Mô tả:
ĐỀ TÀI
Khảo sát quá trình chuyển
hóa các hợp chất photpho
và lưu huỳnh của vi sinh
vật
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Quá trinh chuyển hóa
photpho của vsv
Quá trinh chuyển hóa
lưu huỳnh của vsv
Chu trình Phốt Pho
Giới Thiệu
• P là đại lượng cần thiết cho tế bào sống
• P có trong AND , ARN , photpholipit của
màng TB
• P là chất dinh dưỡng của tảo trong hồ
Vi sinh vật của chu trình Phốt Pho
• Kháng hóa : Các hợp chất hữu cơ được
kháng hóa đến orthophosphat
• Đồng hoá :qúa trình tích luỹ P trong các
đại phân tử tế bào . Một số loại vi khuẩn
có khả năng dự trữ P ở dang
polyphosphat trong tế bào
Khả năng hòa tan của vi sinh vật đối
với các Photpho không tan
• Trong môi trường nước P tồn tại nhiều
dạng không tan như hydroxyapatite ,
vinianite
• Vi sinh vật qua quá trình trao đổi chất có
thể hoà tan P
• Cơ chế : qua trao đổi chất vi khuẩn sản
sinh ra các enzim , axit vô cơ , hữu cơ
CO2 , H2S ,mà H2S có thể giải phóng
orthophosphat
Sự phân hủy P bởi vi sinh vật
•
các loại vi khuẩn poly photpho có khả n ăng tích lũy P
với lượng lớn . Sự phân hủy P bởi các enzim theo
cơ chế phản ứng:
(pholyphosphate)n + AMP ---> (pholyphosphate)n-1
+ADP
2ADP ATP +AMP
ATP +AMP 2 ADP
Bùn hoạt
tính
Sự giải phóng
phospho trong
điều kiện kỵ khí
Sử dụng thêm
phospho trong
điều kiện hiếu khí
Company Logo
Phân hủy
Poly
phosphate
Năng lượng
dự trữ
(Poly β-hydroxybutyrate)
Vi khuẩn
Phosphate vô cơ
Tổng hợp
(PHB)
NADH
Acetate
Acetyl-CoA
Company Logo
PHB
Nguồn C
Vi Sinh Vật
Poly phosphate
O2 or NO3
Phospho vo cơ
Text
Company Logo
Chu trình lưu huỳnh trong môi trường
tự nhiên của vi sinh vật
Vòng tuần hoàn lưu huỳnh trong tư
nhiên
• Cũng như photpho,lưu huỳnh là một trong
những chất dinh dưỡng quan trọng nhất
của cây trồng.
• Trong đất S thường ở dạng vô cơ (
CaSO4, Na2S…) và ở dạng hữu cơ.
• Trong cơ thể sinh vật, S nằm trong thành
phần của các acid amin ( metionin, xystein
và trong nhiều loại ezim quan trọng
Vòng tuần hoàn lưu huỳnh trong
tư nhiên
• Thực vật hút các hợp chất vô cơ trong đất
chủ yếu dưới dạng SO42- và chuyển sang
dạng S hữu cơ của tế bào
• Động vật và người sử dụng thực vật làm
thức ăn và cũng biến S thực vật thành S
của động vật và người
• Khi động, thực vật chết đi để lại lưu huỳnh
hữu cơ trong đất, S hữu cơ sẽ chuyển hóa
thành H2S
Vòng tuần hoàn lưu huỳnh trong
tư nhiên
• H2S và các hợp chất vô cơ khác bị oxy
hóa bởi các vsv tự dưỡng thành S và
SO42• SO42- lại được thực vật hấp thụ, cứ thế
vòng chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh
diễn ra liên tục
• Trong đó các vsv đóng vai trò quan trọng
không thể thiếu được.
S
H2S
SO42-
S hữu cơ thực vật
S hữu cơ động vật
Sự oxy hóa các hợp chất lưu
huỳnh
• 1 Sự oxy hóa các hợp chất do vi khuẩn tự
dưỡng hóa năng
• 2 Sự oxy hóa các hợp chất do vi khuẩn tự
dưỡng quang năng
• 3 Sự khử các hợp chất S vô cơ do vi sinh
vật
Sự oxy hóa các hợp chất do vi
khuẩn tự dưỡng hóa năng
• 2H2S + O+ = 2H2O + 2S + Q
• S + 3O2 + 2H2O = 2H2SO4 + Q
axit sinh ra làm PH của đất hạ xuống ( diệt
trừ được bệnh thối do streptomyces gây ra
và bệnh ghẻ khoai tây )
Năng lượng sinh ra trong quá trình oxy hóa
được các vsv đồng hóa CO2 tạo thành
đường
• Môt ít hợp chất hữu cơ dạng S được đồng
hóa tạo thành S hữu cơ tế bào vi khuẩn
• ( thiobacillus thioparus và thiobacillus
thioxidans )
• Ngoài ra vk begiatra minima có thể oxy
hóa H2S tạo thành S tích lũy trong tế bào .
Trong đk hiếu khí H2S các hạt S sẽ được
oxy hóa đến khi S dự trữ hết thì vk chết
hoặc ở trạng thái tiềm sinh
Sự oxy hóa các hợp chất do vi khuẩn tự
dưỡng quang năng
• Một số vk có khả năng oxy hóa H2S tạo
thành SO42-. H2S đóng vai trò là chất cho
điện tử trong quá trình quang hợp.
• Các vk họ thiodaceae chlorobacteriae
thường oxy hóa H2S tạo C6H12O6,S,H2SO4
• ở nhóm vk trên S được hình thành ko tích
lũy trong cơ thể mà ở ngoài môi trường
- Xem thêm -