Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quản lý nhà nước Quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại bảo hiểm xã hội tỉnh bắc ninh...

Tài liệu Quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại bảo hiểm xã hội tỉnh bắc ninh

.PDF
122
320
137

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4. Dự kiến đóng góp của luận văn ...................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ................................................................................................ 5 1.1. Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của quản lý BHTN ............................ 5 1.1.1. Khái niệm về thất nghiệp ......................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của BHTN .......................................................... 7 1.1.3. Khái niệm và đặc điểm về quản lý BHTN ............................................. 12 1.1.4. Sự cần thiết của quản lý BHTN ............................................................. 15 1.2. Nội dung quản lý BHTN ........................................................................... 17 1.2.1. Quản lý thu BHTN ................................................................................. 17 1.2.2. Quản lý chi BHTN ................................................................................. 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý BHTN của cơ quan BHXH cấp tỉnh 26 1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan...................................................................... 26 1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ......................................................................... 27 1.4. Kinh nghiệm quản lý BHTN tại một địa phương trên cả nước ................. 28 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................... 28 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Gia Lai ................................................................ 29 iv 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý BHTN rút ra cho BHXH tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................................. 30 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 33 2.2.1. Khung phân tích về quản lý BHTN ....................................................... 33 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 34 2.2.3.Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 36 2.2.4. Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng trong phân tích ........................................ 36 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TẠI BHXH TỈNH BẮC NINH .............................................................................. 39 3.1. Quá trình hình thành và phát triển của BHXH tỉnh Bắc Ninh .................. 39 3.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển .................................................... 39 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH tỉnh Bắc Ninh ................................... 39 3.1.3. Lực lượng lao động của BHXH tỉnh Bắc Ninh ...................................... 40 3.2. Thực trạng quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............................... 43 3.2.1. Thực trạng quản lý thu BHTN ............................................................... 43 3.2.2. Thực trạng quản lý chi BHTN ............................................................... 62 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................................. 95 3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan...................................................................... 95 3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ....................................................................... 100 3.4. Đánh giá chung về quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ................. 102 3.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 102 3.4.2. Hạn chế ................................................................................................. 104 3.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 105 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ BHTN TẠI BHXH TỈNH BẮC NINH ......................................................................................... 109 4.1. Định hướng phát triển của BHXH tỉnh Bắc Ninh ................................... 109 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh 111 4.2.1. Hoàn thiện quản lý thu BHTN ............................................................. 111 v 4.2.2 Hoàn thiện quản lý chi BHTN .............................................................. 114 4.2.3. Quản lý và thu hồi nợ bảo hiểm thất nghiệp ........................................ 115 4.2.4. Cải cách thủ tục hành chính ................................................................. 116 4.2.5. Đẩy mạnh tuyên truyền về BHTN ....................................................... 117 4.2.6. Tăng cường kiểm tra, thanh tra ............................................................ 117 4.2.7. Nâng cao trình độ và kỹ năng đối với cán bộ BHXH .......................... 119 4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 119 4.3.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Ninh .............................................. 119 4.3.2. Kiến nghị đối với BHXH Việt Nam .................................................... 120 KẾT LUẬN ................................................................................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 123 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 124
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN QUANG HÀ QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN QUANG HÀ QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Quốc Hội THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Quang Hà ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Quốc Hội, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên chức BHXH tỉnh Bắc Ninh đã cung cấp thông tin, tài liệu và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Quang Hà iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4. Dự kiến đóng góp của luận văn...................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ................................................................................................ 5 1.1. Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của quản lý BHTN ............................ 5 1.1.1. Khái niệm về thất nghiệp ......................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của BHTN .......................................................... 7 1.1.3. Khái niệm và đặc điểm về quản lý BHTN ............................................. 12 1.1.4. Sự cần thiết của quản lý BHTN ............................................................. 15 1.2. Nội dung quản lý BHTN ........................................................................... 17 1.2.1. Quản lý thu BHTN ................................................................................. 17 1.2.2. Quản lý chi BHTN ................................................................................. 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý BHTN của cơ quan BHXH cấp tỉnh 26 1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan...................................................................... 26 1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ......................................................................... 27 1.4. Kinh nghiệm quản lý BHTN tại một địa phương trên cả nước................. 28 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................... 28 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Gia Lai ................................................................ 29 iv 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý BHTN rút ra cho BHXH tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................................. 30 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 33 2.2.1. Khung phân tích về quản lý BHTN ....................................................... 33 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 34 2.2.3.Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 36 2.2.4. Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng trong phân tích ........................................ 36 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TẠI BHXH TỈNH BẮC NINH .............................................................................. 39 3.1. Quá trình hình thành và phát triển của BHXH tỉnh Bắc Ninh .................. 39 3.1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển .................................................... 39 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH tỉnh Bắc Ninh ................................... 39 3.1.3. Lực lượng lao động của BHXH tỉnh Bắc Ninh ...................................... 40 3.2. Thực trạng quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............................... 43 3.2.1. Thực trạng quản lý thu BHTN ............................................................... 43 3.2.2. Thực trạng quản lý chi BHTN ............................................................... 62 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................................. 95 3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan...................................................................... 95 3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ....................................................................... 100 3.4. Đánh giá chung về quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ................. 102 3.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 102 3.4.2. Hạn chế................................................................................................. 104 3.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 105 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ BHTN TẠI BHXH TỈNH BẮC NINH ......................................................................................... 109 4.1. Định hướng phát triển của BHXH tỉnh Bắc Ninh ................................... 109 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh 111 4.2.1. Hoàn thiện quản lý thu BHTN ............................................................. 111 v 4.2.2 Hoàn thiện quản lý chi BHTN .............................................................. 114 4.2.3. Quản lý và thu hồi nợ bảo hiểm thất nghiệp ........................................ 115 4.2.4. Cải cách thủ tục hành chính ................................................................. 116 4.2.5. Đẩy mạnh tuyên truyền về BHTN ....................................................... 117 4.2.6. Tăng cường kiểm tra, thanh tra ............................................................ 117 4.2.7. Nâng cao trình độ và kỹ năng đối với cán bộ BHXH .......................... 119 4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 119 4.3.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Ninh .............................................. 119 4.3.2. Kiến nghị đối với BHXH Việt Nam .................................................... 120 KẾT LUẬN ................................................................................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 123 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 124 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASXH: An sinh xã hội BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CB, CC, VC: Cán bộ, công chức, viên chức CNTT: Công nghệ thông tin CSXH: Chính sách xã hội GCNĐT: Giấy chứng nhận đầu tư KTTT: Kinh tế thị trường LĐ-TB&XH: Lao động thương binh xã hội NLĐ: Người lao động NSDLĐ: Người sử dụng lao động TCTN: Trợ cấp thất nghiệp TTDVVL: Trung tâm dịch vụ việc làm UBND: Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng mẫu điều tra .........................................................................35 Bảng 3.1: Lực lượng lao động ngành BHXH tỉnh Bắc Ninh........................ 41 Bảng 3.2: Kế hoạch thu BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............................ 44 Bảng 3.3: Số lượng doanh nghiệp đóng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ... 46 Bảng 3.4: Số lượng lao động tham gia BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............47 Bảng 3.5: Kết quả thu BHTN của BHXH tỉnh Bắc Ninh ....................................49 Bảng 3.6: Kết quả thu BHTN của BHXH tỉnh Bắc Ninh ....................................51 Bảng 3.7: Kết quả hoàn thành kế hoạch thu BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ...52 Bảng 3.8: Tình trạng nợ đọng quỹ BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ..................53 Bảng 3.9: Số lượng doanh nghiệp kiểm tra của BHXH tỉnh Bắc Ninh ...............55 Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra trốn đóng, nợ đọng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh....57 Bảng 3.11: Sai phạm trong trốn đóng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ...............58 Bảng 3.12: Kết quả thanh tra tại doanh nghiệp của BHXH tỉnh Bắc Ninh ...........59 Bảng 3.13: Số lượng doanh nghiệp kiểm tra của BHXH tỉnh Bắc Ninh ........ 60 Bảng 3.14: Mức truy thu do trốn đóng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh....... 61 Bảng 3.15: Mức phạt do nợ đọng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............... 61 Bảng 3.16: Kế hoạch chi BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............................ 65 Bảng 3.17: Chi BHTN hàng tháng tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ......................... 88 Bảng 3.18: Ý kiến phản ánh về thời gian chi trả BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh 89 Bảng 3.19: Chi BHYT cho đối tượng hưởng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................. 90 Bảng 3.20: Chi hỗ trợ học nghề tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............................. 91 Bảng 3.21: Kết quả hoàn thành kế hoạch chi BHTN ............................................91 Bảng 3.22: Đối tượng hưởng, chấm dứt, tạm dừng hưởng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............................................................................... 92 Bảng 3.23: Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của tỉnh Bắc Ninh ...... 97 Bảng 3.24: Điều tra mức độ hiểu biết BHTN của người lao động tham gia BHTN............................................................................................ 98 Bảng 3.25: Mức truy thu do trốn đóng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh....... 99 viii Bảng 3.26: Mức phạt do nợ đọng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ............. 100 Bảng 3.27: Số người đăng ký và được hưởng BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh .....101 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình thu BHTN ...........................................................................18 Sơ đồ 1.2: Quy trình chi trả BHTN ......................................................................21 Sơ đồ 2.1: Khung phân tích về quản lý BHTN .....................................................33 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của BHXH tỉnh Bắc Ninh ...........................42 Sơ đồ 3.2: Quy trình lập kế hoạch thu BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh .............43 Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy quản lý quá trình thu BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh....50 Sơ đồ 3.4: Tổ chức bộ máy quản lý quy trình chi BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh....62 Sơ đồ 3.5: Quy trình lập kế hoạch chi BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh .............64 Sơ đồ 3.6: Quy trình xét duyệt đối tượng hưởng BHTN ......................................84 Sơ đồ 3.7: Quy trình chi trả BHTN hàng tháng tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ...........87 Biểu đồ 3.1: Chi BHTN so với kế hoạch tại huyện Yên Phong và Quế Võ ............89 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu lượng lao động được điều tra ..................................................54 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thất nghiệp là một hiện tượng kinh tế xã hội mà hầu hết các nước trên thế giới phải đương đầu. Trong nền KTTT, thất nghiệp được biểu lộ một cách rõ nét nhất, nó là hệ quả tất yếu của phát triển công nghiệp. Chống thất nghiệp và bảo vệ NLĐ trong trường hợp bị thất nghiệp không chỉ là nhiệm vụ riêng của từng quốc gia mà trở thành mục tiêu chung của các tổ chức quốc tế, tổ chức liên kết kinh tế và các khu vực... Thất nghiệp là tình trạng một bộ phận lao động xã hội không tiếp cận được việc làm phù hợp với khả năng của bản thân họ, mặc dù họ đã cố gắng tìm kiếm và chấp nhận mức thu nhập mang tính thịnh hành. Các nhà kinh tế theo trường phái tự do cho rằng, thất nghiệp là vấn đề bình thường và nó sẽ thúc đẩy bộ phận lao động đang làm việc phải làm việc tốt hơn, có hiệu quả cao hơn và từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn. Ở góc độ khác, các nhà kinh tế lại cho rằng, thất nghiệp là tình trạng không tốt. Đối với người thất nghiệp là mất thu nhập, đời sống không đảm bảo và có thể dẫn đến tha hóa, đối với xã hội là tình trạng không tạo ra toàn dụng lao động và từ đó không tạo ra tăng trưởng kinh tế theo mong muốn. Như vậy, thất nghiệp là vấn đề mang tính 2 mặt, trong đó mặt tiêu cực là nổi trội và ảnh hưởng xấu tới tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội và phát triển con người. Do đó, Chính phủ các nước đặc biệt quan tâm đến vấn đề thất nghiệp. Chính phủ các nước có trách nhiệm phải quản lý tốt tình trạng thất nghiệp, không để thất nghiệp xảy ra quá lớn và ảnh hưởng xấu tới nguồn lực lao động và tới đời sống của NLĐ. Tuy nhiên, việc quản lý thất nghiệp không đơn giản, vì phụ thuộc vào lợi ích và cách hành xử của các chủ sử dụng lao động đối với việc làm, thu nhập của NLĐ trong các hoạt động kinh doanh của họ. Để quản lý được tình trạng thất nghiệp, Chính phủ phải tác động vào cả chủ doanh nghiệp và NLĐ theo hướng đảm bảo lợi ích của cả hai phía được lâu dài để giảm thiểu tình trạng xa thải, mất việc làm của NLĐ. Trong xã hội hiện đại, các quốc gia, một mặt nỗ lực hướng vào và phát huy mọi nguồn lực, nhất là nguồn lực con người cho tăng trưởng kinh tế, nâng cao khả 2 năng cạnh tranh của nền kinh tế, tạo ra bước phát triển bền vững và phồn vinh cho đất nước; mặt khác, không ngừng hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội (ASXH), trước hết là Bảo hiểm xã hội (BHXH) để giúp cho con người, người lao động có khả năng chống đỡ với các rủi ro xã hội, đặc biệt là rủi ro trong kinh tế thị trường và rủi ro xã hội khác. Kinh tế ngày càng phát triển theo hướng thị trường, thì ASXH càng phải đảm bảo tốt hơn. Bảo hiểm xã hội được hình thành từ hàng trăm năm trước đây, khi kinh tế hàng hóa hình thành và phát triển. BHXH đã trải qua một quá trình phát triển và thay đổi cả về nội dung và hình thức thực hiện. Một trong những mục tiêu của BHXH là ổn định và phát triển xã hội, đảm bảo các điều kiện cơ bản, thiết yếu của đời sống con người. Đối với nước ta, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm và coi trọng thực hiện các chính sách xã hội đối với người lao động. Chính vì vậy, ngay từ khi thành lập nước, Chính phủ đã ban hành các đạo luật về BHXH. Chính sách BHXH trong từng thời kỳ đã đóng vai trò không nhỏ trong việc đảm bảo ASXH cho đất nước. Một trong các chế độ của BHXH là chế độ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Mục đích của chế độ này là trợ giúp về mặt tài chính cho người lao động đang bị thất nghiệp để họ ổn định cuộc sống cá nhân và gia đình trong một chừng mực nhất định, từ đó tạo điều kiện cho họ tham gia vào thị trường lao động để họ có những cơ hội mới về việc làm. Luật Bảo hiểm xã hội về BHTN có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 của Quốc Hội ngày 29 tháng 6 năm 2006, BHXH tỉnh Bắc Ninh đã triển khai BHTN trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên đây là một CSXH mới của Đảng và Nhà nước nên trong quá trình thực hiện tại tỉnh Bắc Ninh còn nhiều lao động, nhiều đối tượng chưa nhận thức rõ ràng về chính sách này nên họ còn tìm cách từ chối hoặc tìm cách trốn đóng, nợ tiền đóng BHTN; đồng thời khi đưa chính sách mới vào thực tiễn còn gặp phải nhiều vấn đề vướng mắc như quy trình thực hiện, về thời gian hưởng, về mức hưởng, về đối tượng được hưởng… Tuy nhiên, BHTN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh còn nhiều bất cập như: bảo hiểm chưa phủ khắp các đối tượng; Chưa có sự kết hợp chặt chẽ giữa cơ quan bảo hiểm và 3 cơ quan lao động để nắm chắc số lượng người thất nghiệp; Chưa nắm chắc tình trạng thất nghiệp thật sự của NLĐ... Điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống của người bị thất nghiệp, cũng như tình hình ASXH. Thực trạng trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân như: do thực hiện BHTN trong thời gian chưa nhiều; Nhận thức của NSDLĐ và NLĐ còn hạn chế; Do Chính sách BHTN chưa thật sự hướng tới lợi ích của NLĐ; Do thanh tra, kiểm tra BHTN chưa hiệu quả...Trong đó, nguyên nhân từ quản lý BHTN là một trong những nguyên nhân chủ yếu. Nhận thức được vai trò của Bảo hiểm thất nghiệp và một số vấn đề còn bất cập trong việc triển khai Bảo hiểm thất nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý BHTN giai đoạn 2015-2017 tại cơ quan BHXH tỉnh Bắc Ninh, vận dụng lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu BHXH từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý BHTN trên địa bàn, đảm bảo phát triển sự nghiệp BHXH nói chung và BHTN nói riêng một cách bền vững. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý BHTN. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý BHTN tại BHXH tỉnh Bắc Ninh theo quy trình quản lý bao gồm công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và hoạt động thu - chi bảo hiểm thất nghiệp. 4 - Phạm vi không gian: Thực hiện tại cơ quan BHXH tỉnh Bắc Ninh và những đơn vị, cơ quan trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do cơ quan BHXH tỉnh quản lý. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Dự kiến đóng góp của luận văn - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng quản lý BHTN. - Làm rõ thực trạng quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH tỉnh Bắc Ninh. - Đưa ra giải pháp hoàn thiện quản lý bảo hiểm thất nghiệp trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo tại BHXH tỉnh Bắc Ninh. - Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho công tác quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH tỉnh Bắc Ninh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý bảo hiểm thất nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH tỉnh Bắc Ninh Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý bảo hiểm thất nghiệp tại BHXH tỉnh Bắc Ninh 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 1.1. Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của quản lý BHTN 1.1.1. Khái niệm về thất nghiệp Thất nghiệp là một khái niệm đã xuất hiện từ rất lâu và ngày nay đã trở thành phổ biến trong nền KTTT. Thất nghiệp được đề cập đến trong các giáo trình kinh tế, trong thống kê kinh tế quốc dân, trong sinh hoạt hàng ngày. Đến nay, đã có nhiều quan điểm về thất nghiệp, song định nghĩa thất nghiệp của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) được nhiều nhà kinh tế, nhiều nước đồng tình và vận dụng. Theo định nghĩa của tổ chức này thì: Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành. Tổ chức này cũng quan niệm: Người thất nghiệp là NLĐ không có việc làm, không làm kể cả 1 giờ trong tuần lễ điều tra đang đi tìm việc làm và có điều kiện là họ làm ngay. (Tổ chức lao động quốc tế ILO (1952), Điều 20 Công ước số 102 của tổ chức lao động quốc tế). Ngoài quan điểm trên còn tồn tại nhiều quan điểm khác về thất nghiệp như sau: - Ở Thái Lan quan niệm: Người thất nghiệp là NLĐ không có việc làm, muốn làm việc, có năng lực làm việc. - Nhật Bản quan niệm: Người thất nghiệp là người không có việc làm trong tuần lễ điều tra, có khả năng làm việc, đang tích cực tìm việc làm hoặc chờ kết quả xin việc làm. - Luật BHTN của Cộng hòa liên bang Đức định nghĩa: Người thất nghiệp là NLĐ tạm thời không có quan hệ lao động hoặc chỉ thực hiện những công việc ngắn hạn (CHLB Đức (1969), Luật Bảo hiểm thất nghiệp). Ở Việt Nam, theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì: “Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm”. Quan điểm này có điểm hợp lý là bao hàm được nhiều dạng thất nghiệp nhưng không đề cập đến thị trường lao động và không đưa ra căn cứ tính toán tỷ lệ thất nghiệp. (Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội 6 khoá X), ngoài việc quy định về việc làm, người có việc làm, người thiếu việc làm, đã quy định về thất nghiệp và người thất nghiệp như sau: Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi có một số người trong lực lượng lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền lương tối thiểu. Người thất nghiệp là những người từ 15 tuổi đến 60 tuổi đối với nam, đến 55 tuổi đối với nữ, làm việc theo hợp đồng lao động, có nhu cầu làm việc, vì những lý do khác nhau không có việc làm và đang đi tìm việc làm trong tuần lễ điều tra. Theo đó, ở Việt Nam người được coi là thất nghiệp bao gồm: - NLĐ đang làm việc bị mất việc vì các lý do khác nhau như doanh nghiệp phá sản; doanh nghiệp sắp xếp lại sản xuất, kinh doanh hoặc áp dụng công nghệ mới; doanh nghiệp giải thể theo quy định của pháp luật; NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, bị sa thải, hợp đồng lao động hết thời hạn mà doanh nghiệp thôi không tiếp tục ký hợp đồng; - NLĐ mới đến tuổi lao động, học sinh, sinh viên mới tốt nghiệp hoặc thôi học nhưng chưa tìm được việc làm; - Bộ đội xuất ngũ, thanh niên xung phong hết nghĩa vụ quân sự, NLĐ đi xuất khẩu lao động về nước muốn làm việc nhưng chưa có việc làm; - Những đối tượng sau thời gian quản giáo hoặc chữa trị bệnh đang có nhu cầu về việc làm; - Những người nghỉ việc tạm thời, không có thu nhập do tính thời vụ sản xuất. Những người không bị coi là người thất nghiệp; - Những người có việc làm nhưng hiện tại không làm việc vì một lý do nào đó như: Nghỉ phép, nghỉ ốm, tai nạn,… - Những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng đang đi học hoặc đang thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, làm nội trợ hoặc không có nhu cầu về việc làm. Như vậy, không phải tất cả những người không có việc làm đều là người thất nghiệp, chỉ những người không có việc làm, trong độ tuổi lao động, đang có nhu cầu tìm việc làm mới được coi là người thất nghiệp. Người thất nghiệp được quy định trong (Bộ Lao động thương binh và xã hội (1996), Đề tài khoa học cấp bộ) của Việt 7 Nam bao gồm cả những NLĐ đã từng đi làm và cả những người chưa từng đi làm, có nhu cầu tìm việc nhưng hiện không có việc làm. NLĐ thiếu việc làm không được coi là người thất nghiệp. Có thể thấy rằng, dù các cách tiếp cận có khác nhau, nhưng đều thống nhất rằng, một NLĐ được coi là thất nghiệp phải thể hiện đầy đủ các đặc trưng sau: (1) Là NLĐ, có khả năng lao động, (2) Đang không có việc làm, (3) Đang đi tìm việc làm. Kế thừa các quan điểm về thất nghiệp nêu trên, dưới góc độ tiếp cận Quản lý về BHTN, có thể hiểu thất nghiệp như sau: Thất nghiệp là tình trạng những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang tích cực tìm việc làm nhưng chưa tìm được việc làm theo nhu cầu, đã đăng ký ở các cơ sở quản lý lao động xã hội. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của BHTN 1.1.2.1. Khái niệm về BHTN Hiện có nhiều cách tiếp cận khác nhau về BHTN, dưới góc độ kinh tế - xã hội, BHTN được hiểu là giải pháp nhằm khắc phục hậu quả của tình trạng thất nghiệp, giúp người thất nghiệp tạm thời đảm bảo cuộc sống và tìm kiếm việc làm thông qua việc tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung. Quỹ này được hình thành từ NLĐ, người sử dụng lao động và sự trợ cấp của Nhà nước. Dưới góc độ pháp lý, chế độ BHTN là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định việc đóng góp và sử dụng quỹ BHTN, chi trả cho TCTN để bù đắp thu nhập cho NLĐ bị mất việc làm và thực hiện các biện pháp đưa NLĐ trở lại làm việc. Theo cách hiểu thông thường của Việt Nam thì BHTN là sự hỗ trợ một phần thu nhập cho NLĐ bị mất thu nhập do thất nghiệp và hỗ trợ họ sớm quay trở lại thị trường lao động. Quan điểm này nhấn mạnh tới các khía cạnh sau: - Mức hỗ trợ thu nhập dựa trên cơ sở đóng góp của NLĐ trước khi bị thất nghiệp. - NLĐ tham gia BHTN, khi thất nghiệp sẽ được hỗ trợ về tư vấn, giới thiệu việc làm, đào tạo nghề để có thể sớm tìm được việc làm, gia nhập thị trường lao động. Theo Luật BHXH thì BHTN là sự đảm bảo, thay thế, bù đắp một phần thu nhập của NLĐ trong trường hợp bị mất việc làm, đang có nhu cầu tìm việc làm, đồng thời có một số biện pháp để họ nhanh chóng quy trở lại với thị trường lao động. Theo Luật Việc làm đã được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (Nghị định 28/2015/NĐ-CP - Luật việc làm, ngày 12/3/2015) thì BHTN 8 là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi bị mất việc làm, hỗ trợ NLĐ học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ BHTN. Như vậy, dù các cách tiếp cận có khác nhau nhưng vẫn có điểm chung là bên cạnh việc hỗ trợ một khoản tài chính đảm bảo ổn định cuộc sống cho NLĐ trong thời gian mất việc làm thì mục đích chính của BHTN là thông qua các hoạt động đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, sớm đưa những lao động thất nghiệp tìm được một việc làm mới thích hợp và ổn định. Giống như các loại hình BHXH khác, BHTN được thiết lập nhằm hỗ trợ NLĐ và gia đình họ ổn định cuộc sống khi gặp rủi ro không có việc làm. Có nghĩa là về bản chất, BHTN chính là hình thức san sẻ rủi ro giữa những NLĐ với nhau nhằm giúp đỡ những người thất nghiệp vượt qua khó khăn, BHTN cũng dựa trên cơ chế có đóng góp BHTN thì mới được hưởng TCTN. Khác với các dạng BHXH khác, BHTN là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ chỉ trong trường hợp họ bị mất việc làm tạm thời và đang có nhu cầu tìm việc làm. Hơn nữa, BHTN không những trợ cấp tài chính cho người thất nghiệp, mà còn chi trả cho hỗ trợ học nghề, tư vấn việc làm… Như vậy, từ góc độ trợ cấp, có thể nói BHTN là một bộ phận của BHXH. Chính vì vậy, ở đa số các nước, BHTN nằm trong hệ thống BHXH nói chung. Tuy nhiên, do tính đặc thù, BHTN không chỉ đơn thuần là TCTN và còn có những hỗ trợ khác để NLĐ nhanh chóng quay trở lại thị trường lao động. Vì vậy, có những nước tách BHTN ra thành hệ thống riêng. Hơn nữa, từ các quan niệm nêu trên, thất nghiệp là một trong những nguyên nhân làm ngừng thu nhập của NLĐ làm công ăn lương và vì vậy, người thất nghiệp là một trong những đối tượng cần được xã hội bảo vệ thông qua việc hình thành và sử dụng quỹ BHTN từ sự huy động, sự đóng góp của số đông NLĐ và người sử dụng lao động, để có nguồn chi trả cho số ít người bị thất nghiệp trong xã hội. Sự huy động này và cách thức chi trả này chính là một trong những hoạt động của BHTN. Xét về cấu trúc hệ thống, theo các Công ước của tổ chức lao động quốc tế (ILO) BHXH (theo nghĩa rộng) có 9 nhánh chế độ, trong đó có chế độ TCTN. Trong cấu trúc này, BHTN là một bộ phận quan trọng mà các nước KTTT thường thực hiện. 9 Tuy hiện nay có xu hướng tách BHTN ra khỏi BHXH bởi nội dung hoạt động của nó, nhưng về bản chất BHTN vẫn là một bộ phận của BHXH. Từ cách tiếp cận như vậy, có thể coi BHTN là “hệ thống con”, thuộc hệ thống BHXH quốc gia, còn về tổ chức thực hiện có thể có nhiều cách khác nhau. Dù có những đặc thù, có khác biệt nhất định, nhưng BHTN vẫn phải hoạt động theo cơ chế chung, trong khuôn khổ chung của hệ thống BHXH quốc gia. Về hệ quả tài chính: BHTN thực hiện theo cơ chế “đóng - hưởng” như cơ chế của BHXH. Có nghĩa là NLĐ muốn được hưởng TCTN khi bị mất việc làm, thì một trong những điều kiện tiên quyết là phải có đóng góp bảo hiểm. Quỹ BHTN là một quỹ thành phần trong quỹ BHXH. Do đó, khi người thất nghiệp nhiều, thì quỹ BHTN phải chi nhiều và ngược lại. Hơn nữa, trong thời gian NLĐ bị thất nghiệp, họ không phải đóng phí BHXH nói chung và BHTN nói riêng. Như vậy cả quỹ BHXH và quỹ BHTN đều bị giảm nguồn thu. Nói cách khác, khi thất nghiệp nhiều, nguồn BHXH quốc gia bị ảnh hưởng lớn. Ngược lại, khi NLĐ có việc làm, có thu nhập, họ tham gia đóng góp BHXH và BHTN, làm cho quỹ BHTN nói riêng và nguồn lực BHXH tăng lên, có điều kiện để đảm bảo chi cho các đối tượng khác, các chế độ khác của hệ thống BHXH. Mặt khác, việc điều chỉnh các chính sách về BHTN (về tài chính) đều có ảnh hưởng đến tài chính BHXH quốc gia. Đây cũng có thể được coi là mối quan hệ hữu cơ giữa BHTN và BHXH. Về hệ quả xã hội: Mục đích cuối cùng và cơ bản của BHTN đảm bảo cho NLĐ và gia đình họ trước những “rủi ro xã hội”, có được cuộc sống an lành. Nếu như hệ thống BHTN thực hiện tốt chức năng bảo đảm thu nhập, thay thế cho NLĐ khi họ bị mất khoản thu nhập từ lao động do bị thất nghiệp, thì Nhà nước và cộng đồng giảm thiểu được những chi phí về tài chính và chi phí xã hội để khắc phục những hậu quả do thất nghiệp gây ra. Do tính đặc thù của BHTN về đối tượng tác động, về phương thức thực hiện và tính nhạy cảm đối với nền kinh tế cũng như đối với thị trường lao động. Đối tượng tác động của BHTN là NLĐ, nhưng không phải tất cả mọi NLĐ mà chủ yếu là số lao động làm công ăn lương trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các cơ sở sự nghiệp. Xác suất nảy sinh rủi ro thất nghiệp rất không đồng đều giữa các nhóm lao động; giữa các nhóm doanh nghiệp. Vì thế, việc tổ chức thực hiện
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan