ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------
BÙI THỊ NHUNG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------
Bùi Thị Nhung
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60440301
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Thị Hoàng Liên
Hà Nội – 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô giáo trƣờng
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban giám hiệu,
Phòng Sau đại học – Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia
Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Môi trƣờng cùng các thầy cô giáo ở
nhiều bộ môn khác đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt
quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sỹ Nguyễn Thị Hoàng Liên,
ngƣời đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp
tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng, Công ty TNHH MTV Môi trƣờng và công trình đô thị
thành phố Hƣng Yên đã giúp đỡ và tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp và những
ngƣời thân trong gia đình đã dành nhiều tình cảm, tạo điều kiện thuận lợi,
động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình tôi học tập và hoàn thành luận văn
thạc sỹ này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Tác giả
Bùi Thị Nhung
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................................iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ...................................................................................................... 3
1.1. Sơ lƣợc về chất thải rắn .............................................................................................. 3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn ............................................................................. 4
1.1.3. Thành phần chất thải rắn..................................................................................... 4
1.1.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng ................ 6
1.2. Tình hình quản lý, xử lý CTR trên Thế giới và Việt Nam .......................................... 8
1.2.1. Tình hình quản lý, xử lý CTR trên Thế giới ......................................................... 8
1.2.2. Tình hình quản lý, xử lý CTR tại Việt Nam ........................................................ 12
1.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ............................................................................ 15
1.3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 15
1.3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................... 17
1.3.3. Tình hình quản lý CTR ....................................................................................... 19
Chƣơng 2. ............................................................................................................................ 21
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 21
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................... 21
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 21
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 21
2.3.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu .......................................................................... 21
2.3.2. Phương pháp điều tra xã hội học ...................................................................... 21
2.3.3. Phương pháp phỏng vấn sâu ............................................................................. 22
2.3.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu............................................................. 23
Chƣơng 3. ............................................................................................................................ 24
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 24
3.1. Hiện trạng phát sinh CTR tại thành phố Hƣng Yên ................................................. 24
3.1.1. CTR sinh hoạt .................................................................................................... 24
3.1.2. CTR nông nghiệp ............................................................................................... 25
3.1.3. CTR làng nghề ................................................................................................... 26
3.1.4. CTR công nghiệp ............................................................................................... 26
3.1.5. CTR xây dựng và bùn thải đô thị ....................................................................... 26
i
3.1.6. CTR Y tế ............................................................................................................. 27
3.2. Hiện trạng quản lý CTR tại thành phố Hƣng Yên .................................................... 27
3.2.1. CTR sinh hoạt .................................................................................................... 27
3.2.2. CTR nông nghiệp ............................................................................................... 37
3.2.3. CTR làng nghề ................................................................................................... 38
Hình 3.7. Các phƣơng pháp xử lý CTR làng nghề ...................................................... 38
3.2.4. CTR công nghiệp ............................................................................................... 38
3.2.5. CTR xây dựng và bùn thải đô thị ....................................................................... 39
3.2.6. CTR Y tế ............................................................................................................. 40
3.3. Đánh giá hoạt động quản lý CTR tại thành phố Hƣng Yên ...................................... 40
3.4. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý CTR tại thành phố Hƣng Yên
......................................................................................................................................... 43
3.4.1. Luật pháp – chính sách ...................................................................................... 43
3.4.2. Bộ máy quản lý hành chính................................................................................ 43
3.4.3. Tài lực và vật lực ............................................................................................... 44
3.4.4. Tổ chức, thực hiện.............................................................................................. 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 54
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 57
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BV:
Bệnh viện
BVMT:
Bảo vệ môi trƣờng
BVTV:
Bảo vệ thực vật
CCB:
Cựu chiến binh
CTR:
Chất thải rắn
CTRĐT:
Chất thải rắn đô thị
CTRNH:
Chất thải nguy hại
CTRSH:
Chất thải rắn sinh hoạt
ĐVT:
Đơn vị tính
LHPN:
Liên hiệp phụ nữ
MTTQ:
Mặt trận tổ quốc
PGĐ:
Phó giám đốc
TNHH MTV:
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP:
Thành phố
TNCS HCM:
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
TT:
Trung tâm
UBND:
Ủy ban nhân dân
VLXD:
Vật liệu xây dựng
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần của chất thải rắn…………………………………………….5
Bảng 1.2. Lƣợng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số quốc gia………………….9
Bảng 1.3. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phƣơng pháp khác nhau ở một số nƣớc…….12
Bảng 1.4. Lƣợng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam………………………..13
Bảng 1.5. Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý Việt Nam………………………13
Bảng 1.6. Tình hình dân số thành phố Hƣng Yên thời kỳ 2005-2013 …………...17
Bảng 1.7. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hƣng Yên năm 2013 ………….19
Bảng 3.1. Thống kê lƣợng rác thải phát sinh trên địa bàn thành phố đƣợc thu gom
qua các năm………………………………………………………………………...24
Bảng 3.2. Thành phần, tính chất của CTR đƣợc thu gom trên địa bàn thành phố
Hƣng Yên ………………………………………………………………………….24
Bảng 3.3. Khối lƣợng CTR thu gom và vận chuyển tại địa bàn thành phố ……….31
Bảng 3.4. Hiện trạng về phƣơng tiện vận chuyển CTR của thành phố……………33
Bảng 3.5. Vị trí, quy mô, tính chất và các công nghệ áp dụng tại Khu xử lý CTR
thành phố…………………………………………………………………………...34
Bảng 3.6. Mức thu phí vệ sinh môi trƣờng trên địa bàn thành phố Hƣng Yên …....35
Bảng 3.7. Đánh giá về hệ thống quản lý CTR tại thành phố Hƣng Yên…………...41
ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ………………………………....4
Hình 1.2. Bản đồ hành chính thành phố Hƣng Yên………………………………..16
Hình 3.1. Thành phần CTR trên địa bàn thành phố Hƣng Yên……………………25
Hình 3.2. Thành phần CTR xây dựng …………………………………………..…27
Hình 3.3. Mô hình hoạt động thu gom, vận chuyển rác tại thành phố Hƣng Yên…28
Hình 3.4. Bản đồ tuyến điểm thu gom CTRSH tại TP Hƣng Yên ………………...29
Hình 3.5. Các phƣơng pháp xử lý CTR nông nghiệp từ trồng trọt ………………..37
Hình 3.6. Các phƣơng pháp xử lý CTR nông nghiệp từ chăn nuôi ……………….38
Hình 3.7. Các phƣơng pháp xử lý CTR làng nghề ………………………………...38
Hình 3.8. Các phƣơng pháp xử lý CTR xây dựng ………………………………...39
Hình 3.9. Mô hình thùng xử lý rác hữu cơ tại hộ gia đình ………………………...47
Hình 3.10. Mô hình nắp hố rác đi động…………………………………………....48
iii
MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với quá trình đẩy mạnh đô thị hóa, công nghiệp hóa, khối
lƣợng chất thải rắn (CTR) phát sinh ở các tỉnh, thành phố (TP) nƣớc ta ngày càng
tăng. Theo Báo cáo môi trƣờng quốc gia năm 2011 do Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng (TN-MT) công bố tháng 8 năm 2012 [3], ƣớc tính mỗi năm cả nƣớc có hàng
triệu tấn CTR phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó khoảng 45% tổng khối
lƣợng là CTR đô thị, 17% tổng khối lƣợng là CTR công nghiệp. Đến năm 2015, tỷ
trọng CTR đô thị có thể lên đến 51%, CTR công nghiệp sẽ lên đến 22%, phần còn
lại là các loại CTR nông nghiệp – nông thôn, CTR y tế và các loại khác. Quản lý
lƣợng chất thải này là một thách thức to lớn và là một trong những dịch vụ môi
trƣờng đặc biệt quan trọng không chỉ vì chi phí cho hoạt động này rất lớn mà còn vì
những lợi ích to lớn và tiềm tàng đối với sức khoẻ cộng đồng và đời sống của ngƣời
dân. Công tác quản lý, thu gom, phân loại và tái sử dụng chất thải rắn, nếu đƣợc
thực hiện từ hộ gia đình, có hệ thống quản lý và công nghệ phù hợp sẽ rất có ý
nghĩa trong việc mang lại lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trƣờng và tiết kiệm tài nguyên
cho đất nƣớc.
Thành phố Hƣng Yên là trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh Hƣng Yên, nằm ở
trung tâm của vùng đồng bằng sông Hồng, trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Hƣng Yên là thành phố đô thị loại III với tổng số 17 xã, phƣờng trực thuộc (07
phƣờng và 10 xã). Thành phố có tốc độ đô thị hóa tăng nhanh, cuộc sống của ngƣời
dân ngày càng đƣợc cải thiện, nhu cầu cuộc sống vật chất và sử dụng tài nguyên
ngày càng lớn kéo theo sự gia tăng lƣợng chất thải rắn nói chung và lƣợng rác thải
sinh hoạt nói riêng ngày càng nhiều. Công tác quản lý chất thải rắn đang trở thành
vấn đề môi trƣờng cấp bách của thành phố Hƣng Yên.
Vì vậy, nghiên cứu việc quản lý chất thải rắn tại thành phố Hƣng Yên là việc
làm rất cần thiết. Trên cơ sở phân tích hiện trạng phát thải và quản lý chất thải rắn tại
thành phố Hƣng Yên sẽ đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn
1
tại thành phố Hƣng Yên. Đề tài nghiên cứu “Quản lý chất thải rắn tại thành phố
Hưng Yên” nhằm góp phần giải quyết các vấn đề nói trên.
Đề tài mang tính thực tiễn cao, kết quả của đề tài sẽ giúp cho những nhà quản
lý tham khảo để đƣa ra các quyết định phù hợp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý
chất thải rắn tại thành phố Hƣng Yên nhằm giảm thiểu các tác động tới môi trƣờng và
sức khỏe cộng đồng.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng phát sinh CTR tại thành phố Hƣng Yên.
- Tìm hiểu hiện trạng quản lý CTR tại thành phố Hƣng Yên.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý CTR tại thành phố Hƣng Yên.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Sơ lƣợc về chất thải rắn
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Theo Điều 3 – Nghị định 59/2007/NĐ – CP ngày 9/4/2007 về quản lý CTR
[5] đƣa ra các định nghĩa sau:
- Chất thải là sản phẩm đƣợc sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con ngƣời,
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thƣơng mại, sinh hoạt gia
đình, trƣờng học, các khu dân cƣ, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra, còn phát sinh
trong giao thông vận tải nhƣ khí thải của các phƣơng tiện giao thông, chất thải là
kim loại hoá chất và từ các vật liệu khác.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ
gia đình, nơi công cộng.
- Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý,
đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời:
+ Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu giữ
tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan
Nhà nƣớc có thẩm quyền chấp nhận.
+ Lƣu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian
nhất định ở nơi cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trƣớc khi chuyển đến cơ sở xử lý.
+ Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát
sinh, thu gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc chôn
lấp cuối cùng.
+ Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn.
3
+ Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
- Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi
là từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau.
- Tái sử dụng chất thải đƣợc hiểu là có những sản phẩm hoặc nguyên liệu có
quãng đời sử dụng kéo dài, ngƣời ta có thể sử dụng đƣợc nhiều lần mà không bị
thay đổi hình dạng vật lý, tính chất hóa học.
- Tái chế chất thải thực chất là lấy lại những phần vật chất của sản phẩm
hàng hóa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới.
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn
CTR đƣợc phát sinh từ các nguồn khác nhau. Các nguồn phát sinh chất thải
rắn (CTR) chủ yếu từ các hoạt động: Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và thƣơng
mại, khu dân cƣ, cơ quan, trƣờng học, bệnh viện... nhƣ sơ đồ Hình 1.1.
Nhà
dân,
khu dân
cƣ
Cơ quan,
trƣờng
học, công
sở
Nông
nghiệp,
hoạt động
xử lý rác
thải
Bệnh
viện, cơ
sở y tế
Nơi công
cộng (nhà
ga, bến tàu
xe, chợ..)
Khu CN,
nhà máy,
xí nghiệp,
xƣởng…
Giao
thông,
xây
dựng
Chất thải rắn
Hình 1.1. Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn [15]
1.1.3. Thành phần chất thải rắn
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn rất khác nhau tùy thuộc vào từng
địa phƣơng, vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Mỗi
nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau nhƣ: Khu dân cƣ và
4
Dịch
vụ
thƣơn
g mại
thƣơng mại có thành phần chất thải đặc trƣng là chất thải thực phẩm, giấy, carton,
nhựa, vải, cao su, rác vƣờn, gỗ, nhôm...; Chất thải từ dịch vụ nhƣ rửa đƣờng và hẻm
phố chứa bụi, rác, xác động vật, phụ tùng xe máy hỏng..., chất thải thực phẩm nhƣ
can sữa, nhựa hỗn hợp... thể hiện cụ thể qua Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Thành phần của chất thải rắn [15]
Thành phần
Định nghĩa
Ví dụ
1. Các chất cháy đƣợc
a. Giấy
Các vật liệu làm từ giấy bột và
Các túi giấy, mảnh bìa, giấy
giấy
vệ sinh
b. Hàng dệt
Các nguồn gốc từ các sợi
Vải, len, nilon...
c. Thực phẩm
Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm Cọng rau, vỏ quả, thân cây,
lõi ngô...
d. Cỏ, gỗ, củi,
Các sản phẩm và vật liệu đƣợc
Đồ dùng bằng gỗ nhƣ bàn,
rơm rạ
chế tạo từ tre, gỗ, rơm...
ghế, đồ chơi, vỏ dừa...
e. Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
Phim cuộn, túi chất dẻo,
chế tạo từ chất dẻo
chai, lọ. Chất dẻo, đầu vòi,
dây điện...
f. Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
Bóng, giày, ví, băng cao
chế tạo từ da và cao su
su...
2. Các chất không cháy
a. Các kim loại
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
Vỏ hộp, dây điện, hàng rào,
sắt
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam
dao, nắp lọ...
châm hút
b. Các kim loại
Các vật liệu không bị nam châm
Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ
phi sắt
hút
đựng...
c. Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
Chai lọ, đồ đựng bằng thủy
chế tạo từ thủy tinh
tinh, bóng đèn...
Bất cứ các vật liệu không cháy
Vỏ chai, ốc, xƣơng, gạch,
ngoài kim loại và thủy tinh
đá, gốm...
d. Đá và sành sứ
5
3. Các chất hỗn
Tất cả các vật liệu khác không
hợp
phân loại trong bảng này. Loại
Đá cuội, cát, đất, tóc...
này có thể chứa thành hai phần:
kích thƣớc lớn hơn 5 mm và loại
nhỏ hơn 5 mm
1.1.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng
1.1.4.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khoẻ cộng đồng
Việc quản lý và xử lý CTR không hợp lý không những gây ô nhiễm môi
trƣờng mà còn ảnh hƣởng rất lớn tới sức khoẻ con ngƣời, đặc biệt đối với ngƣời dân
sống gần khu vực làng nghề, khu công nghiệp, bãi chôn lấp chất thải...
Ngƣời dân sống gần bãi rác không hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu,
viêm phế quản, đau xƣơng khớp cao hơn hẳn những nơi khác.
Các bãi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác đối với cộng đồng làm
nghề này. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ,... có thể là mối đe dọa
nguy hiểm với sức khoẻ con ngƣời (lây nhiễm một số bệnh truyền nhiễm nhƣ HIV,
AIDS,...) khi họ dẫm phải hoặc bị cào xƣớc vào tay chân,... Một vấn đề cần đƣợc
quan tâm là, do chiếm tỷ lệ lớn trong những ngƣời làm nghề nhặt rác, phụ nữ và trẻ
em đã trở thành nhóm đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng. Hiện tại chƣa có số liệu đánh giá
đầy đủ về sự ảnh hƣởng của các bãi chôn lấp tới sức khỏe của những ngƣời làm
nghề nhặt rác thải. Những ngƣời này thƣờng xuyên phải chịu ảnh hƣởng ở mức cao
do bụi, mầm bệnh, các chất độc hại, côn trùng đốt/chích và các loại hơi khí độc hại
trong suốt quá trình làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh thƣờng gặp ở đối tƣợng này
là các bệnh về cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy, và các vấn đề về đƣờng ruột khác.
Hai thành phần chất thải rắn đƣợc liệt vào loại cực kỳ nguy hiểm là kim loại
nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. Các chất này có khả năng tích lũy sinh học trong
nông sản, thực phẩm cũng nhƣ trong mô tế bào động vật, nguồn nƣớc và tồn tại bền
vững trong môi trƣờng gây ra hàng loạt bệnh nguy hiểm đối với con ngƣời nhƣ vô
sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim
6
mạch, tê liệt hệ thần kinh, giảm khả năng trao đổi chất trong máu, ung thƣ và có thể
di chứng dị tật sang thế hệ thứ 3.
Chất thải nông nghiệp, đặc biệt chất thải chăn nuôi đang là một trong những
vấn đề bức xúc của ngƣời nông dân. Có những vùng, chất thải chăn nuôi đã gây ô
nhiễm cả không khí , nguồ n nƣớc , đấ t và tác đô ̣ng xấ u đế n sƣ́c khoẻ ngƣời dân ở
nông thôn . Trong mô ̣t điề u tra ta ̣i tỉnh Thái Nguyên đố i với
113 hô ̣ gia đình chăn
nuôi tƣ̀ 20 con lợn trở lên đã cho thấ y gầ n 50% các hộ có nhà ở gần chuồng lợn từ
5-10m và giế ng nƣớc gầ n chuồ ng lơ ̣n 3- 5m thì tỷ lê ̣ nhiễm giun đũa , giun tóc, giun
móc và số trứng giun trung bình của ngƣời chăn nuôi cao gần gấp hai lần tỷ lệ
nhiễm ký sinh trùng đƣờng ruột của ngƣời không chăn nuôi ; và có sự tƣơng quan
thuâ ̣n chiề u giƣ̃a tỷ lê ̣ nhiễm ký sinh trùng đƣờng ruô ̣t với ký sinh trùng trong đấ t ở
các hộ chăn nuôi. [11]
1.1.4.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường đất
Nếu rác không đƣợc chôn lấp đúng theo quy trình kỹ thuật, nó sẽ làm ô
nhiễm đến môi trƣờng đất, nƣớc mặt, nƣớc ngầm, từ đó dễ dẫn đến khả năng gây ô
nhiễm cây trồng và nƣớc uống của con ngƣời.
Đất bị ô nhiễm bởi các nguyên nhân chủ yếu sau:
- Do thải vào đất một khối lƣợng lớn chất thải công nghiệp nhƣ xỉ than, khai
khoáng, hóa chất… Các chất ô nhiễm không khí lắng đọng trên bề mặt sẽ gây ô
nhiễm đất, tác động đến các hệ sinh thái đất.
- Do thải ra mặt đất những rác thải sinh hoạt, các chất thải của quá trình xử lý nƣớc.
Một số tác động của CTR tới môi trƣờng đất nhƣ:
- Chất thải rắn vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn lấp vào đất chứa các chất hữu cơ
khó phân huỷ làm thay đổi pH của đất.
- Rác còn là nơi sinh sống của các loài côn trùng, gặm nhấm, vi khuẩn, nấm
mốc... những loài này di động mang các vi trùng gây bệnh truyền nhiễm cộng đồng.
- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp khi đƣa vào môi trƣờng đất sẽ làm thay đổi thành phần cấp hạt, tăng độ chặt,
7
giảm tính thấm nƣớc, giảm lƣợng mùn, làm mất cân bằng dinh dƣỡng... làm cho đất
bị chai cứng không còn khả năng sản xuất.
1.1.4.3. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước
- Nƣớc ngấm xuống đất từ các chất thải đƣợc chôn lấp, các hố phân làm ô
nhiễm nƣớc ngầm.
- Nƣớc chảy khi mƣa to qua các bãi chôn lấp, các hố phân, chảy vào các
mƣơng, rãnh, ao, hồ, sông, suối làm ô nhiễm nƣớc mặt.
- Nƣớc chứa CTR có các vi trùng gây bệnh, các kim loại nặng, các chất hữu
cơ, các muối vô cơ hoà tan vƣợt quá tiêu chuẩn môi trƣờng nhiều lần.
1.1.4.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường không khí
- Việc đốt rác không đƣợc kiểm soát ở những bãi chứa rác có thể gây ra ô
nhiễm không khí nghiêm trọng và cũng sẽ gây ảnh hƣởng đến những sinh vật sống.
- Rác thải hữu cơ phân hủy tạo ra mùi và các khí độc hại nhƣ CH4, CO2,
NH3,... gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.
- Khí thoát ra từ các hố hoặc chất làm phân, chất thải chôn lấp chứa rác chứa
CH4, H2S, CO2, NH3, các khí độc hại hữu cơ...
- Khí sinh ra từ quá trình thu gom, vận chuyển, chôn lấp rác chứa các vi
trùng, các chất độc lẫn trong rác.
1.1.4.5. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị
Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom,
vận chuyển, xử lý sẽ làm giảm mỹ quan đô thị. Nguyên nhân của hiện tƣợng này là
do ý thức của ngƣời dân chƣa cao. Tình trạng ngƣời dân vứt rác bừa bãi ra lòng lề
đƣờng và mƣơng rãnh hở vẫn còn phổ biến, gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt và ngập úng
khi mƣa.
1.2. Tình hình quản lý, xử lý CTR trên Thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình quản lý, xử lý CTR trên Thế giới
Đô thị hóa và phát triển kinh tế thƣờng đi đôi với mức tiêu thụ tài nguyên và
tỷ lệ phát sinh chất thải rắn tăng lên tính theo đầu ngƣời. Mức độ đô thị hóa cao thì
lƣợng chất thải tăng lên theo đầu ngƣời, ví dụ cụ thể một số nƣớc hiện nay nhƣ sau:
8
Canada là 1,7kg/ngƣời/ngày; Australia là 1,6 kg/ngƣời/ngày; Thụy Sỹ là 1,3
kg/ngƣời/ngày; Trung Quốc là 1,3 kg/ngƣời/ngày. Dân thành thị ở các nƣớc phát
triển phát sinh chất thải nhiều hơn ở các nƣớc đang phát triển gấp 4 lần, cụ thể ở các
nƣớc phát triển là 2,8 kg/ngƣời/ngày; Ở các nƣớc đang phát triển là 0,7
kg/ngƣời/ngày [9]. Với sự gia tăng của rác thì việc thu gom, phân loại, xử lý rác thải
là điều mà mọi quốc gia cần quan tâm. Ngày nay, trên Thế giới có nhiều công nghệ
xử lý rác thải nhƣ: công nghệ sinh học, công nghệ sử dụng nhiệt, công nghệ
Seraphin.
Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu ngƣời đối với từng loại chất thải
mang tính đặc thù của từng địa phƣơng và phụ thuộc vào mức sống, văn minh, dân
cƣ ở mỗi khu vực. Tuy nhiên, dù ở khu vực nào cũng có xu hƣớng chung của Thế
giới là mức sống càng cao thì lƣợng chất thải phát sinh càng nhiều. Theo báo cáo
của Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ phát sinh chất thải rắn tại các thành phố lớn nhƣ
New York là 1,8kg/ngƣời/ngày, Hàn Quốc là 1,79kg/ngƣời/ngày, Nhật Bản là
1,67kg/ngƣời/ngày, Singapore và Hồng Kông là 1,0 – 1,3 kg/ngƣời/ngày. Thể hiện
cụ thể qua Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Lƣợng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số quốc gia [9]
Tên nƣớc
Dân số đô thị hiện nay
Lƣợng phát sinh CTR
(% tổng số)
đô thị hiện nay
(kg/ngƣời/ngày)
Nƣớc thu nhập thấp
15,92
0,60
Nepal
13,70
0,70
Bangladesh
18,30
0,69
Việt Nam
20,80
0,75
Ấn Độ
26,80
0,66
Nƣớc thu nhập trung bình
40,80
0,99
Indonesia
35,40
0,96
9
Philippines
54,00
0,72
Thái Lan
20,00
1,30
Malaysia
53,70
1,1
Nƣớc có thu nhập cao
86,3
1,59
Hàn Quốc
81,30
1,79
Singapore
100,00
1,30
Nhật Bản
77,60
1,67
Trên Thế giới, các nƣớc phát triển đã có những mô hình phân loại và thu
gom rác thải rất hiệu quả:
Nhật Bản: Các gia đình Nhật Bản đã phân loại chất thải thành 3 loại riêng
biệt và cho vào 3 túi với màu sắc khác nhau theo quy định: rác hữu cơ, rác vô cơ,
giấy, vải, thủy tinh, rác kim loại. Rác hữu cơ đƣợc đƣa đến nhà máy xử lý rác thải
để sản xuất phân vi sinh. Các loại rác còn lại: giấy, vải, thủy tinh, kim loại,... đều
đƣợc đƣa đến cơ sở tái chế hàng hóa. Tại đây, rác đƣợc đƣa đến hầm ủ có nắp đậy
và đƣợc chảy trong một dòng nƣớc có thổi khí rất mạnh vào các chất hữu cơ và
phân giải chúng một cách triệt để. Sau quá trình xử lý đó, rác chỉ còn nhƣ một hạt
cát mịn và nƣớc thải giảm ô nhiễm. Các cặn rác không còn mùi sẽ đƣợc nén thành
các viên gạch lát vỉa hè rất xốp, chúng có tác dụng hút nƣớc khi trời mƣa [15].
Mỹ: Hàng năm, rác thải sinh hoạt của các thành phố ở Mỹ lên tới 210 triệu
tấn. Tính bình quân mỗi ngƣời dân Mỹ thải ra 2kg rác/ngày. Hầu nhƣ thành phần
các loại rác thải trên đất nƣớc Mỹ không có sự chênh lệch quá lớn về tỷ lệ, cao nhất
không phải là thành phần hữu cơ nhƣ các nƣớc khác mà là thành phần chất thải vô
cơ (giấy các loại chiếm đến 38%), điều này cũng dễ lý giải đối với nhịp điệu phát
triển và tập quán của ngƣời Mỹ là việc thƣờng xuyên sử dụng các loại đồ hộp, thực
phẩm ăn sẵn cùng các vật liệu có nguồn gốc vô cơ. Trong thành phần các loại rác
sinh hoạt thì thực phẩm chỉ chiếm 10,4% và tỷ lệ kim loại cũng khá cao là 7,7%.
Nhƣ vậy rác thải sinh hoạt các loại ở Mỹ có thể phân loại và xử lý chiếm tỉ lệ khá
10
cao (các loại khó hoặc không phân giải đƣợc nhƣ kim loại, thủy tinh, gốm, sứ chiếm
khoảng 20%) [15]. Điển hình tại California, nhà quản lý cung cấp đến từng hộ gia
đình nhiều thùng rác khác nhau. Kế tiếp rác sẽ đƣợc thu gom, vận chuyển, xử lý
hoặc tái chế, rác đƣợc thu gom 3 lần/tuần với chi phí phải trả là 16,39 USD/tháng.
Nếu có những phát sinh khác nhau nhƣ: Khối lƣợng rác tăng hay các xe chở rác
phải phục vụ tận sâu trong các tòa nhà lớn, giá phải trả sẽ tăng thêm 4,92
USD/tháng. Phí thu gom rác đƣợc tính dựa trên khối lƣợng rác, kích thƣớc rác, theo
cách này có thể hạn chế đƣợc đáng kể lƣợng rác phát sinh. Tất cả chất thải rắn đƣợc
chuyển đến bãi rác với giá 32,38 USD/tấn. Để giảm giá thành thu gom rác, thành
phố cho phép nhiều đơn vị cùng đấu thầu việc thu gom và chuyên chở rác [15].
Pháp: Ở nƣớc này quy định phải phân loại các vật liệu, nguyên liệu hay
nguồn năng lƣợng nhất định để tạo điều kiện dễ dàng cho việc khôi phục lại các vật
liệu thành phần. Theo đó đã có các quyết định cấm các cách xử lý hỗn hợp mà phải
xử lý theo phƣơng pháp nhất định. Chính phủ có thể yêu cầu các nhà chế tạo và
nhập khẩu không sử dụng các vật liệu tận dụng để bảo vệ môi trƣờng hoặc giảm bớt
sự thiếu hụt một vật liệu nào đó. Tuy nhiên cần phải tham khảo và thƣơng lƣợng để
có sự nhất trí cao của các tổ chức, nghiệp đoàn khi áp dụng các yêu cầu này [15].
Singapore: Đây là nƣớc đô thị hóa 100% và là đô thị sạch nhất trên thế giới.
Để có đƣợc kết quả nhƣ vậy, Singapore đầu tƣ cho công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý đồng thời xây dựng một hệ thống luật pháp nghiêm khắc làm tiền đề cho quá
trình xử lý rác thải tốt hơn. Rác thải ở Singapore đƣợc thu gom và phân loại bằng
túi nilon. Các chất thải có thể tái chế đƣợc, đƣợc đƣa về các nhà máy tái chế còn các
loại chất thải khác đƣợc đƣa về nhà máy khác để thiêu hủy. Ở Singapore có 2 thành
phần chính tham gia vào thu gom và xử lý các rác thải sinh hoạt từ các khu dân cƣ
và công ty, hơn 300 công ty tƣ nhân chuyên thu gom rác thải công nghiệp và
thƣơng mại. Tất cả các công ty này đều đƣợc cấp giấy phép hoạt động và chịu sự
giám sát kiểm tra trực tiếp của Sở Khoa học công nghệ và môi trƣờng. Ngoài ra, các
hộ dân và các công ty của Singapore đƣợc khuyến khích tự thu gom và vận chuyển
rác thải cho các hộ dân vào các công ty. Chẳng hạn, đối với các hộ dân thu gom rác
11
thải trực tiếp tại nhà phải trả phí 17 đôla Singapore/tháng, thu gom gián tiếp tại các
khu dân cƣ chỉ phải trả phí 7 đôla Singapore/tháng [15].
Hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp khác nhau để xử lý rác thải. Tỷ lệ rác
thải đƣợc xử lý theo phƣơng pháp khác nhau của một số nƣớc trên thế giới đƣợc
giới thiệu ở Bảng 1.3 dƣới đây.
Bảng 1.3. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phƣơng pháp khác nhau ở một số nƣớc [13]
(ĐVT: %)
Nƣớc
STT
Tái chế
Chế biến
Chôn lấp
Đốt
phân vi sinh
1
Canada
10
2
80
8
2
Đan Mạch
19
4
29
48
3
Phần Lan
15
0
83
2
4
Pháp
3
1
54
42
5
Đức
16
2
46
36
6
Ý
3
3
74
20
7
Thụy Điển
16
34
47
3
8
Thụy Sĩ
22
2
17
59
9
Mỹ
15
2
67
16
1.2.2. Tình hình quản lý, xử lý CTR tại Việt Nam
Hiện nay ở tất cả các thành phố, thị xã, đã thành lập các công ty môi trƣờng
đô thị có chức năng thu gom và quản lý rác thải. Nhƣng hiệu quả của công việc thu
gom, quản lý rác thải chỉ đạt từ 40 - 80% do khối lƣợng rác phát sinh hàng ngày còn
rất lớn. Ngoài lƣợng rác thải đã quản lý, số còn lại ngƣời dân thƣờng đổ bừa bãi
xuống các sông, hồ, ngòi, ao, khu đất trống làm ô nhiễm môi trƣờng nƣớc và không khí.
Trong những năm qua, tốc độ đô thị hóa diễn ra rất nhanh đã trở thành nhân
tố tích cực đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên, bên cạnh
12
- Xem thêm -