Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trường trung học cơ sở chu văn an, h...

Tài liệu Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trường trung học cơ sở chu văn an, huyện thanh trì, thành phố hà nội

.PDF
130
13
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC _____________ ______________ NGUYỄN THỊ THANH NHÀN QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG GIÁP HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Sau hai năm học tập và nghiên cứu, dưới dự hướng dẫn của các thầy, cô giáo trường ĐHGD-ĐHQG Hà Nội, đặc biệt dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Công Giáp – Học viện quả lý giáo dục, đến nay em đã hoàn thành khóa học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.Tác giả xin chân thành cảm ơn đến đội ngũ các thầy giáo, cô giáo trường ĐHGD- ĐHQG Hà Nội, Khoa QLGD, phòng sau đại học trường ĐHGD-ĐHQG Hà Nội, Học viện quản lý giáo dục, Phòng GD- ĐT huyện Thanh Trì, trường THCS Chu Văn An, bạn bè, đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc hoàn thành luận văn của mình. Mặc dù đã rất nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu, nhưng không tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận được sự động viên, khích lệ và các ý kiến góp ý chân thành từ đội ngũ các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và đồng nghiệp trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn của mình.Một lần nữa xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Nhàn i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GD&ĐT Giáo dục và đào tạo THCS Trung học cở sở QL Quản lý CNL Chủ nhiệm lớp GVCNL Giáo viên chủ nhiệm lớp CBQL Cán bộ quản lý ĐNGVCN Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm GV Giáo viên HS Học sinh HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp GD Giáo dục ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các bảng .......................................................................................... vi Danh mục biểu đồ ........................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. ............................................................. 3 4. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học ................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG THCS....................................................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 5 1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài............................................... 7 1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 7 1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................. 9 1.2.3. Quản lý nhà trường ........................................................................... 10 1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ............... 12 1.3.1. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................. 12 1.3.2. Chức năng của người giáo viên chủ nhiệm lớp ................................ 13 1.3.3. Nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở ............................................................................................................ 15 1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trƣởng trƣờng THCS .............................................................................................................. 20 1.4.1. Quản lý kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ......... 22 1.4.2. Phân công, bố trí đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .......................... 22 1.4.3. Bồi dưỡng đội ngũ GVCN ................................................................ 23 1.4.4. Kiểm tra - đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ...................... 24 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 25 iii Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG THCS CHU VĂN AN, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................................... 26 2.1. Khái quát về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục của huyện Thanh Trì, Thành Phố Hà Nội ................................................................................. 26 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................. 26 2.1.2. Tình hình Giáo dục - Đào tạo ........................................................... 26 2.2. Tổ chức nghiên cứu ................................................................................ 28 2.2.1 Mục đích............................................................................................. 28 2.2.2 Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 28 2.2.3 Phương pháp nghiên cứu thực trạng .................................................. 29 2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát........................................................... 29 2.2.5 Cách thức tiến hành khảo sát ............................................................. 30 2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trƣờng THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ................................... 30 2.3.1. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp của GV trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì ........................................................................... 30 2.3.2. Những nội dung công việc của giáo viên chủ nhiệm lớp đang thực hiện ...................................................................................................... 35 2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ....................... 54 2.4.1. Quản lý phân công giáo viên chủ nhiệm lớp .................................... 54 2.4.2. Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .................. 58 2.4.3. Thực trạng kiểm tra-đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ....... 60 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trƣờng THCS Chu Văn An, Huyện Thanh Trì ....................................................... 64 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 66 Chƣơng 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS CHU VĂN AN HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................... 67 3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................... 67 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ................................................... 67 3.1.2. Nguyên tác đảm bảo tính khoa học ................................................... 67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 68 iv 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 68 3.2. Các biện pháp quản lý ĐNGVCNL của hiệu trƣởng ở trƣờng THCS Chu Văn An, Huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ...................... 68 3.2.1. Tăng cường nâng cao nhận thức của đội ngũ GVCN về vai trò GVCNL, HĐGDNGLL, hoạt động tập thể trong quá trình giáo dục học sinh. ............................................................................................................. 68 3.2.2.Tổ chức tốt việc xây dựng các loại kế hoạch chủ nhiệm ................... 70 3.2.3. Phát huy trí tuệ của tập thể, xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá xếp loại GVCNL đảm bảo nguyên tắc cụ thể, đầy đủ, thống nhất, và ổn định .............................................................................................................. 73 3.2.4. Tăng cường công tác chỉ đạo ĐNGVCNL trong việc thực hiện kế hoạch nhà trường, duy trì họp giao ban chủ nhiệm mỗi tháng 1 lần và hội ý trước giờ sinh hoạt hàng tuần............................................................. 78 3.2.5. Tăng cường kiểm tra - đánh giá xếp loại GVCN thường xuyên và theo định kì tháng, học kì, năm học công bằng, chính xác, dựa trên tiêu chí đã được thống nhất ................................................................................ 85 3.2.6. Tạo động lực,môi trường làm việc, huy động nguồn lực và phát triển ĐNGVCN hiệu quả............................................................................ 86 3.2.7. Đổi mới mạnh mẽ việc phân công, sử dụng ĐNGVCNL ................. 87 3.2.8. Kết hợp hiệu quả các hình thức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ĐNGVCNL .......................................................................................... 89 3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ĐNGVCNL ............................................................................. 94 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 94 3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................... 94 3.3.3. Nội dung khảo nghiệm ...................................................................... 94 3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm: .............................................................. 95 3.3.5. Kết quả .............................................................................................. 95 Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 100 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các biểu hiện về khuyết điểm ở HS hiện nay thường vi phạm .... 32 Bảng 2.2. Thực hiện nhiệm vụ của GVCN ................................................... 35 Bảng 2.3. Mức độ thực hiện công việc của các GVCN ................................ 39 Bảng 2.4. Ý kiến GVCN về tổ chức hoạt động GD cho HS trong sinh hoạt ............................................................................................... 46 Bảng 2.5. Ý kiến của HS về GVCN tổ chức hoạt động GD cho HS trong các buổi sinh hoạt ......................................................................... 47 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát GVCN việc thực hiện bồi dưỡng của hiệu trưởng ........................................................................................... 58 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát GVCN về các nội dung bồi dưỡng GVCN ....... 59 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GVCN về đánh giá công tác chủ nhiệm lớp ..... 63 Bảng 2.9. Khảo sát GVCN về thực hiện chức năng QL của hiệu trưởng..... 64 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý ĐNGVCNL ..................................................... 95 vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức về vai trò của GVCN trong QLGD học sinh ........ 30 Biểu đồ 2.2. Các nguyên nhân ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp đến GD đạo đức........................................................................................... 31 Biểu đồ 2.3. Những khó khăn trong quá trình GD đạo đức cho HS ........... 33 Biểu đồ 2.4. Điều kiện đảm bảo công tác QLGD học sinh ......................... 34 Biểu đồ 2.5. Ý kiến của GVCN về các hoạt động trong sinh hoạt lớp ....... 41 Biểu đồ 2.6. Ý kiến của HS về các hoạt động trong sinh hoạt lớp ............. 41 Biểu đồ 2.7. Ý kiến của GVCN về biện pháp nắm tình hình HS ................ 42 Biểu đồ 2.8. Ý kiến của GVCN về những công việc của GVCN lớp ......... 43 Biểu đồ 2.9. Ý kiến của GVCN về biểu hiện mối quan hệ giữa GVCN với HS và xây dựng tập thể lớp .............................................. 44 Biểu đồ 2.10. Ý kiến của HS về biểu hiện mối quan hệ giữa GVCN với HS và xây dựng tập thể lớp .................................................... 45 Biểu đồ 2.11. Ý kiến GVCN về cách tìm hiểu HS và môi trường GD ......... 48 Biểu đồ 2.12. Ý kiến HS về cách GVCN tìm hiểu HS và môi trường GD ... 48 Biểu đồ 2.13. Ý kiến GVCN về phương pháp GD học sinh khi mắc khuyết điểm......................................................................................... 49 Biểu đồ 2.14. Ý kiến HS về phương pháp GD của GVCN khi học sinh mắc khuyết điểm. .................................................................... 49 Biểu đồ 2.15. Ý kiến cha mẹ HS về phương pháp GD của GVCN khi học sinh mắc khuyết điểm. ..................................................... 50 Biểu đồ 2.16. Ý kiến của GVCN về sự phối hợp với các thành phần trong và ngoài trường.............................................................. 51 Biểu đồ 2.17. Ý kiến của CBQL về sự phối hợp của GVCN với các thành phần trong và ngoài trường. .......................................... 51 Biểu đồ 2.18. Ý kiến cha mẹ HS về cách liên hệ và trao đổi của GVCN với gia đình. ............................................................................ 52 vii Biểu đồ 2.19. Ý kiến của GVCN về nội dung trao đổi của GVCN với gia đình. ......................................................................................... 53 Biểu đồ 2.20. Ý kiến cha mẹ HS về nội dung trao đổi của GVCN với gia đình.......................................................................................... 53 Biểu đồ 2.21. Ý kiến CBQL về phân công chủ nhiệm lớp. .......................... 54 Biểu đồ 2.22. Ý kiến của CBQL về cường độ làm việc chủ nhiệm lớp........ 55 Biểu đồ 2.23. Ý kiến của GVCN về cường độ làm việc của GVCN. ........... 55 Biểu đồ 2.24. Ý kiến của CBQL về kế hoạch QL chỉ đạo công tác chủ nhiệm lớp ................................................................................. 57 Biểu đồ 2.25. Ý kiến của CBQL nắm bắt, kiểm soát tình hình |công tác chủ nhiệm lớp của trường ....................................................... 60 Biểu đồ 2.26. Ý kiến của GVCN về CBQL nắm bắt, kiểm soát tình hình công tác chủ nhiệm lớp của trường......................................... 61 Biểu đồ 2.27. Ý kiến của CBQL về cách xử lý của CBQL sau khi nắm được tình hình công tác chủ nhiệm......................................... 61 Biểu đồ 2.28. Ý kiến của GVCN về cách xử lý của CBQL sau khi nắm được tình hình công tác chủ nhiệm......................................... 62 Biểu đồ 2.29. Ý kiến của CBQL về tiêu chí đánh giá xếp loại GVCN ......... 62 Biểu đồ 2.30. Ý kiến về tổ chức thực hiện thi đua, động viên GVCN.......... 64 viii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Các quốc gia muốn phát triển đều coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” và đều nhận thức “Giáo dục là chìa khoá” tiến tới một xã hội tốt đẹp hơn; là yếu tố phát triển tiềm năng con người; là động lực phát triển xã hội. Nhận thức được điều quan trọng đó, Đảng cộng sản Việt Nam luôn coi trọng vai trò của Giáo dục và đào tạo. Trong văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX nêu rõ: Phát triển Giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. [13,56] Muốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố đường lối chính sách, đổi mới cơ chế, phát triển cơ sở vật chất, đổi mới chương trình, phương pháp giáo dục- đào tạo thì vai trò của người giáo viên là rất quan trọng. Hội nghị TW2khoá 8 khẳng định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục và được xã hội tôn vinh; Luật Giáo dục năm 2005 nêu rõ: Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục. [33,22] Chất lượng giáo dục là kết quả của hai quá trình cơ bản dạy học và giáo dục (nghĩa hẹp). Quá trình dạy học có chức năng trội là truyền thụ tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo tương ứng và do đội ngũ thầy cô thực hiện. Quá trình giáo dục có chức năng trội là hình thành những quan điểm, niềm tin, giá trị, động cơ, thái độ, hành vi, thói quen phù hợp với những chuẩn mực chính trị, đạo đức, pháp luật, thẩm mĩ, văn hoá, làm phát triển nhân cách của học sinh theo mục đích giáo dục của nhà trường và xã hội, trong quá trình này giáo viên chủ nhiệm lớp là người đóng vai trò chính. Thực tế trong các nhà trường phổ thông, GVCNL đóng vai trò hết sức quan trọng trong giáo dục đạo đức, lối sống, hình thành nhân cách học sinh. 1 Theo tac giả Nguyễn Dục Quang-Viện khoa học Gáo dục Việt Nam: Người giáo viên chủ nhiệm lớp như là một đại diện của hiệu trưởng trong tập thể lớp mình phụ trách. Người GVCNL chiếm vị trí trung tâm, trụ cột trong quá trình giáo dục HS, là linh hồn của lớp học, là người cố vấn đáng tin cậy dẫn dắt, định hướng, giúp HS biết vươn lên tự hoàn thiện và phát triển nhân cách. Chất lượng giáo dục HS cao hay thấp là do GVCNL quyết định. Sự phát triển toàn diện của HS, sự đi lên của tập thể lớp đều có vai trò rất quan trọng của GVCNL. [6,16] Tác giả Đặng Quốc Bảo-Học viện quản lý Giáo dục khẳng định: “Giáo viên chủ nhiệm- người quản lý không có dấu đỏ trong nhà trường có sứ mệnh hoàn thành phát triển nhân cách toàn vẹn của thế hệ trẻ”. [6, 26] Sau nhiều năm công tác giảng dạy và quản lý nhà trường, tôi nhận thấy quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp là một trong hai mục tiêu quan trọng của quản lý nhà trường, và luôn là vấn đề thời sự trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của nhà trường. Trong xã hội thông tin hiện nay sự thay đổi toàn diện về kinh tế, văn hoá, xã hội và lối sống với tốc độ nhanh đã làm nẩy sinh nhiều vấn đề mới đặt ra trong giáo dục thì quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp càng cần phải quan tâm một cách đầy đủ hơn. Có như vậy, mới thực hiện tốt mục tiêu giáo dục toàn diện thế hệ trẻ mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định “Đào tạo con người Việt nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. [33, 8] Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trường THCS Chu Văn An huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội làm đề tài nghiên cứu, với hy vọng tìm được một số biện pháp quản lý ĐNGVCNL có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường và chất lượng giáo dục và đào tạo. 2 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý đội ngũ GVCNL, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý có hiệu quả đội ngũ GVCNL ở trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu. 3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ GVCNL ở trường THCS 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý có hiệu quả đội ngũ GVCNL ở trường THCS. 4. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Dựa vào tiếp cận quản lý nguồn nhân lực có thể giúp tìm ra những biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường THCS hiệu quả hơn không? 4.2. Giả thuyết khoa học Hiện nay, quản lý đội ngũ đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội còn nhiều hạn chế do một số nguyên nhân như sự phức tạp trong nhiệm vụ của GVCNL, sự thiếu tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ GVCNL, chính sách hỗ trợ cho đội ngũ GVCNL còn thiếu và lạc hậu… Nếu đề xuất được biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của trường THCS trên cơ sở phân tích lý luận và đánh giá thực trạng thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đội ngũ GVCNL ở trường THCS Chu Văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCNL ở trường THCS. 2: Phân tích đánh giá thực trạng đội ngũ GVCNL và quản lý đội ngũ GVCNL ở trường THCS Chu Văn An 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ GVCNL 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý đội ngũ GVCNL ở trường THCS Chu Văn An trong các năm học từ 2014-2017. 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích các tài liệu, văn bản để tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ và vấn đề lý luận liên quan đến quản lý ĐNGVCNL, xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp điều tra - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm - Phương pháp khảo nghiệm 7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: Sử dụng thống kê toán học, xử lý số liệu thu thập được. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THCS Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THCS Chu văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội Chương 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THCS Chu văn An, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƢỜNG THCS 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu Nhiều thập niên của thế kỷ trước, trên thế giới cũng như ở Việt nam có không ít học giả, nhà khoa học, nhà giáo dục nghiên cứu các vấn đề ảnh hưởng mạnh mẽ tới kết quả giáo dục học sinh. Nhà Giáo dục nổi tiếng thế giới Macarenco - Những nguyên lý giáo dục của ông đã trở thành tài sản quý giá cho nhân loại trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ: giáo dục trong tập thể và bằng tập thể; giáo dục trong lao động và bằng lao động… Các công trình nghiên cứu về công tác chủ nhiệm lớp và giáo viên chủ nhiệm lớp hoặc có liên quan của các nhà khoa học trong nước như: PGS.TS Bùi Văn Quân- Phó cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo; PGS.TS Hà Nhật Thăng - Viện khoa học Giáo dục Việt Nam; PGS.TS Nguyễn Dục Quang- Viện khoa học Giáo dục Việt Nam; PGS.TS Đặng Quốc Bảo- Học viện Quản lý Giáo dục; PGS.TS Lưu Xuân Mới - Học viện Quản lý Giáo dục; PGS.TS Mạc Văn Trang- Viện khoa học Giáo dục Việt nam; PGS.TS Nguyễn Văn Khôi- Trường ĐHSP Hà Nội; PGS.TS Nguyễn Thanh Bình- Viện nghiên cứu Sư phạm, ĐHSPHN;… Với cách tiếp cận khác nhau, song đều khẳng định vai trò, chức năng, nhiệm vụ quan trọng của giáo viên chủ nhiệm lớp đối với việc giáo dục, phát triển nhân cách của học sinh ở trường phổ thông; GVCN với ý nghĩa như là người “vun trồng” những mầm non cho đất nước. Bên cạnh những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói trên, còn có một số Luận văn Thạc sĩ cũng đề cập đến giáo viên chủ nhiệm lớp như: Nguyễn Xuân Tuyên vớí nghiên cưú “Biện pháp quản lý công tác GVCN lớp của hiệu trưởng trường THCS ở tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay (2005)”. 5 Trần Châu Hoàn với nghiên cứu “Biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với công tác chủ nhiệm lớp ở trường THCS huyện Vĩnh Bảo-Hải phòng”. Nguyễn Khắc Hiền “Một số biện pháp tăng cường quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động chủ nhiệm lớp trong các trường THPT tỉnh Bắc Ninh”. Qua nghiên cứu các Luận văn của các tác giả nói trên, tôi xin được nêu một số suy nghĩ của mình. 1. Đề tài của các tác giả chuẩn bị khá công phu, có gía trị lý luận và thực tiễn trong việc ứng dụng trong quản lý nhà trường, quản lý công tác chủ nhiệm lớp, đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp và có thể mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý nhà trường. 2. Phần đánh giá thực trạng của 3 luận văn về đề tài quản lý công tác chủ nhiệm lớp, nhìn chung các tác giả đều sử dụng nội dung phiếu khảo sát gần giống nhau: - Khảo sát nhận thức của GV và CBQL về vai trò của GVCN lớp - Khảo sát nhận thức về nội dung công việc của GVCN lớp - Khảo sát nhận thức về yêu cầu phẩm chất của GVCN lớp - Khảo sát nhận thức về ảnh hưởng của vai trò GVCN lớp đối các quá trình học tập của HS - Khảo sát nhận thức về phân công mỗi lớp một GVCN hay cả khối một GV CN. Trong các khảo sát trên, một số khảo sát theo tôi không cần thiết. Vì nội dung công việc của GVCN, yêu cầu phẩm chất, năng lực của GVCNL đã được khẳng định trong các công trình nghiên cứu khoa học của các nhà khoa học và thực tế giáo dục Việt Nam. Mặt khác nó còn được cụ thể hoá trong Luật giáo dục, Điều lệ trường THCS, chính sách của Nhà nước. Trong khi đó lại thiếu khảo sát về những hiểu biết cần thiết của GVCN trong công tác quản lý, giáo dục học sinh. 3. Phần biện pháp 6 Các tác giả đều đưa ra các nhóm biện pháp gần giống nhau, chưa thấy điểm “nhấn”, điểm mới trong mỗi biện pháp quản lý của các tác giả . Hai tác giả Trần Châu Hoàn và Nguyễn Khắc Hiền cùng đưa ra biện pháp “Thực hiện quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp theo hướng tiếp cận khoa học”. Theo tôi đây là quan điểm, không phải là biện pháp quản lý công tác GVCNL, vì nó không nói lên yêu cầu gì cụ thể đối với GVCNL trong qua trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Một trong những biện pháp tác động mạnh mẽ đến công tác chủ nhiệm, đội ngũ GVCNL, đó là công tác đánh giá, xếp loại GVCNL. Nhìn chung các tác giả đều chưa xây dựng được hệ thống tiêu chí đánh giá, xếp loại một cách đầy đủ, cụ thể, phù hợp, và thống nhất. Nhằm động viên, khích lệ sự đóng góp công sức của từng GVCN trong quá trình giáo dục học sinh, xây dựng nhà trường. Những mặt tích cực cũng như những gì còn hạn chế của các đề tài luận văn trên là một trong những cơ sở hữu ích, có thể giúp tôi thực hiện ý tưởng nghiên cứu đề tài của mình một cách hiệu quả. 1.2. Một số khái niệm có liên quan đến đề tài 1.2.1. Quản lý Hành động quản lý xuất hiện từ khi con người sống thành bầy đàn. Xã hội loài người ngày càng phát triển thì hoạt động quản lý càng phát triển. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức; từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó. Xã hội càng phát triển thì các loại hình quản lý càng phức tạp, đòi hỏi phải nghiên cứu nó và khoa học quản lý ra đời, thúc đẩy quá trình quản lý phát triển ở bậc cao hơn, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Có nhiều quan niệm về quản lý: - Quan niệm của các học giả nước ngoài về quản lý: 7 Theo F.W Taylor (1858-1915): “Quản lý là biết được điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [8,43]. Quan điểm của Taylo là những quan điểm đầu tiên đặt nền móng khoa học quản lý hiện đại, tuy vậy ông nghiêng về khai thác sức lao động với mục đích kinh tế, ít chú ý nhân tố con người. V.G. Afanaxev quan niệm về quản lý con người đầy đủ hơn: “ Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng được những yêu cầu của xã hội, tập thể để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân” [1,40] - Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý: Theo từ điển tiếng Việt: Quản lý có 2 nghĩa: (1) Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. (2) Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. [42;800] Giáo trình KHQL (hệ cao cấp lý luận) của Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh định nghiã: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng định của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [21;9] Theo các tác giả trong giáo trình trên, hoạt động quản lý có 7 chức năng cơ bản: Dự báo - kế hoạch hoá - tổ chức - động viên - điều chỉnh - kiểm tra đánh giá. Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý(người bị quản lý) - trong một tổ chức-nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. [2,19] Theo Mai Hữu Khuê: “Hoạt động quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt của người lãnh đạo mang tính tổng hợp các loại lao động trí óc, liên kết bộ máy quản lý, hình thành một chỉnh thể thống nhất điều hoà phối hợp các 8 khâu và các cấp quản lý, làm sao cho hoạt động nhịp nhàng, đưa đến hiệu quả”[22,15] Từ những vấn đề lý luận trên, ta có thể rút ra những vấn đề có giá trị lý luận và thực tiễn về quản lý như sau: - Hoạt động quản lý là sự tác động giữa 2 chủ thể(chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý). Sự tác động giữa 2 chủ thể này tạo nên kết quả quản lý. - Chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Những tác động quản lý chính là những quyết định quản lý, là những nội dung chủ thể quản lý yêu cầu chủ thể bị quản lý - Khi đã hình thành tổ chức thì phải có quản lý. Quản lý là sự tác động có mục đích lên những tập thể người, là ý chí của nhà lãnh đạo, tạo ra sự phối hợp có hiệu quả trong một tổ chức giữa những người cộng sự. - Quản lý đóng vai trò quan trọng trong phát triển xã hội: tạo sự ổn định, phát triển của một đơn vị, tạo đà phát triển kinh tế xã hội cho đất nước. - Năng lực quản lý của chủ thể quản lý thể hiện ở sự nhạy bén, năng động, sáng tạo biết đưa ra những quyết định quản lý đúng đắn, biết áp dụng phương pháp quản lý khoa học và biết đề ra những biện pháp quản lý phù hợp với công việc và phát huy được tiềm năng của các chủ thể bị quản lý. 1.2.2. Quản lý giáo dục Theo M.I.Kônđacôp: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em. [24,124] Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục nói chung là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo 9 dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [17,61]. Từ những quan niệm trên chúng ta có thể khái quát rằng: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động. Con người vừa là chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi hoạt động giáo dục và QLGD đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ, bởi vậy con người là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD. 1.2.3. Quản lý nhà trường Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo cá kinh nghiệm xã hội cần thiết cho mọi nhóm dân cư nhất định của xã hội đó. Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo nói trên đạt được các mục tiêu mà xã hội đó đặt ra cho nhóm dân cư được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm của xã hội. Trong bối cảnh hiện đại nhà trường được thừa nhận rộng rãi như một thiết chế chuyên biệt của xã hội để giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân có ích cho tương lai. Thiết chế đó có mục đích rõ ràng, có tổ chức chặt chẽ được cung ứng các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện chức năng của mình mà không một thiết chế nào có thể thay thế được. Những nhiệm vụ của nhà trường cũng được đề cập đến từ nhiều khía cạnh khác nhau. Việc quản lý nhà trường cũng có nhiều cách để tiếp cận. Bản chất của việc quản lý nhà trường là quản lý hoạt đọng dạy- học, tức là làm sao đưa hoạt đọng đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục [23,72] Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [17,61] 10 Theo Phạm Viết Vượng: Quản lý nhà trường là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trường. [43, 205] Quản lý nhà trường bao gồm hai loại tác động sau: Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường (đó là những tác động quản lý của các cơ quan QLGD cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, giáo dục của nhà trường, hoặc những chỉ dẫn, những quyết định của các thực thể bên ngoài nhà trường nhưng có liên quan trực tiếp đến nhà trường như cộng đồng được đại diện dưới hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó); Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường (bao gồm các hoạt động: quản lý giáo viên, quản lý học sinh, quản lý quá trình dạy học - giáo dục, quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị trường học, quản lý tài chính trường học, quản lý mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng).[18, 33] Như vậy, quản lý nhà trường chính là QLGD trong một phạm vi xác định, đó là nhà trường (đơn vị giáo dục). Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục. Do đó quản lý nhà trường cần vận dụng tất cả các nguyên lý chung của QLGD để đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường theo mục tiêu đào tạo. Quản lý nhà trường gồm: quản lý các nguồn lực của nhà trường; quản lý các hoạt động; kiểm tra các hoạt động và quản lý chất lượng nhà trường. - Nguồn lực của nhà trường cũng như các tổ chức khác bao gồm: nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất và nguồn lực thông tin. - Quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục và các hoạt động khác trong nhà trường. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan