Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...................... 3
1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 3
2. Tên Công ty ........................................................................................................ 4
II. HỆ THỐNG TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN, BỘ PHẬN TRỰC THUỘC ............................................................................ 4
1. Sơ đồ tổ chức ...................................................................................................... 4
2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .................................................................. 5
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Giám Đốc
Công Ty............................................................................................................. 5
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng kỹ thuật ......... 6
2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch ..... 7
2.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính ..... 8
2.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tổ chức Hành chính ..................................................................................................... 10
2.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Dự án và
Kinh doanh ..................................................................................................... 10
2.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Xây dựng .... 11
2.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn
thông ............................................................................................................... 12
3. Các đơn vị trực thuộc ....................................................................................... 13
4. Tổ chức nhân sự............................................................................................... 14
III. THỰC TRẠNG KINH DOANH, CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY ................................................................................................................ 15
1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty ................................................................. 15
2. Các công trình tiêu biểu đã và đang xây dựng ................................................. 16
3. Hoạt động xuất khẩu thiết bị viễn thông của Công ty...................................... 24
IV. ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY ............................................................................................................................. 27
1. Định hướng phát triển của công ty ................................................................... 27
2. Quan điểm phát triển của công ty ..................................................................... 28
3. Cơ hội, thách thức và mục tiêu trong năm 2008 .............................................. 28
3.1. Cơ hội ...................................................................................................... 28
3.2. Thách thức ............................................................................................... 29
3.3. Mục tiêu trong năm 2008 ........................................................................ 29
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 30
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO được hơn một năm, từ đó đến nay nền
kinh tế Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, tiến trình hội nhập kinh tế
diễn ra nhanh chóng và toàn diện. Cạnh tranh trên lĩnh vực viễn thông sẽ diễn ra hết
sức sôi động và mạnh mẽ khi các công ty, tập đoàn viễn thông lớn trên thế giới sẽ
được phép hợp tác kinh doanh cung cấp dịch vụ viễn thông tại thị trường Việt Nam.
Mặc dù thị trường di động Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng song
bước vào hội nhập các Doanh nghiệp trong nước sẽ phải đối mặt với nhiều thách
thức, khó khăn và vì thế trong thời gian tới ngoài việc giảm giá cước, tung ra các
chiêu thức khuyến mãi hấp dẫn, các nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ phải đầu tư về
mạng lưới để phát triển vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đẩy mạnh
sức cạnh tranh, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Tổng số trạm BTS năm 2007 trên phạm vi cả nước đã lên tới hơn 17.000 trạm
BTS, với nhu cầu sử dụng điện thoại di động và tốc độ phát triển số thuê bao di động
tăng chóng mặt như hiện nay thì nhu cầu lắp đặt, bảo dưỡng trạm BTS là rất lớn. Vấn
đề đặt ra là nhu cầu lớn song trên thị trường số lượng các doanh nghiệp tham gia lắp
đặt không nhỏ, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây lắp công trình viễn thông
hết sức gay gắt do đó, để tồn tại và phát triển, các DN cần tạo được sức cạnh tranh
mạnh mẽ trên thị trường, tạo uy tín tới các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nhằm
giành được các hợp đồng lắp đặt lớn trên phạm vi cả nước và trên cơ sở đó xâm nhập
vào thị trường nước ngoài.
Công ty công trình Viettel là công ty trực thuộc Tổng công ty Viễn thông quân
đội Viettel đã có 18 năm hình thành và phát triển, trải qua nhiều khó khăn, gian khổ
và nhiều thách thức song cho đến nay tổng công ty đã phát triển thành một công ty có
thương hiệu nổi tiếng, được người tiêu dùng biết đến và tin tưởng. Hòa nhịp cùng sự
phát triển chung của TCT, Công ty Công trình đã không ngừng nổ lực, vượt qua mọi
khó khăn để phát triển và ngày càng lớn mạnh. Hình ảnh Công ty Công trình cũng đã
tạo được dấu ấn riêng với những công trình lớn, đạt tiêu chuẩn và chất lượng quốc
gia cùng với những thành công trong quá trình xây lắp các trạm thu phát sóng BTS,
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
công ty đã ngày càng khẳng định được vị thế và uy tín của mình trên thị trường và
với các đối thủ cạnh tranh.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty Công trình Viettel, tôi đã nắm được
phần nào tình hình về hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là tình hình xây lắp
các công trình viễn thông, hoạt động xuất khẩu các thiết bị phục vụ xây lắp, cũng như
về quy mô và cơ cấu tổ chức bộ máy ở công ty. Từ đó tôi viết báo cáo tổng hợp này.
Do hạn chế về thời gian thực hiện nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị
Thanh Hà và các cán bộ tại cơ sở thực tập đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành báo
cáo tổng hợp này.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công trình Viettel được thành lập
trên cơ sở Xí nghiệp Xây lắp Công trình do Tổng công ty Viễn thông Quân đội sở
hữu 100% vốn. Công ty đảm trách việc cung cấp, sản xuất và lắp đặt các sản phẩm
về điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin trên phạm vi trong và ngoài Quân đội.
Xí nghiệp Xây lắp Công trình được thành lập theo quyết định số 537/QĐ-TM
ngày 18 tháng 9 năm 1995 của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
là đơn vị hạch toàn phụ thuộc công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (nay là Tổng công
ty Viễn thông Quân đội). Trải qua 12 năm hình thành và phát triển, xí nghiệp Xây lắp
công trình đã không ngừng tăng trưởng; bộ máy quản lý ngày càng hoàn thiện; các
công trình xây dựng đảm bảo tiến độ, chất lượng tốt, uy tín ngày càng nâng cao trên thị
trường.
Trước sự phát triển mạnh mẽ của ngành Bưu chính viễn thông nói riêng và
ngành xây dựng nói chung, để phù hợp với định hướng đổi mới công ty nhà nước và
theo tinh thần quyết định số 42/2005/QĐ-TTg ngày 02/03/2005 của Thủ Tướng
Chính phủ về việc phê duyệt dự án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội và
quyết định số 42/2005/QĐ-BQP ngày 06/04/2005 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng về
việc thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội cho phép Tổng công ty Viễn thông
Quân đội thành lập Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Công trình Viettel do
Tổng công ty Viễn thông Quân đội sở hữu 100% vốn trên cơ sở Xí nghiệp Xây lắp
Công trình hoạt động theo Luật doanh nghiệp để thực hiện nhiệm vụ phục vụ quốc
phòng, nhiệm vụ của Tổng công ty và nhu cầu của các doanh nghiệp, tổ chức trong
nước và quốc tế về lĩnh vực xây lắp các công trình Bưu chính - viễn thông và Công
nghệ thông tin.
Công ty Công trình đã thực hiện xây lắp nhiều công trình viễn thông, phát
thanh và truyền hình với phương thức chìa khoá trao tay cho khách hàng. Với đội
ngũ cán bộ lành nghề, công ty đã nhiều năm đạt những danh hiệu cao trong triển khai
các dự án của Quân đội, Công an, truyền hình và bưu điện. Công ty đã trực tiếp xây
lắp nhiều công trình lớn ở những nơi điều kiện khó khăn về địa hình, thời tiết và môi
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
trường. Các công trình trên mọi miền đất nước, hải đảo, biên giới và các nước bạn là
những thành tích gắn liền với sự phát triển của công ty.
Công ty Công trình Viettel luôn không ngừng đầu tư máy móc thiết bị, nâng
cao trình độ quản lý và xây lắp, áp dụng khoa học công nghệ xây dựng tiên tiến nhằm
đáp ứng xu thế phát triển chung trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đảm
bảo tiến độ, chất lượng công trình.
2. Tên Công ty
Tên Công ty: công ty TNHH nhà nước một thành viên công trình viettel
Tên giao dịch quốc tế: Viettel Construction company limited
Tên giao dịch quốc tế: Viettel Construction
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Số 1 Giang Văn Minh - Quận Ba Đình - Hà Nội
(84-4) 2661229/2661228
Fax:
Web Site:
(84-4) 2751783
www.vietel.com.vn
Email: :
Năm thành lập:
[email protected]
1995
Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty: Ông Hoàng Công Vĩnh
II. HỆ THỐNG TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN, BỘ PHẬN TRỰC THUỘC
1. Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm:
Giám Đốc
Các Phó Giám Đốc: Phó Giám Đốc Kỹ thuật, Phó Giám Đốc Kế hoạch, Giám
Đốc xí nghiệp I, Giám Đốc xí nghiệp III.
