Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường thpt trần khánh ...

Tài liệu Quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường thpt trần khánh dư, huyện vân đồn, tỉnh quảng ninh.

.PDF
111
7
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THỊ THANH TÂM QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRẦN KHÁNH DƢ, HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THỊ THANH TÂM QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRẦN KHÁNH DƢ, HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG VĂN CÚC HÀ NỘI – 2016 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và động viên chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Văn Cúc người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo các phòng ban Sở GD&ĐT Quảng Ninh, BGH trường THPT Trần Khánh Dư đã quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ tôi rất nhiều. Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã đọng viên tiếp thêm nghị lực giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tuy đã cố gắng nhều,nhưng do thời gian và khả năng hạn chế nên luạn văn không tránh khỏi những thiếu sót,kính mong các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn bè chỉ dẫn góp ý. Hà Nội, tháng 7 năm 2016 Vũ Thị Thanh Tâm i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CSVC Cơ sở vật chất GD&ĐT Giáo Dục và Đào Tạo GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HN&GDTX Hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên HS Học sinh KNS Kỹ năng sống QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học sơ sở THPT Trung học phổ thông ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục sơ đồ............................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................................................................ 6 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấ n đề ..................................................................... 6 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 7 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục.................................................................... 7 1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 12 1.2.3. Biện pháp quản lý.................................................................................. 13 1.3. Giáo viên chủ nhiệm lớp và công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ............... 14 1.3.1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ....................................................................... 14 1.3.2. Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp......................................................... 14 1.3.3. Vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp .... 15 1.4. Nô ̣i dung quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường trung học phổ thông. ............................................................................ 22 1.4.1. Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ............................................. 22 1.4.2. Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ........................................................... 22 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý công tác GVCN trong trường trung học phổ thông. ............................................................................ 26 1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 26 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 28 1.5.2.1. Phẩm chất, năng lực và tầm nhìn của hiệu trưởng. ............................ 28 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 29 iii CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRẦN KHÁNH DƢ, HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................................................. 30 2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vân Đồn, tỉnh quảng Ninh. .............................................................................................. 30 2.1.1. Giáo dục và đào tạo Quảng Ninh trong những năm năm gần đây ........ 30 2.1.2. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh. ................................................................................................................ 30 2.2. Giới thiệu khái quát thực trạng giáo dục của trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh. ......................................................... 32 2.2.1. Quy mô trường lớp và điều kiện cơ sở vật chất .................................... 32 2.2.2. Về chất lượng giáo dục- đào tạo của nhà trường năm học 2014-2015 . 33 toàn trường năm học 2014-2015 có 426 học sinh. Trong đó .......................... 33 2.2.3 Về đội ngũ giáo viên .............................................................................. 33 2.3. Thực trạng công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT Trần Khánh Dư 35 2.3.1. Cách thức tổ chức quá trình điều tra thực trạng........................................... 35 2.3.2. Kết quả khảo sát và phân tích thực trạng công tác GVCN ................... 35 2.4. Thực trạng quản lý công tác GVCN của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh................................................ 45 2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của lãnh đạo nhà trường. ................................................................ 45 2.4.2. Thực trạng cách lựa chọn, bố trí phân công giáo viên chủ nhiệm lớp của lãnh đạo nhà trường .................................................................................. 47 2.4.3. Thực trạng về chỉ đạo việc thực hiện công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của Sở GD&ĐT Quảng Ninh. ................................................................................. 48 2.4.4. Kết quả việc quản lý công tác GVCN của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư................................................................................................ 48 2.4.5. Thực trạng chế độ được hưởng của giáo viên chủ nhiệm lớp............... 49 iv 2.4.6. Những thuận lợi, khó khăn của lãnh đạo nhà trường trong công tác quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ............................................................................. 50 2.4.7. Đánh giá chung ..................................................................................... 51 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 53 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRẦN KHÁNH DƢ, HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................................................. 54 3.1. Một số nguyên tắc xây dựng hệ thống biện pháp ................................... 54 3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ........................................................... 54 3.1.2. Đảm bảo tính khoa học, sáng tạo .......................................................... 54 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................................... 54 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường .... 54 3.1.5. Phát huy được vai trò quản lý của nhà trường, vai trò chủ đạo của giáo viên chủ nhiệm lớp. .......................................................................................... 55 3.2. Các biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư huyện Vân Đồn, Quảng Ninh. ........................ 55 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 79 1. Kết luận ....................................................................................................... 79 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 83 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 85 v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tổng số học sinh theo năm học ........................................................... 32 Bảng 2.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên trường THPT Trần Khánh Dư ...................... 34 Bảng 2.3. Nội dung đánh giá về phẩm chất của GVCN lớp ở trường .................... 36 Bảng 2.4: Nội dung đánh giá về năng lực của GVCN lớp .................................... 39 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về nhận thức của cán bộ quản ....................................... lý và giáo viên về vai trò của GVCN lớp ........................................................... 40 Bảng 2.6: Đánh giá thực trạng nhận thức về nội dung công tác GVCN lớp ........... 42 Bảng 2.7: Đánh giá kết quả thực hiện nội dung công tác GVCN lớp .................... 43 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát học sinh về mối quan hệ giữa GVCN lớp với học sinh và gia đình học sinh ........................................................................................... 44 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về những biện pháp lãnh đạo nhà trường trong việc quản lý thực hiện nội dung công tác GVCN lớp. ................................. 46 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về việc phân công GVCN lớp ................................................................................................ 47 Bảng 2.11: Kết quả tìm hiểu về các hình thức chỉ đạo công tác GVCN của Sở ..... 48 GD-ĐT QN ....................................................................................................... 48 Bảng 2.12: Các giáo viên đánh hiệu trưởng về việc chỉ đạo và chất lượng công tác GVCN lớp . ...................................................................................................... 48 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát chế độ được hưởng của GVCN lớp ......................... 49 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ................................. 76 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................................ 77 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý ....................................................................... 9 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ................................... 11 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ biểu diễn các bước thực hiện quy trình công tác GVCN ......................... 65 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nói đến nhà trường hay giáo dục thì chúng ta đều hiểu đó là môi trường văn hóa, đại diện cho những giá trị nền tảng, cốt lõi, những tinh hoa của một dân tộc nói riêng và nhân loại nói chung, đó còn là những tri thức tiến bộ của nhân loại. Mỗi nhà trường đều là nơi giáo dục, rèn luyện các thế hệ trẻ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. Đảng ta đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng và thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản của sự phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Đây là yêu cầu cấp bách đối với toàn xã hội nói chung, ngành giáo dục nói riêng. Đại hội XI chỉ rõ: “phải đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt” Để đạt được mục tiêu trên, vấn đề cấp thiết đặt ra cho ngành giáo dục là phải “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học” và đồng thời đổi mới hoạt động quản lí, trong đó có quản lý công tác GVCN lớp để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của đất nước hiện nay. Ở trường phổ thông, ngoài hoạt động quản lý chuyên môn, quản lý cơ sở vật chất, quản lý tài chính, quản lý học sinh.v v... thì quản lý phát triển đội ngũ có vai trò đặc biệt quan trọng. Trong đó có đội ngũ GVCN lớp. Giáo viên chủ nhiệm lớp là người tổ chức, quản lý trực tiếp và sâu sát nhất về mọi mặt đối với HS và thực hiện GD đạo đức, lối sống, phát triển nhân cách, tư vấn hướng nghiệp cho từng HS. Vì thế, công tác chủ nhiệm lớp giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì nền nếp, góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện HS. Đồng thời, người GVCN lớp là “cầu nối” giữa nhà trường và gia đình HS, góp phần thực hiện tốt mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Tuy nhiên, việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng GD toàn diện HS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập và tồn tại. Một 1 trong các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là nhận thức chưa đầy đủ về vai trò, trách nhiệm của đội ngũ GVCN trong việc GD toàn diện cho HS ở trường THPT; sự thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa GVCN lớp với GV bộ môn, các đoàn thể xã hội và gia đình HS trong việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi; nắm chắc tình hình, khắc phục nguyên nhân HS chưa chăm học và công tác nghiên cứu xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng GV làm công tác chủ nhiệm lớp đã được triển khai thực hiện nhưng chưa thực sự có hiệu quả. Mặt khác, mặt trái của nền kinh tế thị trường và những tiêu cực ngoài xã hội đã có ảnh hưởng không tốt đến GD. Do đó, ở mỗi trường THPT vẫn còn một bộ phận HS chưa có động cơ, thái độ học tập đúng đắn dẫn đến không tích cực học tập hoặc sa sút về đạo đức, lối sống. Những biểu hiện thường gặp đối với các HS đó là sự chểnh mảng học tập, mải chơi, thậm chí bỏ học để đi chơi game online; nói tục, chửi bậy, thiếu lễ phép hoặc gây gổ, thiếu kiềm chế bản thân dẫn đến đánh nhau từ những nguyên nhân đơn giản. Mặt khác, các biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với công tác chủ nhiệm và đối với GVCN lớp chưa thật hợp lý trong nền kinh tế thị trường. Ở trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh việc quản lý công tác GVCN đã được lãnh đạo nhà trường quan tâm, song còn thiên về thủ tục hành chính, nặng về phổ biến, giao việc đáp ứng được rất ít các kĩ năng mà một người GVCN cần phải có. Trong khi đó đội ngũ GVCN của nhà trường có đến 85% là giáo viên trẻ có độ tuổi dưới 40, tuổi đời còn trẻ, tuổi nghề chưa nhiều, kinh nghiệm sống còn hạn chế, kiến thức về tâm lí lứa tuổi còn ít. Xuất phát từ những lý do trên và mục tiêu phát triển của nhà trường giai đoạn 2015 - 2020 về giáo dục toàn diện nên tôi chọn đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng là: “Quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường Trung học phổ Trần Khánh Dư, Huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công tác GVCN lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh, đề xuất biện pháp quản lý công tác GVCN lớp của nhà trường nhằm nâng cao nhận thức, năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp và đảm bảo đạt chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 2 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1 Phạm vi về nội dung Quản lý công tác GVCN của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư huyện Vân Đồn trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay (2015- 2020). 3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở khảo sát thực tế của công tác GVCN và quản lý công tác GVCN của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh. 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư. 4.2. Khách thể nghiên cứu Công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường THPT. 5. Câu hỏi nghiên cứu Có những biện pháp quản lý công tác GVCN lớp nào để nâng cao chất lượng quản lý công tác GVCN lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 6. Giả thuyết nghiên cứu Quản lý công tác GVCN lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh còn có những điểm bất cập hạn chế, nếu áp dụng những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế giáo dục của địa phương thì chất lượng quản lý công tác GVCN lớp của nhà trường sẽ có hiệu quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu 7.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT 3 7.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư. 7.3. Đề xuất biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các công trình nghiên cứu khoa học về QLGD, QL công tác chủ nhiệm lớp. Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn. Phân tích và tổng hợp các quan niệm về QLGD, quản lý công tác chủ nhiệm lớp; công tác quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động chủ nhiệm lớp ở trường THPT; công tác chủ nhiệm lớp của GV. 8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Tiếp cận, xem xét, thu thập dữ liệu từ thực tiễn công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác GVCN lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh. - Xây dựng các phiếu điều tra ( hệ thống câu hỏi) và thực hiện khảo sát các đối tượng: Lãnh đạo, chuyên viên các phòng ban của Sở GD&ĐT Quảng Ninh, các cán bộ quản lý, GVCN trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh về một số vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu - Phân tích các dữ liệu khảo sát và tổng hợp, khái quát hóa thành các cơ sở thực tiễn cho việc xác lập các biện pháp quản lý đổi mới công tác GVCN. - Tổng kết kinh nghiệm GVCN từ những giáo viên giàu thành tích và kinh nghiệm quản lý công tác GVCN từ những người đã từng hoặc đang là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ trách hoạt động giáo dục. - Lấy ý kiến các chuyên gia có kinh nghiệm về công tác chủ nhiệm lớp, và CBQL có kinh nghiệm QL công tác chủ nhiệm lớp. 8.3. Phương pháp toán thống kê Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được 4 9. Đóng góp mới của đề tài Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT và đánh giá đúng thực trạng quản lý công tác GVCN lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất biện pháp quản lý công tác GVCN lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh. Đồng thời góp phần vào việc phổ biến kinh nghiệm quản lý công tác GVCN lớp trong các trường THPT trên địa bàn cả nước. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT Chương 2: Thực trạng quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng trường THPT Trần Khánh Dư, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấ n đề Quản lý công tác GVCN lớp ở trường phổ thông nói chung đã được một số tác giả nghiên cứu dưới hình thức sách tham khảo, luận văn hay bài viết, báo cáo khoa học… Một số sách tham khảo đi sâu phân tích tâm lí lứa tuổi, đề xuất các nội dung của công tác chủ nhiệm ở trường phổ thông. Lựa chọn một số tình huống sư phạm và đề xuất các biện pháp giải quyết như cuốn Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông của các tác giả Hà Nhật Thăng – Nguyễn Dục Quang – Nguyễn Thị Kỷ (2001), NXBGD. Hay cuốn Phương pháp công tác của người giáo viên chủ nhiệm ở trường THPT, Hà Nhật Thăng (chủ biên), NXB Đại học Quốc gia, 2004. Tài liệu dịch từ thành tựu nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về lĩnh vực này có cuốn Công tác chủ nhiệm lớp của tác giả Lê Khánh Bằng - Thư viện Đại học Sư phạm Hà Nội. Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung với bài viết Công tác chủ nhiệm lớp- Nội dung quan trọng trong Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên, Kỷ yếu Hội thảo khoa học: Nâng cao chất lượng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên các trường Đại học sư phạm- Hà Nội, tháng 1-2010. Bài viết đi sâu vào lĩnh vực trang bị kiến thức cũng như các kĩ năng cần thiết cho sinh viên các trường sư phạm về công tác chủ nhiệm. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp ở trường hữu nghị T78- Lê Phú Thăng - Bài viết đăng trên Tạp chí Giáo dục - số ra ngày 20/10/2010. Vấn đề này cũng được nghiên cứu qua các luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục như: Nghiên cứu của tác giả Đinh Thị Hà với đề tài Một số biện pháp rèn luyện kỹ năng công tác chủ nhiệm lớp cho sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai năm 2003. 6 Trên thực tế, nhiều Sở GD&ĐT cùng với nhiều các trường THPT đều đã chú ý và coi trọng công tác GVCN như một nhiệm vụ hàng đầu và là nội dung công tác quan trọng để đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện. Ở Quảng Ninh, công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT Trầ n Khánh Dư cũng được hiệu trưởng và giáo viên các trường quan tâm, song mới chỉ đạo được một số hoạt động và thực hiện dựa trên kinh nghiệm cá nhân, thiếu sự chỉ đạo đồng bộ từ Sở GD &ĐT đến với các nhà trường. 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Quản lý là một loại hình lao động của con người trong cộng đồng nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc xã hội đặt ra. Trong xã hội loài người, quản lý là một hoạt động bao trùm mọi mặt đời sống xã hội. Quản lý là nhân tố không thể thiếu được trong đời sống và sự phát triển của xã hội. Loài người đã trải qua nhiều thời kỳ phát triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của quản lý trong sự ổn định và phát triển của xã hội. Nó là một phạm trù tồn tại khách quan và là một tất yếu lịch sử. Theo C. Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”[5]. Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý được nhiều nhà lý luận đưa ra, nó thường phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi người. Chẳng hạn: Theo Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”[7]. Quản lý có thể hiểu theo cách lý giải: Quản lý = Quản+ Lý 7 Quản: là việc coi sóc, giữ gìn duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”. Lý: là việc sửa sang, sắp xếp đổi mới hệ vào thế „phát triển‟ Nếu người đứng đầu tổ chức chỉ lo việc “ Quản” tức là chỉ lo việc coi sóc, giữ gìn thì tổ chức dễ trì trệ, nếu người đứng đầu tổ chức chỉ quan tâm đến việc “Lý” tức là chỉ lo việc sắp xếp, đổi mới mà không đặt trên nền tảng của sự ổn định thì sự phát triển của tổ chức không bền vững. Trong “Quản” phải có “Lý”, trong “Lý” phải có “Quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng động: Hệ vận độngphù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong mối tương tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) và các nhân tố bên ngoài (ngoại lực)[1]. Khi nói về vai trò của quản lý trong xã hội, ý kiến của Paul Herscy và Ken Blanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” là Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý, nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức. Tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.[20]. Từ các định nghĩ trên có thể rút ra một số điểm chung: + Quản lý là hoạt động lao động, hoạt động này để điều khiển lao động, hoạt động khác. + Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm của hoạt động quản lý - Trong quản lý, bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Những tác động quản lý chính là những quyết định quản lý, là những nội dung chủ thể quản lý yêu cầu đối với đối tượng quản lý. C.Mác so sánh một cách hình ảnh: Nhạc trưởng đối với hệ thống nhạc công, trong đó nhạc trưởng là một chủ thể quản lý, nhạc công là chủ thể bị quản lý (các nhạc công chịu sự tác động của nhạc trưởng) để đưa đến một sản phẩm “kép” một sản phẩm “siêu sản phẩm” - Đó là cả chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý đều phát triển (hoạt động tạo ra các chủ thể và về sự phát triển của con người). - Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của một quá trình lao động xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển. 8 - Quản lý là một hệ thống xã hội trên nhiều phương diện. Điều đó cũng xác lập rằng quản lý phải có một cấu trúc và vận hành trong một môi trường xác định. Có thể mô tả cấu trúc của một hệ thống quản lý qua sơ đồ 1.1. Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý Môi trường quản lý lý Mục tiêu quản lý Chủ thể quản lý Khách thể quản lý Hiện nay quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng của các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [7]. 1.2.1.2. Các chức năng của quản lý - Chức năng kế hoạch hoá: Để phản ánh bản chất của khái niệm chức năng kế hoạch hoá, chúng ta có thể định nghĩa như sau: chức năng kế hoạch hoá là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy, thực chất của kế hoạch hoá là đưa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hoá, với mục đích, biện pháp rõ ràng, bước đi cụ thể và ấn định tường minh các điều kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu. Trong QLGD, quản lý nhà trường, kế hoạch hoá là một chức năng quan trọng vì trên cơ sở phân tích các thông tin quản lý, căn cứ vào những tiềm năng đã có và những khả năng sẽ có mà xác định rõ hệ thống mục tiêu, nội dung hoạt động, các biện pháp cần thiết để chỉ rõ trạng thái mong muốn của nhà trường khi kết thúc các hoạt động. Kế hoạch hoá có vai trò to lớn như vậy bởi bản thân nó có những chức năng cơ bản cụ thể sau: 9 + Chức năng chẩn đoán Bao gồm việc xác định trạng thái xuất phát và những phân tích về trạng thái đó. Đối với nhà trường đó là trạng thái về cơ sở vật chất, về đội ngũ giáo viên, về các kết quả về hoạt động sư phạm của các năm học trước đó, những mặt tốt và mặt tồn tại, nguyên nhân của chúng…Dựa trên những số liệu của năm học trước rút ra kết luận cụ thể về trạng thái xuất phát của nhà trường trong năm học mới. + Chức năng dự báo Bao gồm việc xác định nhu cầu và các mục tiêu trên cơ sở phân tích và căn cứ vào hướng dẫn của cấp trên về nhiệm vụ của năm học mới để suy ra những hướng phát triển cơ bản của nhà trường, trong đó có tính tới nhu cầu bên ngoài và bên trong của nhà trường, lựa chọn những hướng ưu tiên, dự kiến những mục tiêu cần đạt và các tiêu chuẩn đánh giá. + Chức năng dự đoán Bao gồm việc phác thảo các phương án chọn lựa có tính tiềm năng của nguồn lực dự trữ và những mong muốn chủ quan. - Chức năng tổ chức Trong quản lý giáo dục, quản lý trường trung học, điều quan trọng nhất của công tác tổ chức là phải xác định rõ vai trò của mỗi bộ phận, cá nhân, bảo đảm các mối quan hệ ngược, sự thống nhất và đồng bộ về tổ chức trong quản lý giáo dục ở trường trung học. Nhờ chức năng tổ chức mà hệ thống quản lý trở nên có hiệu quả, cho phép các cá nhân góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung. Tổ chức được coi là điều kiện của quản lý, đúng như V.I. Lê-nin đã khẳng định: “Chúng ta phải hiểu rằng, muốn quản lý tốt…còn phải biết tổ chức về mặt thực tiễn nữa”. Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ bền vững giữa con người, giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn các động lực, tổ chức không tốt sẽ làm triệt tiêu động lực và giảm sút hiệu quả quản lý. - Chức năng chỉ đạo Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến hành vi và thái độ của những người khác nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo thể hiện quá trình ảnh hưởng qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm góp phần thực hiện hoá các mục tiêu đã đặt ra. 10 Chức năng chỉ đạo, xét cho cùng là sự tác động lên con người, khơi dậy động lực của nhân tố con người trong hệ thống quản lý, thể hiện mối quan hệ giữa con người với con người và quá trình giải quyết những mối quan hệ đó để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu. - Chức năng kiểm tra Sau khi xác định các mục tiêu, quyết định những biện pháp tốt nhất để đạt tới các mục tiêu và triển khai các chức năng tổ chức, chỉ đạo để thực hiện hoá các mục tiêu đó cần phải tiến hành những hoạt động kiểm tra để xem xét việc triển khai các quyết định trong thực tiễn, từ đó có những điều chỉnh cần thiết trong các hoạt động để góp phần đạt tới mục tiêu đã xác định. Như vậy, kiểm tra có vị trí quan trọng trong việc đổi mới công tác quản lý như đổi mới công tác kế hoạch hoá, công tác tổ chức, chỉ đạo cũng như đổi mới cơ chế quản lý, phương pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý. Tóm lại: Sự phân công và chuyên môn hoá trong hoạt động quản lý đã hình thành nên các chức năng quản lý, đó là chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như minh hoạ ở sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 1.2. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chức năng quản lý Môi trường Kiểm tra Lập kế hoạch Thông tin Chỉ đạo 11 Tổ chức
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan