Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường trung học phổ thông tỉnh lạng ...

Tài liệu Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường trung học phổ thông tỉnh lạng sơn

.PDF
118
113
92

Mô tả:

Kho tài li u mi n phí c a Ket-noi.com blog giáo d c, công ngh ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VI QUANG TRUNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Quốc Thành HÀ NỘI – 2011 1 MỤC LỤC BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ HÔNG ............................................................................................. 5 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................ 5 1.2. Quản lý và quản lý giáo dục...................................................... 5 1.2.1. Quản lý .................................................................................. 5 1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................... 9 1.2.3. Bản chất của quản lý và quản lý giáo dục.............................. 9 1.3. Trƣờng trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân ....................................................................................................... 11 1.3.1. Trường THPT Môn Học ....................................................... 12 1.3.2. Hoạt động của trường THPT ............................................... 13 1.3.3. Các nội dung quản lý trong nhà trường THPT .................... 13 1.4. Tổ chuyên môn ở trƣờng THPT .............................................. 19 1.4.1. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trường THPT .......... 19 1.4.2. Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn .................................... 21 1.4.3. Những phẩm chất và năng lực cần có của người tổ trưởng chuyên môn .................................................................................... 26 1.5. TTCM trong lý thuyết phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và kĩ năng quản lý đối với TTCM ............................................. 26 1.6. Nội dung chủ yếu của công tác quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn các trƣờng trung học phổ thông ................................. 27 1.6.1. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ....................................................................................................... 27 1.6.2. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ TTCM ............................................................................................ 28 1.6.3. Tổ chức, chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với hoạt động của TTCM ............................................................................................ 30 1.6.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động của TTCM............................. 31 1.7. Các yếu tố ảnh hƣớng đến quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn................................................................................................ 35 1.7.1. Các yếu tố về kinh tế - xã hội ............................................... 35 1 MỤC LỤC BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ HÔNG ............................................................................................. 5 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................ 5 1.2. Quản lý và quản lý giáo dục...................................................... 5 1.2.1. Quản lý .................................................................................. 5 1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................... 9 1.2.3. Bản chất của quản lý và quản lý giáo dục.............................. 9 1.3. Trƣờng trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân ....................................................................................................... 11 1.3.1. Trường THPT Môn Học ....................................................... 12 1.3.2. Hoạt động của trường THPT ............................................... 13 1.3.3. Các nội dung quản lý trong nhà trường THPT .................... 13 1.4. Tổ chuyên môn ở trƣờng THPT .............................................. 19 1.4.1. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trường THPT .......... 19 1.4.2. Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn .................................... 21 1.4.3. Những phẩm chất và năng lực cần có của người tổ trưởng chuyên môn .................................................................................... 26 1.5. TTCM trong lý thuyết phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và kĩ năng quản lý đối với TTCM ............................................. 26 1.6. Nội dung chủ yếu của công tác quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn các trƣờng trung học phổ thông ................................. 27 1.6.1. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ....................................................................................................... 27 1.6.2. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ TTCM ............................................................................................ 28 1.6.3. Tổ chức, chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với hoạt động của TTCM ............................................................................................ 30 1.6.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động của TTCM............................. 31 1.7. Các yếu tố ảnh hƣớng đến quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn................................................................................................ 35 1.7.1. Các yếu tố về kinh tế - xã hội ............................................... 35 1 1.7.2. Các yêu cầu của đổi mới giáo dục Trung học phổ thông .... 36 1.7.3. Các yếu tố về phát triển quy mô giáo dục, mạng lưới trường lớp ................................................................................................. 36 1.7.4. Các yếu tố về chính sách và cơ chế quản lý ......................... 37 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG HUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH LẠNG SƠN......................................................................... 39 2.1. Khái quát về tỉnh Lạng Sơn và Giáo dục - Đào tạo tỉnh Lạng Sơn ................................................................................................ 39 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng Sơn ... 39 2.1.2. Về Giáo dục và Đào tạo của tỉnh lạng sơn........................... 41 2.2. Thực trạng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn ......................................................... 44 2.2.1. Về số lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ......................... 45 2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ............................. 45 2.2.3. Về chất lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ...................... 51 2.3. Thực trạng các biện pháp quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn................................................ 57 2.3.1. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm đội ngũ TTCM ..................... 57 2.3.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ TTCM........................ 58 2.3.3. Tổ chức, chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với hoạt động của TTCM ............................................................................................ 59 2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của TTCM .............. 62 2.4. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ và quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn ................. 65 2.4.1. Điểm mạnh........................................................................... 65 2.4.2. Hạn chế................................................................................ 66 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................... 66 CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH LẠNG SƠN......................................................................... 68 3.1. Định hƣớng và nguyên tắc xây dựng các biện pháp ................ 68 3.1.1. Một số định hướng phát triển giáo dục THPT ở Lạng Sơn .. 68 3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ........................... 70 3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn................................................ 71 3.2.1. Đổi mới công tác quy hoạch, bổ nhiệm đội ngũ TTCM ........ 71 2 3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ TTCM đáp ứng yêu cầu về chuyên môn và năng lực quản lý ........................... 78 3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với hoạt động của TTCM ....................................................................................................... 83 3.2.4. Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để đội ngũ TTCM phát huy tốt trình độ chuyên môn và năng lực quản lý của mình ........... 87 3.2.5. Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của TTCM ..................................................................... 92 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................. 98 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................................................................ 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................... 104 PHỤ LỤC .................................................................................... 108 3 BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH – HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CM Chuyên môn UDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin CSTĐCS Chiến sỹ thi đua cơ sở CSTĐCT Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh ĐDDH Đồ dùng dạy học GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDCD Giáo dục công dân NCKH Nghiên cứu khoa học NGLL Ngoài giờ lên lớp GDQP Giáo dục quốc phòng KTKN Kiến thức kĩ năng HĐHN Hoạt động hƣớng nghiệp HSG Học sinh giỏi HSYK Học sinh yếu kém HTNV Hoàn thành nhiệm vụ LĐTT Lao động tiên tiến MN Mầm non PPCT Phân phối chƣơng trình QLGD Quản lý giáo dục TBDH Thiết bị dạy học TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TPCM Tổ phó chuyên môn TTCM Tổ trƣởng chuyên môn 4 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1: Phân loại cán bộ quản lý; yêu cầu về vai trò và kĩ năng quản lý đối với TTCM .......................................................................... 26 Bảng 2.1. Kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm và học lực cuối năm học 2009 - 2010 cấp THPT của tỉnh Lạng Sơn so với 15 tỉnh miền núi phía bắc và so với cả nƣớc .................................................................... 42 Bảng 2.2: Kết quả thi tốt nghiêp của tỉnh so với khu vực và toàn quốc từ năm học 2007 – 2008 đến năm học 2009 – 2010 .............................. 43 Bảng 2.3: Số lƣợng đội ngũ TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn từ năm học 2007 – 2008 đến năm học 2009 – 2010 .............................. 44 Bảng 2.4: Cơ cấu theo độ tuổi của TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010............................................................ 44 Bảng 2.5: Cơ cấu theo giới của TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010............................................................ 46 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu theo giới tính của TTCM ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010............................................ 47 Bảng 2.6: Cơ cấu theo dân tộc của TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010............................................................ 47 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu theo dân tộc của TTCM ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010................................................... 48 Bảng 2.7: Cơ cấu theo chuyên môn giảng dạy của TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010 ................................. 48 Bảng 2.8: Cơ cấu theo tổ chuyên môn các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010............................................................ 49 Bảng 2.9: TTCM là đảng viên ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010 ................................................................... 50 Bảng 2.10: Trình độ đào tạo của TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010............................................................ 50 Bảng 2.11: Tổng hợp đánh giá xếp loại viên chức của TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010 ..................... 5 52 Bảng 2.12: Tổng hợp danh hiệu thi đua cá nhân của TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010 ................................. 52 Bảng 2.13: Tổng hợp danh hiệu thi đua của tập thể tổ CM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn trong năm học 2009 – 2010 ................................. 53 Biểu đồ 2.2: Biểu hiện cơ cấu danh hiệu thi đua của tổ CM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn theo năm học ....................................................... 54 Bảng 2.14: Thâm niên quản lý TTCM các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn ...................................................................................................... 55 Hình 3.1: Sơ đồ tổ hợp mối quan hệ giữa các biện pháp........................ 96 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................................................................................. 97 Kho tài li u mi n phí c a Ket-noi.com blog giáo d c, công ngh 6 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển đất nƣớc, những năm qua sự nghiệp giáo dục nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn: Quy mô đƣợc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình giáo dục, số lƣợng trƣờng học tăng mạnh ở các cấp học, bậc học và ở các vùng, miền. Cơ sở vật chất trƣờng, lớp ngày càng đƣợc đầu tƣ nâng cấp, trình độ dân trí ngày càng đƣợc nâng cao, trình độ kiến thức cơ bản của học sinh phổ thông từng bƣớc phát triển vững chắc và có nhiều tiến bộ, chất lƣợng giáo dục có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên sự nghiệp giáo dục trong quá trình phát triển vẫn còn có những tồn tại, bất cập chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong xu thế Đổi mới và Hội nhập quốc tế của đất nƣớc. Để khắc phục những yếu kém trong giáo dục, BBT TW đã ra chỉ thị số: 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thƣ về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục xác định: “...Phải tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài, nhằm thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010 và chấn hƣng đất nƣớc. Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc [4]. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX khẳng định: “Phát triển GD&ĐT là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH HĐH, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững”. [16] 1 Trong đội ngũ Nhà giáo, CBQL giáo dục thì đội ngũ TTCM có một vai trò rất quan trọng trong việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động chuyên môn trong nhà trƣờng THPT. Xây dựng đội ngũ TTCM có phẩm chất tốt, có năng lực chuyên môn vững vàng, có khả năng quản lý giỏi, nhiệt tình, mẫu mực, năng động, sáng tạo, tổ chức tốt các hoạt động giáo dục là yếu tố quan trọng góp phần quyết định chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng, là nền tảng cho chiến lƣợc phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH HĐH đất nƣớc. Để đội ngũ TTCM thực sự là hạt nhân trong hoạt động chuyên môn của trƣờng THPT, vai trò của ngƣời Hiệu trƣởng trong việc xây dựng và quản lý đội ngũ TTCM là hết sức quan trọng. Thông qua đội ngũ này, Hiệu trƣởng có thể thu thập thông tin đầy đủ, chính xác các hoạt động có liên quan đến chuyên môn của nhà trƣờng. Từ đó xây dựng biện pháp quản lý phù hợp, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo. Những năm qua, ngành GD&ĐT đã có những chiến lƣợc và các giải pháp để tăng cƣờng hiệu quả công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL nhà trƣờng. Đặc biệt, công tác xây dựng và quản lý đội ngũ TTCM đã đạt đƣợc kết quả đáng khích lệ. Nhờ đó, hoạt động của nhà trƣờng THPT từng bƣớc đƣợc vận hành theo đúng nguyên lý giáo dục của Đảng, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công cuộc đổi mới đất nƣớc. Tuy vậy, GD&ĐT Lạng Sơn trong quá trình phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, chất lƣợng giáo dục còn thấp; năng lực chuyên môn của một bộ phận GV còn hạn chế, chƣa ý thức đƣợc một cách đầy đủ vai trò, nhiệm vụ của ngƣời GV trong giai đoạn hiện nay. Một số cán bộ quản lý thiếu chủ động trong suy nghĩ, chƣa theo kịp tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ mới. Ngƣời Hiệu trƣởng đã nhận thức đƣợc vai trò, vị trí của TTCM nhƣng các biện pháp xây dựng và quản lý đội ngũ TTCM chƣa thật phù hợp. Việc bố trí tổ trƣởng còn mang tính chủ quan, chƣa có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng một cách bài bản. Việc tổ chức kiểm tra và đánh giá các hoạt động chuyên môn 2 chƣa thật cụ thể; chƣa phát huy đƣợc vai trò của đội ngũ TTCM trong nhà trƣờng THPT. Những nguyên nhân trên ảnh hƣởng nhất định đến chất lƣợng giáo dục của các nhà trƣờng. Việc tăng cƣờng quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng THPT là một việc làm cần thiết và cấp bách hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường THPT tỉnh Lạng Sơn” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn, đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ TTCM nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của các trƣờng THPT của tỉnh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý nhân sự của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng đối với đội ngũ TTCM ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. 4. Giả thuyết khoa học Nếu phân tích rõ đƣợc lý luận về quản lý nhân sự ở trƣờng THPT của Hiệu trƣởng, chỉ ra đƣợc thực trạng quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng THPT thuộc địa bàn tỉnh Lạng Sơn thì có thể dề xuất đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp để phát triển đội ngũ TTCM của các nhà trƣờng, qua đó có thể góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục THPT ở tỉnh Lạng Sơn. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Làm rõ cơ sở lý luận về các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng THPT. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ TTCM của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ TTCM của Hiệu trƣởng nhằm 3 nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. 6. Phạm vi nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu: Thực hiện đề tài này, tác giả giới hạn vào việc khảo sát sâu công tác quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn của Hiệu trƣởng ở 07 trƣờng THPT đại diện cho các vùng miền của tỉnh Lạng Sơn: THPT Việt Bắc, THPT Chi Lăng, THPT Bắc Sơn, THPT Tràng Định, THPT Lộc Bình, THPT Hoà Bình, THPT Lƣơng Văn Tri. Đề tài chỉ sử dụng số liệu thống kê về giáo dục THPT của Lạng Sơn từ năm 2007 đến năm 2010. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu, văn bản, phân loại tài liệu... nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, quan sát sƣ phạm, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, phỏng vấn, trao đổi... để khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. 7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý các kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ TTCM ở trƣờng THPT. Chƣơng 2. Thực trạng quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. Chƣơng 3. Biện pháp quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề Bƣớc vào thế kỷ XXI, nền kinh tế thế giới đang chuyển sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức; để đảm bảo cho sự phát triển của nó thì yếu tố Giáo dục và Đào tạo, khoa học và công nghệ đƣợc coi là nguồn lực quyết định. Do đó yêu cầu về chất lƣợng Giáo dục và Đào tạo ngày càng cao để đào tạo ra những lớp ngƣời lao động năng động, trí tuệ, làm chủ công nghệ thông tin. Để nâng cao chất lƣợng Giáo dục và Đào tạo thì việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có ý nghĩa quyết định. Trong nhiều năm qua, đã có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ, nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; tuy nhiên việc nghiên cứu về quản lý đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn thì chƣa có đề tài, tác giả nào nghiên cứu. Vấn đề quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nói chung, trong đó quản lý đội ngũ TTCM nói riêng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục THPT hiện nay. Đề tài luận văn này nghiên cứu sơ lƣợc cơ sở lý luận và một số khía cạnh về thực trạng quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn. Trên cơ sở đó, đề xuất những biện pháp quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng THPT tỉnh Lạng Sơn góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục cấp THPT tỉnh nhà. 1.2. Quản lý và quản lý giáo dục 1.2.1. Quản lý Hoạt động quản lý xuất hiện từ rất sớm, khi con ngƣời biết hợp sức lại với nhau nhằm thực hiện những yêu cầu nhất định và mục tiêu nhất định. 5 Trong nền kinh tế xã hội hiện đại, đặc biệt là nền kinh tế tri thức, thì quản lý ngày càng có vai trò quan trọng trong việc đƣa tri thức vào để điều khiển các hoạt động của xã hội. Có nhiều khái niệm khác nhau: Quản lý là nghệ thuật nhằm đạt mục đích thông qua nỗ lực của ngƣời khác. Quản lý là quá trình phối hợp các nguồn lực nhằm đạt đƣợc những mục đích của tổ chức. Là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trƣờng đang biến động. Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ quản lý đƣợc định nghĩa là: “Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [49, tr. 789] Quản lý là một hoạt động có chủ đích, đƣợc tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể tiến hành những hoạt động theo các chức năng quản lý nhƣ xác định mục tiêu, các chủ trƣơng, chính sách; hoạch định kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo thực hiện, điều hoà, phối hợp, kiểm tra và huy động, sử dụng các nguồn lực cơ bản nhƣ tài lực, vật lực, nhân lực…để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định. Trong tác phẩm “Lý luận quản lý nhà nƣớc” của Mai Hữu Khuê, xuất bản năm 2003 có định nghĩa về quản lý nhƣ sau: Quản lý là một phạm trù có liên quan mật thiết với hiệp tác và phân công lao động, nó là một thuộc tính tự nhiên của mọi lao động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động quần thể của loài ngƣời thì đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong cả xã hội nguyên thuỷ, ở đó con ngƣời phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới tự nhiên, muốn sinh tồn con ngƣời phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân phối. 6 Khái niệm quản lý có ngoại diên rất rộng, từ việc ăn uống đến sinh lão bệnh tử, từ cá nhân đến gia đình, từ quốc gia đến thế giới, từ vật chất đến tinh thần, nơi nào có sự hiện diện của con ngƣời thì đều cần đến quản lý. C.Mác đã coi việc xuất hiện quản lý nhƣ là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản mạt, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội đƣợc phối hợp lại. C.Mac đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều đều cần đến một sự chỉ đạo điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể, khác với sự vận động của các khí quan độc lập với nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”. [11, tr.180] Về khái niệm quản lý còn có rất nhiều định nghĩa khác nhau: - F. W. Taylor cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. - Còn H. Koontz thì lại khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. - Theo các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí, khái niệm về quản lý đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [27, tr. 1]. - Tác giả Nguyễn Ngọc Quang lại định nghĩa: “Quản lý là hoạt động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [32, tr. 25]. 7 Từ những quan niệm của các học giả đã nêu, chúng ta có thể rút ra nhận xét sau: Tuy cách diễn đạt khác nhau nhƣng những định nghĩa trên đều thể hiện đƣợc bản chất của hoạt động quản lý đó là hoạt động quản lý nhằm cho hệ thống vận động theo mục tiêu đã đặt ra, tiến đến trạng thái có chất lƣợng mới. Trong quản lý có hai bộ phận khăng khít, đó là chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý có thể là cá nhân hay một nhóm ngƣời có chức năng quản lý hay điều khiển tổ chức, làm cho tổ chức vận hành và đạt tới mục tiêu. Khách thể quản lý bao gồm những ngƣời thừa hành nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự tác động, chỉ đạo của chủ thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung. Chủ thể quản lý làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể quản lý sản sinh ra vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu con ngƣời, đáp ứng mục đích của chủ thể quản lý. Tóm lại, chúng ta có thể khái quát: Quản lý là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm phối hợp hành động của một nhóm ngƣời hay một cộng đồng ngƣời để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất. - Quản lý phải bao gồm các yếu tố (điều kiện) sau: + Có (ít nhất một) chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý tiếp nhận các tác động của chủ thể QL và các khách thể có quan hệ gián tiếp với chủ thể QL. + Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tƣợng QL và chủ thể QL. + Chủ thể phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì thế đòi hỏi chủ thể phải biết tác động và điều khiển đối tƣợng một cách có hiệu quả. + Chủ thể QL có thể là một cá nhân, hoặc một cơ quan QL, còn đối tƣợng QL có thể là con ngƣời, giới vô sinh hoặc sinh vật. + Khách thể là các yếu tố tạo nên môi trƣờng của hệ thống. - Mục tiêu của quản lý là đạt giá trị tăng cho tổ chức. 8 1.2.2. Quản lý giáo dục Đối với cấp vĩ mô: - Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. Hoặc: - Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vƣợt trội/tính trồi (emergence) của hệ thống; sử dụng một cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trƣờng bên ngoài luôn biến động. Hoặc: - Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,…một cách hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. [21, tr. 241]. Đối với cấp vi mô: - Quản lý giáo dục (vi mô) đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. - Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục (vi mô) thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (đƣợc tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lƣợng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng. [21, tr. 242]. 1.2.3. Bản chất của quản lý và quản lý giáo dục * QL là hoạt động dựa vào quyền uy của chủ thể QL. 9 Kho tài li u mi n phí c a Ket-noi.com blog giáo d c, công ngh Một cơ quan QL mạnh, một nhà quản lý giỏi phải hội đủ 4 yếu tố quyền uy - Quyền uy về tổ chức hành chính. - Quyền uy về kinh tế. - Quyền uy về trí tuệ. - Quyền uy về đạo đức. * Quản lý là hoạt động chủ quan của chủ thể quản lý. - Các quyết định QL đƣợc xây dựng và ban hành bởi những tập thể và cá nhân những ngƣời QL cụ thể. Vì vậy, hiệu quả của các quyết định quản lý tùy thuộc vào năng lực nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan vào điều kiện kinh tế - xã hội của chủ thể quản lý. - Yêu cầu phải lựa chọn những ngƣời có đủ phẩm chất và năng lực tham gia quản lý. * Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có mối liên hệ ngƣợc. - Quá trình quản lý là một quá trình thông tin, đƣợc tiến hành nhờ có thông tin - Chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng QL bằng cách đƣa ra thông tin điều khiển: mệnh lệnh, chỉ thị, nghị quyết, quyết định,... - Đối tƣợng QL định hƣớng hoạt động bằng cách tiếp nhận thông tin điều khiển của chủ thể QL. - Chủ thể QL phải thƣờng xuyên theo dõi kết quả thực hiện các quyết định của đối tƣợng QL thông qua các thông tin phản hồi (mối liên hệ ngƣợc). Quá trình quản lý thƣờng bị đổ vỡ vì các luồng thông tin phản hồi bị ách tắc (bóp méo, cắt xén, ngăn chặn,...) * Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề. - Quản lý là một khoa học: + Có đối tƣợng nghiên cứu, PP luận nghiên cứu. 10 + Quan điểm và tƣ duy hệ thống, tôn trọng quy luật khách quan, lý luận gắn với thực tiễn. - Quản lý là một nghệ thuật: + Phụ thuộc vào tài năng, kinh nghiệm, sự mẫn cảm của nhà quản lý. + Bao gồm nghệ thuật sử dụng PP, công cụ quản lý, nghệ thuật dùng ngƣời, nghệ thuật giao tiếp, ứng xử,... - Quản lý là một nghề: + Cần phải đƣợc đào tạo. + Nhà quản lý cần có niềm tin và lƣơng tâm nghề nghiệp. 1.3. Trƣờng trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.1. Trường THPT Trung học phổ thông là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam hiện nay, nó sau tiểu học, trung học cơ sở và trƣớc cao đẳng hoặc đại học. Trung học phổ thông kéo dài 3 năm (từ lớp 10 đến lớp 12). Để tốt nghiệp bậc học này, học sinh phải vƣợt qua kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông vào cuối năm học lớp 12 (trƣớc đây thƣờng gọi là Thi tú tài). Trƣờng phổ thông đƣợc lập tại các địa phƣơng trên cả nƣớc. Ngƣời đứng đầu một ngôi trƣờng đƣợc gọi là "Hiệu Trƣởng". Trƣờng đƣợc sự quản lý trực tiếp của Phòng Giáo Dục huyện, quận và dƣới quyền chỉ đạo của Sở Giáo Dục, cơ quan hành chính trực thuộc tỉnh, thành phố. Quy chế hoạt động do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành. Điều 26. Giáo dục phổ thông * Giáo dục phổ thông bao gồm: - Giáo dục tiểu học đƣợc thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi; - Giáo dục trung học cơ sở đƣợc thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chƣơng trình tiểu học, có tuổi là mƣời một tuổi; 11 - Giáo dục trung học phổ thông đƣợc thực hiện trong ba năm học, từ lớp mƣời đến lớp mƣời hai. Học sinh vào học lớp mƣời phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mƣời năm tuổi [31]. Điều 27. Mục tiêu của giáo dục phổ thông 1. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. 3. Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. 4. Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hƣớng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động [31]. Môn Học 1. Toán (Số Học, Đại Số, Hình Học, Lƣợng Giác, Tích Phân, Vi Phân, Giới Hạn, Logaric...); 2. Văn (Ngữ Văn); 3. Sinh Học (Sinh vật học); 4. Vật Lý; 5. Hóa Học; 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất