i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN QUỐC HOÀNG
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ CỔ LŨNG,
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN QUỐC HOÀNG
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ CỔ LŨNG,
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI THỊ MINH HẰNG
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu đã nêu trong Luận văn là chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết
quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày … tháng năm
2020
Tác giả
Trần Quốc Hoàng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo, các
khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Bùi Thị Minh Hằng.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí tại UBND xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng…. năm 2020
Tác giả
Trần Quốc Hoàng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂUDANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới ............................................................................................................ 5
1.1.1. Những vấn đề cơ bản xây dựng nông thôn mới ...................................... 5
1.1.2. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 10
1.1.3. Quy trình quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới cấp xã ....................................................................................................... 13
1.1.4. Nội dung quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới ................................................................................................ 14
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 23
1.2.1. Quản lý CTMTQG xây dựng NTM tại xã Đắc Sơn thị xã Phổ Yên .... 23
iv
1.2.2. Quản lý CTMTQG xây dựng nông thôn mới tại xã Kim Phượng huyện
Định Hóa ......................................................................................................... 24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tại cho xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương ................................... 25
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 27
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 27
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................... 28
2.3. Xử lý và tổng hợp thông tin ..................................................................... 28
2.4. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 29
2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ..... 32
CỔ LŨNG HUYỆN PHÚ LƯƠNG ............................................................. 32
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương ... 32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương ................... 34
3.2. Thực trạng quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương ............................................ 36
3.2.1. Nội dung quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương ............................................ 36
3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý CTMTQG xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 59
3.3. Đánh giá về quản lý CTMTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã Cổ Lũng,
huyện Phú Lương ............................................................................................ 65
3.3.1. Kết quả đạt được qua một số chỉ tiêu .................................................... 65
3.3.2. Những kết quả đạt được ........................................................................ 66
3.3.3. Những nhược điểm................................................................................ 67
v
3.3.4. Nguyên nhân của nhược điểm............................................................... 67
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CỔ LŨNG, HUYỆN PHÚ LƯƠNG ............. 69
4.1. Quan điểm, mục tiêu tăng cường quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 69
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 69
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 70
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 70
4.2.1. Tăng cường giám sát của ban quản lý nông thôn mới .......................... 70
4.2.2. Tăng cường chỉ đạo và thực hiện của ban quản lý nông thôn mới ....... 71
4.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý, tăng cường tuyên truyền và vận động
người dân tích cực tham gia xây dựng NTM .................................................. 75
4.2.4. Thống nhất chỉ đạo giữa các cấp quản lý .............................................. 76
KẾT LUẬN .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 83
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế Xã Cổ Lũng .............................. 34
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu xã hội ..................................................................... 35
Bảng 3.3: So sánh kế hoạch và thực hiện một số mục tiêu XDNTM ............. 38
Bảng 3.4: Tỷ lệ thực hiện tiêu chí Quy hoạch về xã NTM ............................. 39
Bảng 3.5: Tỷ lệ thực hiện theo tiêu chí đường giao thông theo chuẩn xã NTM ..... 40
Bảng 3.6: Tình hình thực hiện tiêu chí thủy lợi theo chuẩn xã NTM ............. 41
Bảng 3.7: Tình hình thực hiện tiêu chí điện theo chuẩn xã NTM .................. 42
Bảng 3.8: Đầu tư nâng cao các trường học ..................................................... 43
Bảng 3.9: Tình hình thông tin và truyền thông ............................................... 45
Bảng 3.10: Tình hình thu nhập người lao động trên địa bàn xã Cổ Lũng ...... 47
Bảng 3.11: Tình hình việc làm người lao động tại địa bàn xã Cổ Lũng ......... 49
Bảng 3.12: Thu nhập người lao động tại một số loại hình kinh doanh........... 50
Bảng 3.13: Đánh giá về giáo dục và đào tạo................................................... 51
Bảng 3.14: Đánh giá về y tế tại xã Cổ Lũng ................................................... 52
Bảng 3.15: Tình hình văn hóa tại xã Cổ Lũng ................................................ 53
Bảng 3.16: Đánh giá về môi trường và an toàn thực phẩm ............................ 54
Bảng 3.17: Đánh giá về tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh ...... 54
Bảng 3.18: Đánh giá về tiêu chí Quốc phòng và an ninh ............................... 55
Bảng 3.19: Thực trạng thanh quyết toán chương trình xây dựng NTM ......... 56
Bảng 3.20: Một số sai phạm khi thanh toán nghiệm thu ................................ 57
Bảng 3.21: Tình hình thanh tra, kiểm tra ........................................................ 58
Bảng 3.22: Các hình thức xử lý vi phạm ........................................................ 58
Bảng 3.23: Đánh giá về chính sách của Đảng và Nhà nước ........................... 60
Bảng 3.24: Đánh giá trình độ dân trí, đời sống và thu nhập người dân .......... 61
Bảng 3.25: Đánh giá về năng lực và trình độ của cán bộ quản lý .................. 62
Bảng 3.26: Đánh giá về sự phối hợp của cơ quan chức năng ......................... 63
Bảng 3.27: Đánh giá về thu hút vốn xây dựng NTM...................................... 64
Bảng 3.28: Đánh giá kết quả thông qua một số chỉ tiêu ................................. 65
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý CTMTQG xây dựng NTM cấp xã .................... 13
Biểu đồ 3.1: Kế hoạch huy động vốn thực hiện chương trình ........................ 37
Biểu đồ 3.2: Đầu tư CSVC văn hóa trên địa bàn xã Cổ Lũng ........................ 44
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn .......................................................... 46
Biểu đồ 3.4: số hộ nghèo và cận nghèo xã Cổ Lũng....................................... 48
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQL
Ban quản lý
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CSVC
Cơ sở vật chất
CTMTQG
Chương trình mục tiêu quốc gia
NSNN
Ngân sách nhà nước
NTM
Nông thôn mới
UBND
Ủy ban nhân dân
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã Cổ Lũng là một trong những xã thuộc huyện Phú Lương được xác định
có tiềm năng phát triển kinh tế với các đầu mối giao thông, thương mại và dịch
vụ, trung tâm xã nằm cách trung tâm huyện lỵ của Phú Lương khoảng 11 km
về phía nam. Tổng diện tích tự nhiên của xã Cổ Lũng là 1.682,69 ha. Xã được
xác định là vùng trung tâm có tiềm năng thế mạnh phát triển công nghiệp – dich
vụ, có đầu mối giao thông là ngã ba Bờ Đậu để phát triển thương mại, có mỏ
than.
Trong những năm qua, xã Cổ Lũng đã thực hiện Thực hiện CTMTQG về
xây dựng NTM nhằm tạo được bộ mặt làng quê đẹp đẽ; người dân phải có việc
làm, mức thu nhập được nâng cao, giảm tỷ lệ hộ nghèo; nâng cao tỷ lệ hộ khá,
giàu; nhà cửa khang trang; con em được đến trường; các thiết chế văn hóa phục
vụ nhu cầu vui chơi….
Bên cạnh những kết quả đạt được, trong quá trình thực hiện CTMTQG
xây dựng NTM cũng gặp nhiều vấn đề cần phải giải quyết ngay. Tính đến cuối
năm 2018, tỷ lệ hoàn thành các mục tiêu mới đạt 91,2% so với kế hoạch đến
2020, tỷ lệ hộ thoát nghèo năm 2018 mới đạt 12,3%, số vốn huy động để thực
hiện chương trình mới đáp ứng được 67,7% trong năm 2018, thu nhập bình
quân trên đầu người đạt 3,9 triệu đồng/ tháng...
Để đạt được kết quả trên, BQL nông thôn đã có nhiều cố gắng như: xây
dựng kế hoạch bám sát với thực tế, xác định rõ lộ trình thực hiện các tiêu chí
NTM, phối hợp các tổ chức xã hội như Hội nông dân, hội Cực chiến binh, hội
phụ nữ... kết hợp, chung tay trong quá trình xây dựng NTM
Bên cạnh đó, quá trình quản lý cũng xảy ra nhiều bất cập cần phải tiến
hành khắc phục ngay, theo báo cáo năm 2018 của BQL NTM của xã thì có đến
25% mục tiêu phải thay đổi kế hoạch, số lượng vốn giải ngân theo mục tiêu đến
2020 mới chỉ đạt 75%, một số chỉ tiêu như giao thông, thủy lợi... mới dừng ở
2
mức đạt theo yêu cầu. Thêm vào đó, một số công trình thi công như thủy lợi,
xây nhà văn hóa, bê tông hóa đường... đều kéo dài thời so với dự kiến ban đầu.
Ngoài ra, các chỉ tiêu về môi trường và an toàn thực phẩm, hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật mới dừng ở mức đạt, để được mức xã NTM kiểu mẫu thì
cần phải phấn đấu hơn nữa. Vì vậy tôi chọn đề tài: “ Quản lý CTMTQG xây
dựng NTM tại xã Cổ Lũng huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ” làm đề tài
nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ, nhằm tìm ra các giải pháp khắc phục tình trạng
trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý CTMTQG
xây dựng NTM tại xã Cổ Lũng huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Trên
cơ sở đó,đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh quản lý CTMTQG
xây dựng NTM tại xã Cổ Lũng huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong
giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý CTMTQG
xây dựng NTM.
- Đánh giá thực trạng quản lý CTMTQG xây dựng NTM tại xã Cổ Lũng
huyện Phú Lượng trong thời gian qua, chỉ ra những thành công, hạn chế và
nguyên nhân.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý CTMTQG xây dựng NTM
tại xã Cổ Lũng huyện Phú Lương.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp tăng cường quản lý CTMTQG
xây dựng NTM tại xã Cổ Lũng huyện Phú Lương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý CTMTQG xây dựng NTM.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại xã Cổ Lũng
huyện Phú Lương.
* Phạm vi thời gian:
+ Đề tài thực hiện thu thập số liệu thứ cấp 2016, 2017, 2018.
+ Đề tài thực hiện thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 5 đến tháng 6 năm 2019
* Phạm vi nội dung
Đề tại nghiên cứu hoạt động quản lý CTMTQG xây dựng NTM trên địa
bàn xã Cổ Lũng huyện Phú Lương theo một số văn bản đó là: Hệ thống tiêu
chí quốc giavề NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày16/4/2009, Quyết định số 342/QĐ-TTG ngày 20/02/2013 sửa đổi một
số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM và Thông tư số 41/2013/TTBNN & PTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, Quyết định Số: 1980/QĐTTg quyết định về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn
2016 – 2020.
4. Đóng góp của luận văn
a, Đóng góp về mặt lý luận
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề về quản lý CTMTQG xây dựng
NTM.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng quá trình hoạt động quản lý CTMTQG
xây dựng NTM trên địa bàn xã Cổ Lũng huyện Phú Lương. Từ đó xem xét
những điểm đạt được, chưa đạt được và tìm ra những nguyên nhân của những
điểm chưa đạt được đó. Đây là cơ sở đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường
quản lý chương trình.
b, Đóng góp về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở căn cứ quan trọng cho việc đề xuất
giải pháp tăng cường hoạt động quản lý CTMTQG xây dựng NTM trên địa bàn
4
xã Cổ Lũng huyện Phú Lương. Đề tài là tài liệu tham khảo cho việc quản lý
CTMTQG trên địa bàn huyện Phú Lương cũng như đề tài tham khảo cho các
sinh viên nghiên cứu về đề tài này.
Đề tài cũng là tài liệu tham khảo cho các bạn học viên, sinh viên khi nghiên
cứu về vấn đề nông thôn nói chung và nông thôn mới nói riêng để có những hướng
nghiên cứu mới, bổ sung cho những hạn chế trong nghiên cứu này.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý CTMTQG xây dựng nông
thôn mới
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý CTMTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã
Cổ Lũng, huyện Phú Lương
Chương 4: Một số giải pháp tăng cương quản lý CTMTQG NTM trên địa
bàn xã Cổ Lũng, huyện Phú Lương.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới
1.1.1. Những vấn đề cơ bản xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1 Khái niệm về nông thôn
Theo Nguyễn Đức Thành (2008) đã khả định rõ vai trò của nông nghiệp,
nông thôn như sau: “ Nông nghiệp, nông dân, nông thôn đóng vai trò to lớn
trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ phát triển kinh tế nước ta hiện nay, quá trình
xây dựng NTM thì vấn đề tam nông luôn chiếm vị trí quan trọng, quyết định
cho những chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nông thôn trong thời kỳ Công nghiệp
hóa, hiện đại hóa”. (Nguyễn Đức Thành, 2008)
Trên thế giới có rất nhiều các quan điểm khác nhau về nông thôn, trong
đó có quan điểm cho rằng dựa vào các tiêu chí về CSHT thì vùng nông thôn
không có CSHT phát triển bằng vùng đô thị. Đối với quan điểm tiếp cận thị
trường thì: vùng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp
cận thị trường không được tốt bằng vùng thành thị. Đối với quan điểm về
mật độ dân số thì: mật độ dân số vùng nông thôn không cao bằng mật độ dân
số vùng thành thị.
Theo Đặng Kim Sơn (2008) khái niệm nông thôn được đưa ra như sau:
“Nông thôn là nơi ở, nơi cư trú của mọi tầng lớp nhân dân, trong đó chủ yếu là
nông dân. Nông thôn là nơi nền sản xuất chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Hay
nói cách khác, nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các
cấp tỉnh thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã”.
(Đặng Kim Sơn, 2008)
6
Theo Nguyễn Mậu Thái (2015) thì: “Vùng nông thôn vùng sinh sống của
tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân với sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ
trọng lớn. Sự khác biệt về công tác quản lý giữa nông thôn và thành thị trên
thực tế, nông thôn với cấp quản lý xã, thôn, bản; còn thành thị với cấp quản lý
phường, thị trấn”.(Nguyễn Thái Mậu, 2015)
Theo thông tư số 54 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn thì: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã”.
(UBND xã Cổ Lũng)
Theo Ngân hàng thế giới (WB) cho rằng nông thôn như sau: “Phát triển
nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã
hội của một nhóm người cụ thể, những người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp
những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn
được hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
1.1.1.2. Khái niệm nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
* Khái niệm nông thôn mới
Theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP đưa ra khái niệm về NTM như sau:
“NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từng bước hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của người dân được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. (Thủ
tướng Chính phủ, 2009)
Theo Nguyễn Quế Hương (2013) đưa ra khái niệm như sau: “NTM là tổng
thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu
chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay là kiểu
nông thôn được xây dựng tiên tiến về mọi mặt so với mô hình nông thôn
cũ”.(Nguyễn Quế Hương, 2013)
7
Theo Quyết định số 135/2009/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ đưa ra
khái niệm như sau: “ Xã NTM là xã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên các lĩnh
vực là quy hoạch, hạ tầng kinh tế xã hội, kinh tế và tổ chức sản xuất, văn hóa –
xã hội – môi trường, hệ thống chính trị được quy định tại các văn bản pháp lý
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành”.
* Khái niệm xây dựng NTM
Xây dựng NTM là quá trình chuyển hóa từ nông nghiệp nông thôn cũ sang
nông nghiệp NTM với CSHT hiện đại, phương thức sản xuất có tỷ trọng khoa
học kỹ thuật cao… Điều này đã giúp người nông dân nâng cao thu nhập, góp
phần phát triển kinh tế gia đình và địa phương. Đã có nhiều khái niệm đưa ra
về xây dựng NTM. Sau đây là một số khái niệm đã được đưa ra:
Theo Hoàng Vũ Quang (2014) đã đưa ra khái niệm NTM như sau: “Xây
dựng NTM là quá trình xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường
nông thôn nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nông thôn, phát triển
hài hòa, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Quá trình xây dựng
với vai trò chủ thể là người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà
nước và tổ chức xã hội khác”..
Theo Đặng Kim Sơn (2008) đã đưa ra khái niệm như sau: “Xây dựng NTM
là một chính sách về một mô hình phát triển cả về nông nghiệp và nông thôn
nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết
nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách
khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc
phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí”.(Đặng Kim Sơn, 2008)
1.1.1.3. Đặc trưng của xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM dựa trên sự kế thừa và lồng ghế các CTMTQG: trong quá
trình xây dựng NTM, vùng nông thôn cũng triển khai nhiều chương trình quốc
gia. Các chương trình này có khả năng bổ sung cho nhau vào những lĩnh vực
cần thiết. Bên cạnh đó, nó tạo điều kiện cho sự phát triển của các thành phần
kinh tế trong nước đặc biệt là thành phần kinh tế tư nhân.
8
Xây dựng NTM gắn liền với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội địa
phương: đó là sự lồng ghép trong quá trình xây dựng nhằm phát triển địa
phương một cách toàn diện, đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã đề ra và phát
triển một cách toàn diện.
Xây dựng NTM dựa trên các tiêu chí đã được quy định do Chính phủ ban
hành. Các địa phương dựa trên các tiêu chí để xây dựng các phương án, cách
thức cũng như kế hoạch thực hiện các tiêu chí dựa trên các nguồn lực của địa
phương.
Xây dựng NTM được dựa vào cộng đồng dân cư tại địa phương: Các địa
phương xây dựng NTM được dựa vào nguồn lực sẵn có tại địa phương: như sự
kết hợp giữa nhà nước và nhân dân cùng làm. Trong đó là nước đống vai trò là
định hướng, xây dựng các quy chuẩn cũng như hướng dẫn quá trình xây dựng
NTM tại địa phương.
Xây dựng NTM cần có sự tham gia của cả hệ thống chính trị xã hội. Quá
trình xây dựng NTM là quá trình toàn diện nhằm phát triển địa phương cả về
kinh tế chính trị xã hội. Do đó, nó cần vào cuộc của cả bộ máy chính trị địa
phương, có sự đồng thuận cũng như triển khai một cách đồng bộ giữa các tổ
chức chính trị địa phương.
1.1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Các nội dung của xây dựng NTM phải gắn liền với việc thực hiện 19 tiêu
chí đã được ban hành.
Phát huy vai trò của người dân, dân cư địa phương là chính, trong đó nhà
nước có vai trò là định hướng, ban hành các chính sách và hướng dẫn thực hiện.
Quá trình hoạt động cụ thể được người dân trên địa bàn quyết định và tổ chức
thực hiện.
Kế thừa và lồng ghép các CTMTQG với các chương trình hỗ trợ có mục
tiêu: các chương trình, các dự án đang được triển khai trên địa bàn vùng nông
thôn.
9
Thực hiện chương trình xây dựng NTM phải gắn liền với các mục tiêu
phát triển của địa phương, việc thực hiện quy hoạch xây dựng NTM phải được
các cấp có thẩm quyền duyệt.
Cần công khai minh bạch trong quá trình sử dụng các nguồn lực: tổ chức
thực hiện các công trình các dự án của chương trình xây dựng NTM, tăng cường
vai trò của người dân trong việc giám sát, khuyến khích thực hiện dân chủ cơ
sở trong quá trình thực hiện.
Xây dựng NTM là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị và toàn xã hội.
Thực hiện chương trình NTM cần có sự vào cuộc của toàn bộ hệ thống chính
trị xã hội, mọi tầng lớp nhân dân phát huy được vai trò chủ thể của mình.
1.1.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới
(Tiêu chí đạt xã NTM tại phụ lục số 02)
Quy hoạch và xây dựng NTM: quy hoạch về đất đai và CSHT cần thiết
cho sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển kinh tế xã hội môi
trường vùng nông thôn, phát triển các khu dân cư mới, sửa chữa cải tạo và nâng
cấp các khu dân cư hiện có trên địa bàn.
Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội: hoàn thiện hệ thống đường giao thông
trên địa bàn, hệ thống cung cấp điện cho các hộ dân, cho sản xuất. Ngoài ra,
xây dựng các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao, hệ
thống các công trình phục vụ về y tế, giáo dục.
Phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao thu nhập: đẩy
mạnh sản xuất hàng hóa có hiệu quả kinh tế, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, tăng cường phát triển các ngành nghề theo thế mạnh của
địa phương, tích cực đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
tích cực.
Giảm nghèo và an sinh xã hội: thực hiện tốt và hiệu quả chương trình giảm
nghèo theo các tiêu chí của chương trình NTM, tiếp tục triển khai và thực hiện
các chương trình về an sinh xã hội.
10
Đổi mới và phát triển các hình thức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn: phát
triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
vùng nông thôn. Ngoài ra thúc đẩy liên kết sản xuất hàng hóa giữa các loại hình
kinh tế tại vùng nông thôn.
Phát triển giáo dục và đào tạo tại vùng nông thôn: phát triển giáo dục đáp
ứng nhu cầu về đào tạo nguồn nhân lực để đảm bảo xây dựng NTM.
Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe người dân. Tiếp tục thực hiện CTMTQG
về chăm sóc sức khỏe người dân, đáp ứng các chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe.
Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông: xây dựng và thực
hiện truyền thông, thông tin nhằm đáp ứng bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường: đảm bảo người dân được sử
dụng nước sạch. Cải tạo hệ thống cung cấp nước, xây dựng các công trình bảo
vệ môi trường, thu gom và xử lý rác thải…
Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội:
tổ chức bồi dưỡng, đào tạo cán bộ đạt chuẩn. Ban hành các chính sách khuyến
khích các cán bộ tham gia các lớp học để nâng cao trình độ. Chuẩn hóa đội ngũ
cán bộ tại vùng nông thôn đặc biệt là các vùng khó khăn.
Giữ vững an ninh, trật tự, xã hội: ban hành các quy ước của làng xóm về
trật tự an ninh, chống các tệ nạn xã hội, khuyến khích các xóm làng đảm bảo
an ninh trật tự đạt yêu cầu về xây dựng NTM.
1.1.2. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm quản lý chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
a, Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia
Để phát triển nền kinh tế xã hội, bên cạnh những thuận lơi thì những khó
khăn và thách thức để phát triển kinh tế - xã hội dẫn đến khoảng cách thu nhập
giữa các vùng miền, điều kiện tự nhiên các vùng cũng khác nhau dẫn đến khả
- Xem thêm -