Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Quản lý chất thải...

Tài liệu Quản lý chất thải

.PDF
27
487
77

Mô tả:

quản lý chất thải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM T HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG VÀ NGUYÊN TẮC THỰC THI CHƯƠNG TRÌNH 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Phù hợp với Chính sách bảo vệ môi trường của trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, Ban giám hiệu thiềt lập chính sách và nguyên tắc trong việc quản lý chất thải nguy hại phòng thí nghiệm. Tất cả các thành viên của trường đại học phải tuân thủ theo chính sách này. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG Trường đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cam kết tuân thủ các luật định bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh để phòng ngừa và giảm thiểu vấn đề phát sinh các chất ô nhiễm và liên tục cải thiện chất lượng môi trường trong khuôn viên trường đại học. NGUYÊN TẮC Thực hiện theo chính sách bảo vệ môi trường như đã đề ra, trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM sẽ tôn trọng triệt để theo các nguyên tắc sau :  Tuân thủ theo tất cả luật định của luật bảo vệ môi trường và các chương trình bảo vệ môi trường của thành phố.  Giáo dục và huấn luyện năng lực quản lý môi trường nói chung và quản lý chất thải nguy hại nói riêng cho các khoa – phòng trong khuôn viên trường.  Giảm các tác động của vấn đề phát sinh chất thải lên môi trường sống và cộng đồng. Xây dựng các chương trình phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm . Hiệu trưởng MỤC LỤC  Quản lý chất thải nguy hại phòng thí nghiệm ........................5  Quản lý hóa chất thải ...............................................................6  Hóa chất thải không nguy hại ..........................................8 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY    Hóa chất thải nguy hại..................................................... 8  Kiểm tra đặc tính chất thải nguy hại...............................9  Thùng chứa chất thải nguy hại .......................................11  Dán nhãn ..........................................................................12  Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại .................................13  Xử lý nước thải trước khi thải bỏ ....................................15 Quản lý chất thải sinh học .......................................................18  Chất thải sinh học ............................................................18  Thu gom – khử trùng ......................................................18  Dán nhãn ..........................................................................18 Quản lý dụng cụ thải – chất thải có cạnh sắc nhọn ................19  Dụng cụ thải – chất thải có cạnh sắc nhọn ......................19  Thu gom ...........................................................................19  Dán nhãn .........................................................................19  Trách nhiệm ứng cứu sự cố với chất thải nguy hại ................20  Phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm .........................................21  Tài liệu tham khảo ...................................................................21  Số điện thoại liên lạc ................................................................22 PHỤ LỤC  Danh mục hóa chất gây độc cấp tính .......................................23 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM Trong quá trình thực nghiệm và nghiên cứu trong phòng thí nghiệm tại trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã làm phát sinh nhiều loại chất thải – chất thải nguy hại. Cuốn sổ tay này được xây dựng nên nhằm cung cấp những thông tin đáng quan tâm đến các loại chất thải nguy hại được thải ra và cung cấp một số biện pháp cho việc xử lý bao gồm các tiến trình thu gom – dán nhãn và lưu giữ trước khi vận chuyển đến nơi xử lý. CHẤT THẢI NGUY HẠI : chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM Ban giám hiệu Trách nhiệm : Chỉ định các thành viên liên quan trong trường Banh hành chính sách về CTNH, đăng ký chủ nguồn thải và ký hợp đồng với ccông ty xử ký và vận chuyển CTNH. Chủ nhiệm khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học – Khoa Công Nghệ Thực Phẩm Trách nhiệm : Phụ trách triển khai và duy trì chương trình, chỉ đạo các thành viên tham gia thực hiện . Các khoa khác Trách nhiệm : Phụ trách triển khai và duy trì chương trình, chỉ đạo các thành viên tham gia thực hiện . Phối hợp triển khai và duy trì chương trình Cán bộ giảng viên Trách nhiệm : Huấn luyện nhân viên PTN và sinh viên thu gom chất thải nguy hại Cán bộ quản lý PTN Trách nhiệm : Tham gia lớp huấn luyện về chất thải nguy hại tương ứng với chương trình triển khai, phối hợp với giảng viên và sinh viên thực hiện chương trình Sinh viên Trách nhiệm : Tham gia lớp học cung cấp các kiến thức phổ biếnvề chất thải PTN , tham gia thu gom trong quá trình thực nghiệm 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY QUẢN LÝ HÓA CHẤT THẢI Tất cả nhân viên, giảng viên, sinh viên trực tiếp tham gia các hoạt động nghiên cứu hay thực nghiệm trong phòng thí nghiệm có sử dụng hóa chất đều phải quản lý chất thải nguy hại phát sinh để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.  Tất cả hóa chất thải đều không được đổ trực tiếp vào hệ thống cống - Hóa chất thải phải được xác định đặc tính có nguy hại hay không HÓA CHẤT THẢI KHÔNG CÓ CÁC ĐẶC TÍNH NGUY HẠI Những loại hóa chất thải không bị cấm hoặc không có các đặc tính nguy hại được định nghĩa ở trang 8 của sổ tay có thể được xem là hóa chất thải không nguy hại. Ví dụ : glucose, saccarose,… Ngoài ra, dù cho các hóa chất này không chứa các đặc tính nguy hại nhưng không được vất đi chung như là chất thải sinh hoạt hoặc đổ vào hệ thống cống. QUẢN LÝ HÓA CHẤT THẢI Khi những chất này được thải bỏ cần tuân theo tiến trình thải bỏ sau : 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY 1. Dán nhãn hóa chất thải không nguy hại. 2. Lưu giữ và chuyển giao cho các đơn vị xử lý. HÓA CHẤT THẢI KHÔNG NGUY HẠI Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh 144/24 Điện Biên Phủ Phường 25 Q.Bình Thạnh TP.HCM NGS Ghi chú Ngày phát thải Ngày chuyển Thành phần Ghi chú Tên hóa chất Rắn Trạng thái vật lý Lỏng Khí HÓA CHẤT THẢI Hoá chất thải nguy hại : là hóa chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác ( hoặc có các đặc tính trong danh mục chất thải của EPA – mã P và mã U ) 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Theo quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2006 thì chất thải nguy hại bao gồm các đặc tính sau : a. Dễ nổ ( N – H1 ) : Một chất thải được xem là dễ nổ nếu mẫu đại diện có chứa một trong các đặc tính sau :  Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả phản ứng hóa học của chất thải ( khi tiếp xúc với ngọn lửa, va đập hoặc bị ma sát ).  Tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh. Mã H : theo phụ lục III Công ước Basel N : ký hiệu của chất dễ nổ b. Dễ cháy ( C ) : Chất thải dễ cháy được chia là 4 nhóm như sau :  Chất thải lỏng dễ cháy ( H3 ) : là chất thải ở dạng lỏng, hỗn hợp hoặc chất lỏng chứa chất rắn hòa tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ bắt cháy thấp theo các tiêu chuẩn hiện hành ( điểm chớp cháy nhỏ hơn 60o C hay 140o F ). HÓA CHẤT THẢI  Chất thải rắn dễ cháy ( H4.1 ) : là chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do ma sát trong các điều kiện vận chuyển.  Chất thải có khả năng tự bốc cháy ( H4.2 ) : là chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy. 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY  Chất thải tạo ra khí dễ cháy ( H4.3 ) : là chất thải khi tiếp xúc với nước có khả năng tự bốc cháy hoặc tạo ra lượng khí dễ cháy nguy hiểm. c. Chất oxy hóa ( OH – H5.1 ) : Chất thải oxy hoá là các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hóa tỏa nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó. d. Chất ăn mòn ( AM – H8 ) : Chất thải được coi là chất thải nguy hại có tính ăn mòn khi mẫu đại diện thể hiện một trong các tính chất sau :  Là chất thải, thông qua các phản ứng hóa học sẽ gây tổn thương nghiêm trọng các mô sống khi tiếp xúc,  Trong trường hợp các chất thải nguy hại có tính ăn mòn rò rỉ nó sẽ phá hủy các vật liệu, hàng hóa và phương tiện vận chuyển. HÓA CHẤT THẢI Thông thường đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính acid mạnh ( pH nhỏ hơn hoặc bằng 2 ), hoặc kiềm mạnh ( pH lớn hơn hay bằng 12,5 ) e. Chất thải có tính độc ( Đ ) :  Độc cấp tính ( H6.1 ) : là các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khỏe qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. 8 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY  Độc từ từ hoặc mãn tính ( H11 ) : chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng từ từ hoặc mãn tính, kể cả gây ung thư do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua da.  Sinh khí độc ( H10 ) : là các chất thải có chứa các thành phần màkhi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ phải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật.  Chất thải có tính độc sinh thái ( ĐS – H12 ) : Chất thải được xem là chất thải nguy hại có tính độc sinh thái khi có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường thông qua tích luỹ sinh học hoặc gây tác hại đến các sinh vật. f. Chất thải dễ lây nhiễm ( LN – H6.2 ) : Chất thải được coi là nguy hại và có đặc tính lây nhiễm khi chất thải có chứa vi sinh vật hoặc độc tố gây bệnh cho người và động vật. KIỂM TRA ĐẶC TÍNH HÓA CHẤT THẢI 9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Chất thải có nằm trong danh mục chất thải nguy hại hay không ? ( phenol, benzen, potassium cyanide, acid nirite…)   Chất thải có ăn mòn không ? CT có pH  2 hay pH  12.5 hay không ? CT có khả năng ăn mòn kim loại hay không ? Chất thải có dễ cháy hay bắt lửa hay không ? o  CT có điểm chớp cháy dưới 60 C hay không?  Có khả năng tự cháy hay phát lửa do ma sát hay không?  Có dễ cháy khi tiếp xúc với nước hay sinh ra các chất dễ cháy khi tiếp xúc với nước hay không?  CT có tự nóng lên khi tiếp xúc với không khí hay không ?  ( acetone, methanol, ethylene,..)   Chất thải có oxi hóa không ? CT có phản ứng mạnh liệt với các chất khi tiếp xúc hay không? Có hình thành các hợp chất peroxide hay không? Chất thải có chứa các thành phần gây độc hay không ? ( xylene, toluene, thủy ngân,…) Nếu bất kỳ câu trả lời cho các câu trên đều có thì CT đó là CTNH Nếu bất kỳ câu trả lời cho các câu trên đều không thì CT đó là CT không nguy hại THÙNG CHỨA CHẤT THẢI NGUY HẠI Tất cả các loại chất thải nguy hại đều phải được chứa trong vật chứa bằng vật liệu tương thích10với nó TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Thùng chứa hóa chất thải phải thõa mãn các yêu cầu sau :  Tương thích với hóa chất thải ( kiểm tra MSDS )  Thùng chứa phải chắc chắn, không bị rò rỉ hay thủng  Kích thước phù hợp  Phải luôn luôn được đậy kín trừ trường hợp thêm chất thải vào  Phải được dán nhãn cảnh báo (xem trang 13) VẬT LIỆU TƯƠNG THÍCH Chất thải phải được chứa trong những vật liệu tương thích với nó tránh trường hợp hình thành các sản phẩm phụ không mong muốn trong quá trình lưu giữ tạm thời trước khi chuyển cho đơn vị xử lý. Nhãn dán hóa chất thải hoặc MSDS phải cung cấp các thông tin không tương thích với các chất khác. Thông thường, thùng chứa chất thải nguy hại phải được phân loại theo đặc tính của chất thải như sau :  Bắt lửa/Dễ cháy  Dạng peroxide  tự cháy  Oxi hóa  Nổ  An mòn  Acid  Bazo NHÃN DÁN CHẤT THẢI NGUY HẠI Nhãn dán chất thải phải bao gồm các thông tin sau CHẤT THẢI NGUY HẠI Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh 144/24 Điện Biên Phủ Phường 25 Q.Bình Thạnh TP.HCM NGS Ghi chú Ngày phát 11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY     thải Ngày chuyển Tên hóa chất Thành phần Ghi chú Phải luôn được ghi đầy đủ các thông tin về đặc tính của chất thải nguy hại Tên của người chịu trách nhiệm cho việc thu gom chất thải, vị trí và số điện thoại Trạng thái vật lý Rắn Lỏng Khí liên lạc Phân loại chất thải nguy hại  Dễ cháy  Dễ nổ Oxi hóa Ngoài nhãn dán còn có thể  An mòn  Độc tính  Lây nhiễm dán các nhãn cảnh báo. Nếu chất thải dưới dạng dung dịch hỗn hợp cần ghi rõ thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp. Không được bôi hay xoá bất kỳ thông tin trên nhãn dán    Nhãn dán phải được in bằng chất liệu không thấm nước đề phòng trường hợp nhoà các thông tin trên nhãn dán Khi thùng chứa chất thải đã đẩy, thông tin trên nhãn dán chất thải phải được tóm tắt tổng thể tích chứa trong thùng chứa. Cần ghi mã chất thải của khoa – phòng phát sinh chất thải KHU VỰC LƯU GIỮ CHẤT THẢI NGUY HẠI Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại : là khu vực nơi mà chất thải được lưu giữ tạm thời trước khi chuyển cho đơn vị xử lý. Khu vực lưu giữ có thể là kệ, một phòng hay một nơi an toàn trong phòng thí nghiệm. Nơi lưu giữ chất thải nguy hại phải đảm bảo an toàn và đảm bảo các yêu 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY cầu về khu vực lưu giữ tạm thời. Thõa mãn các điều kiện sau :      Phải có dán nhãn “ khu vực lưu giữ chất thải nguy hại “ Có sự kiểm soát của nhân viên quản lý phòng thí nghiệm Phân loại và lưu giữ cách biệt các chất không tương thích với nhau Chất thải nguy hại dưới dạng lỏng phải được chứa trong thùng chứa thứ hai Nơi lưu giữ phải có các thông tin : số điện thoại khẩn cấp và bảng MSDS, các thông tin khi gặp sự cố,… XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGUY HẠI TRƯỚC KHI THẢI BỎ Nước thải từ các phòng thí nghiệm thường chứa các hóa chất độc hại với nồng độ cao hơn nhiều so với tiêu chuẩn quy định. Các hóa chất độc hại khu vực này thường là các kim loại nặng ( Cd, Ni, Cr, Cu, Zn, Hg, Pb,…), các chất có tính acid hay kiềm ( H2SO4, HCl, HNO3, CH3COOH, NaOH, Na2CO3,…), các chất khó phân hủy ( thuốc thử hữu cơ ) và các hợp chất dung môi hữu cơ nhóm dung môi ( toluen, xylen, MEK, CHCl3,…), các ion như CN-, các dung dịch có tính acid, các dung dịch có tính kiềm, Một lượng đáng kể các kim loại kiềm cũng được phát thải vào trong môi trường như Na, K, Li, hợp kim Na – K. 13 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Việc xử lý một số chất và chất trước khi thải bỏ cần chú ý và cẩn trọng.  Các dung dịch chứa CN- : Dung dịch có chứa ion CN- trong phân tích Pb được thu gom và lưu trữ riêng. Tuyệt đối không đổ lẫn acid vào tránh sự tạo thành của acid HCN rất nguy hiểm. Khi đủ số lượng dung dịch cần phải xử lý cần phải khử độc bằng dung dịch KMnO4 hoặc FeSO4. Sau đó pha loãng thành nhiều lần trước khi xả bỏ. XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGUY HẠI TRƯỚC KHI THẢI BỎ  Các dung dịch có tính acid : Các dung dịch có tính acid phải được thu gom vào bình đựng bằng vật liệu Polyethylene. Trung hòa bằng kiềm đến pH 9. Tách cặn lắng có thể chứa các kim loại nặng để xử lý riêng . Phần nước trong được trung hòa đến pH trung tính trước khi xả thải vào labo.  Các dung dịch có tính kiềm : Các dung dịch có tính kiềm phải được thu gom vào bình đựng bằng vật liệu Polyethylene. Trung hòa bằng kiềm đến pH 9. Tách cặn lắng có thể chứa các kim loại nặng để xử ly riêng . Phần nước trong được trung hòa đến pH trung tính trước khi xả thải vào labo.  Các dung dịch thuốc thử hữu cơ khó phân hủy : Dầu mỡ và các dung dịch thuốc thử khó phân hủy trong phòng thí nghiệm được thu gom vào chai thủy tinh ( không sử dụng đồ nhựa – polyethylene ). 14 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Khi đủ số lượng, cho than hoạt tính vào lắc đều và ngâm khoảng 30 phút. Phần nước trong xả thải, phần than đã hấp thụ các chất hữu cơ được tách ra đem đốt.  Các dung dịch chứa các anion dễ kết tủa : Trong dung dịch phòng thí nghiệm nếu có các anion dễ kết tủa như SO42-, PO43-, C2O42-,… cần tham khảo bảng số tính tan của các muối để có thể kết tủa chúng. Phần nước trong pha loãng và xả thải. Phần kết tủa đem bêtông hóa để chôn lấp an toàn. XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGUY HẠI TRƯỚC KHI THẢI BỎ  Các dung dịch có các anion khó kết tủa : Dung dịch có chứa các anion khó kết tủa như nhóm halogen ( Cl-, Br-, I-, NO3-, …) chỉ có thể trung hòa đến trung tính rồi pha loãng nhiều lần trước khi xả thải.  Loại bỏ các mẫu kim loại kiềm còn sót lại sau quá trình phân tích – thí nghiệm. - Đối với các mãnh vụn liti có thể hòa tan trong một lượng lớn nước lạnh ( tiến hành trong tủ hút ). Còn mạt liti do có khả năng phản ứng rất mạnh, vì vậy phải dùng một lượng nhỏ etanol phân hủy dần dưới lớp dung môi hydrocarbon. - Đối với Natri : với một lưong nhỏ hơn 5g cần được phân hủy chậm trong cốc sứ bằng từng phần nhỏ ethanol cho đến lúc hòa tan. - Đối với Kali : cho vào kali thải một hỗn hợp ether petol và isopropanol khan ( tỉ lệ 1 : 1 ). Không được phép trộn lẫn các mãnh Natri và Kali thải chung với nhau do khi hai kim loại này tiếp xúc với nhau sẽ tạo ra một hợp 15 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY kim với tỷ lệ kim loạ nhất định, hợp kim sẽ tồn tại trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, đây là hợp chất chất nguy hiểm. QUẢN LÝ CHẤT THẢI SINH HỌC Chất thải sinh học : là chất thải có chứa các tác nhân sinh học nguy hại, lây nhiễm gây ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng Chất thải sinh học bao gồm :  Các môi trường chứa các virus, vi khuẩn  Các động vật thí nghiệm có chứa các tác nhân gây bệnh, lây nhiễm và lây lan  Găng tay sau quá trình thao tác trên các vật thí nghiệm có chứa các tác nhân nguy hại Chất thải sinh học có thể bao gồm các dụng cụ hoặc các vật sắc nhọn thao tác được thải bỏ sau quá trình thực nghiệm. THU GOM – DÁN NHÃN        Đặt chất thải trong vật chứa bao chứa bao lớp Phải chắc chắn rằng chất thải phải được chứa trong giới hạn của bao gói, không được vượt quá vạch quy định Dán nhãn bên ngoài Phải cột chặt bao chứa chất thải nguy hại sinh học Phải khử trùng trước khi thải bỏ Bao chứa chất thải nguy hại sinh phải đảm bảo yếu tố không bị rò rỉ và phải chắc chắn được cột chặt 3 vòng theo đường phân rạch. Đối với chất thải là các động vật thí nghiệm phải được giữ lạnh trong thời gian lưu trữ chờ vận chuyển cho đơn vị xử lý. 16 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY  bất kỳ chất thải nào dính tác nhân sinh học đều được xem là chất thải nguy hại QUẢN LÝ DỤNG CỤ THẢI – CHẤT THẢI CÓ CẠNH SẮC Dụng cụ thải – chất thải có cạnh sắc : là chất thải có thể làm đứt, rách da như dụng cụ thủy tinh thải, mũi kim, chai lọ bể,.. mà có chứa các tác nhân nguy hại ảnh hưởng đến sức khỏe. Dụng cụ thải – chất thải có cạnh sắc bén phải được phân loại ( hóa chất thải, chất thải sinh học,..). Nếu được xem như là chất thải sinh học cần tuân thủ các nguyên tắc sau :  Phải chứa trong thùng đựng có dán nhãn cảnh báo lây nhiễm  Thùng chứa chất thải phải cứng và không bị chọc thủng khi chứa chất thải  Không chứa chất thải quá vạch định mức Nếu chất thải có dính hóa chất thì được xem như là hóa chất thải cần tuân thủ các nguyên tắc thu gom như hóa chất thải :  Phải có nhãn dán cảnh báo  Không được trộn lẫn với chất thải có dính các tác nhân sinh học nguy hại. Trường họp chất thải đơn thuần được thu gom riêng để tái chế . Cần dán nhãn cho nhận biết dụng cụ thải không nguy hại 17 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM PHÒNG THÍ NGHIỆM Ô nhiễm : được dịnh nghĩa như là hành động thải bỏ một lượng chất thải vào môi trường ( đất , nước, không khí ) làm tích tụ nồng độ làm thay đổi các quá trình tự nhiên trong mô trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Phòng ngừa ô nhiễm là sự giảm thiểu cũng như loại trừ sự ô nhiễm tại nguồn khi sử dụng nguyên vật liệu ít độc hại, hoặc giảm thiểu việc sử dụng các hóa chất độc bằng các chất ít độc hơn. Phòng thí nghiệm là nơi thường xuyên thải ra một lượng các chất độc hại vào trong môi trường thông qua quá trình thực nghiệm và nghiên cứu. Việc phòng ngừa ô nhiễm có thể giảm thiểu việc phát thải các chất độc vào trong môi trường đồng thời giảm các chi phí cho việc xử lý. Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đưa ra biện pháp phòng ngừa ô nhiễm theo sơ đồ sau Giảm thiểu tại nguồn Thu hồi – tái chế – tái sử dụng Xử lý Thải bỏ an toàn PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM PHÒNG THÍ NGHIỆM 18 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Sơ đồ thể hiện phương thức cho kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm Nguồn loại trừ hoặc giảm thiểu CTNH Sử dụng thay thế hóa chất Khi nguồn phát sinh không có cơ hội giảm thiểu thì lựa chọn tiếp sẽ là tái chế, tái sử dụng hoặc thu hồi các sản phẩm để sử dụng lại. Giảm thiểu nhỏ Sự phân phối lại hóa chất sau khi thu hồi sẽ làm giảm lượng chất thải và làm giảm diện tích khu vực lưu giữ. Tái sử dụng – sử dụng lại Thu hồi hóa chất (thu hồi dung môi, kim loại quý,..) sẽ được đi đôi với quá trình thực hành tại PTN Việc xử lý áp dụng cho chất thải trước khi thải bỏ để giảm độc tính khi thải vào môi trường Việc thải bỏ cần tuân theo những luật định hiện hành Phương pháp lựa chọn Trung hòa ? Các phương pháp khác Loại bỏ chất thải Thải bỏ chất thải nguy hại Thải bỏ chất thải không nguy hại Phương pháp thay thế hóa chất sử dụng nhằm giảm việc sử dụng các hóa chất độc hại bằng hóa chất ít độc hại hơn. Phân phối sử dụng lại Thu hồi hóa chất ? Tái sử dụng – sử dụng lại Xử lý các sản phẩm phụ Xử lý và thải bỏ CTNH PTN cần có phương pháp chính xác và phân loại trước khi thải bỏ an toàn Phân loại chất thải là bước quan trọng cho việc xử lý sau khi thu gom TÀI LIỆU THAM KHẢO 19 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF TECHNOLOGY Thông tin an toàn hóa chất ( MSDS ) International Chemical Safety Cards http://www.cdc.gov/niosh/ipcs/ipcsname.html MSDS Search http://www.msdssearch.cm/ EPA Method for Determining the Compatibility of Chemical Mixtures – Chemical Compatibility Chart http://www.unl.edu/environ/hazard/compchrt.htm An toàn Phòng Thí Nghiệm Office of Laboratory Safety of the Howard Hughes Medical Institude http://www.hhmi.org/sicence/labsafe/ Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường TP. Hồ Chí Minh http://www.hepa.gove.vn Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP. Hồ Chí Minh http://www.donre.hcmc.gov.vn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan