BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN THỊ MAI
QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TÍCH HỢP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH
TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂY HỒ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
NGUYỄN THỊ MAI
QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TÍCH HỢP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH
TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂY HỒ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Đức Sơn
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp tác giả
đã đƣợc sự giúp đỡ tận tình các cấp lãnh đạo, quý thầy cô, gia đình, đồng
nghiệp.
Tác giả xin đƣợc trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu, các Giáo sƣ,
Tiến sĩ, giảng viên trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã trực tiếp giảng dạy
lớp Cao học Quản lý giáo dục K20 và tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá
trình nghiên cứu, tìm tài liệu và hoàn thiện luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn
Đức Sơn đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ và chỉ bảo tận tình cho tác giả trong suốt
thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tác giả cũng xin bày tỏ sự cảm ơn đến Phòng GD&ĐT Quận Tây Hồ,
Ban giám hiệu các trƣờng Tiểu học trong Quận và đặc biệt là Ban giám hiệu
trƣờng Tiểu học Đông Thái đã giúp đỡ tác giả trong việc hoàn thiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã cố gắng thu
thập tài liệu, song chắc chắn luận văn này còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Mai
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung trong luận văn này là trung thực và
không trùng lặp với các đề tài khác. Các thông tin đƣợc trích dẫn trong luận
văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Mai
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ ........................................................................................
Lời cảm ơn.............................................................................................
i
Lời cam đoan.........................................................................................
ii
Mục lục...................................................................................................
iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................. viii
Danh mục bảng.......................................................................................
x
Danh mục sơ đồ......................................................................................
xi
MỞ ĐẦU................................................................................................
1
1.Lý do chọn đề tài.................................................................................
1
2.Mục đích nghiên cứu...........................................................................
3
3.Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.....................................................
3
4.Giả thuyết khoa học.............................................................................
3
5.Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................
3
6.Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.........................................................
4
7.Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................
4
8. Cấu trúc luận văn...............................................................................
6
NỘI
DUNG....................................................................................................
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG TÍCH HỢP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC
SINH TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC.........................................................
7
1.1Tổng quan nghiên cứu vấn đề...........................................................
7
1.1.1 Ở nƣớc ngoài................................................................................
7
1.1.2 Ở trong nƣớc................................................................................
10
Một số khái niệm cơ bản.............................................................
13
1.2
iv
1.2.1 Quản lý và quản lý giáo dục........................................................
13
1.2.1.1Quản lý........................................................................................
13
1.2.1.2 Quản lý giáo dục.........................................................................
15
1.2.2 Giáo dục kỹ năng sống.................................................................
17
1.2.3 Giáo dục kỹ năng sống tích hợp trong môn học........................... 20
1.2.4 Quản lý giáo dục kỹ năng sống....................................................
1.3
20
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học tích hợp trong môn
Tiếng Việt............................................................................................ 21
1.3.1 Kỹ năng sống cần thiết cho học sinh Tiểu học............................. 21
1.3.2 Các hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học........ 23
1.3.3 Nội dung giáo dục KNS tích hợp trong môn Tiếng Việt cho học
sinh Tiểu học
22
1.3.4 Phƣơng pháp tích hợp giáo dục kỹ năng sống trong môn Tiếng
Việt
1.3.5 Đặc điểm của giáo dục tích hợp
24
24
1.3.6 Các kỹ năng sống có thể đƣợc giáo dục trong môn Tiếng Việt.... 25
1.4
Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học tích hợp
trong môn Tiếng Việt............................................................................
27
1.4.1 Nguyên tắc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Tiểu học tích hợp trong môn Tiếng Việt........................................
27
1.4.2 Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Tiểu học tích hợp trong môn Tiếng Việt....................................
30
1.4.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh Tiểu học tích hợp trong môn Tiếng Việt......
Kết luận chƣơng 1...............................................................................
33
38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG TÍCH HỢP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH 39
v
TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂY HỒ- THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
2.1 Khái quát tình hình kinh tế xã hội và giáo dục của Quận Tây Hồ
39
2.1.1 Tình hình kinh tế xã hội.............................................................
39
2.1.2 Tình hình giáo dục.....................................................................
41
2.1.3 Bộ máy tổ chức của các trƣờng Tiểu học Quận Tây Hồ................ 45
2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống tích hợp trong môn Tiếng Việt
cho học sinh tại các trƣờng Tiểu học Quận Tây Hồ- Thành phố Hà
Nội
45
2.2.1 Mục đích, nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng khảo sát
45
2.2.2 Nhận thức về mức độ quan tâm đến giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trƣờng Tiểu học của cán bộ, giáo viên............................... 46
2.2.3 Các lực lƣợng, tổ chức tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Tiểu học........................................................................................... 46
2.2.4 Môn học và các hoạt động tham gia góp phần giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh Tiểu học..................................................................... 49
2.2.5 Giáo dục kỹ năng sống trong các phân môn của môn Tiếng Việt
50
2.2.6 Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học..............
50
2.2.7 Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ............
52
2.2.8 Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học.............. 53
2.3 Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống tích hợp trong môn
Tiếng Việt cho học sinh tại các trƣờng Tiểu học Quận Tây Hồ- Thành
phố Hà Nội.............................................................................................
54
2.3.1 Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu
học
54
2.3.2 Tổ chức, chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học
57
2.3.3 Kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học 59
vi
2.3.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống..........
60
2.4 Đánh giá chung về giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ
năng sống tích hợp trong môn Tiếng Việt cho học sinh tại các trƣờng
Tiểu học Quận Tây Hồ- Thành phố Hà Nội...........................................
62
2.4.1 Kết quả..........................................................................................
62
2.4.2 Hạn chế..........................................................................................
63
2.4.3 Nguyên nhân.................................................................................. 64
Kết luận chƣơng 2...............................................................................
65
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG TÍCH HỢP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH
TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN TÂY HỒ - THÀNH PHỐ
HÀ NỘI.....
66
3.1 Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh Tiểu học trên địa bàn quận Tây Hồ...................................
66
3.1.1 Quán triệt đầy đủ các quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về giáo
dục..........................................................................................................
66
3.1.2 Phát huy đƣợc tiềm năng của cán bộ giáo viên, phù hợp với nhu
cầu rèn luyện của học sinh.....................................................................
67
3.1.3.Đảm bảo tính mục đích.................................................................
68
3.1.4 Đảm bảo tính đồng bộ và tính khả thi...........................................
69
3.2 Một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống tích hợp trong
môn Tiếng Việt cho học sinh tại các trƣờng Tiểu học Quận Tây HồThành phố Hà Nội................................................................................... 70
3.2.1.Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của giáo
dục kỹ năng sống tích hợp trong môn Tiếng Việt..................................
70
3.2.2 .Biện pháp 2: Bồi dƣỡng cho đội ngũ cán bộ giáo viên kiến thức 73
vii
và kỹ năng tích hợp GDKNS trong môn Tiếng Việt.............................
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phƣơng pháp, hình thức giáo dục và đánh
giá kết quả rèn luyện KNS cho học sinh Tiểu học................................
75
3.2.4.Biện pháp 4: Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục kỹ năng sống tích
hợp trong môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học.................................
77
3.2.5.Biện pháp 5: Tăng cƣờng các điều kiện về cơ sở vật chất kết hợp
với kiểm tra, đánh giá, giám sát, hỗ trợ, động viên nhằm nâng cao
chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống tích hợp trong môn Tiếng Việt cho
học sinh tiểu học trong Quận..................................................................
79
3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp với các lực lƣợng giáo dục trong việc tạo
môi trƣờng giáo dục thuận lợi để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................
82
3.4 Kết quả thăm dò ý kiến của chuyên gia về tính khả thi và tính cấp
thiết của các biện pháp.........................................................................
83
Kết luận chƣơng 3..................................................................................
88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................
89
1. Kết luận......................................................................................... 89
2. Khuyến nghị.................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................ 93
PHỤ LỤC ............................................................................................. 96
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
BGD-ĐT - GDTH
Bộ Giáo dục- Đào tạo - Giáo dục Tiểu học
CBQL
Cán bộ quản lý
CBGV
Cán bộ giáo viên
CCB
Cựu chiến binh
CĐ
Cao đẳng
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
CSVC
Cơ sở vật chất
CT-BGD&ĐT
Chỉ thị Bộ Giáo dục và Đào tạo
CTĐ
Chữ thập đỏ
ĐH
Đại học
ĐTB
Điểm trung bình
GD
Giáo dục
GDKNS
Giáo dục Kỹ năng sống
GDNGLL
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GPMB
Giải phóng mặt bằng
KNS
Kỹ năng sống
LLCT
Lý luận chính trị
PHHS
Phụ huynh học sinh
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
SGK
Sách giáo khoa
SL
Số lƣợng
TC
Trung cấp
TDTT
Thể dục thể thao
ix
Th.S
Thạc sĩ
THCS
Trung học sơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thanh niên
TNTPHCM
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
TT-BGD&ĐT
Thông tƣ- Bộ giáo dục & Đào tạo
TTHC
Thông tin hành chính
TTXD
Trật tự xây dựng
UBND
Ủy ban nhân dân
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1
Số lƣợng học sinh, lớp học của các trƣờng Tiểu học trong 41
Quận Tây Hồ
Bảng 2.2
Đội ngũ CBQL các trƣờng Tiểu học công lập trên địa bàn 42
Quận Tây Hồ- Năm học 2017- 2018
Bảng 2.3
Đánh giá của giáo viên về các lực lƣợng thực hiện 43
GDKNS cho học sinh Tiểu học
Bảng 2.4
Ý kiến của giáo viên về các tổ chức tham gia giáo dục 44
KNS cho học sinh
Bảng 2.5
Môn học và các hoạt động góp phần vào việc GDKNS 45
cho học sinh Tiểu học
Bảng 2.6
GDKNS cho học sinh Tiểu học qua các phân môn của 46
môn Tiếng Việt
Bảng 2.7
Các KNS đƣợc nhà trƣờng quan tâm giáo dục cho học
sinh Tiểu học trong môn Tiếng Việt
Bảng 2.8
Các hình thức GDKNS cho học sinh
47
Bảng 2.9
Các biện pháp GDKNS cho học sinh
49
Bảng 2.10 Thực trạng lập kế hoạch GDKNS cho học sinh
50
Bảng 2.11 Nội dung kế hoạch quản lý GDKNS của CBQL
52
Bảng 2.12 Tổ chức, chỉ đạo công tác GDKNS cho học sinh
53
Bảng 2.13 Kiểm tra, đánh giá công tác GDKNS cho học sinh
55
Bảng 2.14 Ý kiến của CBQL, giáo viên, PHHS về các yếu tố ảnh 56
hƣởng đến quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh
Bảng 3.1
Ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp
86
Bảng 3.2
Ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp
89
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, con ngƣời cũng phải hoàn
thiện mình hơn về mọi mặt để đáp ứng đƣợc yêu cầu ấy. Một con ngƣời hoàn
thiện về nhân cách phải là sự kết hợp của cả tài và đức. Con ngƣời khi mới
sinh ra và ở lứa tuổi mầm non, tiểu học chính là giai đoạn quan trọng cho việc
hình thành và phát triển nhân cách. Một trong những nhiệm vụ của nhà trƣờng
nói riêng và ngành giáo dục nói chung chính là hình thành và phát triển các
phẩm chất đạo đức và tri thức cho học sinh. Trong xã hội hiện nay, vấn đề
giáo dục không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt kiến thức hay đơn thuần là giáo
dục đạo đức mà giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cũng là một vấn đề quan
trọng đƣợc quan tâm . Giáo dục kỹ năng sống giúp trẻ tự tin, biết làm chủ
giao tiếp, thể hiện năng lực, giá trị bản thân, biết thực hiện các hành vi tích
cực, giúp các em có cơ hội rèn luyện thói quen, có cách xử lý thích hợp trƣớc
các tình huống của cuộc sống và đặc biệt biết quan tâm chia sẻ với mọi ngƣời
trong cộng đồng.
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là cả một quá trình đòi hỏi sự kiên
trì và tâm huyết của những ngƣời tham gia giáo dục. Đó là hoạt động không
phải chỉ diễn ra trên trƣờng lớp mà có thể ở mọi lúc, mọi nơi. Tuy nhiên kỹ
năng sống rất đa dạng và có sự ảnh hƣởng của tập tục thói quen nơi sinh sống.
Chính vì thế ngƣời giáo viên cần phải vận dụng sao cho linh hoạt, phù hợp,
sáng tạo với trình độ, nhu cầu của học sinh cũng nhƣ đặc điểm nhà trƣờng và
địa phƣơng. Cũng vì thế giáo dục kỹ năng sống không chỉ là công việc và
nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên mà là còn là trách nhiệm của xã hội, cộng
đồng. Giáo dục kỹ năng sống không chỉ là xu thế chung của nhiều quốc gia
trên thế giới mà ở Việt Nam hoạt động giáo dục này cũng đã đƣợc quan tâm
giáo dục nhiều năm qua. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho thế
2
hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu của hội nhập và phát triển, giáo dục phổ thông đã và
đang có nhiều đổi mới, từ trang bị kiến thức sang trang bị những năng lực cần
thiết cho học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời
học, đổi mới các hình thức tổ chức học tập: tăng cƣờng làm việc nhóm và vận
dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống đem lại niềm vui và hứng thú học tập
cho học sinh. Có nhƣ vậy mới mong đào tạo đƣợc những thế hệ trẻ phát triển
toàn diện đúng nhƣ mục tiêu giáo dục đã nêu:”đào tạo con ngƣời Việt Nam
phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và
bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, phát huy tốt tiềm
năng khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.” Ở Tiểu học, môn học mang đến cho học sinh nhiều
cảm xúc và giúp các em biểu lộ những cảm xúc ấy một cách dễ dàng nhất
chính là môn Tiếng Việt.
Với tinh thần đó, Bộ giáo dục và Đào tạo cũng có sự quan tâm và chỉ đạo
chặt chẽ việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học thể hiện qua văn
bản số 4304/BGD-ĐT- GDTH ngày 31/8/2016 về việc “Hƣớng dẫn thực hiện
nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2016- 2017”; Thông tƣ số 04/2014/TTBGD-ĐT ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa ngày 28/02/2014.
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở các trƣờng tiểu học trong Quận Tây
Hồ đƣợc quan tâm triển khai nghiêm túc. Tuy nhiên kết quả chƣa đƣợc nhƣ
mục mong muốn. Đặc biệt là việc giáo dục lồng ghép trong các môn học
trong đó có môn Tiếng Việt. Do đó, cần có biện pháp nâng cao hiệu quả quản
lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học tích hợp trong các môn học,
cụ thể là môn Tiếng Việt với rất nhiều phân môn nhỏ. Vì những lý do trên,
việc chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý giáo dục kỹ năng sống tích hợp trong
3
môn Tiếng Việt cho học sinh tại các trường Tiểu học Quận Tây Hồ- Thành
phố Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ là cần thiết và có ý nghĩa.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trƣờng Tiểu học Quận Tây Hồ, đề xuất các biện pháp quản lý
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tích hợp trong môn Tiếng Việt nhằm góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh các trƣờng Tiểu
học Tây Hồ- Thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tích hợp trong môn Tiếng
Việt ở trƣờng Tiểu học.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tích hợp trong
môn Tiếng Việt cho học sinh tại các trƣờng Tiểu học Quận Tây Hồ- Thành
phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của các
trƣờng Tiểu học Quận Tây Hồ- Thành phố Hà Nội đã đạt đƣợc những kết quả
khá tốt. Tuy nhiên một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục nhƣ việc chỉ
đạo tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, tổ chức phối hợp giữa các lực
lƣợng giáo dục kỹ năng sống chƣa phù hợp... Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp
quản lý GDKNS tích hợp trong môn Tiếng Việt cụ thể cho từng khối lớp một
cách đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tiễn giáo dục tại địa phƣơng thì có
thể nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
4
5.1.Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học tích hợp trong môn Tiếng Việt.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học tích hợp trong môn Tiếng Việt tại các trƣờng tiểu học Quận Tây
Hồ- Thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng
sống tích hợp trong môn Tiếng Việt cho học sinh các trƣờng Tiểu học Quận
Tây Hồ - Thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý giáo dục một số kỹ năng sống cơ
bản cho học sinh tích hợp trong môn Tiếng Việt tại các trƣờng Tiểu học Quận
Tây Hồ - Thành phố Hà Nội.
Về địa bàn:
Đề tài khảo sát thực trạng việc quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tại 8 trƣờng tiểu học Quận Tây Hồ tích hợp trong môn Tiếng Việt ở
100% cán bộ quản lý, 10% giáo viên của 8 trƣờng Tiểu học trong Quận, 20%
số phụ huynh học sinh ở các lớp, năm học 2017- 2018 đƣợc chọn ngẫu nhiên.
Về thời gian:
Đề tài sử dụng các số liệu thống kê của các trƣờng Tiểu học Quận Tây
Hồ từ năm học 2015- 2016 trở lại đây.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản chỉ đạo có liên quan đến đề tài để lựa chọn
những khái niệm, luận điểm cơ bản làm cơ sở hình thành giải thuyết khoa
học, các nội dung nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát việc tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cơ bản trong trƣờng cũng nhƣ việc tích hợp giáo dục kỹ năng sống
trong các môn học để thu thập số liệu, phát hiện những vấn đề nảy sinh trong
quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu điều tra đƣa
ra các câu hỏi đối với nhà quản lý, giáo viên học sịnh và phụ huynh học sinh
để từ đó đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ở các nhà trƣờng.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Sử dụng phƣơng pháp này để xin ý kiến các
chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục, giáo viên để khẳng định kết quả các
nghiên cứu, đặc biệt là thẩm định tính cần thiết, khả thi của các biện pháp
đƣợc đề xuất.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để trao đổi
với một số đối tƣợng cần thiết từ đó thu thập thông tin cụ thể phục vụ cho
những nhận xét định tính về thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua trao đổi với những các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Tây Hồ có điều kiện tƣơng đồng với trƣờng
tiểu học Đông Thái trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống để rút ra các bài
học kinh nghiệm.
7.3.Nhóm phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu thập
đƣợc.
6
CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống tích hợp
trong môn Tiếng Việt cho học sinh tại trƣờng Tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục giáo dục kỹ năng sống tích
hợp trong môn Tiếng Việt cho học sinh tại các trƣờng Tiểu học Quận Tây HồThành phố Hà Nội
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống tích hợp trong
môn Tiếng Việt cho học sinh tại các trƣờng Tiểu học Quận Tây Hồ- Thành
phố Hà Nội.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG TÍCH HỢP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC
SINH TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Ở nước ngoài
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, tổ chức UNESCO đã vạch rõ ba
thành tố của học vấn, đó là: kiến thức, kỹ năng và thái độ, trong đó thái độ và
kỹ năng đóng vai trò then chốt giúp cho ngƣời học tự tin để vững bƣớc tới
một tƣơng lai có định hƣớng. Riêng về giáo dục kỹ năng sống tuy chỉ mới
xuấthiện từ những năm 1990 của thế kỷ trƣớc, song đã nhanh chóng lan rộng
ra khắp thế giới. Và có nơi, giáo dục kỹ năng sống không chỉ là một sinh hoạt
ngoại khóa mà còn là một môn học chính qui ở nhà trƣờng.
Thuật ngữ kĩ năng sống đã xuất hiện từ những năm 90 của thế kỷ XX,
trong một số chƣơng trình giáo dục của UNICEF, trƣớc tiên là chƣơng trình
“Giáo dục giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần đƣợc giáo dục cho thế hệ trẻ.
Những nghiên cứu về kĩ năng sống ở giai đoạn này mong muốn thống nhất
đƣợc một quan niệm chung về kĩ năng sống cũng nhƣ chỉ ra đƣợc một bảng
danh mục các kĩ năng sống mà thế hệ trẻ cần có. Dự án do UNESCO tiến
hành tại một số nƣớc trong đó có các nƣớc Đông Nam Á là một trong những
nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biểu cho những nghiên cứu về kĩ năng
sống. UNESCO đã đƣa ra 3 nguyên tắc cơ bản để định hƣớng cho việc
triển khai giáo dục kĩ năng sống trong thực tiễn đó là: Quyền đƣợc học kĩ
năng sống; Phát triển những kĩ năng sống; Đánh giá kĩ năng sống. Những
nguyên tắc là cơ sở để giúp nhìn ra bốn trụ cột trong giáo dục thế kỉ XXI: Học
để biết; Học để làm; Học để tự khẳng định mình và Học để cùng nhau chung
8
sống. Đây chính là khung cấu trúc của một cách tiếp cận kỹ năng sống trong
giáo dục hiện nay.
Ở các nƣớc phƣơng Tây, kỹ năng sống từ lâu đã đƣợc quan tâm. Mô
hình giáo dục của Pháp thế kỷ XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải
giảng dạy về hoàn cảnh con ngƣời ( hiểu rõ con ngƣời là gì, con ngƣời sống
và hoạt động nhƣ thế nào, trong những điều kiện nào, con ngƣời xử lý bằng
cách nào) và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho
rằng: cần nâng cao kỹ năng giao lƣu qua nói, đọc, nghe, viết, cần phát triển
khả năng suy ngẫm…
Ngƣời Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá học sinh,
sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải quyết các
vấn đề của đời sống thực tiễn.
Tại diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi ngƣời họp tại Senengan
(2000) Chƣơng trình hành động Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó tại Mục
tiêu 3 có nêu: “Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận
chương trình giáo dục kỹ năng sống phù hợp”, tại mục tiêu 6 yêu cầu: “Khi
đánh giá chất lượng giáo dục cần phải đánh giá kỹ năng sống của người
học”. Cho nên, học kĩ năng sống trở thành quyền của ngƣời học và chất lƣợng
giáo dục phải đƣợc thể hiện cả trong kỹ năng sống của ngƣời học. Do đó, giáo
dục kĩ năng sống cho ngƣời học trở thành nhiệm vụ quan trọng của giáo dục
các nƣớc, vì thế vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho thế hệ trẻ nói chung, cho
học sinh phổ thông nói riêng đƣợc đông đảo các nƣớc quan tâm.
Tại Hội nghị thƣợng đỉnh về trẻ em do Liên Hiệp Quốc tổ chức ở
Newyork tháng 9-1990, cuốn sách “Để con em vững bƣớc vào đời- Pour un
bondeparrt dán la vie” tác giả đã làm rõ nguyên tắc để cứu trẻ em sinh tồn,
phải đi đôi với cố gắng làm sao cho cuộc sống ý nghĩa. Những ngƣời đang cố
- Xem thêm -