Bộ máy giúp việc gồm: các phòng ban, XNCT I, XNCT II. XNCT III, chi
nhánh Campuchia
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Được tổ chức theo sơ đồ sau:
CHỦ TỊCH
KIÊM GIÁM ĐỐC
PGĐ KỸ THUẬT, PT
CÔNG TÁC ĐẢNG, CT
CHÍNH TRỊ
PHÒNG
KẾ HOẠCH
XÍ
NGHIỆP
CÔNG
TRÌNH I
PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ
HOẠCH
PHÒNG TC - HC
XÍ
NGHIỆP
CÔNG
TRÌNH II
PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM
GĐ XÍ NGHIỆP I
PHÕNG DỰ ÁN
KINH DOANH
PHÒNG
TÀI CHÍNH
XÍ
NGHIỆP
CÔNG
TRÌNH III
PHÓ GIÁM ĐỐC KIÊM
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP III
PHÒNG
KỸ THUẬT
BAN
DỊCH
VỤ
VIỄN
THÔNG
PHÒNG
XÂY DỰNG
CHI
NHÁNH
HOẶC
VPĐD TẠI
NƯỚC
NGOÀI
2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Giám Đốc Công Ty
Chức năng: Ban Giám Đốc Công Ty có chức năng trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy
điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Đảng ủy,
Ban Giám Đốc Tổng Công Ty về kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các phòng ban trong Công
Ty về mọi mặt trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
5
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Quyền hạn:
+ Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế - kỹ thuật, tổ chức lao động, kế
hoạch kinh doanh, hành chính…trong phạm vi được TGĐ TCT phê duyệt.
+ Chủ động quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề có
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đảng ủy, BGĐ TCT, chủ tịch
Công ty.
+ Phối hợp hiệp đồng về mặt chuyên môn nghiệp vụ với các phòng ban
chức năng trong Tổng Công ty để thực hiện nhiệm vụ.
+ Lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp các Phòng ban trong Công ty và Xí nghiệp
khu vực.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng kỹ thuật
Chức năng:
+ Tham mưu cho Chi ủy, BGĐ về công tác tổ chức quản lý kỹ thuật của
Công ty.
+ Thừa lệnh BGĐ Công ty điều hành, tổ chức, quản lý mọi hoạt động lắp
dựng cột, lắp đặt các thiết bị viễn thông, tổng đài, mạng cáp, radio trunking …
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
+ Thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn đốc về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật,
chất lượng công trình mà Công ty thực hiện.
Nhiệm vụ:
+ Giám sát kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình của Công ty thực
hiện.
+ Xây dựng tài liệu kỹ thuật, các quy trình lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng,
bảo trì thiết bị.
+ Chủ trì việc thiết kế thi công, phối hợp với các phòng ban trong Công ty
lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho công tác đấu thầu, thiết kế thi công.
+ Đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán bộ nhân viên của đơn vị
và Công ty theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
+ Quản lý và thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ, dụng cụ trong
công ty.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý, điều hành mọi hoạt động kỹ thuật.
+ Kiểm tra, giám sát về mặt kỹ thuật các đơn vị trong quá trình thi công
các công trình.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ
thuật theo quy định.
+ Được chủ động quan hệ với các phòng ban, XN trong Công ty để giải
quyết các công việc chuyên môn.
+ Báo cáo Giám Đốc Công ty về những vấn đề vượt quá quyền hạn cho
phép để kịp thời xử lý.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Kỹ thuật Tổng
Công ty.
+ Với các phòng ban trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để giải
quyết công việc chuyên môn.
+ Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với Ban kỹ thuật nghiệp vụ của
các XN khu vực.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch
Chức năng:
+ Tham mưu cho Chi ủy, Ban Giám Đốc về công tác tổ chức quản lý, kế
hoạch kinh doanh của Công ty.
+ Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch SXKD tháng, quý, năm, các
kế hoạch dài hạn của Công ty.
+ Xây dựng, triển khai và kiểm tra các chính sách, chiến lược kinh doanh
mở rộng thị trường của Công ty.
Nhiệm vụ:
+ Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hàng tháng, quý, năm cho các xí
nghiệp khu vực, Ban dịch vụ viễn thông trên cơ sở kế hoạch năm.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
+ Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của Công ty,
tham mưu cho Ban Giám Đốc các giải pháp điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả hoạt
động SXKD.
+ Tổng hợp báo cáo thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm … trình
BGĐ và các cơ quan quản lý cấp trên.
+ Lập và quản lý các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao nhận thầu, giao
khoán, hợp đồng thi công các công trình BTS trong phạm vi hoạt động của Công
ty.
+ Tổ chức tổng hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập vật tư của Công ty.
+ Quản lý hồ sơ tài liệu các công trình công ty đang thi công.
+ Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
SXKD.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo nghiệp vụ chuyên
môn.
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng ban công ty và XN
khu vực.
+ Được chủ động quan hệ với các phòng ban để giải quyết các công việc
chuyên môn.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của
Tổng Công Ty.
+ Với các ban trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để cùng thực
hiện nhiệm vụ SXKD.
2.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính
Chức năng:
+ Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công ty theo quy định của Nhà
nước và quy chế của TCT.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
+ Thừa lệnh Giám Đốc công ty điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động
tài chính của Công ty.
+ Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các hoạt động tài
chính của Công ty.
Nhiệm vụ:
+ Phối hợp với các phòng ban xây dựng kế hoạch năm, quý.
+ Hướng dẫn các phòng ban trong Công ty thực hiện đúng các quy định,
nguyên tắc chế độ, kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và thanh
toán.
+ Kiểm tra đôn đốc các phòng, ban thực hiện công tác tài chính thanh
quyết toán đúng quy định.
+ Thực hiện đúng chế độ báo cáo tài chính với phòng Tài chính Tổng công
ty.
+ Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính của các phòng,
XN khu vực trong toàn Công ty.
+ Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty, TCT và bên ngoài để
thực hiện công tác tài chính.
+ Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các phòng, ban, xí nghiệp khu vực của
toàn công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của
Tổng công ty.
+ Là cơ quan cấp trên của Ban tài chính cấp XN khu vực về nghiệp vụ tài
chính kế toán.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
9
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tổ chức - Hành
chính
Chức năng: Tham mưu, giúp BGĐ Công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các mặt về công tác Đảng, công tác chính trị, công tác tổ
chức biên chế, lao động tiền lương, đào tạo và thực hiện chế độ chính sách với
người lao động của Công ty theo phân cấp của TCT.
Nhiệm vụ:
+ Thực hiện nhiệm vụ chính trị, các công tác đoàn, công tác thi đua, nề
nếp, trật tự nội vụ, vệ sinh trong công ty.
+ Thực hiện nhiệm vụ tổ chức biên chế: Xây dựng mô hình tổ chức công
ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù hợp.
+ Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương và các chính sách phù hợp.
+ Thực hiện tốt công tác hành chính, văn thư.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Tổ chức lao động TCT.
+ Là cơ quan cấp trên về mặt nghiệp vụ của Bộ phận Tổ chức hành chính
cấp XN khu vực.
2.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Dự án và Kinh
doanh
Chức năng:
+ Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc cung cấp, lắp đặt các hạ tầng kỹ
thuật viễn thông và công nghệ thông tin qua công tác Marketing và đấu thầu các
dự án.
+ Thừa lệnh GĐ quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá
tình hình triển khai các dự án của BDVVT và các XN khu vực.
Nhiệm vụ:
+ Phối hợp với các phòng, ban, xí nghiệp tìm kiếm các dự án xây dựng hạ
tầng kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp trong và ngoài quân đội.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
10
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
+ Lập hồ sơ tư vấn giải pháp công nghệ về hạ tầng kỹ thuật viễn thông và
công nghệ thông tin.
+ Lập hồ sơ tham dự thầu các dự án cung cấp thiết bị và các công trình hạ
tầng viễn thông, công nghệ thông tin.
+ Tổ chức mời thầu mua sắm vật tư thiết bị cho các công trình đã trúng
thầu.
+ Tham mưu cho BGĐ về việc ban hành các quy trình, quy chế trong công
tác Marketing và tổ chức thực hiện các dự án.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động Marketing, hồ sơ dự
thầu và tổ chức thực hiện các công trình đã trúng thầu.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề kỹ
thuật theo đúng quy định.
+ Chủ động phối hợp với các phòng, ban, XN để tìm kiếm các dự án xây
dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông và công nghệ thông tin cho các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài quân đội.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Kinh doanh, Kỹ thuật TCT.
+ Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn.
+ Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với BDVVT và Ban KT nghiệp
vụ của các XN khu vực.
2.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Xây dựng
Chức năng:
+ Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc xây lắp các công trình viễn
thông, các công trình xây dựng kinh tế bên ngoài.
+ Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức
đánh giá tình hình hoàn côngt toán các công trình.
Nhiệm vụ:
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
+ Phối hợp với các phòng, ban, XN tổ chức xây dựng, quản lý xây dựng
các công trình viễn thông, các công trình xây dựng khác.
+ Thực hiện quản lý công tác hoàn công quyết toán các công trình của các
đơn vị.
Quyền hạn:
+ Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động xây dựng, hoàn công
quyết toán các công trình.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề về xây
dựng, hoàn công quyết toán theo quy định.
+ Chủ động phối hợp với các phòng ban, Xn để thực hiện các công trình
xây dựng theo kế hoạch và công tác hoàn công quyết toán.
Mối quan hệ:
+ Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của BGĐ Công ty.
+ Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Xây dựng, Kỹ thuật TCT.
+ Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn.
2.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn thông
Chức năng: Là bộ phận trực tiếp thực hiện các công trình tổng đài, mạng cáp
thông tin trong và ngoài Tổng Công Ty Viễn thông quân đội và tổ chức kinh
doanh dịch vụ Radio Trunking.
Nhiệm vụ:
+ Đội thi công tổng đài, mạng cáp, công nghệ thông tin:
- Tổ chức thực hiện việc thi công xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các
mạng cáp quang, đồng trục và cáp đồng trục.
- Lắp đặt thiết bị tin học phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng, các cơ quan, đơn
vị trong và ngoài TCT.
- Thi công lắp đặt các hệ thống truyền dẫn phục vụ thuê kênh nội hạt,
đường dài quốc tế. Thi công lắp đặt tổng đài, thiế bị tập trung thuê bao, mạng cáp
nội hạt, ngoại vi phục vụ dịch vụ điện thoại cố định của Công ty.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
12
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Tham gia vào việc thiết kế thi công, phối hợp với Phòng Dự án và Kinh
doanh, Phòng Kỹ thuật lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các công trình tham
gia.
- Thường xuyên báo cáo Giám Đốc Công ty, phòng Kế hoạch về tiến độ
thi công các công trình được giao.
+ Đội dịch vụ viễn thông:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ Radio Trunking cho các khách hàng cũ và tìm
kiếm khách hàng mới.
- Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông khác theo nhu cầu thị
trường sau khi được Giám Đốc Công ty phê duyệt.
- Thường xuyên báo cáo Ban Giám Đốc, Phòng Kế hoạch về tiến độ và kết
quả các công việc được giao.
Quyền hạn:
+ Được xử lý các vấn đề trong khi thi công các công trình theo quyi định
của Công ty Công trình Viettel.
+ Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề đảm
bảo đúng tiến độ sau khi được Ban Giám đốc đồng ý.
+ Được chủ động quan hệ với các phòng ban chức năng trong toàn Công ty
để giải quyết các công việc chuyên môn.
+ Báo cáo Ban Giám đốc Công ty những vấn đề vượt quá quyền hạn cho
phép để kịp thời xử lý.
Mối quan hệ:
+ Với Ban Giám đốc Công ty - mối quan hệ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo chỉ
huy.
+ Với phòng Kế hoạch, Phòng Dự án và Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật
Công ty là mối quan hệ chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ.
3. Các đơn vị trực thuộc
Xí nghịêp Công trình I:
Địa chỉ
:
M48-68 Đường Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại
:
(84-4) 2660172
Fax
:
(84-4) 2660168
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
13
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Xí nghịêp Công trình II:
Địa chỉ
:
548 Trưng Nữ Vương, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại
:
(84-511) 250086
Fax
:
(84-511) 250188
Xí nghịêp Công trình III:
Địa chỉ
TP HCM
:
H158/2A, Hoàng Hoa Thám, phường 12, Tân Bình,
Điện thoại
:
(84-8) 2938411
Fax
:
(84-8) 2936315
Chi nhánh Campuchia:
Địa chỉ
:
# 23BE0+E1 St 194 Sang Kat Phsar Depot Khan
Toul Kork,
Phnompenh, Cambodia.
Điện thoại
:
08.2932030
Fax
:
08.293203
4. Tổ chức nhân sự
Đội ngũ nhân sự của Công ty Công trình Vieettel năm 2008 gồm 537 người
với trình độ Đại tá, Thượng tá, đại hoc, cao đẳng, trung cấp và công nhân kỹ thuật.
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
Số
Thâm niên công tác
theo ngành nghề
lượng
>2năm >10năm >15năm chú
I
Đại học và trên đại học
195
1
Kỹ sư điện tử viễn thông
67
48
15
3
2
Kỹ sư tin học
19
15
1
1
3
Cử nhân kinh tế
39
25
6
2
4
Kỹ sư xây dựng
46
3
2
5
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
4
1
6
Kỹ sư thông tin (BQP)
10
8
7
Kỹ sư vô tuyên điện
7
Cử nhân (khác)
3
2
- Ngoại thương
2
1
- Luật
1
1
STT
8
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
Ghi
2
14
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
Số
Thâm niên công tác
theo ngành nghề
lượng
>2năm >10năm >15năm chú
II
Cao Đẳng
122
1
Cao đẳng điện tử viễn thông
60
32
10
7
2
Cao đẳng kinh tế
5
7
3
2
3
Cao đẳng tin học
14
11
4
1
4
Cao đẳng khác
43
7
1
III
Trung cấp
96
1
Trung cấp điện tử viễn thông
43
14
12
5
2
Trung cấp kinh tế
12
1
3
1
3
Trung cấp tin học
12
8
2
4
Trung cấp khác
29
3
IV
Công nhân kỹ thuật
124
STT
Tổng cộng
Ghi
537
III. THỰC TRẠNG KINH DOANH, CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty Công trình Viettel hoạt động theo Luật doanh nghiệp, thực hiện
nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, nhiệm vụ của Tổng công ty và nhu cầu của các doanh
nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế về lĩnh vực xây lắp các công trình Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin. 13 năm trong ngành, Công ty đã có những hoạt
động sản xuất kinh doanh sau:
-
Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp thuộc nhóm B, C, đường trục, hệ
thống cống bể của mạng cáp quang, cáp đồng, cáp đồng trục và mạng tin học;
Lắp đặt, sữa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các công trình bưu chính, viễn thông;
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
15
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
-
Sản xuất, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị bưu chính - Viễn thông - Công
-
nghệ thông tin, các công trình cột cao;
Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, viễn thông,
-
-
công nghệ thông tin, thiết bị thu phát vô tuyến điện;
Kinh doanh các thiết bị toàn bộ về điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin và các
sản phẩm điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin và thực hiện các dự án bưu
chính - viễn thông - công nghệ thông tin;
Cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến (Radio Trunking), tư vấn và cung
cấp các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin khác, các giải pháp kỹ thuật về
viễn thông và công nghệ thông tin;
-
Xây dựng các công trình truyền tải điện;
Lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin;
Vận chuyển vật tư, thiết bị công trình bằng phương tiện ôtô;
Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị toàn bộ công trình dân dụng và công nghiệp nhóm
B, C; các công trình điện tử viễn thông, công nghệ thông tin.
2. Các công trình tiêu biểu đã và đang xây dựng
Công ty Công trình Vietttel có thời gian hoạt động 13 năm trong ngành, đã đạt
được một vị trí nhất định trên thị trường và được người tiêu dùng trong và ngoài
nước biết đến. Dưới đây là tổng kết kinh nghiệm của Công ty trong một số hoạt động
cơ bản và các công trình của Công ty đã và đang xây dựng:
Hồ sơ kinh nghiệm của Công ty:
Tính chất công việc
1. Sản xuất và lắp dựng các cột cao (Dạng tháp thép tự đứng
và cột dây co đến 140m).
Số năm kinh nghiệm
13
2. Xây dựng và lắp đặt thiết bị toàn bộ các công trình kiến
trúc: Nhà trạm máy viễn thông, phát thanh - truyền hình quy
mô từ 1 - 5 tầng
3. Xây lắp các đường trục, các mạng thông tin khu vực và diện
rộng : Mạng WAN, mạng LAN, mạng CAMPUS.
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
13
10
16
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
4. Thi công xây lắp các mạng ngoại vi (cáp quang, cáp đồng,
thiết bị nguồn, pin mặt trời và thiết bị quang)
5. Thi công xây lắp mạng BTS thông tin di động (Xây dựng
nhà trạm, xây lắp cột, lắp đặt vi ba, BTS...)
11
4
6. Xuất khẩu thiết bị viễn thông (phục vụ xây dựng nhà trạm,
4
xây lapse cột, lắp đặt…)
Các công trình tiêu biểu đã và đang xây dựng
Thời hạn hợp
Giá trị nhà
Tên
cơ
đồng
Hình thức
thầu
thực
quan ký
đối tác
Khởi
Hoàn
hiện
hợp đồng
công
thành
TT
Tên công trình
I
Các công trình cột anten
1
Xây lắp cột anten Bưu điện cấp
1.516.000.000
huyện tỉnh Thanh Hóa.
2
3
4
5
6
7
8
Xây lắp cột anten 108m Đài
PTTH tỉnh Hà Nam.
Sản xuất, lắp dựng cột anten tự
đứng 49,5m - Tuy An - Phú
Yên.
Sản xuất, lắp dựng cột anten tự
đứng 50m - Bưu điện TháI
Thụy - TháI Bình.
Thi công xây dựng cột anten tự
đứng H=50m - Bưu cục Hòa
Lạc - Hà Tây
Sản xuất, lắp dựng cột anten tự
đứng H = 125m - Đài PTTH
Tuyên Quang.
Sản xuất, lắp dựng móng cột
anten 120m cho Trung tâm
kiểm soát tần số Khu vực I Cục tần số -Tổng cục vô tuyến
điện.
Sản xuất, thi công lắp dựng cột
anten 77m đỉnh Núi Bà - Tây
1998
1998
2.700.000.000
1998
1999
391.283.000
2000
2000
340.500.000
2000
2000
368.441.000
2000
2000
2.663.000.000
2000
2001
1.490.000.000
2001
2001
2.442.810.000
2000
2001
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
Bưu điện
tỉnh Thanh
Hóa
Đài PTTH
Hà Nam
Bưu điện
tỉnh
Phú
Yên
Bưu điện
tỉnh Thái
Bình
Bưu điện
tỉnh
Hà
Tây
Đài PTTH
Tuyên
Quang
Cục tần số
vô tuyến
điện
Tổng cục
Bưu điện
Đài PTTH
Tây Ninh
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
17
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
TT
9
Tên công trình
Thời hạn hợp
Giá trị nhà
Tên
cơ
đồng
Hình thức
thầu
thực
quan ký
đối tác
Khởi
Hoàn
hiện
hợp đồng
công
thành
Ninh.
Sản xuất, lắp dựng móng cột
anten H = 120m cho Trung tâm
kiểm soát tần số Khu vực V - 1.285.278.000
HảI Phòng - Tôn Đức Thắng Sở Dầu - Hồng Bàng.
2001
2002
10
Xây lắp 132 cột anten cấp
6.450.000.000
huyện cho Bộ Công an.
2002
2002
11
Sản xuất, lắp dựng cột anten
1.555.688.000
75m Tuy Hòa - Phú Yên.
2002
2002
12
Chế tạo cột, xây dựng móng và
lắp dựng cột anten 75m - Núi 2.643.296.000
Cấm - An Giang.
2003
2003
13
14
15
16
Sản xuất, lắp dựng cột anten
H=60m và nhà làm việc, hàng
rào, cấp thoát nước thuộc công
trình: trạm kiểm soát điều
khiển từ xa loại I tại Buôn Ma
Thuột thuộc TTKS tần số Khu
vực VII - Nha Trang.
Sản xuất, lắp dựng 01 cột anten
tự đứng H=70m (bao gồm cả
hệ thống thu sét và chống sét)
và lắp đặt đèn hiệu cho tháp
anten thuộc công trình: TT
Kiểm soát tần số khu vực VI Vinh.
Xây dựng 11 cột anten dây co
thuộc công trình điều chuyển,
lắp đặt mạng truyền dẫn viba
Bưu điện Tỉnh Thanh Hóa
2001-2002.
Sản xuất, lắp dựng tháp anten
truyền hình H=80M, thuộc dự
án: Trạm Thu-Phát truyền hình
1.147.033.000
2003
Cục tần số
vô tuyến
điện
Tổng cục
Bưu điện
Tổng cục
KHKT&C
N Bộ Công
an
Ban
QLDA
mạng phát
hình Quốc
gia
Ban
QLDA
mạng phát
hình QG
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
2003
Cục tần số
vô tuyến Uỷ quyền
điện - Bộ thực hiện
BCVT
1.102.000.000
2003
2003
Cục tần số
vô tuyến Uỷ quyền
điện - Bộ thực hiện
BCVT
400.000.000
2003
2003
Bưu điện
Uỷ quyền
tỉnh Thanh
thực hiện
Hóa
5.436.500.000
2004
2005
Ban
các
ĐTư
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
QL
Uỷ quyền
DA
thực hiện
Hạ
18
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
TT
Tên công trình
Dung Quất.
17
18
19
20
Xây lắp 01 cột anten tự đứng
cao H=80M tại Công An tỉnh
Bình Dương.
Xây lắp 01 tháp anten PT – TH
cao 75M cho trạm phát sóng
FM – 10KW tại Bà Nà - Đà
Nẵng
Xây lắp 01 cột anten tự đứng
cao 55M của Sở Chỉ Huy –
Quân đoàn 4.
Xây dựng cột anten tự đứng
H=80M – Công an Tp.HP
21
Sản xuất và lắp dựng tháp
Anten cao 75m - Đài phát hình
quốc gia Sơn Trà - Đà Nẵng.
II
Các công trình cáp quang
Thời hạn hợp
Giá trị nhà
Tên
cơ
đồng
thầu
thực
quan ký
Khởi
Hoàn
hiện
hợp đồng
công
thành
tầng
XH&CC
Tổng Cục
1.616.254.429 2006
2007 VI
Bộ
Công an
Ban
QLDA PT
3.567.800.000 2006
2007
Đài
TNVN
Bộ Tham
567.244.000
2007
2007 mưu
–
QĐ4
Công an tp
1.609.816.000 2007
2007
Hải Phòng
Ban
QLDA
3.689.377.000 2007
2008
PHQG
Đài THVN
1
Xây lắp tuyến cáp quang chôn
6.992.000.000
thông tin Quân sự giai đoạn I.
1998
1998
2
Xây lắp tuyến cáp quang chôn
từ Buôn Ma Thuột đến Nha 19.272.863.000
Trang.
1999
1999
3
Xây lắp tuyến cáp quang chôn
5.243.192.000
từ Bến Cát đến Tây Ninh
1999
1999
4
Lắp đặt thiết bị công trình
đường trục thông tin Bắc - 1.367.790.000
Nam.
1999
1999
5
Xây lắp cống bể và thi công
cáp quang Tổng cục KHKT 2.200.000.000
&CN - Bộ Công an.
1999
2000
6
Xây lắp công trình tuyến cáp
5.891.680.000
quang chôn từ Bến Cát đến Tây
2000
2000
Lương Thị Hợp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 47a
Ban
QLDA cáp
quang
BTLTTLL
Ban
QLDA cáp
quang
BTLTTLL
Ban
QLDA cáp
quang
BTLTTLL
Ban
QLDA cáp
quang
BTLTTLL
Tổng cục
KHKT&C
N Bộ Công
an
Ban
QLDA cáp
Hình thức
đối tác
Nhà
chính
thầu
Nhà
chính
thầu
Nhà
chính
thầu
Nhà
chính
thầu
Nhà
chính
thầu
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
Uỷ quyền
thực hiện
19