Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường tiểu học phan thiết, thàn...

Tài liệu Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường tiểu học phan thiết, thành phố tuyên quang.

.PDF
119
17
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN THANH HƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC PHAN THIẾT, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN THANH HƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC PHAN THIẾT, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Hoài HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Với tất cả tình cảm và lòng chân thành của mình, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn quý Thầy Cô, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng với quý Thầy Cô trực tiếp giảng dạy chúng em lớp Cao học Quản lý giáo dục của Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Các thầy cô đã dành nhiều công sức giảng dạy, tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình tới TS. Trần Thị Hoài, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Tuyên Quang; Ban giám hiệu, các đồng chí cán bộ giáo viên, các bác phụ huynh và các em học sinh trƣờng Tiểu học Phan Thiết Thành phố Tuyên quang, tỉnh Tuyên Quang đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình khảo nghiệm thực tế. Xin đƣợc gửi lời đến ngƣời thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm động viên giúp đỡ để tác giả hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thanh Hương i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên văn CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lí CNTT Công nghệ thông tin GDĐĐ Giáo dục đạo đức GD-ĐT Giáo dục – Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh NV Nhân viên NXB Nhà xuất bản QLGD Quản lí giáo dục TCN Trƣớc công nguyên UBND Uỷ ban nhân dân XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ................................................................................................................... i Danh mục các từ viết tắt ..............................................................................................ii Danh mục các bảng ...................................................................................................vii Danh mục các biểu đồ ............................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC .................................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 8 1.1.1. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................... 8 1.1.2. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................... 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 11 1.2.1. Đạo đức ............................................................................................. 11 1.2.2. Giáo dục đạo đức .............................................................................. 13 1.2.3. Quản lý .............................................................................................. 14 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ................................................ 17 1.3. Cơ sở pháp lý của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng tiểu học ................................................................................... 20 1.4. Hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng ................................... 21 1.4.1. Đặc điểm học sinh tiểu học ............................................................... 21 1.4.2. Vị trí vai trò của giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học................. 24 1.4.3. Mục tiêu, nhiệm vụ và các con đƣờng giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ................................................................................................ 25 1.4.4. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ........................................................................................................ 28 1.4.5. Ý nghĩa của hoạt động giáo dục đạo đức .......................................... 29 1.5. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng tiểu học ......... 29 1.5.1. Lập kế hoạch giáo dục đạo đức ......................................................... 29 1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức ................................ 30 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức ................................. 30 iii 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ......... 31 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ..................................................................................... 31 1.6.1. Gia đình ............................................................................................. 31 1.6.2. Nhà trƣờng ........................................................................................ 32 1.6.3. Xã hội ................................................................................................ 32 1.6.4. Giáo viên ..................................................................................................... 33 1.6.5. Học sinh ...................................................................................................... 34 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 36CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC PHAN THIẾT, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG ................................ 36 2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội và giáo dục Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 36 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế- xã hội Thành phố Tuyên Quang .......... 36 2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của Thành phố Tuyên Quang......... 36 2.2. Khái quát về Trƣờng tiểu học Phan Thiết và Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 37 2.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên .................................................... 37 2.2.2. Học sinh: Tổng số học sinh chia ra 5 khối 32 lớp cụ thể .................. 39 2.2.3. Hoạt động giáo dục tƣ tƣởng ............................................................ 39 2.2.4. Cơ sở vật chất .................................................................................... 40 2.2.5. Thuận lợi và khó khăn....................................................................... 41 2.3. Khảo sát vấn đề nghiên cứu .................................................................. 41 2.3.1. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 41 2.3.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 41 2.3.3. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 42 2.3.4. Tiến hành khảo sát ............................................................................ 42 2.4. Thực trạng đạo đức và giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang ..................... 42 2.4.1. Thực trạng đạo đức của học sinh Trƣờng tiểu học Phan Thiết ......... 42 iv 2.4.2. Thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học Phan Thiết............................................................................................. 46 2.5. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học Phan Thiết ............................................................................................... 48 2.5.1. Thực trạng kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức ........................ 48 2.5.2. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ... 50 2.5.3. Thực trạng phối hợp các lực lƣợng trong công tác giáo dục đạo đức .... 55 2.5.4. Thực trạng về chỉ đạo kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục đạo đức .... 58 2.5.5. Những lý do làm hạn chế hiệu quả của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ............................................................................ 59 2.5.6. Thực trạng về việc quản lý các hoạt động tự quản của các tập thể HS Tại trƣờng Tiểu học Phan Thiết ............................................................ 59 2.5.7. Thực trạng đa dạng các hình thức phối kết hợp giữa nhà trƣờng gia đình xã hội ............................................................................................. 60 2.5.8. Đánh giá chung về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trƣờng TH Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................ 62 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 66 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC PHAN THIẾT THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG TỈNH TUYÊN QUANG ................................................. 67 3.1. Nguyên tắc để xác định biện pháp ........................................................ 67 3.1.1. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................... 67 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................... 67 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 68 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang.... 68 3.2.1. Biện pháp 1: Quản lí hoạt động tổ chức, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hoạt động GDĐĐ cho cán bộ, GV, HS và phụ huynh trong bối cảnh hiện nay. ........................................................................................ 68 3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học. ............................................................................................... 72 v 3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức lựa chọn và bồi dƣỡng năng lực thực hiện đổi mới phƣơng pháp GDĐĐ cho đội ngũ GV chủ nhiệm ......................... 74 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng công tác tự quản của học sinh trong các hoạt động tập thể và vui chơi giải trí........................................................... 76 3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý công tác thi đua khen thƣởng cho các tập thể và chuẩn hóa công tác đánh giá đạo đức cho học sinh. ........................ 78 3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng và phát triển môi trƣờng sƣ phạm nhằm thực hiện tốt quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh. ................................. 80 3.2.7. Biện pháp 7: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục đạo đức học sinh ................................................................................... 83 3.2.8. Biện pháp 8: Đa dạng các hình thức phối kết hợp giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội ............................................................................... 85 3.2.9. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 88 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất ................................................................................................... 89 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 89 3.3.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................... 89 3.3.3. Các biện pháp đƣợc khảo nghiệm ..................................................... 89 3.3.4. Nội dung khảo nghiệm ...................................................................... 90 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................ 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 99 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 101 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng 2.2: Ý thức thực hiện nội quy nhà trƣờng của học sinh.............................. 43 Nhận thức của học sinh về các phẩm chất đạo đức ............................. 45 Bảng 2.3: Bảng 2.4: Đánh giá của học sinh về mức độ thực hiện các hình thức giáo dục đạo đức ở trƣờng TH Phan Thiết .................................................. 46 Thực trạng việc xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học Bảng 2.5: sinh của trƣờng TH Phan Thiết ........................................................... 48 Đánh giá chất lƣợng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho Bảng 2.6: học sinh của trƣờng TH Phan Thiết ..................................................... 49 Thực trạng triển khai các biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh của hiệu trƣởng trƣờng TH Phan Thiết ............................................... 50 Bảng 2.7: Nhận xét của cán bộ quản lý và giáo viên về kiểm tra công tác giáo dục đạo đức cho học sinh............................................................. 52 Bảng 2.8: Nhận xét của giáo viên về mức độ tiến hành sơ kết, tổng kết, công tác giáo dục đạo đức học sinh của nhà trƣờng (30 ngƣời) .......... 53 Nhận xét của cán bộ quản lý về mức độ ảnh hƣởng của các Bảng 2.9: Bảng 2.10: Bảng 2.11: Bảng 2.12: Bảng 3.1: Bảng 3.2: nguyên nhân đến việc giáo dục đạo đức cho học sinh ........................ 54 Phối hợp của phụ huynh với các lực lƣợng khi giáo dục đạo đức cho học sinh ......................................................................................... 56 Thực trạng triển khai các biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh của hiệu trƣởng trƣờng TH Phan Thiết. .............................................. 57 Thực trạng về chỉ đạo kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục đạo đức ....... 58 Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý GDĐĐ học sinh ở trƣờng TH Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang ................................................................................ 90 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý GDĐĐ học sinh ở trƣờng TH Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang .................. 91 vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tính cấp thiết của các biện pháp .......................................................... 92 Biểu đồ 3.2: Kết quả chung về tính khả thi của các biện pháp ................................. 93 viii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, thế giới đang chuyển mình hết sức mạnh mẽ về mọi mặt nhƣ công nghệ, văn hóa, giáo dục, xã hội, kinh tế... riêng châu Á cũng đã thay da đổi thịt một cách toàn diện và trở thành trung tâm của thế giới mới, ngang hàng với châu Âu. Trong dòng thác biến chuyển chung đó, Việt Nam là một trong những quốc gia cố gắng nhanh chóng bắt kịp với xu thế phát triển của thế giới, nhất là lĩnh vực giáo dục. Chúng ta đang nỗ lực bắt tay thực hiện nhiều dự án, các chƣơng trình vận động nhƣ: cả xã hội tích cực hƣởng ứng và thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Toàn ngành Giáo dục & Đào tạo đã và đang thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” bằng các hoạt động cụ thể đặc trƣng của ngành gắn với các cuộc vận động chung. Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã đƣợc triển khai rộng rãi và thực hiện trong những năm gần đây đã đƣợc toàn ngành giáo dục hƣởng ứng. Từng tiêu chí thi đua đã có tác động sâu sắc, toàn diện đến chất lƣợng giáo dục chung của mỗi nhà trƣờng trong cả nƣớc. Ở bất kỳ quốc gia nào, dân tộc nào trên thế giới cũng có chuẩn đạo đức riêng của mình. Đạo đức với những chuẩn mực giá trị đúng đắn là một bộ phận quan trọng của nền tảng tinh thần và kinh tế của xã hội, góp phần ổn định chính trị, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội. Do vậy, sự lệch chuẩn về đạo đức là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến khủng hoảng về kinh tế, chính trị trong xã hội. Trong Luật Giáo dục của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2005, tại Điều 2, có nêu: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện có đạo đức, có tri thức, sức khỏe thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [25, tr.2]. Đảng và Nhà nƣớc ta coi trọng và khẳng định con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Đầu tƣ vào con ngƣời, cho con ngƣời để phát triển khoa học kỹ thuật tạo điều kiện phát triển kinh tế đất 1 nƣớc là vô cùng quan trọng và là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, giáo dục đƣợc coi là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân đồng thời có trách nhiệm lớn lao đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện vừa có đức vừa có tài. Hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng không chỉ có “dạy chữ” mà phải coi trọng việc “dạy người”. Ngƣời đƣợc đào tạo ra không những phải có tài năng mà cần có đạo đức. Mối liên hệ giữa Tài và Đức không thể xem nhẹ cái nào. Một ngƣời có Tài mà không có đạo đức, không hết lòng dùng tài năng của mình để phục vụ đất nƣớc thì tài năng đó cũng chẳng để làm gì. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng; có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Một ngƣời không tôn trọng thầy cô, yêu quý ông bà cha mẹ thì tài năng đó cũng chỉ phục vụ cho bản thân ngƣời đó. Điều này là nỗi trăn trở của ngành giáo dục, phụ huynh gửi con vào trƣờng nhằm để đào tạo cho con em họ có tài năng và cả đạo đức. Hai khái niệm này không tách rời nhau, một học sinh (HS) ngoan thì không đánh nhau, tôn trọng thầy cô, tuân theo nội quy nhà trƣờng. Vậy những HS chƣa ngoan thì nhà trƣờng cần có sự quản lý nhƣ thế nào để các em dễ dàng tiếp thu và thực hiện những bài học đạo đức một cách nghiêm túc. Việc triển khai học tập trong toàn ngành Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị ngày 14 tháng 5 năm 20011, về tổ chức cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Chỉ thị số 1973/CT-TTg, ngày 7/11/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc “Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” đã cho thấy việc quan tâm sâu sát của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục đạo đức (GDĐĐ), nhất là GDĐĐ đối với thế hệ trẻ. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc, đƣa đất nƣớc phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, giáo dục và đào tạo nƣớc ta đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ, đã khẳng định tầm vóc của giáo dục Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. “Giáo dục Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa con người Việt Nam” - Trích Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng) [7, tr.77]. Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, trong báo cáo Chính trị Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI có nêu: “Chú trọng giáo 2 dục toàn diện cho HS về năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và trách nhiệm công dân; quan tâm định hướng nghề nghiệp, giáo dục lí tưởng, kĩ năng sống, vận dụng kiến thức vào thực tiễn” [8, tr.115]. GDĐĐ cho HS ở Tiểu học là một mặt của hoạt động giáo dục nhằm xây dựng và hình thành cho trẻ em về những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội về hành vi ứng xử thể hiện trong thái độ với bạn bè, gia đình, với những ngƣời xung quanh, cao hơn nữa là đối với Tổ quốc. Chuẩn mực đạo đức trong xã hội xã hội chủ nghĩa không chỉ là thành phần quan trọng cơ bản của giáo dục mà còn là mục đích của toàn bộ công tác GDĐĐ cho thế hệ trẻ. Trong giáo dục không chỉ trang bị những kiến thức cho HS mà còn phải trang bị cả mặt đạo đức cho các em. Chính vì vậy, công tác GDĐĐ phải đặt việc chăm lo bồi dƣỡng đạo đức cho HS lên trên hết và coi đó là căn bản, cái gốc cho sự phát triển nhân cách trong tƣơng lai. Khi nói đến nhân cách của việc học trong chế độ mới, chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Bây giờ phải học; học để yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu lao động, yêu khoa học, yêu đạo đức”. Tuy nhiên, trong thực tế, đất nƣớc đang trong thời kì hội nhập, làn sóng văn hóa thế giới tràn vào khó chọn lọc làm ảnh hƣởng đến đạo đức truyền thống của dân tộc Việt Nam. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng có nêu: "Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn còn hạn chế; chưa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng số lượng, quy mô với nâng cao chất lượng, giữa dạy chữ và dạy người. Chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; cơ cấu giáo dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; chất lượng giáo dục toàn diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quản lý nhà nước về giáo dục còn bất cập. Xu hướng thương mại hoá và sa sút đạo đức trong giáo dục khắc phục còn chậm, hiệu quả thấp, đang trở thành nỗi bức xúc của xã hội" [7, tr.167-168]. Hiện nay, một bộ phận trong lứa tuổi HS có phần sa sút về đạo đức dẫn đến những hậu quả đáng tiếc khi các em còn đang tuổi ngồi trên ghế nhà trƣờng. Nếu không có biện pháp giáo dục tốt sẽ dẫn đến có những hành vi tự phát thiếu lành mạnh, thiếu văn hóa, do không làm chủ đƣợc ý thức, không kiềm chế đƣợc bản năng, dễ sa ngã, lệch hƣớng. 3 Tại trƣờng Tiểu học Phan Thiết, TP Tuyên Quang, chất lƣợng giáo dục học sinh luôn dẫn đầu thành phố. Tuy nhiên vẫn còn hiện tƣợng học sinh nói dối, nói tục - chửi bậy, ăn quà vặt, chƣa biết lễ phép với ngƣời lớn tuổi, chƣa biết đoàn kết với bạn bè, thực hiện nội quy trƣờng lớp chƣa tốt, chƣa biết yêu quý, giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.... Một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng chƣa tốt này đó là công tác quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS trong các nhà trƣờng. Vì vậy, việc GDĐĐ cho HS trong nhà trƣờng phải đƣợc coi trọng ngay từ những lớp học đầu tiên của bậc tiểu học. Xuất phát từ các yếu tố trên, với trách nhiệm của một cán bộ quản lí trong ngành giáo dục, tác giả luôn suy nghĩ, trăn trở tìm giải pháp làm thế nào để nâng cao chất lƣợng GDĐĐ cho HS? Là hiệu trƣởng, tác giả phải có trách nhiệm quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nhằm giúp cho việc GDĐĐ cho HS đƣợc thực hiện một cách hiệu quả nhất, tạo sự tin cậy và hài lòng của phụ huynh khi gửi con em vào học trƣởng mình. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS trường Tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho HS để xây dựng một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang góp phần giáo dục toàn diện nhân cách HS. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động GDĐĐ cho HS các trƣờng Tiểu học, công tác quản lý đối với hoạt động GDĐĐ cho HS ở trƣờng Tiểu học. 3.2. Khảo sát thực trạng hoạt động GDĐĐ của HS trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, công tác quản lý đối với hoạt động GDĐĐ cho HS ở trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, đồng thời phân tích nguyên nhân của thực trạng. 3.3. Trên cơ sở thực trạng và nguyên nhân đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS ở trƣờng tiểu học Phan Thiết. 4 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Đối tượng: Quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS Trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang. 4.2. Khách thể: Hoạt động GDĐĐ cho HS trƣờng tiểu học. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Không gian: trường Tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang 5.2. Thời gian: số liệu khảo sát từ năm 2012 đến 2016 5.3. Đối tượng khảo sát: Ban Giám hiệu, giáo viên, HS trường Tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang 6. Câu hỏi nghiên cứu 6.1. Quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS ở trường Tiểu học Phan Thiết hiện nay như thế nào, có vấn đề gì cần phải cải tiến và bổ sung? 6.2. Cần có những biện pháp quản lý nào để nâng cao chất lượng GDĐĐ cho HS? 7. Giả thuyết khoa học Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động GDĐĐ ở trƣờng Tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang đã đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy nhiên, công tác GDĐĐ cho HS tại các nhà trƣờng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Đề tài “Quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS trường Tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang” góp phần đề xuất nâng cao công tác quản lý giáo dục đạo đức cho HS tiểu học có ý nghĩa lí luận và thực tiễn. Các biện pháp đề xuất trong đề tài là phù hợp,có tính khả thi. Khi thực hiện khảo sát đều nhận đƣợc sự ủng hộ cao. Nếu thực hiện đồng bộ sẽ khắc phục đƣợc các tồn tại và nâng cao hiệu quả GDĐĐ cho HS. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp luận 8.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc - Quản lý hoạt động giáo dục cùng với các nội dung khác nhƣ: quản lý hoạt động dạy, quản lý hoạt động học, quản lý cơ sở vật chất, quản lý nhân sự.... là các thành tố của quản lý trƣờng học. Các thành tố này có mối quan hệ chặt chẽ, tƣơng hỗ lẫn nhau để đạt đƣợc mục tiêu quản lý nhà trƣờng. 5 - Quản lý hoạt động GDĐĐ cùng với quản lý hoạt động giáo dục nâng cao kiến thức, thẩm mỹ, thể dục thể thao là một trong các thành tố của quản lý hoạt động giáo dục và thúc đẩy hoạt động giáo dục tiến bộ. - Bản thân, quản lý hoạt động GDĐĐ là một hệ thống hoàn chỉnh, gồm nhiều thành tố nhƣ mục tiêu quản lý, nội dung quản lý, biện pháp quản lý và kiểm tra, đánh giá. Chủ thể quản lý hoạt động giáo dục đạo đức gồm nhiều lực lƣợng, trong đó có ngƣời Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học. - Các biện pháp quản lý trong từng nội dung quản lý cũng đƣợc xây dựng theo một cấu trúc chỉnh thể từ mục đích, nội dung, điều kiện thực hiện, kiểm tra đánh giá. 8.1.2. Quan điểm thực tiễn Xuất phát từ kết quả khảo sát, đánh giá thực tiễn công tác quản lý hoạt động GDĐĐ tại trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân, nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ của Hiệu trƣởng phù hợp, khả thi đối với trƣờng tiểu học. 8.2. Phương pháp nghiên cứu 8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Thu thập, so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá những nguồn tài liệu liên quan tới đề tài nghiên cứu (tài liệu, công trình nghiên cứu, sách báo, chính sách của Đảng và Nhà nước…) nhằm xác định các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết, cơ sở lý luận của đề tài. 8.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu Nhằm thu thập ý kiến mô tả thực trạng nội dung quản lý hoạt động GDĐĐ; các biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ của Hiệu trƣởng Tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. Tác giả tiến hành khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ những nguyên nhân của ƣu điểm và hạn chế; yếu tố ảnh hƣởng tới công tác này; khảo nghiệm mức cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. Sử dụng lý thuyết thống kê toán học để mô tả dữ liệu (%, điểm trung bình, độ lệch chuẩn) và phân tích, so sánh giữa 2 giá trị trung bình (kiểm chứng t-test) qua phần mềm SPSS 16.0. 6 8.2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu thực trạng GDĐĐ tại trƣờng tiểu học Phan Thiết dựa trên đối tƣợng HS; điều kiện nhà trƣờng, điều kiện đội ngũ và chất lƣợng giáo dục hàng năm của nhà trƣờng. Nghiên cứu các văn bản hƣớng dẫn, chỉ đạo hoạt động GDĐĐ những báo cáo tổng kết hàng năm của nhà trƣờng về nội dung GDĐĐ nhằm minh họa cho các số liệu điều tra. 8.3.3. Phương pháp phỏng vấn sâu Thu thập thông tin về hoạt động GDĐĐ; khảo sát số liệu dựa trên cơ sở quá trình trao đổi, hỏi – đáp bằng lời nói với đối tƣợng CBQL, GV trƣờng tiểu học Phan Thiết với mục đích tìm hiểu về hoạt động GDĐĐ ở trƣờng Tiểu học Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang. 9. Những đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: giúp cho nhà quản lý có cách nhìn nhận, thực hiện và đánh giá công tác quản lý GDĐĐ ở nhà trƣờng phổ thông trên cơ sở khoa học giáo dục. Về mặt thực tiễn: đóng góp tích cực vào mục tiêu giáo dục hài hoà toàn diện ở trƣờng tiểu học Phan Thiết, đặc biệt là vấn đề GDĐĐ. 10. Cấu trúc luận văn Luận văn đƣợc trình bày gồm: Phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục; Nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của học sinh trƣờng Tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng tiểu học Phan Thiết, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở trong nước Đất nƣớc Việt Nam có truyền thống dân tộc với nhiều giá trị tốt đẹp. Câu ca dao: “Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” đã đi vào trái tim của mỗi ngƣời Việt Nam. Truyền thống “Lá lành đùm lá rách”, “Tiên học lễ, hậu học văn”...đều là những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Trƣớc Cách mạng tháng 8/1945, ở nƣớc ta có rất nhiều cuốn sách dạy về các giá trị luân lý, dạy làm ngƣời nhƣ: “Phong hoá điều hành”, “Huấn nữ ca”(dịch), “Gia huấn ca” (dịch) của Trƣơng Vĩnh Ký; “Khổng học đăng” của Phan Bội Châu. Trong đó, đặc biệt nhất phải kể đến cuốn: “Đạo đức và luân lý”(Bài nói chuyện sau in thành sách năm 1927) của Phan Châu Trinh đã đề cao sức mạnh đạo đức, nhân cách, bản lĩnh con ngƣời. Theo ông, đạo đức là cái gốc của mỗi con ngƣời, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Nhƣ vậy, dù là quan điểm tiếp cận khác nhau song các học giả, các nhà nghiên cứu đã đều rất coi trọng việc GDĐĐ cho thế hệ trẻ, đặc biệt là thế hệ mầm non, tƣơng lai của đất nƣớc. Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm đào tạo, bồi dƣỡng lực lƣợng thanh niên để phục vụ sự nghiệp cách mạng. Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, Bác đã viết những lời thiết tha trong Thƣ gửi các học sinh nhân ngày khai trƣờng (9-1945): “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. Trong Thƣ gửi thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết Nguyên đán 1946, Ngƣời đã dành những lời đẹp nhất để ca ngợi tuổi trẻ và vai trò của lớp trẻ: “Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội”. Trong Thƣ gửi các bạn thanh niên năm 1947, Ngƣời khẳng định: “Thanh niên là 8 người chủ tương lai của nước nhà. Thật vậy, nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên”. Trong thực tế, vai trò, sức mạnh của thanh niên không phải là cái có sẵn, bất biến và tất yếu. Muốn huy động sức trẻ, Đảng, Nhà nƣớc phải thực hiện thành công chiến lƣợc trồng ngƣời. Chiến lƣợc đó đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh đúc kết trong Đại hội giáo viên giỏi toàn quốc năm 1958: “Vì sự nghiệp mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”. “Trồng người” xét về khía cạnh nào đó cũng giống nhƣ trồng cây. Nếu trồng cây phải chăm lo, vun xới mầm cây nhỏ bé, yếu ớt để nó phát triển thành cái cây khỏe mạnh, có ích cho đời thì “trồng ngƣời” cũng phải bắt đầu bằng việc dạy dỗ, uốn nắn, giáo dục từ khi còn thơ ấu. Ngƣời viết: “Phải uốn cây từ lúc cây non, đừng để cho tâm hồn các cháu bị vẩn đục vì chủ nghĩa cá nhân”. Chủ tịch Hồ Chí Minh coi chiến lƣợc “trồng người”, coi việc giáo dục, đào tạo, bồi dƣỡng thế hệ trẻ là một trọng tâm của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, là quốc sách phát triển đất nƣớc. Tuy nhiên, vấn đề không chỉ là chân lý mà còn là con đƣờng thực hiện chân lý. Tính hành động, tính thực tiễn là một đặc điểm trong con ngƣời và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nên chiến lƣợc bồi dƣỡng thế hệ trẻ cũng đƣợc trù tính kỹ càng và cụ thể. Theo Bác, để thực hiện tốt sự nghiệp đào tạo, bồi dƣỡng thế hệ trẻ cần xây dựng nội dung và phƣơng pháp giáo dục cho phù hợp. Kế thừa tƣ tƣởng của Ngƣời, có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề này nhƣ các công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Ngọc Long, tác giả Vũ Trọng Dung, tác phẩm “Giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng” (Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, 1988); “Giáo dục giá trị truyền thống cho học sinh, sinh viên” (Phạm Minh Hạc, 1997)... Cuốn sách: “Rèn luyện kĩ năng sư phạm” của tác giả Hà Nhật Thăng đã nghiên cứu sự phát triển trí lực - tâm lực - thể lực của mỗi con ngƣời, trong đó coi tâm lực là nội lực của sự phát triển con ngƣời. Đồng thời, tác giả đã cung cấp những kỹ năng sƣ phạm cần thiết cho sinh viên sƣ phạm và đội ngũ GV để nâng cao chất lƣợng GDĐĐ trong nhà trƣờng. Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng đã nghiên cứu giáo dục giá trị sống cho HS tiểu học, đồng thời các tác giả đã viết cuốn sách “Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho HS Tiểu học” gồm hai phần. Đây là tài liệu bổ ích cho đội ngũ GV Tiểu học trong việc GDĐĐ lối sống cho HS hiện nay và đã đƣợc rất nhiều trƣờng Tiểu học sử dụng. 9 Một số Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ ngành quản lý giáo dục của trƣờng Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng đã chọn vấn đề đạo đức để nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Thị Phi Nga đề cập đến một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống - kĩ năng sống cho HS các trƣờng Tiểu học ở thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh lại đề cập đến quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống thông qua Hoạt động Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh ở trƣờng Tiểu học Lý Thƣờng Kiệt, Hà Nội. Tác giả Nguyễn Thị Thu Lan thì đề cập đến các giải pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho HS Tiểu học tại thành phố Bắc Ninh và đề xuất 6 giải pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng GDĐĐ cho HS Tiểu học. Tác giả Trần Đăng Sinh chủ biên Giáo trình đạo đức học (2008) - Nxb Đại học Sƣ phạm Hà Nội đề xuất các phƣơng thức GDĐĐ cho HS. Tác giả Phạm Khắc Chƣơng – Nguyễn Thị Yến Phƣơng (1992), Đạo đức học. Nxb Đại học Sƣ phạm Hà Nội đề xuất một số phƣơng pháp GDĐĐ cho HS trong trƣờng phổ thông. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã đƣa ra những vấn đề lý luận, hƣớng nghiên cứu và những định hƣớng rất cơ bản, quan trọng cho công tác GDĐĐ cho HS. Các công trình này tuy tiếp cận vấn đề GDĐĐ ở những góc độ khác nhau, song nó đã góp phần xây dựng lý luận về GDĐĐ. Rõ ràng, việc hình thành và phát triển nhân cách đạo đức tốt đẹp cho con ngƣời trong xã hội đã đƣợc các nhà khoa học xác định là một vấn đề mang tính toàn cầu của thời đại, đồng thời là điều kiện quan trọng để đảm bảo sự sống còn và phát triển của nhân loại. Trong khi đó, đến nay vẫn chƣa có đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động GDĐĐ ở trƣờng Tiểu học Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang. Vì vậy, khi lựa chọn đề tài Quản lí GDĐĐ tại trƣờng Tiểu học Phan Thiết để nghiên cứu, tác giả mong muốn sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐĐ cho HS Tiểu học. 1.1.2. Những nghiên cứu ở nước ngoài Thời cổ đại ở phƣơng Đông, Khổng Tử (551-479-TCN); nhà triết học nổi tiếng của Trung Quốc, nhà đạo đức học khai sinh Nho giáo. Ông coi trọng vai trò 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan