Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc chương trình mục tiê...

Tài liệu Quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện tiên yên, tỉnh quảng ninh

.DOC
149
155
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG MAI KIM ANH QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG MAI KIM ANH QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.NGUYỄN DUY DŨNG THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản thân. Toàn bộ quá trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là chính xác, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Mai Kim Anh ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh", nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối tới PGS.TS. Nguyễn Duy Dũng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện và Ban quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp tôi đưa ra những phân tích đúng đắn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình đã giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã động viên tạo điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Mai Kim Anh 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM ............................................ 5 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về dự án đầu tư xây dựng .................................... 5 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về NTM................................................................ 8 1.1.3. Quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM ......................................................................... 11 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM ................................. 16 1.2. Kinh nghiệm về quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM ......................................................... 18 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .................................................... 18 1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Tiên Yên ....................................................... 21 4 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 22 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 22 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .......................................... 26 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 26 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 26 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN..................... 28 3.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Tiên Yên trong thực hiện chương trình xây dựng NTM .......................................................................... 28 3.1.1. Khái quát về huyện Tiên Yên ............................................................... 28 3.1.2. Khái quát về các dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM của huyện Tiên Yên.............................. 33 3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên.... 35 3.2.1. Lựa chọn công trình đầu tư ................................................................... 35 3.2.2. Lập và thẩm định và phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình .................. 38 3.2.3. Quản lý thực hiện dự án ........................................................................ 44 3.2.4. Nghiệm thu, bàn giao, quản lý khai thác công trình ............................. 50 3.2.5. Thanh quyết toán công trình ................................................................. 51 3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên .................................................................................. 57 3.3.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 57 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 60 5 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM hiện đang thực hiện trên địa bàn huyện Tiên Yên ............................................................................................... 71 3.4.1. Các kết quả đạt được ............................................................................. 71 3.4.2. Các tồn tại, hạn chế ............................................................................... 74 3.4.3. Nguyên nhân của các tồn tại ................................................................. 76 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN ........................................................ 78 4.1. Xác định chiến lược đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình xây dựng NTM của huyện Tiên Yên trong thời gian tới ........................ 78 4.2. Quan điểm và định hướng tăng cường quản lý dự án xây dựng đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM huyện Tiên Yên .............................. 79 4.3. Giải pháp tăng cường quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên.... 80 4.3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý dự án ........ 80 4.3.2. Hoàn thiện, bổ sung thêm các thiết kế mẫu phù hợp với đặc điểm của nhiều loại công trình thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên ........................................................................................ 81 4.3.3. Nâng cao chất lượng công tác giám sát quá trình thi công ................... 82 4.3.4. Hoàn thiện công tác lập hồ sơ thanh toán, quyết toán gửi kho bạc nhà nước .......................................................................................................... 84 4.3.5. Nâng cao chất lượng tuyên truyền, vận động ....................................... 85 4.3.6. Tăng cường huy động mọi nguồn lực để phục vụ cho công tác quản lý dự án các công trình đặc thù............................................................... 87 4.3.7. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG qua KBNN huyện Tiên Yên................................................................................... 89 6 4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 90 4.4.1. Đối với các cơ quan Nhà nước có liên quan ......................................... 90 4.4.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh và Ban Xây dựng NTM tỉnh Quảng Ninh ... 91 4.4.3. Đối với huyện Tiên Yên, các xã trong huyện và Ban Xây dựng NTM huyện Tiên Yên ..................................................................................... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn BTC Bộ Tài chính CN Công nghiệp CP Chính phủ CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia HDLN Hướng dẫn liên ngành KBNN Kho bạc Nhà nước KHĐT Kế hoạch đầu tư NĐ Nghị định NSNN Ngân sách Nhà nước NTM Nông thôn mới PGS Phó giáo sư QĐ Quyết định QH Quốc hội QLDA Quản lý dự án TT Thông tư TTCN Tiêu thủ công nghiệp TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Hình.1: Sơ đồ các giai đoạn quản lý dự án đầu tư .......................................... 13 Bảng 2.1. Thang đánh giá Likert..................................................................... 25 Bảng 3.1: Kế hoạch các xã đạt NTM giai đoạn 2016-2020 huyện Tiên Yên .... 33 Bảng 3.2. Tổng hợp số lượng và tổng mức đầu tư các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM khởi công mới năm 2018 theo Quyết định số 5515/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 ...................................................................................... 37 Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM được phê duyệt sử dụng và không sử dụng thiết kế mẫu giai đoạn 2016-2018................................................... 40 Bảng 3.4. Tổng hợp Kết quả tổ chức họp, thống nhất và hoàn chỉnh dự toán các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2018 .................................................... 41 Bảng 3.5. Tổng hợp số lượng các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM được thẩm định dự toán giai đoạn 2016-2018 .............................................................................. 43 Bảng 3.6. Tổng hợp giá trị thẩm định các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2018....................... 44 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM năm 2018 ........................ 46 Bảng 3.8. Tổng hợp tiến độ thực hiện các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2018....................... 49 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả thẩm tra các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016 -2017 của tổ thẩm tra quyết toán .... 56 Bảng 3.10. Tổng hợp tiến độ trình hồ sơ quyết toán các dự án, công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2018............... 56 9 Bảng 3.11: Bảng đánh giá về năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ quản lý dự án huyện Tiên Yên ................................................... 60 Bảng 3.12: Biểu tổng hợp đánh giá tiêu chí xây dựng NTM đến tháng 12 năm 2018 ....................................................................................... 65 Bảng 3.13: Bảng đánh giá về công tác điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng theo 19 tiêu chí NTM của huyện Tiên Yên ........................... 65 Bảng 3.14: Bảng đánh giá công tác lựa chọn dự án, lập kế hoạch, kiểm soát hồ sơ dự án và lựa chọn nhà thầu thực hiện ............................ 67 Bảng 3.15: Bảng đánh giá công tác lập hồ sơ thanh toán, quyết toán gửi kho bạc Nhà nước huyện Tiên Yên ................................................ 68 Bảng 3.16: Bảng đánh giá công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG tại huyện Tiên Yên ............................................................................... 70 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh là một huyện miền núi thuộc khu vực miền Đông của tỉnh và là một đầu mối giao thông giữa vùng Đông Bắc hiểm yếu luôn có vị trí quan trong về kinh tế quốc phòng. Huyện có 11 xã và 01 thị trấn với diện tích 64.789 ha đứng thứ hai sau huyện Hoành Bồ. Tài nguyên thiên nhiên lớn nhất của huyện là đất rừng chiếm 29.330ha (trong đó 2/3 là rừng tự nhiên), đất nông nghiệp chiếm hơn 3000ha và vùng cửa sông ven biển rộng 1.163ha có thể nuôi trồng thủy sản. Chính vì vậy các năm gần đây huyện đã từng bước cố gắng tích cực về phát triển kinh tế - xã hội; đặc biệt là hệ thống hạ tầng cơ sở được đẩy mạnh đầu tư và rất được chú trọng. Việc xây dựng cơ sở hạ tầng của các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu hiện nay của huyện. Nhiều dự án đầu tư đã hoàn thành và từng bước phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bước đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Do là một huyện miền núi nên đa phần các công trình đầu tư xây dựng phần lớn tại các xã vùng cao nên việc quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các công trình là rất quan trọng. Tổng nguồn vốn đầu tư xây dựng tại 3 năm gần đây trung bình là 263 tỷ/năm, nhưng số vốn để thực hiện và phát triển cho chương trình NTM tại các xã là rất nhỏ trung bình là 5.8 tỷ/năm. Chính vì vậy việc nhân dân tham gia hưởng ứng xây dựng các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM bằng những hành động cụ thể như: hiến đất, góp công... đã phần nào giải quyết được nhu cầu về vốn, nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi người dân trong sự nghiệp xây dựng đất nước nói chung và của huyện Tiên Yên nói riêng. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn nảy sinh nhiều 2 vấn đề. Hiện nay huyện Tiên Yên có nhiều dân tộc sinh sống (người Kinh chiếm 50.2%, Dao 22.6%, Tày 14.6%, Sán Chay 8.1%, Sán Dìu 3.6%... ) mỗi dân tộc có phong tục tập quán khác nhau, nên các dự án thường được đầu tư không đồng bộ dẫn đến hiệu quả sử dụng chưa cao. Quản lý dự án, giám sát các công trình chưa đạt kết quả như mong muốn, công tác quản lý vẫn còn những tồn tại bất cập đó là tiến độ thi công kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm bảo, các hình thức và phương pháp quản lý còn lỏng lẻo chưa chặt chẽ. Vì vậy, cùng với quá trình thực hiện phải tìm hiểu vướng mắc, khó khăn bất cập để từng bước hoàn thiện công tác quản lý dự án xây dựng tại địa phương phù hợp với điều kiện tự nhiên, nguồn vật liệu sẵn có, phong tục tập quán, trình độ dân trí của địa phương, nâng cao hiệu quả đầu tư cho công trình… Đây là những vấn đề hết sức cấp thiết hiện nay và trong thời gian tới ở Huyện Tiên Yên. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, bản thân tôi mong muốn chia sẻ những ý kiến trao đổi, kiến nghị nhằm hỗ trợ cho việc quản lý dự án xây dựng đối với công trình đặc thù được thực hiện hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của huyện. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài: "Quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh" làm nội dung nghiên cứu của luận văn cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích và làm rõ một số nội dung lý luận, thực tiễn và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý các dự án đạt hiệu quả cao trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM. 3 - Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. - Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là công tác quản lý dự án đầu tư đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Đề tài thực hiện trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quản Ninh. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án thực hiện trong giai đoạn 2016-2018. Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019-2025. 3.2.3. Phạm vi về nội dung Tập trung đánh giá các công trình sử dụng vốn ngân sách thực hiện Chương trình xây dựng NTM có quy mô vốn đầu tư dưới 3,0 tỷ đồng trong khoảng thời gian từ 2016-2018 trên các nội dung: Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, tổ chức quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình. Trong đó tập trung chủ yếu thu thập số liệu năm 2018, năm 2016 và 2017 chỉ tổng hợp số liệu một số nội dung quan trọng để phân tích, đánh giá. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu 4 tư đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2019-2025. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn là một công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp huyện Tiên Yên thực hiện tốt công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên làm căn cứ, cơ sở để đề những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM. Vì vậy, luân văn có ý nghĩa thiết thực trong việc phát triển của huyện và các địa phương khác có điều kiện tương tự. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn được chia làm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên. Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về dự án đầu tư xây dựng 1.1.1.1. Khái niệm Theo khoản 15 Điều 3 - Luật Xây dựng 2014 định nghĩa: "Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng". [7] Từ định nghĩa trên có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai phần: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở và dự án đầu tư xây dựng khác với các loại dự án khác là do các dự án này tư bắt buộc có liên quan đến công tác xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ. 1.1.1.2. Nguyên tắc và yêu cầu cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng Để đảm bảo việc thực hiện các dựa án đầu tư xây dựng đạt hiệu quả các, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện dự án phải tuân thủ các nguyên tắc (Điều 3 - Luật Xây dựng 2014) sau: - "Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu". 6 - "Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng". - "Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng". - "Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường". - "Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội". - "Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định của Luật này". - "Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng". - "Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng". [7] Bên cạnh các nguyên tắc được quy định cụ thể trong Luật Xây dựng 2014, khi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, các tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau, không phân biệt nguồn vốn được sử dụng trong dự án: - Dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng. - Dự án đầu tư xây dựng phải có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp. 7 - Dự án đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. - Dự án đầu tư xây dựng phải bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. - Dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. 1.1.1.3. Các giai đoạn hình thành dự án đầu tư xây dựng Việc thực hiện một dự án đầu tư xây dựng bao gồm 3 giai đoạn sau: - Giai đoạn chuẩn bị dự án: Đây là giai đoạn đầu tiên để chuẩn bị cho việc thực hiện dự án. Giai đoạn này thường bao gồm các công việc chủ yếu như sau: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến việc chuẩn bị dự án; - Giai đoạn thực hiện dự án: Là giai đoạn triển khai, tổ chức thực hiện dự án bao gồm các công việc chủ yếu sau: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà ph á bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; - Giai đoạn kết thúc dự án: Đây là giai đoạn hoàn thiện dự án và đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, giai đoạn này bao gồm các công việc chủ yếu sau: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng. 8 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về NTM 1.1.2.1. Một số khái niệm a, Khái niệm nông thôn Theo Điều 1 - Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT định nghĩa: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã". [10] b, Khái niệm NTM Hiện nay, tại Việt Nam chưa có văn bản chính thức nào định nghĩa NTM, tuy nhiên Nhà nước ta đã xây dựng được các tiêu trí để xác định xã nông thôn mới, huyện NTM và tỉnh NTM. Từ các tiêu trí đã được Nhà nước ban hành có thể hiểu NTM qua các nội dung cơ bản như sau: - NTM là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM. - NTM có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. 1.1.2.2. Nguyên tắc xây dựng NTM Để công tác xây dựng NTM đạt hiệu quả cao và bền vững, các đơn vị có liên quan phải đảm bảo thực tốt các nguyên tắc sau: - Căn cứ để vào bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được qui định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và QĐ số:1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/01/2016 về việc ban 9 hành bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020 thay thế QĐ 491/QĐ-TTg để lựa chọn, xác định các nội dung cần thực hiện. - Phải dựa trên cơ sở phát huy tối đa vai trò của cộng đồng dân cư địa phương; các hoạt động cụ thể để xây dựng NTM sẽ do chính cộng đồng dân cư địa phương bàn bạc dân chủ để thống nhất tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng địa phương. Trong hoạt động xây dựng NTM, Nhà nước chỉ đóng vai trò định hướng, hướng dẫn; ban hành các tiêu chí, các quy chuẩn và đề ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ hợp lý trong quá trình thực hiện. - Xây dựng NTM phải trên cơ sở kết hợp giữa các dự án mới được đưa vào với các dự án, các CTMTQG, ... đã và đang triển khai ở nông thôn để tận dụng tối đa nguồn vốn cũng như cơ sở vật chất, con người, ... đẩy nhanh công tác xây dựng NTM. - Xây dựng NTM phải có quy hoạch, gắn với tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành và phù hợp với các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như đảm bảo công tác an ninh quốc phòng của chính địa phương. - Xây dựng NTM phải được xác định là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, trong đó các cấp uỷ Đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM. 1.1.2.3. Dự án đầu tư trong xây dựng công trình đặc thu thuộc CTMTQG về xây dựng NTM a. Khái niệm công trình đặc thu thuộc CTMTQG về xây dựng NTM Theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP có thể hiểu: "Công trình đặc thù thuộc CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020 có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ)". [12]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất