Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Ngân hàng - Tín dụng Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương m...

Tài liệu Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt chi nhánh tỉnh thái nguyên

.PDF
132
41
91

Mô tả:

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, cùng với đó hệ thống các Ngân hàng ngày càng phát triển và mở rộng với quy mô lớn và mạng lưới rộng khắp các tỉnh, thành phố.Thông qua hoạt động của mình, NHTM đã góp phần huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, là công cụ để điều hòa vốn. Trong nền kinh tế hiện nay có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường với đủ loại ngành nghề, tạo nên sự sôi động cho nền kinh tế thị trường. Việc quản lý hoạt động cho vay KHDN trở nên quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân Ngân hàng mà nó còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế khi hoạt động quản lý KHDN không hiệu quả ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển chung của nền kinh tế. Quản lý hoạt động cho vay của các NHTM luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trên các diễn đàn thảo luận về hoạt động Ngân hàng tài chính. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực này, tuy nhiên chưa làm nổi bật được phương thức quản lý cụ thể, hiệu quả, chưa có cái nhìn thấu đáo, sâu sắc về quản lý hoạt động cho vay đối với KHDN. Nắn được tầm quan trọng của KHDN cũng như quản lý hoạt động cho vay đối với KHDN, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đã sớm có những phương thức quản lý hoạt động cho vay, chính sách cho vay, sản phẩm, chế độ phục vụ đối với KHDN bởi Ngân hàng hiểu rằng KHDN không những đem lại lợi nhuận lớn, ổn định mà còn nâng cao vị thế, tầm ảnh hưởng của Ngân hàng phục vụ trên thị trường tài chính Việt Nam. Tuy nhiên, cũng như nhiều Ngân hàng khác công tác quản lý hoạt động cho vay KHDN tại Ngân hàng còn nhiều hạn chế: việc ban hành chính sách còn nhiều bất cập, ván đề giám sát quản lý sau cho vay còn nhiều yếu kém. Đây là những ruỉ ro tiềm ẩn cần được giải quyết sớm để đảm bảo an toàn cho Ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của LPB- chi nhánh Thái Nguyên trong những năm gần đây, việc quản lý hoạt động cho vay KHDN đã có một số cải tiến,
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THỊ PHƯƠNG THẢO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THỊ PHƯƠNG THẢO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thanh Hà THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Dương Thanh Hà, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các thông tin và số liệu liên quan đến quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Tạ Thị Phương Thảo ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo và Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tiến sĩ Dương Thanh Hà giáo viên trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng TÁC GIẢ LUẬN VĂN Tạ Thị Phương Thảo năm iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2 4. Đóng góp của luận văn................................................................................................ 3 5. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại................................................................................................... 4 1.1.1 Tổng quan hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại. .................................................................................................................... 4 1.1.2. Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại. .................................................................................................................. 12 1.2. Thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại .................................................................................................. 27 1.2.1. Thực tiễn quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại một số Ngân hàng thương mại ............................................................................................. 27 1.2.2. Kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong việc quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. ........ 31 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 33 iv 2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập ................................................................ 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................................... 33 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin................................................................................. 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích và đánh giá ................................................................ 37 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN .........41 3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên. ...................................................................................... 41 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............................................................................... 41 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. ........................................................................................................ 41 3.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. ..................................................................... 43 3.2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 47 3.2.1 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................... 47 3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................... 59 3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................... 86 3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.............. 88 3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................... 88 3.4.2. Hạn chế .......................................................................................................................... 91 3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................................. 93 v CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ...........................................................................................97 4.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên. .......................................... 97 4.1.1. Định hướng và mục tiêu chung ................................................................................... 97 4.1.2. Định hướng và mục tiêu của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................................................................................... 99 4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. ........................................................................................................ 100 4.2.2. Giám sát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay ..................................... 103 4.2.3. Tăng cường quản lý rủi ro .......................................................................................... 105 4.2.4. Đào tạo, nâng cao chất lượng nhân sự ...................................................................... 106 4.3. Kiến nghị .............................................................................................................. 108 4.3.1. Đối với Ngân hàng Bưu điện Liên Việt.................................................................... 108 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................................................... 109 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 113 Phụ lục 01 .............................................................................................................. 114 Phụ lục 02 .............................................................................................................. 116 Phụ lục 03 .............................................................................................................. 118 Phụ lục 04 .............................................................................................................. 120 vi DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt CIC Trung tâm thông tin tín dụng - Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam DPRR Dự phòng rủi ro FDI Foreign Direct Investment – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài KQHĐ Kết quả hoạt động KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp L/C Thư tín dụng LPB Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam NHTM Ngân hàng Thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm tiền vay XLRR Xử lý rủi ro vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền giai đoạn 2016-2018 ........................43 Bảng 3.2 Tình hình cho vay theo loại tiền giai đoạn 2016-2018 ..............................44 Bảng 3.3 Tình hình cho vay theo kì hạn giai đoạn 2016-2018 .................................45 Bảng 3.4 Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2016-2018 .................................................46 Bảng 3.5 Hệ thống mạng lưới của LPB – chi nhánh Thái Nguyên và một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2018 ................................................47 Bảng 3.6. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2016-2018 .........................................................................................................48 Bảng 3.7 Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp theo phương thức cho vay giai đoạn 2016-2018 .........................................................................................49 Bảng 3.8: Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 ..............50 Bảng 3.9 Cơ cấu dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 .....51 Bảng 3.10 Tỷ lệ nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 ..........................................................................................................................53 Bảng 3.11 Nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp so với nợ quá hạn của toàn bộ khách hàng vay vốn giai đoạn 2016-2018 ...........................................54 Bảng 3.12 Tỷ lệ nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018 .. 55 Bảng 3.13 Nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp so với nợ xấu của toàn bộ khách hàng vay vốn giai đoạn 2016-2018 ........................................................56 Bảng 3.14: Vòng quay vốn tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ...................59 Bảng 3.16: Số lượng khách hàng doanh nghiệp .......................................................62 Bảng 3.17: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn của theo ...........................64 Bảng 3.18: Số lượng hồ sơ vay vốn của khách hàng doanh nghiệp .........................75 Bảng 3.19: Mục đích vay vốn của các khách hàng doanh nghiệp ............................76 Bảng 3.20: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn.....................................................................................................................77 Bảng 3.21: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp theo nhóm nợ ......................................................................................................................78 viii Bảng 3.25: Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng doanh nghiệp về hoạt động quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LPB chi nhánh Thái Nguyên ...............82 Bảng 3.26: Kết quả khảo sát đánh giá của cán bộ nhân viên về hoạt động quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LPB chi nhánh Thái Nguyên................84 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Quản lý các khoản vay có vấn đề ............................................................22 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức LPB- Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .......................42 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình chung trước phê duyệt cho vay .....................................67 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình chung sau phê duyệt cho vay ........................................69 Sơ đồ 3.4: Quy trình thẩm định hồ sơ vay ................................................................72 Biểu đồ Biểu đồ 3.1 Nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp so với nợ quá hạn của toàn bộ khách hàng vay vốn giai đoạn 2016-2018 ..................................55 Biểu đồ 3.2 Nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp so với nợ xấu của toàn bộ khách hàng vay vốn giai đoạn 2016-2018 ...............................................56 Biểu đồ 3.3 Doanh số thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 20162018 .........................................................................................................57 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, cùng với đó hệ thống các Ngân hàng ngày càng phát triển và mở rộng với quy mô lớn và mạng lưới rộng khắp các tỉnh, thành phố.Thông qua hoạt động của mình, NHTM đã góp phần huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, là công cụ để điều hòa vốn. Trong nền kinh tế hiện nay có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường với đủ loại ngành nghề, tạo nên sự sôi động cho nền kinh tế thị trường. Việc quản lý hoạt động cho vay KHDN trở nên quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân Ngân hàng mà nó còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế khi hoạt động quản lý KHDN không hiệu quả ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển chung của nền kinh tế. Quản lý hoạt động cho vay của các NHTM luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trên các diễn đàn thảo luận về hoạt động Ngân hàng tài chính. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực này, tuy nhiên chưa làm nổi bật được phương thức quản lý cụ thể, hiệu quả, chưa có cái nhìn thấu đáo, sâu sắc về quản lý hoạt động cho vay đối với KHDN. Nắn được tầm quan trọng của KHDN cũng như quản lý hoạt động cho vay đối với KHDN, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đã sớm có những phương thức quản lý hoạt động cho vay, chính sách cho vay, sản phẩm, chế độ phục vụ đối với KHDN bởi Ngân hàng hiểu rằng KHDN không những đem lại lợi nhuận lớn, ổn định mà còn nâng cao vị thế, tầm ảnh hưởng của Ngân hàng phục vụ trên thị trường tài chính Việt Nam. Tuy nhiên, cũng như nhiều Ngân hàng khác công tác quản lý hoạt động cho vay KHDN tại Ngân hàng còn nhiều hạn chế: việc ban hành chính sách còn nhiều bất cập, ván đề giám sát quản lý sau cho vay còn nhiều yếu kém. Đây là những ruỉ ro tiềm ẩn cần được giải quyết sớm để đảm bảo an toàn cho Ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của LPB- chi nhánh Thái Nguyên trong những năm gần đây, việc quản lý hoạt động cho vay KHDN đã có một số cải tiến, 2 tuy nhiên để việc quản lý hoạt động cho vay KHDN thực sự hiệu quả thì cần phải thay đổi toàn diênj cả trong quy trình và nhận thức. Từ đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên” cho luận văn của mình với mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu tổng quát: Luận văn nghiên cứu ra các thông tin để người quản lý có thêm thông tin về công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại LPB – Chi nhánh Thái Nguyên. Từ đó cải thiện để việc quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LPB – Chi nhánh Thái Nguyên được hoàn thiện hơn. Từ đó mở rộng quy mô cho vay, kết cấu cho vay nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn và phát triển bền vững. Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Xác định và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại LPB – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Phân tích, làm rõ thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại LPB – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên từ đó nêu ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại LPB – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian: Xem xét trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. + Không gian: Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. 3 4. Đóng góp của luận văn Về mặt lý thuyết: Luận văn đã hệ thống hóa được các khái niệm về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp và quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Về mặt thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu hoạt động quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu điện – chi nhánh tinh Thái Nguyên. Từ đó phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại LPB – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. Do vậy, tác giả hy vọng thông qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh tỉnh Thái Nguyên để đưa ra những đề xuất, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp là tiền đề để phát triển khách hàng và đáp ứng những nhu cầu khách hàng, cũng như giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Hy vọng những giải pháp đề xuất sẽ góp phần hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay nói chung và cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng, giảm thiểu rủi ro cũng như góp phần nâng cao hình ảnh và thương hiệu của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại. 1.1.1 Tổng quan hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại. 1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại Theo luật các tổ chức tín dụng (2010) - 47/2010/QH12, “Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại là một hoạt động vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong sự cung ứng vốn cho nền kinh tế, nhờ đó mà phần lớn nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân được thỏa mãn. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, hoạt động cho vay ngân hàng trở thành một hoạt động không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế. 1.1.1.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại Tính pháp lý của hoạt động cho vay trong Ngân hàng thương mại: Cho vay của ngân hàng là một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có cùng một logíc kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh, cầm cố, thế chấp, v.v…). Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thông thường gồm 5 bước: Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay; Bước 2: Phân tích tín dụng; Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay; Bước 4: Giải ngân; Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay. Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,v.v…). 5 Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay. Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của Ngân hàng. 1.1.1.3. Những yếu tố cấu thành hoạt động cho vay  Các bên tham gia: - Người cho vay: Là một định chế tài chính hay một người nào đó cho người vay vay một khoản tiền nào đó trên cơ sở hợp đồng cho vay đã được thỏa thuận các điều kiện về mức vay, thời hạn vay, lãi suất, hình thức trả gốc và lãi, tài sản đảm bảo,v.v… - Người vay: Là người có phương án cần có vốn để thực hiện nó bao gồm:  Các pháp nhân: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 của bộ luật dân sự.  Cá nhân và hộ gia đình: Có năng lực chủ thể, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự (Điều 16,18, 96 - Bộ luật dân sự) chịu trách nhiệm pháp lý trong kinh tế và dân sự. - Các cơ quan quản lý nhà nước: Là các cơ quan công quyền như ngân hàng nhà nước, cơ quan công chứng, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, toà án, thuế quan, v.v… Những cơ quan này có trách nhiệm kiểm soát việc tuân thủ quy định pháp luật, đồng thời công nhận tính hợp pháp của các giao dịch cho vay, quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản và xét xử giải quyết tranh chấp. Tuỳ theo mỗi hình thức cho vay mà các chủ thể trên có liên đới tham gia với mức độ nhất định hoặc không tham gia vào hình thức cho vay nào đó. Kết quả những tác động qua lại giữa các bên là hợp đồng cho vay.  Lãi suất cho vay: là chi phí người vay phải trả cho người cho vay. Lãi suất cho vay bù đắp các chi phí huy động nguồn vốn, chi phí hoạt động của Ngân hàng và đảm bảo tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng. 6 Lãi suất cho vay: Trong cho vay lãi suất được xác định theo kỳ hạn cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn và có những cách trả lãi khác nhau như trả lãi trước, trả lãi định kỳ hoặc trả lãi sau,v.v… Người cho vay không chỉ quan tâm đến lãi suất mà còn quan tâm đến sự an toàn của khoản vay. Còn người vay ngoài vấn đề lãi suất họ còn quan tâm vào giá tiền của giá trị sử dụng mà họ phải trả có phù hợp với khả năng tài chính và kết quả kinh doanh mang lại cho họ hay không. Lãi suất trong hợp đồng cho vay, được thể hiện dưới hai mức thoả thuận là áp dụng lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi theo thị trường. Ngoài ra lãi vay của ngân hàng còn dùng bù đắp cho các chi phí khác như: Chi phí marketing trực tiếp; Chi phí dự phòng cho trường hợp không thu hồi được vốn cho vay; Chi phí quản lý; Lợi nhuận mong đợi trong tương lai; v.v… 1.1.1.4. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại Định nghĩa về doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động nhằm mục đích sinh lợi cho chủ thể của nó. Doanh nghiệp bao gồm cả các thành phần kinh tế nhà nước, tư nhân, là thành phần kinh tế đóng góp quan trọng và dẫn dắt sự phát triển kinh tế của đất nước. Đối với doanh nghiệp - Hoạt động cho vay ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu về vốn ngắn hạn cũng như vốn dài hạn của doanh nghiệp, từ các món vay nhỏ để trang trải chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh đến các khoản vay lớn để mở rộng đầu tư vào nhiều lĩnh vực. Trong nền kinh tế ngày càng có nhiều biến động như hiện nay, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế đang tham gia vào cuộc cạnh tranh gay gắt, luôn có những nhu cầu phát sinh để tăng khả năng sản xuất, phát triển thị trường, nâng cao thị phần và nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhưng muốn thực hiện được các kế hoạch này doanh nghiệp và tổ chức cần phải có một lượng vốn nhất định để đáp ứng các hoạt động đó và cho vay ngân hàng là giải pháp tối ưu nhất để họ tiếp 7 cận được đồng vốn khi thị trường tài chính ở Việt Nam chưa hoàn thiện. Đây là việc không những có lợi cho khách hàng, ngân hàng, doanh nghiệp mà còn thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao an sinh xã hội. Đối với nền kinh tế - Cho vay góp phần luân chuyển vốn cho nền kinh tế. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư, giúp cho dòng vốn trong xã hội được luân chuyển. - Cho vay góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, và định hướng phát triển nền kinh tế. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của hoạt động cho vay ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước để cho vay đầu tư phát triển, đổi mới công nghệ và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất trong nước. Đồng thời, hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động và cho vay có định hướng, tạo điều kiện cho việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. - Cho vay ngân hàng góp phần điều tiết kinh tế vĩ mô, thúc đẩy quá trình luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát. Thông qua hoạt động cho vay, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi thực hiện hoạt động cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt động thu nợ, do đó sẽ góp phần điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ nền kinh tế. Mặt khác cũng nhờ hoạt động cho vay của các NHTM, NHNN có thể biết được phạm vi, phương hướng đầu tư, hiệu quả đầu tư vào các ngành kinh tế từ đó ban hành chính sách tiền tệ thích hợp. Như vậy bằng các công cụ như hạn mức cho vay, lãi suất cho vay NHNN có thể kiểm soát, điều tiết lưu thông tiền tệ đảm bảo khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. Đối với ngân hàng Ngân hàng là tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, hoạt động dựa trên ba mục tiêu chính: an toàn, thuận tiện và sinh lời. Ngày nay, sản phẩm ngân hàng cung 8 ứng ngày càng trở nên đa dạng và phong phú theo nhu cầu phát triển của xã hội nhưng hoạt động cho vay vẫn là nghiệp vụ mũi nhọn quan trọng của các NHTM, đó không chỉ là hoạt động truyền thống mà còn là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng không những có khoản thu từ chi phí khách hàng sử dụng vốn đem lại mà còn thu thêm lợi nhuận từ việc cung cấp dịch vụ, đồng thời tạo được mối quan hệ lâu dài trong tương lai với các khách hàng mới, củng cố niềm tin tưởng của các khách hàng truyền thống và tạo ra nhiều môi trường kinh doanh, đưa tên tuổi của ngân hàng đến với công chúng nhiều hơn góp phần nâng cao vị thế và khả năng cạnh tranh của NHTM trong thời điểm hiện tại. Hoạt động cho vay là hoạt động có rủi ro cao nhưng đem lại hiệu quả lợi nhuận cao nên các ngân hàng luôn quan tâm đến việc mở rộng thị phần cho vay song song với nâng cao chất lượng hoạt động cho vay. Đối với các hầu hêt các ngân hàng, dư nợ cho vay chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững. 1.1.1.5. Các hình thức cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại . Căn cứ vào tính chất và đặc điểm của các khoản vay, người ta có thể phân loại cho vay theo nhiều tiêu chí khác nhau. Hiện nay các ngân hàng thương mại thường phân loại theo những tiêu chí như sau: Căn cứ vào thời gian cho vay Ngân hàng quyết định cho khách hàng vay theo các hình thức ngắn hạn, trung hạn và dài hạn tùy thuộc theo nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh và các dự án đầu tư của doanh nghiệp trong đó: Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn vay tối đa 01 (một) năm. Cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho các tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp. Cho vay ngắn hạn chủ yếu dùng để bổ sung nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp. Thời gian cho vay phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn, nguồn vốn trả nợ ngân hàng của người vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng. 9 Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn vay trên 01(một) năm và tối đa 05(năm) năm. Cho vay trung hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, cải tiến công nghệ, đầu tư tài sản cố định như trang thiết bị, dây chuyền sản xuất, xây dựng nhà xưởng với qui mô vừa,v.v… Hoặc để đầu tư cho các dự án trung hạn với quy mô vừa. Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05(năm) năm. Hình thức cho vay này được sử dụng nhằm tài trợ vốn cho các dự án lớn, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự án đầu tư nhà máy, dự án đầu tư bất động sản,v.v… . Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay Cho vay vốn cố định: là cho vay để phục vụ đầu tư vào tài sản cố định như nhà xưởng, máy móc thiết bị,… Tài sản cố định là loại tài sản tham gia vào nhiều quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định hao mòn dần trong quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển dần vào giá trị sản phẩm. Cho vay tài sản cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định. Cho vay vốn lưu động: Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động là những tài sản chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lưu động chuyển một lần vào giá trị sản phẩm. Cho vay vốn lưu động là loại cho vay mà mục đích để mua tài sản lưu động. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Để thực hiện được nguyên tắc hoàn trả khi cho vay các ngân hàng thường áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đảm bảo tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý tạo thêm cho ngân hàng một nguồn thu thứ hai độc lập với nguồn thu từ tài sản hình thành từ vốn vay hoặc hình thành trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Các biện pháp đảm bảo tiền vay thông thường là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố,v.v… Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là loại cho vay mà hình thức bảo đảm là tài sản. Khi cho vay bảo đảm bằng tài sản song song với hợp đồng vay tiền ngân hàng và khách hàng ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng tài sản. Nội dung cốt lõi của hợp đồng bảo đảm là nếu khách hàng không trả được nợ, ngân hàng sẽ phát mại tài sản
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan