Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Qúa trình hình thành và phát triển của ngân hàng phát triển việt nam...

Tài liệu Qúa trình hình thành và phát triển của ngân hàng phát triển việt nam

.DOC
105
114
99

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp i MỞ ĐẦU Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định và nguyên tắc đầu tiên của các doanh nghiệp là phải làm sao đảm bảo trang trải được các chi phí đã bỏ ra. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển ngày càng năng động hơn, đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp ngày càng phải sử dụng tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì giá thành luôn là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi nhuận. Giá thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Mặt khác giá thành còn là công cụ quan trọng để doanh nghiệp có thể kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Có thể nói giá thành là một tấm gương phản chiếu toàn bộ biện pháp, tổ chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất. Đảm bảo việc tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất, tính giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở từng doanh nghiệp là yêu cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hoạt động của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Do đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã trở thành mục tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay, qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp được kết cấu thành 2 phần: Phần I: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ii Phần II: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng song do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót. Bởi vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý tận tình của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên quan tâm. Em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thành Long cùng các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2009. Sinh viên thực hiện Đặng Hà Sâm Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................. i MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU....................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................vii PHẦN I: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ ĐÔNG ANH- LICOGI...............................................................1 1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh......1 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................1 1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của công ty.................................................................................5 1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh....................................................5 1.1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của công ty................6 1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.................................................................................................8 1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty..........14 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty.............19 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.......................................................19 1.2.2. Đặc điểm hệ thống kế toán tại công ty................................................21 1.2.2.1. Các chính sách kế toán chung.....................................................21 1.2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................23 1.2.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán..........24 1.2.2.4. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán của công ty..........................27 1.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh.........................................................................................................27 1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty.............27 1.3.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................28 1.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................41 1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................50 1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.......................50 Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp iv 1.3.4.2. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ..................................................51 1.3.4.3. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng........................................53 1.3.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác..................53 1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang...........58 1.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh....................................................................63 PHẦN II: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV CƠ KHÍ ĐÔNG ANH..................................................................................................................... 65 2.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty..............................................................................65 2.1.1. Những ưu điểm...................................................................................65 2.1.1.1. Về tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh.....................65 2.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán................................67 2.1.1.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..............69 2.1.2. Những hạn chế còn tồn tại..................................................................71 2.1.2.1. Về tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh.....................71 2.1.2.2. Về việc ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán......................71 2.1.2.3. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..............72 2.1.2.4. Về báo cáo kế toán phục vụ trong việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành.............................................................................75 2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh........................................75 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh...................................................13 Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán....................................................................................20 Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty..............26 Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn 2006 - 2008....................14 Bảng 1.2: Các hệ số công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh.......................16 Bảng 1.3: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của công ty 2006 – 2008...............18 Bảng 1.4: Định mức vật tư đúc cho 1 tấn thành phẩm bi Ф < 40 và đạn...................29 Bảng 1.5: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ......................................34 Bảng 1.6: Bảng định mức nhân công......................................................................44 Bảng 1.7: Bảng phân bổ tiền lương.........................................................................45 Bảng 1.8: Bảng phân bổ khấu hao tài sản................................................................52 Bảng 1.9: Định mức tiêu hao điện năng cho đúc 1 tấn bi đạn...................................53 Bảng 1.10: Bảng phân bổ điện tiêu thụ...................................................................54 Bảng 1.11: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung....................................................55 Bảng 1.12: Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang................................58 Bảng 1.13: Bảng đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................60 Bảng 1.14: Bảng tính giá thành sản phẩm...............................................................64 Biểu 1.1. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu................................................................32 Biểu 1.2 : Tính giá vốn hàng xuất...........................................................................32 Biểu 1.3 : Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất bi đạn............................33 Biểu 1.4: Phiếu kế toán khác ................................................................................35 Biểu 1.5: Sổ chi tiết tài khoản 621 – Bi đạn............................................................37 Biểu 1.6: Sổ nhật ký chung.....................................................................................39 Biểu 1.7: Sổ cái tài khoản 621................................................................................40 Biểu 1.8: Sổ chi tiết tài khoản 622 – Bi đạn............................................................47 Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp vi Biểu 1.9: Sổ nhật ký chung.....................................................................................48 Biểu 1.10: Sổ cái tài khoản 622..............................................................................49 Biểu 1.11: Sổ nhật ký chung...................................................................................56 Biểu 1.12: Sổ cái tài khoản 627..............................................................................57 Biểu 1.13: Sổ chi tiết tài khoản 154 – Bi đạn...........................................................61 Biểu 1.14: Sổ cái tài khoản 154..............................................................................62 Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH NN MTV CKĐA KHCN KCN CNC KHKT VCSH SXKD : Trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên : Cơ khí Đông Anh : Khoa học công nghệ : Khu công nghiệp : Công nghệ cao : Khoa học kỹ thuật : Vốn chủ sở hữu : Sản xuất kinh doanh TSCĐ KH TSCĐ BHYT BHXH KPCĐ Z CP NVLC CP NCTT CP SXC NVL SP ĐT ĐƯ CT Đặng Hà Sâm : Tài sản cố định : Khấu hao tài sản cố định : Bảo hiểm y tế : Bảo hiểm xã hội : Kinh phí công đoàn : Giá thành : Chi phí nguyên vật liệu chính : Chi phí nhân công trực tiếp : Chi phí sản xuất chung : Nguyên vật liệu : Sản phẩm : Đối tượng : Đối ứng : Chứng từ Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 PHẦN I THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ ĐÔNG ANH- LICOGI. 1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh. 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh hiện nay là một trong những công ty hàng đầu về lĩnh vực cơ khí, sau đây là một số thông tin chi tiết về công ty: Tên công ty : Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh – LICOGI Trụ sở chính : Khối 2A - Thị trấn Đông Anh - huyện Đông Anh - Hà Nội Điện thoại : 04 3883 3818 Giám đốc công ty : Email : Website : Fax: 04 3883 2718 Kỹ sư Lại Văn Đàm [email protected] www.cokhidonganh.com Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh đã trải qua 46 năm lao động không mệt mỏi và vươn lên của biết bao thế hệ cán bộ công nhân viên để có được những thành quả như ngày hôm nay. Quá trình hình thành và phát triển lâu dài đó của công ty có thể được chia làm 3 giai đoạn sau:  Giai đoạn từ 1963 đến 1983: Chặng đường 20 năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục sản xuất. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kỹ thuật cho miền Bắc, ngày 01 tháng 07 năm 1963 theo quyết định số 955/BKT của Bộ kiến trúc, Nhà máy Cơ khí Kiến trúc Đông Anh được thành lập trên cơ sở thống nhất xưởng sửa chữa công ty thi công cơ giới (thành lập ngày 29 tháng 04 năm 1958) và xưởng sửa chữa của Đoàn cơ giới thi công (thành lập ngày 01 tháng 02 năm 1963). Nhà máy là một xí nghiệp quốc doanh, hạch toán kinh tế độc lập với nhiệm vụ là sửa chữa, trùng tu các loại máy thi công cơ khí, bán cơ giới và tổ chức sản xuất một số phụ tùng thay thế để phục vụ cho việc sửa chữa. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 Năm 1976 Thủ tướng chính phủ phê duyệt phương án mở rộng nhà máy, xây dựng các công trình nhà xưởng, trang bị thêm các thiết bị gia công, thiết bị đúc, lò thép 0,5 tấn, ngoài các Xưởng đại tu, Xưởng cơ khí, Xưởng cơ điện, Nhà máy đã thành lập Xưởng đúc thép, Xưởng phục hồi. Từ năm 1974 đến 1980 Nhà máy kiến trúc Đông Anh đổi tên thành nhà máy cơ khí xây dựng Đông Anh, trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí xây dựng, Bộ xây dựng. Năm 1980 đổi tên là Nhà máy Cơ khí xây dựng Đông Anh, trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới, Bộ xây dựng.  Giai đoạn từ 1984 đến 1999: Thực hiện công cuộc đổi mới và đầu tư phát triển. Ngày 05 tháng 12 năm 1989 theo quyết định số 1010/BXD- CLĐ của Bộ xây dựng, Nhà máy cơ khí xây dựng Đông Anh được đổi tên thành nhà máy cơ khí và đại tu ôtô xe máy kéo Đông Anh thuộc liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới (LICOGI), Bộ xây dựng. Giai đoạn 1991-1995, Nhà máy đi lên từ kết quả nghiên cứu KHCN, đặc biệt từ chương trình 26A-02-02 về sản xuất bi đạn nghiền thay thế hàng nhập khẩu, sản xuất tấm lót máy nghiền chất lượng cao. Các đề tài đã được Bộ KHCN nghiệm thu đạt kết quả xuất sắc và Bộ xây dựng, Bộ KHCN đã cho nhà máy thực hiện các dự án phát triển KHCN, hỗ trợ kinh phí đầu tư và cơ sở vật chất cho các dự án trên như thiết bị đúc, trung tâm thí nghiệm- kiểm tra (1992-1994). Ngày 20 tháng 01 năm 1995, theo quyết định số 998/BXD-TCLĐ của Bộ xây dựng, Nhà máy cơ khí và đại tụ ôtô máy kéo được đổi thành Công ty Cơ khí Đông Anh, trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, Bộ xây dựng. Năm 1997, Công ty được thành phố Hà Nội giao gần 300 ha đất tại phía bắc cầu Thăng Long để làm đối tác liên doanh với tập đoàn SUMITOMO của Nhật Bản theo tỷ lệ góp vốn 42/58, thành lập Công ty liên doanh KCN Thăng Long (TLiP) với chức năng thiết kế san lấp mặt bằng, phát triển, quản lý và khai thác KCN Thăng Long. Đến nay KCN, có diện tích 275 ha, mật độ cho thuê đạt Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 98%, là KCN hiện đại ở Việt Nam và đạt tiêu chuẩn ISO 14000 - đảm bảo môi sinh môi trường, phòng chống cháy nổ cho toàn KCN. Năm 1998, Bộ xây dựng, Bộ kế hoạch đầu tư đã phê duyệt dự án “Đầu tư dây chuyền làm khuôn đúc tự động DISAMATIC công suất 10000 tấn/ năm của Đan Mạch” và hỗ trợ nhiều mặt tạo điều kiện để công ty phát triển. Đầu tư bổ sung thêm máy làm ruột nóng, trang bị phòng thí nghiệm cát đúc, bổ sung lò nhiệt luyện, máy làm sạch sản phẩm đúc bằng phun bi hiện đại do Mỹ chế tạo. Với những nổ lực không ngừng, công ty đã giữ vững nhịp độ phát triển từng bước đổi mới và mở rộng sản xuất, bước đầu khẳng định thương hiệu CKĐA trên thị trường Việt Nam và thế giới.  Giai đoạn từ năm 2000 đến nay: Đầu tư mở rộng sản xuất và đổi mới công nghệ. Những năm đầu thế kỷ 21, đất nước chuyển mình theo xu hướng hội nhập quốc tế, sản phẩm không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn phải đủ sức cạnh tranh trong khu vực và xuất khẩu. Vì vậy công ty đặc biệt chú trọng đến công tác tổ chức sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm theo hệ thống quản lý chất lượng ISO. Công ty tập trung vào việc đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, không ngừng đổi mới và hoàn thiện công nghệ sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong suốt thời gian từ năm 2000 đến năm 2008 công ty đã đầu tư công nghệ và thiết bị công nghệ cho các dây chuyền sản xuất với tổng giá trị đầu tư trên 200 tỷ đồng. Năm 2000- 2001 được chương trình Quốc gia về TĐH hỗ trợ kinh phí, Công ty đã đầu tư hệ thống thiết bị tự động hoá lò nhiệt luyện điều khiển theo chương trình đã được cài đặt sẵn. Phần mềm giám sát hoạt động trong quá trình nhiệt luyện đã góp phần quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng công suất nhiệt luyện từ 3000 tấn sản phẩm/ năm lên trên 5000 tấn/ năm. Năm 2000 đã được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000-1994 và sau này là ISO 90012000 cho các sản phẩm của Công ty. Năm 2001 công ty áp dụng chương trình 5S, mô hình quản lý của Nhật Bản dựa trên 5 tiêu chí: Sàng lọc, Sắp xếp. Sạch sẽ, Săn sóc, Sẵn sàng, hiện nay chương trình đã phát huy tác dụng rất tốt, tạo ra nét văn hoá riêng Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 của công ty. Năm 2000-2001 đầu tư dây chuyền sản xuất giàn lưới không gian cho các công trình xây dựng kỹ thuật cao, khẩu độ lớn như các công trình văn hoá, thể thao trong cả nước. Dây chuyền gồm nhiều trung tâm gia công CNC hiện đại tự động hoá cao nhập từ CHLB Đức. Năm 2004 đầu tư dây chuyền sản xuất nhôm thanh định hình chất lượng cao sản xuất các phụ kiện trong xây dựng và hàng công nghiệp theo công nghệ Nhật, Hàn, Italy với những thiết bị và công nghệ hiện đại. Từ 2004 đến 2007 đã bổ sung đổi mới nhiều thiết bị công nghệ nhằm hoàn thiện nâng cao năng lực sản xuất như thiết bị gia công cơ khí CNC, thiết bị thí nghiệm và các thiết bị phụ trợ khác. Năm 2008 đầu tư đổi mới công nghệ nhiệt luyện liên tục cho sản xuất bi đạn nghiền lên 9000 tấn sản phẩm/ năm. Cùng với quá trình đổi mới công nghệ công ty đã đổi mới mở rộng công tác tổ chức sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Năm 2000 thành lập xưởng Công nghệ cao CNC. Năm 2001 chuyển đổi xưởng đại tu thành xưởng kết cấu. Năm 2004 thành lập nhà máy nhôm Đông Anh. Năm 2005 thành lập phòng xuất nhập khẩu,trung tâm nghiên cứu và phát triển cơ khí xây dựng. Năm 2007 thành lập trung tâm sửa chữa thiết bị và dịch vụ kỹ thuật CKĐA. Ngày 30 tháng 12 năm 2005 theo quyết định số 2437/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ xây dựng chuyển Công ty Cơ khí Đông Anh thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cơ khí Đông Anh, thuộc tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, Bộ xây dựng. Trải qua gần 50 năm hoạt động và phát triển, hiện nay với năng lực thiết bị, năng lực con người và uy tín doanh nghiệp, thương hiệu CKĐA tự tin khẳng định vị trí hàng đầu của mình trong ngành cơ khí Việt Nam. Sản phẩm của công ty có chất lượng không thua kém sản phẩm nhập khẩu của các nước phát triển, công ty đã xuất khẩu tại chỗ cho các khách hàng lớn như F.L.Smidth, Technipe.Cle, các công ty liên doanh, nhiều nhà máy xi măng lò quay hiện đại của Tổng công ty xi măng Việt Nam, các nhà máy nhiệt điện …,đã xuất khẩu đến nhiều nước như Mỹ, Ý, Canada, Thái Lan, Trung Quốc…Sự khẳng định đó được thể hiện bằng chính tên gọi CKĐA và đó cũng chính là cam kết của công ty với bạn hàng trong và ngoài nước: Chất lượng, Kinh tế, Đúng hạn, An tâm. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng như: - Huân chương lao động hạng ba (No.538 KT/HĐNN ) ngày 30 tháng 9 năm 1984 của Chủ tịch nước. Huân chương lao động hạng nhì ( No. 979 KT/HĐNN ) ngày 22 tháng 9 năm 1992 của Chủ tịch nước. - Năm 1998 Liên hiệp hội KHKT Việt Nam trao giải nhì VIFOTEC. - Huân chương lao động hạng nhất ( No. 375 KT/HĐNN ) ngày 18 tháng 10 năm 1999 của Chủ tịch nước. - Cúp “ Ngôi sao chất lượng” dành cho doanh nghiệp tiêu biểu tại hội chợ triển lãm cơ khí – điện tử - luyện kim ngày 22 tháng 3 năm 2002. - Cúp vàng Hà Nội trong hội chợ doanh nghiệp Việt Nam hướng tới ngàn năm Thăng Long – Hà Nội cho sản phẩm giàn lưới không gian dùng trong ngành xây dựng năm 2003. Ngày 30 tháng 4 năm 2003 công ty đoạt cúp vàng tại hội chợ triển lãm ngành xây dựng Việt Nam nhân dịp kỷ niệm 45 năm ngành xây dựng. - Cúp vàng cho sản phẩm giàn không gian tại hội chợ triển lãm “ Hải Phòng hội nhập và phát triển “, sản phẩm nhôm Acarino và Itabenlo tại hội chợ Vietbuild. -Cúp vàng made in Việt Nam tại hội chợ hàng chất lượng cao năm 2003. - Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới năm 2005. - Giải thưởng sao vàng đất việt, huy chương vàng tại các kỳ Hội chợ triển lãm Việt Nam cho các sản phẩm bi đạn nghiền, tấm lót, giàn không gian, nhôm thanh định hình. - Cúp công nhận hợp chuẩn WTO thương hiệu CKĐA năm 2007. - Huân chương độc lập hạng ba năm 2008. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm của công ty. 1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh được phép hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau như : - Sửa chữa, đại tu ô tô, máy kéo. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 - Sản xuất bi, đạn và phụ tùng nghiền cho ngành xi măng, ngành điện và ngành hoá chất. - Sản xuất phụ tùng, phụ kiện, thiết bị máy cho ngành xây dựng. - Sản xuất gia công, lắp đặt các thiết bị và kết cấu kim loại. - Kinh doanh, đại lý các sản phẩm đúc, luyện kim, cơ khí, phụ tùng, thiết bị và vật liệu bôi trơn theo nhu cầu thị trường. - Kinh doanh, đại lý xăng, dầu, mỡ các loại. - Thiết kế, chế tạo, lắp ráp giàn khung không gian (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình) . - Thiết kế, chế tạo, lắp ráp máy xây dựng và thiết bị nâng. - Sản xuất, lắp ráp các thiết bị chịu áp lực. - Nghiên cứu thép hợp kim để chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng và công nghiệp. - Thiết kế và chế tạo các sản phẩm: phụ tùng máy xây dựng, thiết bị trong ngành xây dựng. - Thiết kế giàn lưới kim loại cho các công trình xây dựng. - Triển khai các dịch vụ thông tin khoa học công nghệ. - Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nhôm hợp kim định hình. - Thiết kế, thi công các cấu kiện và sản phẩm nhôm. - Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, sản phẩm đúc, cơ khí và luyện kim. - Xuất nhập khẩu hoá chất công nghiệp tinh khiết và hoá chất thí nghiệm (trừ hoá chất Nhà nước cấm). - Nấu và tôi luyện thép, các sản phẩm đúc. - Bảo hành máy xây dựng cho hãng KOMATSU ( Nhật Bản) . - Liên doanh cùng hãng SUMI TÔMÔ ( Nhật Bản ) xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, tiến hành kinh doanh cho thuê đất trong khu công nghiệp cùng nhiều hoạt động thương mại và dịch vụ khác. 1.1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của công ty. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 Công ty có rất nhiều sản phẩm khác nhau, mỗi sản phẩm có lưu đồ kỹ thuật riêng với tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên chúng đều phải tuân theo một quá trình kiểm tra nghiêm ngặt từ khâu đầu vào đến đầu ra chung trong toàn công ty. Quá trình tạo sản phẩm bao gồm các bước sau: Bước 1: Hoạch định việc tạo sản phẩm. - Chỉ định đơn vị lập kế hoạch quá trình: Trưởng phòng kinh tế chuyển hợp đồng hoặc đơn đặt hàng cho giám đốc/phó giám đốc sản xuất - kỹ thuật xem xét. Căn cứ vào năng lực của từng đơn vị chỉ định đơn vị chủ trì lập kế hoạch, giao nhiệm vụ cho các đơn vị liên quan hỗ trợ đơn vị chủ trì. - Lập kế hoạch quá trình: Đơn vị chủ trì nhận và nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm và của khách hàng để xác định các quá trình cần thiết tạo sản phẩm và lập kế hoạch (nội dung của kế hoạch phải chỉ rõ các yêu cầu đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc hướng dẫn công nghệ, yêu cầu về vật tư đầu vào, về cung cấp nguồn lực, tiêu chuẩn nghiệm thu sản phẩm, phương pháp theo dõi kiểm tra thử nghiệm). Bước 2: Các quá trình liên quan đến khách hàng. - Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm của khách hàng - Trao đổi thông tin với khách hàng : Thông tin trao đổi là các thông tin về sản phẩm, xử lý yêu cầu, hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phản hồi của khách hàng. Các thông tin trên phải được xác định, sắp xếp, giải quyết có hiệu quả theo hướng thoả mãn tối đa yêu cầu của khách hàng. Các yêu cầu trên phải được thực hiện theo quy định nêu trong thủ tục xem xét hợp đồng và thông tin với khách hàng mã số: CKĐA/TTCL/7.2. Bước 3: Thiết kế và phát triển. - Thiết lập thủ tục bằng văn bản (mã số: CKĐA/TTCL/7.3) để xác định việc kiểm soát cần thiết đối với các sản phẩm do công ty thiết kế và phát triển. - Lập và duy trì các hồ sơ cần thiết đối với các quá trình thực hiện. Bước 4: Mua hàng. Xây dựng và duy trì một thủ tục kiểm soát mua hàng bằng văn bản (mã số CKĐA/TTCL/7.4) gồm : xác định rõ yêu cầu về đặc tính kỹ thuật, đặc trưng kỹ Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 thuật, số lượng, thời hạn giao hàng của vật tư hàng hoá mua vào; đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng; thẩm xét phê duyệt hợp đồng mua hàng trước khi gửi đi; theo dõi việc thực hiện hợp đồng cung cấp hàng, hằng năm đánh giá phê duyệt lại đối với các nhà cung ứng; kiểm tra xác nhận nghiệm thu vật tư hàng hoá mua vào. Bước 5: Sản xuất. - Kiểm soát quá trình sản xuất: Phải kiểm soát đầy đủ gồm đặc điểm của sản phẩm và thông tin liên quan; sẵn sàng hướng dẫn công việc, công nghệ, tài liệu kỹ thuật và thiết bị thích hợp; thực hiện giám sát và đo lường trong sản xuất (CKĐA/TTCL/7.5) - Quá trình đặc biệt trong sản xuất: đối với các quá trình sản xuất đặc biệt (kết quả đầu ra không thể xác nhận bằng cách theo dõi hoặc đo lường được) thì công ty xác nhận giá trị sử dụng theo điều kiện thích hợp. - Nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm: hồ sơ mã số CKĐA/TTCL/4.2.4 ; CKĐA/TTCL/7.5.2 - Tài sản của khách hàng cung cấp: phòng kinh tế lập sổ và lưu giữ hồ sơ giao nhận theo dõi sản phẩm do khách cung cấp, phòng kỹ thuật lập và duy trì sổ kiểm soát sản phẩm (CKĐA/TTCL/7.5.4) - Bảo quản sản phẩm: Thực hiện bảo quản sản phẩm trong quá trình sản xuất, xếp dỡ, lưu kho, vận chuyển theo quy định cụ thể về bao gói, phương pháp xếp dỡ, bảo quản, lưu kho sản phẩm, vận chuyển và giao hàng tại văn bản mã số CKĐA/TTCL/7.5.5. - Kiểm soát sản phẩm đặt bên ngoài gia công: Khi điều kiện của công ty không đáp ứng được yêu cầu hoặc do tiến độ đột xuất yêu cầu sản xuất không đáp ứng giám đốc cho phép đặt bên ngoài gia công thì các sản phẩm này phải được kiểm soát theo quy định nội bộ mã CKĐA/QĐNB/02. Bước 6: Kiểm soát thiết bị kiểm tra đo lường và thử nghiệm. - Xác định các phép đo cần tiến hành, các phương tiện theo dõi thử nghiệm, độ chính xác chấp nhận trong các quá trình sản phẩm. - Lập danh mục các thiết bị kiểm tra đo lường và thử nghiệm. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 - Quy định nội dung, trách nhiệm thời gian định kỳ đối với việc kiểm tra và hiệu chuẩn đối với từng loại trang thiết bị kiểm tra đo lường, thử nghiệm. - Quy định về đánh giá và biện pháp xử lý khi phát hiện thiết bị đo lường, kiểm tra, thử nghiệm có biểu hiện không phù hợp. 1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty hiện có hơn 800 công nhân viên, là một công ty lớn do đó vấn đề tổ chức bộ máy quản lý thế nào cho hợp lý là một trong những vấn đề mà công ty quan tâm hàng đầu. Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đông Anh áp dụng chế độ quản lý một thủ trưởng trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của người lao động. Bộ máy quản lý của công ty có giám đốc giữ vai trò chỉ đạo chung toàn công ty, chỉ đạo tới phân xưởng, các phòng ban, chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và cũng là người đại diện quyền lợi cho cán bộ công nhân toàn công ty. Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc và có nhiệm vụ hoàn thành tốt công việc được giao, thay mặt giám đốc giải quyết công việc trong giới hạn trách nhiệm của mình khi giám đốc vắng mặt. Bộ máy của công ty gồm 4 phó giám đốc. Đó là phó giám đốc công ty - giám đốc nhà máy nhôm, phó giám đốc phụ trách nội chính, phó giám đốc kinh doanh, phó giám đốc sản xuất - kỹ thuật. Các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu quản lý và thực hiện chức năng riêng cụ thể như sau:  Khối cơ quan gồm Ban giám đốc và 12 phòng chức năng, với 155 cán bộ có nhiệm vụ tổ chức, quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.  Phòng tài chính kế toán. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính kế toán theo yêu cầu của Nhà nước. Cung cấp thông tin, số liệu cần thiết về hoạt động sản xuất kinh doanh cho giám đốc, các cơ quan chức năng và các bên quan tâm. Phục vụ yêu cầu phân tích tài chính của công ty, cân đối sử dụng vốn trong công ty nhằm đạt được hiệu quả cao hơn. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10  Phòng kinh tế kế hoạch. Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm của công ty. Giúp giám đốc theo dõi tiến độ quá trình sản xuất phụ trách công tác tiếp nhận và xem xét yêu cầu cung cấp sản phẩm.  Phòng tổ chức . Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, tổ chức đào tạo nhằm nâng cao trình độ cho cán bộ và tay nghề của công nhân.  Phòng hành chính. Quản lý hành chính, xây dựng quy chế quản lý và các văn bản pháp quy. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11  Phòng thí nghiệm - KCS. Có nhiệm vụ kiểm tra và thử nghiệm : Kiểm tra vật tư đầu vào, kiểm tra trong quá trình và kiểm tra cuối cùng sản phẩm. Bảo trì, hiệu chuẩn dụng cụ, thiết bị đo lường thử nghiệm, xem xét và xử lý các sản phẩm không phù hợp.  Phòng thiết bị. Lập kế hoạch theo dõi thiết bị, công tác sửa chữa thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất. Viết nội dung quy trình bảo trì, nội dung hướng dẫn sử dụng thiết bị. Thiết kế lập quy trình sửa chữa lớn thiết bị và giám sát nghiệm thu kết quả. Lập biên bản dự trù phụ tùng vật tư, các hư hỏng thiết bị, quản lý hệ thống điện toàn công ty. Lập danh mục theo dõi và tổ chức đăng ký kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. Kiểm tra định kỳ nhằm đánh giá năng lực hoạt động thiết bị, lập kế hoạch mua sắm thiết bị mới và thanh lý thiết bị, quản lý việc giao nhận và điều phối thiết bị.  Phòng bảo vệ. Bảo vệ tài sản trật tự an ninh cho công ty. Liên hệ và tổ chức huấn luyện phòng, chống cháy nổ, huấn luyện quân sự cho cán bộ công nhân viên trong công ty.  ISO-Phòng điều độ. Giúp giám đốc áp dụng và duy trì các công việc của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. Chịu trách nhiệm báo cáo với giám đốc, đại diện lãnh đạo và trước cuộc họp xem xét của lãnh đạo về các hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng. Đây là đầu mối liên lạc với các cơ quan bên ngoài liên quan đến hệ thống kiểm tra chất lượng, điều phối các hoạt động kiểm soát tài liệu và hồ sơ chất lượng. Lập kế hoạch và tổ chức đánh giá nội bộ, đánh giá bên ngoài theo yêu cầu của tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng. Điều phối các hoạt động kiểm soát tài liệu và hồ sơ chất lượng. Kiểm soát toàn bộ hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng công ty.  Phòng kỹ thuật. Chủ trì và chịu trách nhiệm chính về thiết bị và lập quy trình công nghệ tổng hợp. Lập công trình và theo dõi công nghệ gia công cơ khí, kết cấu thép và sửa chữa xe máy thi công. Soạn thảo tiêu chuẩn nghiệm thu sản phẩm, kế hoạch Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 chất lượng. Thực hiện việc xem xét kỹ thuật trong thủ tục hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng. Xác định thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho các nguyên vật liệu, vật tư đầu vào. Lập định mức tiêu hao vật tư, năng lượng, lao động cho sản xuất sản phẩm có liên quan.  Phòng luyện kim. Lập quy trình công nghệ và nhiệt luyện cho các sản phẩm tiêu chuẩn kỹ thuật nội bộ cho các sản phẩm đúc và những sản phẩm do phòng mình thiết kế, lập quy trình tổng hợp, lập định mức tiêu hao vật tư, năng lượng, lao động cho sản phẩm liên quan. Tham gia thiết kế và lập quy trình công nghệ tổng hợp đối với một số sản phẩm có nguồn gốc đòi hỏi mức chính xác cơ khí thấp và bình thường, theo chỉ định của phó giám đốc kỹ thuật. Kiểm tra theo dõi quá trình thực hiện công nghệ đúc, nhiệt luyện, phụ trách chỉ đạo tổ mộc, quản lý kỹ thuật và kiểm tra các mẫu đúc sản phẩm. Xác định các thông số kỹ thuật cho các nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm có liên quan.  Phòng vật tư. Thực hiện công tác lựa chọn nhà cung ứng vật tư, vật liệu cho công ty, mua vật tư phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện lưu kho, bảo quản vận chuyển vật tư sản phẩm.  Phòng xuất nhập khẩu. Chịu trách nhiệm tìm hiểu đối tác, khách hàng, lập kế hoạch và thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.  Nhà máy nhôm. Thành lập từ năm 2004 với 3 phân xưởng (PX đùn ép, PX anót, PX sơn phủ fil) và 8 phòng ban (phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng KCS -TN, phòng cơ điện, phòng vật tư, phòng bán hàng, kho), gồm 214 người có nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh nhôm thanh định hình chất lượng cao phục vụ dân dụng và công nghiệp.  Trung tâm nghiên cứu và phát triển cơ khí xây dựng. Thành lập vào năm 2004 gồm 16 người với nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo thép hợp kim, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ khoa học.  Trung tâm sửa chữa thiết bị và dịch vụ kỹ thuật CKĐA. Đặng Hà Sâm Kế toán 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 Được thành lập vào năm 2007 với 7 cán bộ có nhiệm vụ khai thác, sửa chữa thiết bị và dịch vụ kỹ thuật tại khu công nghiệp Bắc Thăng Long.  Công ty khu công nghiệp Bắc Thăng Long. Thành lập vào năm 1997 với 36 người có nhiệm vụ đầu tư, phát triển, quản lý và khai thác KCN Bắc Thăng Long.  Các phân xưởng sản xuất Các phân xưởng sản xuất bao gồm : - Phân xưởng cơ điện: được thành lập năm 1970 với 37 công nhân có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì thiết bị của công ty. - Phân xưởng đúc : được thành lập năm 1976 với 137 công nhân có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm đúc cho ngành xây dựng, chế tạo phụ tùng. - Phân xưởng nhiệt luyện : được thành lập năm 1994 tách ra từ xưởng đúc với 55 công nhân có nhiệm vụ nhiệt luyện, rèn dập, hoàn thiện sản phẩm sau đúc. - Phân xưởng cơ khí : được thành lập từ năm 1963 với 48 công nhân có nhiệm vụ gia công chế tạo phụ tùng xe máy thi công và phụ tùng công nghiệp. - Phân xưởng kết cấu : được thành lập năm 2001 với 85 công nhân có nhiệm vụ sản xuất kết cấu thép phi tiêu chuẩn, chế tạo, lắp dựng giàn không gian. - Phân xưởng công nghệ cao : được thành lập năm 2000 với 34 người có nhiệm vụ gia công chế tạo nút giàn không gian, khuôn mẫu và các sản phẩm yêu cầu kỹ thuật cao. Các phân xưởng triển khai sản xuất theo yêu cầu sản xuất của công ty, bảo đảm chất lượng sản phẩm và thực hiện đúng quy trình công nghệ sản xuất, quy trình vận hành máy móc theo quy định của công ty. Ngoài ra công ty còn dịch vụ kinh doanh KOMATSU của cửa hàng xăng dầu. Mỗi phòng ban tuy có chức năng và quyền hạn riêng nhưng giữa chúng có mối quan hệ khăng khít với nhau. Tất cả đều vận hành trong sự lãnh đạo chung của công ty, cùng nhau phát huy hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Mô hình tổ chức quản lý công ty có thể được mô tả tóm tắt qua sơ đồ sau: Đặng Hà Sâm Kế toán 47B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan