Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở tại các trường n...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở tại các trường nội thành, thành phố thái bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục

.PDF
133
181
91

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ---------- NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC TRƢỜNG NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ---------- NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC TRƢỜNG NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số : 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phó Đức Hòa HÀ NỘI, 2018 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy lớp cao học Quản lý giáo dục khoá 20 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình hướng dẫn, và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phó Đức Hoà – Người Thầy đã bỏ nhiều công sức hướng dẫn, chỉ bảo tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thái Bình, các đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh và các bậc phụ huynh của các trường THCS trong thành phố Thái Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên không tránh khỏi thiếu sót, tôi mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, quý Thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 8 năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Hồng Vân ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Vân iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................... iii BẢNG KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................... iv MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 6 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS ............................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ................................................................ 7 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................ 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................. 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản về quản lý hoạt động GDĐĐ ......................... 12 1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 12 1.2.2. Quản lý giáo dục đạo đức ................................................................... 15 1.2.3. Giáo dục đạo đức ................................................................................ 16 1.2.4. Hoạt động giáo dục đạo đức ............................................................... 21 1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức .................................................. 23 1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS ................ 23 1.3.1. Chương trình giáo dục tổng thể hiện nay về vấn đề giáo dục đạo đức. ...23 1.3.2 Mục tiêu giáo dục đạo đức .................................................................. 24 1.3.3. Nhiệm vụ của hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường THCS ..... 25 1.3.4. Nội dung của hoạt động giáo dục đạo đức ......................................... .26 iv 1.3.5 Phương pháp và hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ...... 29 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS .... 31 1.4.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ................. 31 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ...................................31 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ..................................... 32 1.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức học sinh THCS ...... 32 1.4.5. Phương pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ... 33 1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS ................................................................................... 35 1.5.1. Đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh THCS ...................................... 35 1.5.2. Điều kiện kinh tế - văn hoá - xã hội, phong tục tập quán của địa phương.36 1.5.3. Sự phối hợp các hoạt động giáo dục đạo đức ..................................... 38 1.5.4. Công tác phối hợp giữa các lực lượng tham gia giáo dục trong và ngoài nhà trường ........................................................................................... 40 1.5.5. Trình độ, năng lực quản lý của CBQL và Hiệu trưởng các trường THCS ... 42 Kết luận chương 1 ...........................................................................................................44 Chương 2 :THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC TRƢỜNG NỘI THÀNH THÀNH PHỐ THÁI BÌNH ....................................................... 45 2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thành phố Thái Bình. ................................................................................................ 45 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Thái Bình ....... 45 2.1.2. Quá trình phát triển của ngành GD&ĐT thành phố Thái Bình. ........ 45 2.2. Thực trạng hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường THCS trên địa bàn nội thành Thành phố Thái Bình. ............................................................. 46 2.2.1. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết của việc giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. ............................................................................................. 46 2.2.2.Thực trạng về nội dung GDĐĐ cho học sinhTHCS ............................ 48 2.2.3. Thực trạng phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinhTHCS. .............................................................................................. 49 v 2.2.4. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố ................................................................................... 55 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường THCS thành phố Thái Bình. ..................................................................................... 56 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ....... 56 2.3.2. Thực trạng tổ chức triển khai kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. .................................................................................................... 57 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. .................................................................................................... 60 2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức cho học sinh THCS............................................................................................................64 2.4. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến GDĐĐ cho học sinhTHCS ...66 2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường THCS thành phố Thái Bình. .............................................................. 68 2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................... 68 2.5.2. Hạn chế ............................................................................................... 69 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 70 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 71 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ THÁI BÌNH ............................................................................................................ 73 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 73 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng yêu cầu theo chủ trương, chính sách, mục tiêu của Đảng và Nhà nước ................................................................... 73 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và kế thừa .................................... 73 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................ 75 3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS thành phố Thái Bình ....................................................... 76 vi 3.2.1. Biện pháp 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về GDĐĐ cho học sinh THCS......................................................... 74 3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý GDĐĐ cho cán bộ quản lý các trường THCS tại nội thành thành phố Thái Bình .................... 78 3.2.3. Biên pháp 3: Đẩy mạnh công tác xây dựng môi trường sư phạm mẫu mực trong nhà trường, đồng thời tăng cường giáo dục giá trị đạo đức, truyền thống cho học sinh THCS ........................................................... 82 3.2.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh công tác tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ................................................ 89 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cườn phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm tạo môi trường thuận lợi GDĐĐ cho học sinh THCS...............................................................................................................92 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... ....97 3.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..........98 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 98 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................... 98 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................. 99 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 99 Kết luận chương 3 ..................................................................................... 103 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 107 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CBGV Cán bộ giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội ĐĐ Đạo đức GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDĐĐ Giáo dục đạo đức GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HS Học sinh KH-CN Khoa học – công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội TDTT Thể dục thể thao THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thanh niên TNCS HCM Thanh niên cộng sản Hồ chí Minh viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tầm quan trọng của giáo dục đạo đức .......................................... 46 Bảng 2.2. Đánh giá các nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố .................................................. 48 Bảng 2.3: Nhận xét của GV về triển khai các hình thức giáo dục đạo đức của các trường THCS trên địa bàn thành phố ..................................... 50 Bảng 2.4: Thái độ của học sinh đối với các hình thức GDĐĐ bằng hoạt động trải nghiệm. ................................................................................. 51 Bảng 2.5: Những phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ................... 54 Bảng 2.6 . Xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS trên địa bàn thành phố từ năm học 2014 - 2015 đến 2016 - 2017. .................................................... 55 Bảng 2.7 . Xếp loại học lực học sinh THCS trên địa bàn thành phố từ năm học 2014 - 2015 đến 2016 - 2017. .................................................... 55 Bảng 2.8. Thống kê tổng hợp về cán bộ quản lý, giáo viên .......................... 56 Bảng 2.9 việc xây dựng kế hoạch hoạt động GDĐĐ ................................57 Bảng 2.10. Đánh giá về tổ chức, chỉ đạo hoạt động GDĐĐ cho học sinh ... 60 Bảng 2.11: Thực trạng việc triển khai hoạt động giáo dục đạo đức của Tổ chuyên môn, Tổng phụ trách Đội, GVCN các nhà trường THCS .... 61 Bảng 2.12: Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nội dung GDĐĐ 63 Bảng 2.13: Thực trạng triển khai các biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh của các hiệu trưởng trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Bình ...... 65 Bảng 2.14. Nhận xét của cán bộ quản lý và giáo viên về kiểm tra công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ........................................................ 65 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của 5 biện pháp đề xuất ...... 99 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất .......... 101 Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý..................................................................14 Sơ đồ 3.1: Phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để GDĐĐ cho HS....................................................................................................................96 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo có vai trò hết sức quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho thế hệ trẻ.Có thể nói nền tảng giáo dục phổ thông vững chắc trên cơ sở hình thành và phát triển nhân cách con người, hướng tới mục tiêu phát triển toàn diện. Nhận thức được vai trò to lớn của giáo dục, Đảng và nhà nước có nhiều chủ trương, chính sách đầu tư cho giáo dục. Nghị quyết trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là Quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội”[18]. Luật giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã chỉ rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc...” [37]. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, việc giáo dục đạo đức học sinh trung học cơ sở tại trường THCS Kỳ Bá, nơi tôi công tác và các trường ở nội thành thành phố Thái Bình đã được các cấp quản lý chú trọng, quan tâm, chỉ đạo , giám sát thực hiện. Cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh học sinh trong nhà trường đã xác định đúng tầm quan trọng của công tác giáo dục đạo đức học sinh, xây dựng kế hoạch, đề ra các biện pháp giáo dục học sinh phù hợp với bối cảnh hiện nay, giúp cho tập thể sư phạm của nhà trường thấy được nhiệm vụ quan trọng này để ngoài việc dạy các kiến thức khoa học còn phải hết lòng giáo dục các em phát triển toàn diện cả tài và đức. Với các hoạt động giáo dục đạo đức các em học sinh còn có những hiểu biết, những cách 2 vận hành kiến thức xã hội vào cuộc sống tốt hơn. Chính vì vậy kết quả giáo dục đạo đức học sinh đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, có nhiều tấm gương sáng của học sinh được nêu gương. Tuy nhiên vẫn còn có một bộ phận học sinh trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn thành phố có sự sa sút về đạo đức, nhu cầu cá nhân phát triển lệch lạc, sống vô cảm, kém ý thức trong quan hệ cộng đồng, thiếu niềm tin trong cuộc sống, không có ý chí, tính tự chủ, dễ bị lôi cuốn vào những hành động xấu, không lý tưởng, không mục đích, sống buông thả, đua đòi, có hành vi côn đồ.... Nguyên nhân do cha mẹ buông lỏng giáo dục, phó mặc cho nhà trường, cho xã hội, những tác động xấu từ mặt trái của cơ chế thị trường, từ công nghệ thông tin đã tác động xấu tới các giá trị đạo đức truyền thống, gây đáng lo ngại cho các bậc cha mẹ, ảnh hưởng không nhỏ trực tiếp đến công tác giáo dục đạo đức học sinh và an ninh trật tự xã hội. Trách nhiệm đầu tiên phải thuộc về những người làm công tác giáo dục. Điều đó đòi hỏi phải đánh giá đúng thực trạng việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức; tìm ra biện pháp tháo gỡ, khắc phục để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trên địa bàn nội thành thành phố Thái Bình. Hiện nay, đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh; tuy nhiên việc nghiên cứu cụ thể về thực trạng và các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và cho học sinh các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Bình nói riêng đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào cụ thể. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở tại các trường nội thành, thành phố Thái Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục" nhằm làm tốt hơn nữa công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS trên đại bàn thành phố Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo 3 dục trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh các trường THCS trên địa bàn nội thành thành phố Thái Bình, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức tại các trường THCS trên địa bàn nội thành thành phố Thái Bình. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS. 3.2 Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS nội thành thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Thái Bình trong bối cảnh đổi mới giáo dục đã có nhiều tiến bộ thu lại một số kết quả đáng khích lệ; Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức phù hợp với thực trạng hiện nay của địa bàn thành phố sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS các trường nội thành phố Thái Bình. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tại các trường THCS. 5.2 Đánh giá thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trên địa bàn nội thành thành phố Thái Bình. 5.3 Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS nội thành thành phố Thái Bình. 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1 Giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS trên địa bàn nội thành thành phố Thái Bình. 6.2 Giới hạn địa bàn, thời gian nghiên cứu: Tiến hành khảo sát thực trạng, khảo nghiệm hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn nội thành thành phố Thái Bình: THCS Kỳ Bá; THCS Minh Thành; THCS Trần Phú; THCS Tây Sơn; THCS Phú Xuân trong các năm học 2014 - 2015; 2015 - 2016; 2016 - 2017. 6.3 Giới hạn về khách thể khảo sát - Cán bộ quản lý và giáo viên các trường THCS. - Lãnh đạo Phòng GD&ĐT, trưởng các bộ phận của Phòng GD&ĐT liên quan đến công tác chỉ đạo, quản lý trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Bình, bao gồm: 35 cán bộ quản lý và 160 giáo viên. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Sửu dụng phối hợp các phương pháp: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Bằng việc nghiên cứu đường lối chính sách của Đảng và nhà nước phát triển giáo dục nói chung và phát triển giáo dục THCS nói riêng trong giai đoạn hiện nay; Các công trình khoa học về giáo dục, GD đạo đức học sinh, các công trình khoa học về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, quản lý giáo dục đạo đức học sinh; Phương pháp thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa được sử dụng với mục đích xác định cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS. 5 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra (an ket): điều tra bằng phiếu hỏi nhằm tìm hiểu thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh của các nhà trường và việc quản lý hoạt động này của cán bộ quản lý các trường THCS thành phố Thái Bình. Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình giáo viên tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh,…, từ đó đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Bình. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sư phạm: Sử dụng phương pháp này để nghiên cứu kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Bình. Phương pháp toạ đàm: Trao đổi với phụ huynh, giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường để đánh giá những mặt tích cực và hạn chế trong quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Bình. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia, trao đổi với nhà các nhà quản lý thu thập thông tin cần thiết liên quan đến đề tài. Phương pháp thăm dò: Khảo sát thăm dò một số biện pháp để khẳng định tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.3. Phương pháp bổ trợ - Phân tích số liệu, thống kê để xử lý các số liệu thu được từ khảo sát thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Bình. - Tổng kết kinh nghiệm công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS thành phố Thái Bình. 6 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS trên địa bàn nội thành, thành phố Thái Bình. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THCS tại nội thành, Thành phố Thái Bình. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Đạo đức là một hiện tượng xã hội – một hình thái ý thức đặc biệt, giáo dục đạo đức cho các thế hệ con người luôn là mối quan tâm của cả xã hội và đặc biệt các nhà giáo dục, từ xã hội cổ đại tới xã hội hiện đại ngày nay. Ở phương Đông thời cổ đại, Khổng tử (551-479 TCN) nhà tư tưởng, nhà chính trị, nhà giáo dục nổi tiếng, đã đặc biệt quan tâm tới vấn đề đạo đức và giáo dục đạo đức cho con người. Tư tưởng về đạo đức, giáo dục đạo đức của ông thể hiện rõ trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân Thu”. Ông xây dựng học thuyết “Nhân- Lễ- Chính danh”, trong đó, “Nhân”Lòng thương người - là yếu tố hạt nhân, là yếu tố cơ bản nhất của con người. Đứng trên lập trường coi trọng GDĐĐ, Ông có câu nổi tiếng truyền lại đến ngày nay “Tiên học lễ, hậu học văn”. Ở phương Tây thời cổ đại, nhà triết gia Hy Lạp Socrates (469-399 TCN) cho rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con người vốn thiện, nếu tính thiện ấy được lan tỏa thì con người sẽ có hạnh phúc. Muốn xác định được chuẩn mực đạo đức, theo Socrate, phải bằng nhận thức lý tính với phương pháp nhận thức khoa học. Aritstốt (384-322 TCN) là một nhà triết học, bác học Hy Lạp cổ đại cũng khẳng định rằng, phải giáo dục con người ta về đạo đức, phát triển ý chí, giảng dạy văn hóa để phát triển lý trí, giảng dạy thể dục thể thao để phát triển thể lực. Ông xem đạo đức là cái thiện của cá nhân, còn chính trị là cái thiện của xã hội. Ông cho rằng không phải hy vọng vào Thượng đế áp đặt để có người công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất, 8 phát triển những quyền lợi chính trị, khoa học mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức.. Trong xã hội cận đại, J.A. Comenxki (1592-1670) nhà sư phạm lỗi lạc, nhà giáo dục nổi tiếng phương Tây thế kỷ XVII cho rằng con người là một tác phẩm hoàn thiện nhất, đẹp đẽ nhất của thiên nhiên – là tiểu vũ trụ và phải giáo dục con người để tạo ra nhân đạo, chế tạo ra hạnh phúc, chế tạo ra con người chân chính. Những quy tắc trong ứng xử, trong sinh hoạt đối với mọi người, trong cách nói năng và im lặng chính là những giá trị đạo đức mà ông muốn mọi người đều phải đạt được. Ông đã có nhiều đóng góp cho công tác GDĐĐ qua tác phẩm: “Khoa sư phạm vĩ đại”. Ông đã đề ra nhiều biện pháp cụ thể trong việc giáo dục làm cơ sở cho nền giáo dục hiện đại sau này. Ông nhấn mạnh việc tôn trọng con người phải bắt đầu từ sự tôn trọng trẻ em. Những trẻ em ý thức kém về học tập và hạnh kiểm giống như những trái chín muộn. Chính vì vậy, nhà giáo phải có thái độ trân trọng, kiên nhẫn thì mới có thể xoá bỏ những thói xấu ở học sinh và khơi dậy tiềm năng của các em [13]. Theo quan niệm của học thuyết Mác - Lênin: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội, nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Nếu tồn tại xã hội thay đổi thì đạo đức cũng thay đổi theo. Do vậy, đạo đức mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc [9]. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Vấn đề đạo đức, giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh, sinh viên ở Việt Nam đã được nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu, chúng ta cũng biết rằng đạo đức xuất hiện từ buổi bình minh của lịch sử loài người, nó là một hình thái ý thức xã hội. Nó được phát triển song hành cùng với xã hội đồng thời nó giúp xã hội loài người tiến cao hơn. 9 Chính vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về GDĐĐ của nhiều tác giả trong và ngoài nước từ nhiều góc độ khác nhau. Viện khoa học giáo dục Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã có nhiều đóng góp quan trọng vào lĩnh vực này như: Tác giả Hà Thế Ngữ đã nghiên cứu về vấn đề tổ chức quá trình GDĐĐ thông qua giảng dạy các môn khoa học đặc biệt là các môn khoa học xã hội và nhân văn, giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, bồi dưỡng ý thức đạo đức cách mạng, hướng dẫn các hành vi đạo đức cho học sinh [34]. Nhà Tâm lý học Phạm Minh Hạc đã nghiên cứu đạo đức trong cấu trúc nhân cách, thực hiện giáo dục trong phát triển nhân cách. Công trình nghiên cứu của ông và các cộng sự về phát triển toàn diện con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) đã dành một chương cho vấn đề đạo đức, GDĐĐ, các giải pháp nâng cao hiệu quả GDĐĐ trong giai đoạn hiện nay nhằm tìm ra các giải pháp về GDĐĐ các tác giả đã tìm những cách tiếp cận khác nhau tạo nên sự phong phú về nội dung và phương pháp nghiên cứu giáo dục đạo đức trong các công trình nghiên cứu của mình [20]. Tác giả Hà Nhật Thăng đã đề cập đến những vấn đề chung như phương pháp luận của GDĐĐ, xây dựng các chuẩn mực đạo đức của con người Việt Nam trong thời kỳ CNH – HĐH, các giải pháp nâng cao hiệu quả GDĐĐ trong giai đoạn hiện nay [40]. Nhìn chung các tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ giữa nhận thức khoa học với GDĐĐ, những biểu hiện nhân cách trong lối sống và đưa ra dự báo mô hình nhân cách thanh niên năm 2000. Đặc biệt những năm gần đây nhiều nhà nghiên cứu, nhà hoạt động xã hội đã hết sức nhức nhối trước những hiện tượng suy thoái đạo đức của một số thanh niên đã có những bài viết đáng quan tâm. Một số tác giả khác đã nghiên cứu về giáo dục đạo đức và các thành
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng