đảng ủy và UBND xã Dƣơng Quang................................................................... 82 2.3. Với trƣờng THCS Dƣơng Quang ................................................................................ 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 84 PHỤ LỤC 1................................................................................................................................... 87 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN................................................................................................... 99 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN................................................................................................. 104 PHỤ LỤC 2................................................................................................................................. 108 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1.Tổng hợp số liệu các trƣờng của ngành GD&ĐT xã Dƣơng Quang ......... 31 Bảng 2.2.a. Tổng hợp ý kiến đánh giá về 12 giá trị sống của CBQL, GV, PHHS và học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang. ................................................................................ 33 Bảng 2.2.b. Tổng hợp đánh giá của CBGV, PHHS và HS trƣờng THCS Dƣơng Quang tự đánh giá về biểu hiện nhóm các KNS của bản thân tƣơng ứng với các GTS .............. 34 Bảng 2.2.c. Kết quả đánh giá thực trạng KNS đã có của HS trƣờng THCS Dƣơng Quang qua ý kiến của CBQL, GV, PHHS. ........................................................................ 35 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát nhận thức về giáo dục GTS, KNS của CBQL, GV, PHHS trƣờng THCS Dƣơng Quang ..................................................................................... 38 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá của CBQL, GV, PHHS và HS về nội dung giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang .................................................... 39 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về phƣơng pháp giáo dục GTS,KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang.......................................................................... 41 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức hoạt động giáo dục GTS, KNS của học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ............................................................... 42 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của CBQL, GV, PHHS và Hs về ảnh hƣởng của những lực lƣợng giáo dục, lực lƣợng xã hội đối với hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS trƣờng THCS Dƣơng Quang .................................................................................................. 44 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá thực trạng kế hoạch hóa ...................................................... 47 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá mức độ tổ chức thực hiện kế hoạch .................................. 50 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá mức độ chỉ đạo, điều phối thực hiện .............................. 51 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng phối hợp tổ chức hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang…………...... ......................................... .55 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ công tác kiểm tra đánh giátrong quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ........................ 54 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang theo ý kiến chuyên gia ........ 77 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng THCS Dƣơng Quang ................................... 78 viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay trong xu hướng hội nhập, cùng với phát triển về mọi mặt, có nhiều chuyển biến tích cực và rõ nét. Việc đổi mới về đường lối phát triển kinh tế - xã hội đã đem lại sự phát triển toàn diện, mạnh mẽ và sâu sắc trong đời sống xã hội nhưng kéo theo đó là những hệ lụy về sự biến đổi hệ thống định hướng, giá trị cốt lõi bên trong mỗi con người. Bên cạnh hình thành những giá trị phẩm chất mới mang tính tích cực thì sự phát triển của đất nước về hội nhập nền kinh tế - xã hội và sự phát triển nóng của khoa học công nghệ cũng làm nảy sinh những hiện tượng tiêu cực trong xã hội nước ta, làm nảy sinh tiêu cực trong xã hội, làm ảnh hưởng đến đạo đức, lối sống của một bộ phận dân cư nói chung, thế hệ trẻ nói riêng. Từ thực trạng nói trên, căn cứ chỉ thị 40/2008/CT - BGD&ĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ''Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" [10], thì việc giáo dục hoạt động GTS,KNS cho học sinh bậc Trung học cơ sở là nhiệm vụ cần thiết hơn bao giờ hết. Đâychính là cơ sở mang tính pháp lý để việc giáo dục GTS, KNS cho học sinh bậc Trung học cơ sở được quan tâm nhiều hơn trong thời gian tới. Nghị quyết số 29 - Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI đã nhấn mạnh mục tiêu cụ thể của đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông là “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”. Trong nhà trường phổ thông, hoạt động quản lý giáo dục, trong đó có công tác tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS là một yêu cầu tất yếu, nhưng cũng rất cấp thiết. Hoạt động quản lý giáo dục nói chung, hoạt động quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS được gắn với hoạt động học tập chính khóa cũng như hoạt động ngoài giờ lên lớp là chức năng nhiệm vụ của nhà trường, vai trò và trách nhiệm giáo dục của nhà trường, đặc biệt là nhà quản lý giáo dục nhà trường. Gía trị sống, kỹ năng sống của con người không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả của quá trình rèn luyện của mỗi người trong suốt cuộc đời, thông qua các mối quan hệ xã hội và dưới ảnh hưởng của giáo dục. Giáo dục của nhà trường có vai trò quan trọng nhằm tạo ra những cơ sở ban đầu cho sự phát triển nhân cách nói chung và kỹ năng của mỗi con người nói riêng, chuẩn bị cho họ sống thành công 1 trong xã hội tương lai. Hoạt động giáo dục GTS, KNS trong nhà trường thúc đẩy hành vi mang tính xã hội tích cực cho học sinh, đồng thời tạo ra những tác động tốt trong quan hệ xã hội đối với mọi người ở nhà trường, giúp hoàn thành nhiệm vụ của người giáo viên một cách đầy đủ, đề cao các chuẩn mực đạo đức và góp phần nâng cao vị trí của nhà trường trong xã hội. Việc giáo dục hoạt động GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở hết sức cần thiết bởi đây là giai đoạn tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển các giá trị nhân văn cũng như kỹ năng cần thiết cho cuộc sống sau này. Để giúp giáo viên, cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, có nhận thức và kiến thức đúng trong việc thực hiện hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường mình, giúp các em phát triển toàn diện, hài hòa cả đức - trí - lao - thể - mỹ, thực hiện tốt mục tiêu giáo dục Trung học cơ sở. Bên cạnh đó cũng cần quan tâm hơn đến hoạt động quản lý của nhà trường, đề ra được cách tổ chức, biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay. Đó cũng là lý do tôi chọn vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục GTS, KNS, thực tiễn của quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS và biện pháp quản lý trong thực hiện giáo dục GTS, KNS cho học sinh ở trường Trung học cơ sở Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên, từ đó nhằm đề xuất những biện pháp quản lý để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh ở trƣờng Trung học cơ sở 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng Trung học cơ sở Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường THCS Dương Quang từ tháng 11 năm 2016 đến giữa tháng 10 năm 2017 2 4.2.Phạm vi địa bàn và khách thể khảo sát 4.2.1. Phạm vi địa bàn nghiên cứu Nghiên cứu các biện pháp quản lý GTS, KNS cho học sinh lớp 8 và 9 tại trường Trung học cơ sở Dương Quang. - Liên Đội trường Trung học cơ sở Dương Quang. - Giáo viên chủ nhiệm khối 8, 9 4.2.2. Phạm vi khảo sát Số lượng điều tra là 112 người, trong đó: - CBQL trường Trung học cơ sở Dương Quang : 3 người - GV Trường Trung học cơ sở Dương Quang: 11 người (Dạy lớp 8,9) - Phụ huynh học sinh: 29 người (Chọn ngẫu nhiên) - Học sinh trường Trung học cơ sở Dương Quang: 69 em (Lớp 8,9) 5. Giả thuyết khoa học Việc quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường Trung học cơ sở Dương Quang đã được quan tâm, tuy nhiên còn có những hạn chế nhất định do chưa quán triệt một cách đồng bộ các chức năng quản lý. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý tác động vào các yếu tố liên quan đến nội dung và phương pháp giáo dục GTS, KNS, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng tiêu cực, phát huy tối đa, hợp lý các yếu tố tích cực sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho HS Trung học cơ sở 6.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng Trung học cơ sở Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trƣờng Trung học cơ sở Dƣơng Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận - Phân tích và tổng hợp chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục GTS, KNS cho học sinh phổ thông, trong đó có học sinh Trung học cơ sở. 3 - Nghiên cứu và phân tích những khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt đông giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường Trung học cơ sở, quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp, quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS được tích hợp trong các môn học cho học sinh Trung học cơ sở, nghiên cứu đặc điểm tâm sinh lý của HS Trung học cơ sở để đưa ra biện pháp quản lý nội dung và phương thức hoạt động giáo dục GTS, KNS phù hợp với thực tiễn nhà trường Trung học cơ sở . - Tổng quan những công trình nghiên cứu về hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở đã thực hiện ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam. 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát sư phạm: Quan sát hoạt động giáo dục GTS, KNS của thầy và trò (Dự các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, các buổi sinh hoạt kỷ niệm những ngày lễ lớn, một số giờ học tích hợp nội dung giáo dục GTS, KNS, các tiết sinh hoạt cuối tuần...) Quan sát hoạt động hàng ngày của học sinh để tìm hiểu thái độ, hành vi, kỹ năng sống của các em trong các mối quan hệ với bạn bè, thầy cô, người lớn tuổi ... - Phương pháp điều tra xã hội học: Khảo sát qua phiếu trưng cầu ý kiến đối với CBQL, GV, HS, PHHS. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh để tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của đề tài. - Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các sản phẩm của cán bộ quản lý, giáo viên có liên quan đến giáo dục GTS, KNS cho học sinh như sáng kiến kinh nghiệm, hình ảnh sinh hoạt, kế hoạch dạy học, kế hoạch thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp có kết hợp giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở... Để nắm được thực trạng vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn chuyên gia giàu kinh nghiệm về vấn đề giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở. 7.3. Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng các phương pháp thống kê để xử lý các số liệu thu được qua phiếu điều tra, xây dựng hệ thống bảng. 8. Cấu trúc của luận văn Phần1: Phần mở đầu Phần 2: Nội dung nghiên cứu 4 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh Trung học cơ sở Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường Trung học cơ sở Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục GTS, KNS cho học sinh trường Trung học cơ sở Dương Quang huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên. Phần3: Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG, KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Trên thế giới 1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giá trị sống Từ xa xưa đến nay vấn đề giáo dục GTS, KNS được quan tâm đặc biệt, giáo dục giá trị được xem là một nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Các tác giả từ thời cổ đại như Khổng Tử tới các tác giả cận đại như, V.P.Tugarinov [34] Tsnunesaburo Makiguchi (1871 – 1945) [39]… Khổng Tử là nhà triết học, nhà chính trị nổi tiếng của Trung Quốc cổ đại cho rằng ai làm được “Cung, khoan, tín, mẫn, huệ” người đó có đức nhân”. Con người cần hướng tới cả năm đức: “Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín”, còn gọi là Ngũ thường, tức là năm đạo đức cơ bản của con người. Khổng Tử rất đề cao đức, “nhân”, ông đã đưa nhân lên thành đức mục cao nhất, coi đó là đích của tự tu dưỡng. [44] Kohlberg là nhà triết học đạo đức, nhà tâm lý học, và là nhà giáo dục học người Mỹ. Là nhà tâm lý học, nhà giáo dục học ông nghiên cứu quá trình phát triển tâm lý của trẻ em và người lớn, tìm cách vận dụng chúng vào thực tiễn. Là nhà đạo đức học, ông nghiên cứu quá trình nhận thức đánh giá đạo đức của con người. Quá trình này được trình bày trong tác phẩm “Triết học về sự phát triển đạo đức” [18] Với sự hợp tác nghiên cứu của các nhà giáo dục trên thế giới UNESCO đã đưa ra chương trình giáo dục giá trị sống với 12 giá trị cốt lõi đó là: “Hợp tác, Tự do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Yêu thương, Hòa bình, Tôn trọng, Trách nhiệm, Giản dị, Khoan dung, Đoàn kết,” được tiến hành tại một số nước trên thế giới. Ở các nước Đông Nam Á trẻ em cũng được triển khai học tập GTS và là đối tượng nghiên cứu thành công có tính khoa học, hệ thống và tiêu biểu cho giáo dục nhân cách con người. 1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về kỹ năng sống Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quốc gia luôn coi trọng phát triển nền GD nhằm đáp ứng ngày càng cao về nâng cao trình độ dân trí, phát triển nguồn nhân lực. Giáo dục kỹ năng sống còn gọi là “Giáo dục dựa trên kỹ năng 6 sống” đã có lịch sử hơn 2 thập kỷ, ban đầu có mục tiêu hỗ trợ sự phát triển, tăng cường sức khoẻ cho trẻ em. Năm 1986, bản Hiến chương Ottawa vì tăng cường sức khoẻ nhận ra kỹ năng sống làm cho sức khoẻ trẻ em được cải thiện tốt hơn. Năm 1986, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em (CRC) liên kết kỹ năng sống với giáo dục hướng tới sự phát triển mọi tiềm năng của trẻ em. Năm 2000, Hội nghị Thế giới về Giáo dục ở Dakar đề nghị tất cả trẻ em và người lớn đều có quyền lợi từ “một nền giáo dục, trong đó bao gồm việc học để biết, để làm, để sống cùng nhau và để tồn tại”, và đưa các KNS vào mục tiêu Giáo dục cho mọi người (EFA Goals). Chương trình hành động Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó có 2 mục tiêu liên quan trực tiếp tới giáo dục dựa trên KNS, đó là mục tiêu 3: Khẳng định rằng nhu cầu học tập của tất cả già, trẻ đều được đáp ứng một cách công bằng thông qua chương trình học tập và giáo dục kỹ năng sống phù hợp. Mục tiêu 6: Tăng cường chất lượng giáo dục ở mọi lĩnh vực, và khẳng định rằng mọi người đều nhận thức được các mục tiêu học tập và đạt được mục tiêu dưới dạng đo lường được, đặc biệt trong việc học chữ, tính toán và những kỹ năng sống thiết yếu cơ bản. Hiện nay, giáo dục KNS được nhận thức như một phương pháp nhằm phát triển năng lực cho thanh thiếu niên và hưởng ứng các chủ đề của Liên Hợp Quốc về HIV/AIDS (2001), Trẻ em (2002), Báo cáo Tuổi trẻ thế giới (2003), Chương trình Thế giới về Giáo dục Quyền con người (2004), Thập kỷ Liên Hợp Quốc vì Giáo dục vì Phát triển Bền vững (2005), Nghiên cứu của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc về bạo lực Trẻ em (2006). Tóm lại, qua nghiên cứu các tác giả đã thấy được tầm quan trọng của KNS và sự cần thiết phải giáo dục KNS. Và các tác giả cũng chỉ ra các KNS quan trọng như: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng lãnh đạo.... Bên cạnh đó, họ cũng xây dựng dựng công cụ đo lường KNS tuy nhiên những công cụ đó chưa đánh giá được mức độ KNS cụ thể. 1.1.2. Ở trong nước Từ xa xưa đến nay vấn đề giáo dục GTS, KNS được quan tâm đặc biệt, giáo dục giá trị được xem là một nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Các tác giả từ thời cổ đại như Khổng Tử tới các tác giả cận đại như, V.P.Tugarinov 7 [34] Tsnunesaburo Makiguchi (1871 – 1945) [39]… Trong cuốn “Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh phổ thông”, (2010) tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã định hướng những giá trị cần trang bị cho học sinh phổ thông. Đó là những giá trị cốt lõi để rèn luyện nhân cách có phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại được các nhà trường sử dụng để dạy cho học sinh. [34] Nghiên cứu về GTS và giáo dục KNS cho học sinh THCS ở Việt Nam nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh: “Giáo dục Giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh THCS”, nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2011 đã khái quát những vấn đề về GTS và đưa ra các kỹ năng cụ thể cần thiết cho học sinh THCS dựa trên nghiên cứu về tâm sinh lý lứa tuổi. Cuốn sách là tài liệu thiết thực đối với công tác giáo dục GTS, KNS cho các trường THCS hiện nay. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu các tác giả đã thiết kế các hoạt động giáo dục GTS,KNS theo chủ đề nhằm nâng cao những phẩm chất nhân cách của HS, phát triển toàn diện cả thể chất và tâm hồn. [34] Tác giả Nguyễn Thanh Bình. Với các nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo và các bài báo khoa học, các đề tài đã góp phần đáng kể vào việc tạo ra những hướng nghiên cứu về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở Việt Nam. [30],[31] 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý xuất hiện khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách là những cá nhân riêng lẻ. Quản lý như một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới mục tiêu chung. Có nhiều định nghĩa về thuật ngữ “quản lý”. Theo sự phân tích của Mác thì “Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản lý”. Mary Parker Follert đưa ra định nghĩa khá nổi tiếng “Quản lý là nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua người khác”. Theo tác giả Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân thì quản lý là : - Chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động. 8 - Duy trì sự hoạt động của hệ thống phải kể đến sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường, do đó: Quản lý được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động của quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. [33] Như vậy có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch nhằm gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, thông qua cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục đích của quản lý. Nhìn chung các định nghĩa đều thể hiện được nét cơ bản của thuật ngữ “Quản lý” : - Quản lý là một hoạt động luôn có trong quá trình lao động xã hội. Lao động quản là điều kiện quan trọng làm cho xã hội loài người tồn tại và phát triển. - Quản lý là một hoạt động được tiến hành trong một tổ chức hay một hệ thống xã hội. - Quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. - Quá trình quản lý bao gồm sự phối hợp của các yếu tố: Con người, thời gian, công việc, tiền tệ, máy móc, công nghệ, nguồn nguyên vật liệu. - Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật. Bởi thế trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý, người cán bộ quản lý phải hết sức linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức một cách khoa học nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức.. 1.2.2. Quản lý giáo dục Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân” [12] Từ ý kiến của các nhà khoa học quản lý nêu trên ta có thể xem: “QLGD là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục”. Các hệ thống tác động có 9 mục đích, có kế hoạch hợp với quy luật của những người làm công tác quản lý giáo dục để làm cho hệ thống giáo dục – đào tạo vận hành theo nguyên lý giáo dục và đường lối của Đảng nhằm thực hiện đổi mới việc giáo dục – đào tạo thế hệ trẻ trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 1.2.3 Quản lý nhà trường Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý, về bản chất là huy động các nguồn lực để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trong nhà trường theo mục tiêu giáo dục.[32] Có nhiều cấp quản lý trường học: Cấp cao nhất là Bộ GD - ĐT, cơ quan quản lý hệ thống giáo dục quốc dân bằng các biện pháp vĩ mô. Có hai cấp trung gian quản lý trường học là Sở GD - ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng Giáo dục ở các quận, huyện, nơi chỉ đạo và giám sát nhà trường thực hiện các chương trình giáo dục. Cơ quan quản lý trực tiếp các hoạt động giáo dục trong nhà trường là ban giám hiệu nhà trường. Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có, tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục. Công tác quản lý trong nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra trong nhà trường và sự tác động qua lại giữa nhà trường với các hoạt động ngoài xã hội. Quản lý nhà trường gồm những nội dung sau: Quản lý chương trình dạy, quản lý chương trình học và quản lý hỗ trợ chương trình dạy, chương trình học như: quản lý cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục, quản lý việc bồi dưỡng giáo viên, quản lý môi trường giáo dục, quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. 1.2.4. Gía trị, giá trị sống Theo tác giả Phạm Minh Hạc:“Giá trị là tính có ý nghĩa tích cực, đáng quý, có ích của các đối tượng với các chủ thể” [39]. Nhìn chung theo quan điểm của các nhà khoa học hay dưới góc độ của các ngành khoa học khác nhau, cũng như trong một số từ điển đã giải thích, khái niệm giá trị có chung một số đặc điểm sau: Giá trị là mức độ của một sự vật đáp ứng nhu cầu và thoả mãn được khát 10 vọng của con người, là cái được chủ thể đánh giá, thừa nhận trên cơ sở mối quan hệ với sự vật đó. Mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, với phí tổn cần thiết để tạo ra cái lợi đó. Giá trị được hiểu từ hai góc độ: Vật chất và tinh thần. Giá trị vật chất là giá trị được đo được bằng tiền bạc dưới góc độ kinh tế, còn giá trị tinh thần tạo cho con người niềm tin, hứng thú, động lực và sức mạnh trong cuộc sống. Các giá trị đều chứa đựng yếu tố của nhận thức và tình cảm, điều khiển hành vi của chủ thể trong mối quan hệ với sự vật mang giá trị và cả trong mối quan hệ với các sự vật, hiện tượng khác trong cuộc sống … Từ những điều phân tích trên có thể khái quát ngắn gọn về giá trị sống như sau: - GTS là những thứ được cá nhân nhận thức là rất quan trọng, rất cần thiết, rất có ý nghĩa, luôn mong đợi, chúng có khả năng chi phối thái độ, xúc cảm, tình cảm, hành vi của một cá nhân trong cuộc sống hàng ngày. - GTS trở thành động lực để người ta nỗ lực phấn đấu để có được nó. Tháng 8 năm 2006, 20 nhà giáo dục đến từ năm châu lục tiến hành một hội thảo với sự ủy quyền của UNESCO tại NewYork Mỹ, đã thảo luận và đi đến quyết định đưa ra 12 giá trị sống mà chúng ta cần hình thành cho trẻ đó là: “Hòa bình, Tôn trọng, Hợp tác, Trách nhiệm, Trung thực, Giản dị, Khiêm tốn, Khoan dung, Đoàn kết, Yêu thương,Tự do, Hạnh phúc.” 1.2.5. Kỹ năng sống Có nhiều quan niệm khác nhau về kỹ năng sống: - Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích ứng và tích cực giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày. - Theo UNICEF, KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức hình thành thái độ kỹ năng sống. - Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và và Văn hóa Liên Hợp Quốc (Unesco) KNS gắn với 4 trụ cột của giáo dục, đó là: + Học để biết (Learning to know) gồm các kỹ năng tư duy như: Tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu quả. 11 + Học làm người (Learning to be) gồm kỹ năng cá nhân như: Ứng phó với căng thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin. + Học để sống với người khác (Learning to live to gether) gồm các kỹ năng xã hội như: Giao tiếp thương lượng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông. + Học để làm (Learning to do) gồm các kỹ năng thực hiện công việc và các nhiệm vụ như: Kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm.[25] Từ những quan niệm trên đây, có thể thấy KNS bao gồm một loạt các kỹ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất của KNS là kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Hay nói cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với nhứng người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. KNS là những kỹ năng tâm lý – xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống, giúp cho cá nhân vững vàng trước cuộc sống có nhiều thách thức nhưng cũng nhiều cơ hội trong thực tại… Kỹ năng sống đơn giản là tất cả điều cần thiết chúng ta phải biết để có được khả năng thích ứng với những thay đổi diễn ra hằng ngày trong cuộc sống. KNS là những trải nghiệm có hiệu quả nhất, giúp giải quyết hoặc đáp ứng các nhu cầu cụ thể, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của con người. KNS bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tư duy trong não bộ của con người. KNS có thể hình thành một cách tự nhiên, thông qua giáo dục hoặc rèn luyện của con người. KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội, KNS mang tính cá nhân vì đó là khả năng của cá nhân. KNS mang tính xã hội vì KNS phụ thuộc vào các giai đoạn phát triển lịch sử xã hội, chịu ảnh hưởng của truyền thống và văn hóa của gia đình, cộng đồng, dân tộc 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng