ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ HỒNG SÁNG
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
CHO HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG
CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ HỒNG SÁNG
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
CHO HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG
CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN THỊ TUYẾT OANH
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên dƣới sự
hƣớng dẫn của Phó Giáo sƣ - Tiến sỹ Trần Thị Tuyết Oanh. Các tài liệu tham
khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, các số liệu trong luận văn trung thực, đảm
bảo tính khách quan, khoa học. Kết quả nghiên cứu của luận văn chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hồng Sáng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CÁM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo hƣớng dẫn:
PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh, ngƣời đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn và đồng
hành cùng tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn:
- Quý Thầy, Cô khoa Tâm lý - Giáo dục đã tận tình hƣớng dẫn, giảng
dạy lớp Quản lý giáo dục Khóa 20 trong thời gian qua.
- Các cấp lãnh đạo, giảng viên, công nhân viên tại Trung tâm Bồi dƣỡng
Chính trị cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
- Quý Thầy, Cô cùng các Anh, Chị Phòng Sau đại học.
- Các Anh Chị cùng lớp đã gắn bó, chia sẻ cùng tác giả trong quá trình
học tập.
Tác giả xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè của tác giả, những
ngƣời luôn giúp đỡ, đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
Tuy đã rất cố gắng, nhƣng luận văn này chắc chắn còn thiếu sót. Tác giả
kính mong tiếp tục nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý của Quý Thầy, Cô, các Anh,
Chị và các bạn đồng khóa, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hồng Sáng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM BDCT
CẤP HUYỆN ......................................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm quản lý...................................................................................... 6
1.2.2. Khái niệm bồi dƣỡng ............................................................................... 10
1.2.3. Quản lý bồi dƣỡng ................................................................................... 11
1.2.4. Lý luận chính trị ...................................................................................... 11
1.2.5. Quản lý bồi dƣỡng lý luận chính trị ........................................................ 15
1.3. Bồi dƣỡng lý luận chính trị tại Trung tâm BDCT cấp huyện ..................... 16
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm BDCT cấp huyện ......................... 16
1.3.2. Các thành tố của quá trình bồi dƣỡng LLCT .......................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.4. Quản lý bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học viên tại Trung tâm
BDCT cấp huyện ..................................................................................... 20
1.4.1. Nội dung quản lý bồi dƣỡng .................................................................... 20
1.4.2. Các chủ thể quản lý quá trình bồi dƣỡng................................................. 23
1.4.3. Yêu cầu khách quan của quản lý bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học
viên tại các Trung tâm BDCT cấp huyện ................................................ 28
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM BDCT CẤP
HUYỆN CỦA TỈNH VĨNH PHÚC ...................................................... 36
2.1. Khái quát chung về các Trung tâm bồi dƣỡng chính trị tỉnh Vĩnh Phúc ... 36
2.1.1. Sơ lƣợc về tỉnh Vĩnh Phúc....................................................................... 36
2.1.2. Khái quát chung về các Trung tâm bồi dƣỡng chính trị tỉnh Vĩnh Phúc ...... 38
2.2. Thực trạng bồi dƣỡng LLCT cho học viên tại Trung tâm BDCT của
tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................... 41
2.2.1. Khái quát về khảo sát Trung tâm BDCT cấp huyện ............................... 41
2.2.2. Thực trạng về nội dung bồi dƣỡng LLCT ............................................... 42
2.2.3. Thực trạng về phƣơng pháp bồi dƣỡng LLCT ........................................ 48
2.2.4. Thực trạng về hình thức bồi dƣỡng LLCT .............................................. 49
2.3. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng LLCT cho học viên tại Trung tâm
BDCT của tỉnh Vĩnh Phúc....................................................................... 51
2.3.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng LLCT tại
Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc ......................................... 51
2.3.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện công tác lập kế hoạch tổ chức bồi
dƣỡng LLCT tại Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc ............. 54
2.3.3. Thực trạng quản lý việc đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng LLCT tại
Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc .......................................... 60
2.3.4. Thực trạng quản lý hình thức bồi dƣỡng vào hoạt động BDLLCT tại
Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc .......................................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2.3.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá bồi dƣỡng học viên .... 63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dƣỡng LLCT cho học viên
tại Trung tâm BDCT ................................................................................ 65
2.4.1. Ƣu, nhƣợc điểm công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng LLCT tại
Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc .......................................... 67
2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến ƣu điểm và hạn chế trên ...................................... 69
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 71
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG LLCT CHO
HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM BDCT CẤP HUYỆN CỦA
TỈNH VĨNH PHÚC ....................................................................... 72
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................ 72
3.1.1. Định hƣớng đề xuất biện pháp ................................................................ 72
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 78
3.2. Các biện pháp ............................................................................................. 82
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cấp ủy các cấp đối với công tác
quản lý hoạt động bồi dƣỡng LLCT tại TTBDCT theo hƣớng hiệu
quả, thiết thực .......................................................................................... 82
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, sự phối hợp giữa
các ngành và phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong công tác
đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, đảng viên ở cơ sở ......................................... 84
3.2.3. Biện pháp 3: Tiếp tục chỉ đạo đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy
và học, vận dụng phƣơng pháp mới trong công tác bồi dƣỡng LLCT
tại Trung tâm BDCT ................................................................................ 86
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dƣỡng, tập huấn đội ngũ cán bộ quản lý,
giảng viên, giảng viên kiêm chức ............................................................ 90
3.2.5. Biện pháp 5: Đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi
dƣỡng theo kế hoạch đƣợc duyệt hàng năm, tiếp tục hoàn thiện cơ
chế quản lý, chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý
hoạt động bồi dƣỡng LLCT tại Trung tâm .............................................. 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, từng bƣớc
hiện đại hóa công cụ và phƣơng tiện dạy học, đƣa công nghệ thông
tin vào đổi mới phƣơng pháp dạy học tại Trung tâm .............................. 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 97
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dƣỡng LLCT tại Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc... 100
Kết luận chƣơng 3............................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 103
1. Kết luận ........................................................................................................ 103
2. Khuyến nghị................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 107
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
BDCT
Bồi dƣỡng chính trị
2
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
3
CBQL
Cán bộ quản lý
4
GV
Giảng viên
5
LLCT
Lý luận chính trị
6
QLBD
Quản lý bồi dƣỡng
7
TTBDCT
Trung tâm bồi dƣỡng chính trị
8
UBND
Ủy ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả điều tra công tác chỉ đạo thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng tại
Trung tâm BDCT tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................... 41
Bảng 2.2. Kết quả mở lớp theo chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng trong 3 năm (từ
2010- 2012) ....................................................................................... 44
Bảng 2.3. Kết quả điều tra việc sử dụng các phƣơng pháp bồi dƣỡng cho học
viên tại Trung tâm BDCT tỉnh Vĩnh Phúc ........................................ 48
Bảng 2.4. Kết quả điều tra các hình thức bồi dƣỡng giảng viên Trung tâm ..... 50
Bảng 2.5. Thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học viên
tại Trung tâm BDCT cấp huyện ........................................................ 52
Bảng 2.6. Thực trạng công tác lập kế hoạch tổ chức bồi dƣỡng của Trung tâm
BDCT cấp huyện ............................................................................... 52
Bảng 2.7. Quản lý việc thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học
viên tại Trung tâm BDCT cấp huyện ................................................ 53
Bảng 2.8. Thực trạng công tác lập kế hoạch tổ chức bồi dƣỡng của Trung tâm
tâm BDCT cấp huyện ........................................................................ 54
Bảng 2.9. Nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng hiện đang giảng dạy tại Trung tâm
BDCT cấp huyện ............................................................................... 55
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết đổi mới phƣơng pháp trong
hoạt động BDLLCT tại Trung tâm BDCT cấp huyện hiện nay ........ 61
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát tỷ lệ sử dụng các biện pháp quản lý đổi mới
phƣơng pháp BDLLCT tại Trung tâm BDCT cấp huyện ................. 61
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng phƣơng pháp bồi dƣỡng lý luận
chính trị đang sử dụng tại Trung tâm theo các nội dung sau ............ 62
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ cần thiết của việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động BDLLCT .................................................................... 63
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát điều tra thực trạng quản lý việc kiểm tra hoạt động
bồi dƣỡng của học viên tại Trung tâm .............................................. 63
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................. 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công tác giáo dục lý luận chính trị là một trong những nhiệm vụ quan trọng
trong xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tƣ tƣởng. Thông qua giáo dục lý
luận chính trị làm cho lý luận Chủ nghĩa Mác- Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
thâm nhập vào quần chúng tạo nên sức mạnh thúc đẩy sự nghiệp cách mạng phát
triển. Thực tế, đại đa số cán bộ, đảng viên và quần chúng đều ở cơ sở, là những
ngƣời trực tiếp tổ chức thực hiện các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc. Vì vậy, việc đào tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị
cho đội ngũ cán bộ, đảng viên ở cơ sở nhằm nâng cao bản lĩnh chính trị, khả
năng giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ này lại càng quan trọng khi đất nƣớc
ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và mở rộng hội nhập quốc
tế. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch ngày càng chống phá cách mạng
nƣớc ta bằng nhiều âm mƣu, thủ đoạn, nhiều vấn đề mới nảy sinh cần phải có
sự thống nhất trong Đảng, sự đồng thuận xã hội. Trong bối cảnh nhƣ vậy, việc
bồi dƣỡng lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên ở cơ sở tại các Trung tâm bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện nhằm nâng cao cảnh giác cách mạng, bản lĩnh chính
trị, chống “diễn biến hoà bình” cho cán bộ, đảng viên cơ sở, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới là nhiệm vụ có ý nghĩa chính trị lớn.
Những năm qua, các cấp uỷ đảng, chính quyền đã thƣờng xuyên quan tâm
lãnh đạo, chỉ đạo công tác bồi dƣỡng lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh đạt đƣợc
những kết quả: nhận thức của các cấp uỷ đảng, chính quyền về vị trí, vai trò của
công tác giáo dục lý luận chính trị đƣợc nâng lên; Trung tâm BDCT cấp huyện
đƣợc đầu tƣ nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới; cơ sở vật chất phục vụ cho việc
dạy và học đƣợc tăng cƣờng, trình độ năng lực của đội ngũ giảng viên ngày
càng đƣợc nâng lên; chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng đƣợc bổ sung, cập nhật
đáp ứng yêu cầu dạy và học; chất lƣợng hoạt động của các Trung tâm bồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
dƣỡng chính trị cấp huyện từng bƣớc đƣợc nâng lên, nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ ở cơ sở, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, giữ vững an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
Hoạt động của Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện thời gian qua tuy
có nhiều cố gắng, đạt đƣợc nhiều kết quả, song chất lƣợng chƣa thật sự đáp ứng
yêu cầu trong tình hình mới. Công tác giáo dục lý luận chính trị ở một số cơ sở
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Nhiều cán bộ, đảng viên chƣa đƣợc đào tạo,
bồi dƣỡng về lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, thiếu kiến thức cơ bản,
năng lực chuyên môn yếu, năng lực xử lý, giải quyết các tình huống phức tạp
nảy sinh trong đời sống xã hội, khả năng tổ chức, vận động, tập hợp quần
chúng của một bộ phận cán bộ, đảng viên trong thực hiện nhiệm vụ chính trị ở
cơ sở còn hạn chế. Chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng chƣa đa dạng, tập trung bồi
dƣỡng lý luận chính trị, phổ biến chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chƣa chú trọng
bồi dƣỡng nghiệp vụ, kỹ năng tổ chức điều hành thực hiện chức trách, nhiệm
vụ của từng chức danh cán bộ và kỹ năng xử lý tình huống; chất lƣợng, hiệu
quả đào tạo, bồi dƣỡng chƣa cao; cơ sở vật chất và trang thiết bị, kinh phí còn
nhiều bất cập; tổ chức bộ máy của Trung tâm chƣa đƣợc kiện toàn kịp thời,
chƣa bố trí đủ số lƣợng biên chế; chất lƣợng đội ngũ giảng viên còn hạn chế,
thiếu thực tiễn và phƣơng pháp giảng dạy, ảnh hƣởng đến chất lƣợng, hiệu quả
hoạt động của các Trung tâm cần sớm đƣợc khắc phục trong thời gian tới.
Xuất phát từ lý do trên, việc chọn viết luận văn: “Quản lý bồi dưỡng lý
luận chính trị cho học viên tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện của
tỉnh Vĩnh Phúc” nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo, bồi dƣỡng cán
bộ, đảng viên; nâng cao nhận thức lý luận chính trị, giữ vững lập trƣờng, tƣ
tƣởng chính trị, quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và
khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn của cán bộ, đảng viên, nâng cao năng
lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức Đảng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng việc quản lý bồi
dƣỡng lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên ở cơ sở tại các Trung tâm BDCT
trong tỉnh, đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng LLCT tại các Trung tâm
BDCT tỉnh Vĩnh Phúc nhằm nâng cao chất lƣợng công tác giáo dục LLCT cho
cán bộ, đảng viên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học viên tại Trung tâm bồi dƣỡng
chính trị cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc..
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng lý luận chính trị tại Trung tâm bồi
dƣỡng chính trị tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng một hệ thống các biện pháp quản lý bồi dƣỡng LLCT cho
học viên tại Trung tâm BDCT tỉnh Vĩnh Phúc theo hƣớng đổi mới phƣơng
pháp, hình thức bồi dƣỡng và phối hợp các lực lƣợng để bồi dƣỡng nâng cao
hiệu quả bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các Trung tâm BDCT cấp huyện trong
tỉnh thì sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả bồi dƣỡng lý luận chính trị tại Trung tâm
BDCT cấp huyện trong tỉnh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động bồi dƣỡng LLCT cho học viên tại
Trung tâm BDCT cấp huyện.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động bồi dƣỡng LLCT cho học viên
tại Trung tâm BDCT.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng LLCT cho học viên tại Trung
tâm BDCT của tỉnh Vĩnh Phúc và khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của các
biện pháp đề xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về khách thể khảo sát
- Khảo sát cán bộ quản lý của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, cán bộ quản lý các
Trung tâm BDCT, giáo viên, học viên của Trung tâm.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu
- Nghiên cứu tại 9 Trung tâm BDCT cấp huyện trong tỉnh từ năm (2010- 2013).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: sử dụng phƣơng pháp này nhằm
tổng hợp các nội dung mang tính lý luận về công tác giáo dục lý luận chính trị
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: sử dụng phƣơng pháp này nhằm
tổng hợp các nội dung mang tính thực tiễn về công tác giáo dục lý luận chính trị
Các nội dung thực tiễn là các vấn đề có liên quan đến thực trạng cần nghiên cứu
7.3. Nhóm phƣơng pháp thống kê toán học
Tôi sử dụng phƣơng pháp này để xử lý các số liệu thu thập đƣợc do các
phƣơng pháp khác đem lại, phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
7.4. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: sử dụng phƣơng pháp này nhằm
trƣng cầu ý kiến của các đối tƣợng thông qua phiếu điều tra. Các nội dung cần
trƣng cầu ý kiến là các vấn đề có liên quan đến thực trạng cần nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các đề xuất, khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, các phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý bồi dƣỡng LLCT cho học viên tại
Trung tâm BDCT cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dƣỡng LLCT cho học viên tại Trung
tâm BDCT cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dƣỡng LLCT cho học viên tại Trung
tâm BDCT cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM BDCT CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Công tác giáo dục, bồi dƣỡng lý luận chính trị là một bộ phận của công
tác Tƣ tƣởng, có vị trí vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp cách mạng
của Đảng. Nó trang bị cho cán bộ, đảng viên thế giới quan khoa học, nhân sinh
quan cách mạng, phƣơng pháp luận đúng đắn V. I. Lênin khẳng định: “Không
có lý luận cách mạng thì cũng không thể có phong trào cách mạng”. Truyền bá
Chủ nghĩa Mác Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh trở thành hệ tƣ tƣởng chủ đạo
trong đời sống xã hội; củng cố niềm tin vững chắc vào mục tiêu lý tƣởng cách
mạng, vào sự nghiệp đổi mới đất nƣớc; nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo,
vận động, tổ chức các phong trào thi đua yêu nƣớc, các hoạt động thực tiễn cho
cán bộ, đảng viên; góp phần huy động mọi nguồn lực, tạo nên sức mạnh tổng
hợp hoàn thành sứ mệnh lịch sử trong từng giai đoạn của cách mạng Việt Nam.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngƣời sáng lập và rèn luyện Đảng ta đã tìm ra
chân lý cách mạng của thời đại là Chủ nghĩa Mác- Lênin, thấy đƣợc muốn giải
phóng dân tộc không có con đƣờng nào khác là con đƣờng cách mạng vô sản.
Năm 1921 ngƣời viết tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp", đây là tác phẩm
lý luận cách mạng đầu tiên của Việt Nam và tác phẩm "Đƣờng kách mệnh" đã
đặt nền tảng về lý luận chính trị, tƣ tƣởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Từ ngày thành lập đến nay, Đảng ta luôn quan tâm, coi trọng công tác
bồi dƣỡng lý luận chính trị. Qua từng thời kỳ của cách mạng công tác giáo dục
lý luận chính trị đã hƣớng trọng tâm hoạt động vào phục vụ nhiệm vụ chính trị
góp phần vào những thắng lợi của cách mạng.
Trong thời kỳ đổi mới, những kết quả nghiên cứu lý luận gắn với tổng
kết thực tiễn đã cung cấp nhiều luận cứ khoa học cho việc hình thành, xây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
dựng, bổ sung và phát triển đƣờng lối đổi mới của Đảng, đƣa đất nƣớc ta thoát
khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, từng bƣớc phát triển vững chắc, vị thế nƣớc
ta ngày càng đƣợc khẳng định ở khu vực và quốc tế.
Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Chủ tịch Hồ Chí
Minh luôn đặc biệt quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ. Ngƣời luôn
khẳng định rằng: “Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”
từ sự nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò của ngƣời cán bộ. Vì thế, trong di chúc
Ngƣời đã dặn: “Bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc làm quan
trọng và rất cần thiết”. Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ về chuyên môn nghiệp vụ cũng
nhƣ về lý luận chính trị là một việc làm rất cần thiết trong bất cứ xã hội nào.
Bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học viên tại Trung tâm BDCT cấp huyện
có vai trò quan trọng. Vì thế trong thời gian qua, nhiều nhà nghiên cứu về lý
luận đã nghiên cứu và có nhiều bài viết trên tạp chí, chuyên san, báo ngành về
công tác bồi dƣỡng lý luận chính trị với nội dung phong phú bàn về vấn đề
nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học viên tại các Trung tâm
BDCT cấp huyện. Tuy nhiên có rất ít công trình quan tâm nghiên cứu để tìm ra
biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị cho học viên tại Trung
tâm BDCT tại tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động
trong một tổ chức nhất định. Sự phân công, hợp tác lao động đó nhằm đạt hiệu
quả và năng suất lao động cao hơn, do vậy cần có ngƣời đứng đầu, chỉ huy,
phối hợp để điều hành, kiểm tra, điều chỉnh. Chính vì vậy, ngƣời ta quan niệm
quản lý là một thuộc tính lịch sử vì nó phát triển theo sự phát triển của xã hội
loài ngƣời, thƣờng xuyên biến đổi, nó là hiện tƣợng xã hội xuất hiện sớm.
Theo Đại từ điển tiếng Việt, quản lý là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động
của một đơn vị, một cơ quan: quản lý lao động, quản lý cán bộ, quản lý công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
việc” hay quản lý là: “Trông coi, giữ gìn, theo dõi việc gì: quản lý lý lịch, quản
lý vật tƣ” [30, tr.651].
Quản lý là khái niệm rất quen thuộc, quản lý là một hiện tƣợng xã hội
xuất hiện rất sớm trong lịch sử xã hội loài ngƣời. Nhu cầu quản lý ngày càng
phát triển gắn với tiến trình phát triển của nhân loại, trở thành quan điểm, tƣ
tƣởng quan trọng. C.Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao
động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần
đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những
chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với
sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng”.
Khái niệm quản lý đƣợc tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau đó là: Cai
quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra theo góc độ tổ chức. Theo góc độ
điều khiển thì quản lý là điều khiển, điều chỉnh.
Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý (hay đối tƣợng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt
động của con ngƣời trong quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích đã định.
Còn trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá trình
xây dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý đƣợc nhiều nhà lý luận đặt ra,
nói theo W. Taylor: Quản lý là biết đƣợc rõ ràng, chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách
tốt nhất.
Theo Kozlova O.V và Kuzenetsov I N: Quản lý là sự tác động có mục
đích đến tập thể con ngƣời để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá
trình sản xuất.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động khách thể quản
lý nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [14, tr.123].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
7
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều
ngƣời, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành thành tựu của xã hội”.
Theo tác giả Phạm Khắc Chƣơng: “Quản lý một đơn vị (cơ sở sản xuất,
cơ quan, trƣờng học, địa phƣơng…) với tƣ cách là một hệ thống xã hội, là khoa
học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng phƣơng thức
thích hợp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra”.
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là những hoạt động phối hợp
nhằm định hƣớng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu”.
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể lên khách
thể về các mặt chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội một hệ thống các luật lệ, các
chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo
ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng.
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính “Quản lý là sự tác động có định hƣớng có
chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý trong tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Hay nói cách khác: Quản lý
là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức năng
quản lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [30, tr.2,3].
Tóm lại, có nhiều khái niệm, cách định nghĩa khác nhau về quản lý, song
có thể hiểu: Quản lý là quá trình tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý
lên đối tƣợng quản lý nhằm làm cho hệ quản lý vận động phù hợp với quy luật
khách quan.
Do đó, quản lý là một hoạt động của chủ thể quản lý nhằm thiết kế và
tạo ra môi trƣờng mà ở đó có mọi tổ chức và cá nhân có liên quan trong hoạt
động lao động của xã hội nhất định để đạt đƣợc mục tiêu, dự kiến trong những
điều kiện, phƣơng tiện và các hoạt động khác của xã hội. Quản lý có tầm quan
trọng đặc biệt đó là tính hiệu quả tối ƣu trong các hoạt động. Chất lƣợng phụ
thuộc vào lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi ngƣời. Chất lƣợng quản lý
đƣợc đánh giá ở chỗ cùng mục tiêu và kết quả ngƣời quản lý giỏi sẽ đƣa tập thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
8
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
đạt đến nhanh hơn, ít tốn kém hơn và thoả mãn yêu cầu đặt ra cho công tác
quản lý.
Quản lý một đơn vị (cơ sở sản xuất, cơ quan, trƣờng học…) với tƣ cách
là một hệ thống xã hội cần có cả một khoa học và nghệ thuật để tác động vào
hệ thống, vào từng thành tố của hệ thống bằng các phƣơng pháp thích hợp
nhằm đạt tới các mục tiêu đề ra trong quá trình hoạt động.
Các chức năng quản lý: Quản lý cũng nhƣ các hoạt động khác đều có
chức năng riêng của nó. Quản lý có thể có rất nhiều chức năng khác nhau,
nhƣng cơ bản có thể xác định quản lý có 4 chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra.
Chức năng lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu phát triển
giáo dục và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Đây
là chức năng đầu tiên của một quá trình quản lý, nó có vai trò khởi đầu, định
hƣớng cho toàn bộ các hoạt động của quá trình quản lý và là cơ sở để huy động
tối đa các nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ cho việc kiểm
tra đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và cá
nhân. Nội dung của chức năng thể hiện ở 4 hoạt động cơ bản là xác định mục
tiêu và phân tích, xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu, triển khai thực hiện
các kế hoạch và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Chức năng tổ chức là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực theo
những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đề ra. Nội
dung của chức năng thể hiện ở 4 nội dung, trƣớc hết là xác định cấu trúc tổ
chức của chủ thể quản lý tƣơng ứng với các đối tƣợng quản lý, xây dựng và
phát triển đội ngũ nhân sự, xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của
tổ chức, tổ chức lao động một cách khoa học của ngƣời quản lý.
Chức năng chỉ đạo là chức năng thứ ba trong quá trình quản lý giáo dục
nó có vai trò cùng với chức năng tổ chức để thực hiện hóa các mục tiêu. Chức
năng chỉ đạo xem nhƣ chỉ đạo là một công việc của một “nhạc trƣởng”, ngƣời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
9
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
lãnh đạo dẫn dắt, hƣớng dẫn, điều chỉnh mọi liên kết, mọi hoạt động của tổ
chức trong đơn vị để hoàn thành những mục tiêu đã vạch ra. Nhà quản lý, chỉ
đạo điều hành các văn bản, quyết định hành chính và tôn trọng nguyên tắc dân
chủ trong điều hành.
Chức năng kiểm tra là chức năng cuối cùng của một quá trình quản lý, có
vai trò giúp cho chủ thể quản lý biết đƣợc mọi ngƣời thực hiện các nhiệm vụ
mức tốt, vừa, xấu nhƣ thế nào, đồng thời cũng biết đƣợc những quyết định quản
lý ban hành có phù hợp với thực tế hay không, trên cơ sở đó điều chỉnh các hoạt
động. Thực tế muốn biết đƣợc hiệu quả của việc điều hành, vận hành của bộ
máy nhà nƣớc, một tổ chức thì vấn đề không thể thiếu đƣợc đó là công tác kiểm
tra của ngƣời quản lý. Có thể nói không thanh tra, kiểm tra, coi nhƣ không quản
lý. Tác động của kiểm tra là để uốn nắn, điều chỉnh đánh giá và tự điều chỉnh
cho một chu kỳ hoạt động. Vậy muốn kiểm tra đúng thực chất thì phải có
chuẩn. Nó là các bƣớc mà ngƣời thực hiện và ngƣời đánh giá phải tuân theo.
1.2.2. Khái niệm bồi dưỡng
Bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ
nhằm nâng cao năng lực trình độ nghề nghiệp [21, tr.216].
Bồi dƣỡng là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cái
mới trên cơ sở nuôi dƣỡng những cái đã có để mở rộng, làm cho chúng phát
triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm
giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động.
Theo tổ chức Unesco “Bồi dƣỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá
trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ
năng chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [5].
Nhƣ vậy, thực chất của bồi dƣỡng là quá trình bổ sung những thiếu hụt
về tri thức kỹ năng hoặc để nâng cao trình độ, mở mang và phát triển những gì
đã có, làm tăng thêm lƣợng vốn hiểu biết trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn
nào đó nhằm đáp ứng những yêu cầu mới của chuyên môn, nghiệp vụ nâng cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
10
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -