Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Phương pháp tự chọn lượng chất...

Tài liệu Phương pháp tự chọn lượng chất

.PDF
12
250
136

Mô tả:

PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP Trong một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chúng ta có thể gặp mốt số trường hợp ñặc biệt sau: - Có một số bài toán tưởng như thiếu dự kiện gây bế tắc cho việc tính toán. - Có một số bài toán người ta cho ở dưới dạng giá trị tổng quát như a gam, V lít, n mol hoặc cho tỉ lệ thể tích hoặc tỉ lệ số mol các chất... Như vậy kết quả giải bài toán không phụ thuộc vào chất ñã cho. Trong các trường hợp trên tốt nhất ta tự chọn một giá trị như thế nào ñể cho việc giải bài toán trở thành ñơn giản nhất. Cách 1: Chọn một mol nguyên tử, phân tử hoặc một mol hỗn hợp các chất phản ứng. Cách 2: Chọn ñúng tỉ lệ lượng chất trong ñầu bài ñã cho. Cách 3: Chọn cho thông số một giá trị phù hợp ñể chuyển phân số phức tạp về số ñơn giản ñể tính toán. II. MỘT SỐ VÍ DỤ ðIỂN HÌNH: Dạng 1: CHỌN 1 MOL CHẤT HOẶC HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG VÍ DỤ 1: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa ñủ dung dịch H2SO4 9,8% ta thu ñược dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì ? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn. HƯỚNG DẪN GIẢI Chọn 1 mol muối M2(CO3)n. M2(CO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + nCO2↑ + nH2O Cứ (2M + 60n) gam → 98n gam → (2M + 96n) gam ⇒ m dd H 2SO4 = ⇒ 98n ×100 = 1000n gam 9,8 m dd muèi = m M2 (CO3 )n + m dd H2SO4 − m CO2 = 2M + 60n + 1000.n − 44.n = (2M + 1016.n) gam. C%dd muèi = ⇒ M = 28.n → ðáp án B ( 2M + 96 ) ×100 = 14,18 2M + 1016 n → n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe. VÍ DU/ 2: Hoà tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dd H2SO4 4,9% ( vừa ñủ ) thì thu ñược một dung dịch muối có nồng ñộ 5,87%. Xác ñịnh CTPT của oxit kim loại. A. MgO B. CuO C. ZnO D. FeO HƯỚNG DẪN GIẢI ðặt công thức tổng quát của oxit là R2Ox ( x là hoá trị của R ) Giả sử hoà tan 1 mol R2Ox ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT R2Ox + 1mol Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn xH2SO4 → x(mol) 1mol (2MR + 16x) g 98x (g) R2 (SO4)x + xH2O (2MR + 96x)g Theo ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có : m dd sau pö = ( 2 M R + 16 x ) + 98 .x ⋅ 100 = ( 2 M R + 2016 x )g 4 ,9 Phương trình nồng ñộ % của dung dịch muối là : 2 M R + 96 x ⋅ 1 0 0 % = 5 ,8 7 2 M R + 2016 x MR = 12x suy ra ta có Biện luận: x 1 2 3 4 MR 12 24 36 48 Vậy kim loại là Mg ; oxit kim loại là : MgO → ðáp án A VÍ DỤ 3: Cho dung dịch axit axetic có nồng ñộ x% tác dụng vừa ñủ với dung dịch NaOH 10% thì thu ñược dung dịch muối có nồng ñộ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau ñây ? A. 20%. B. 16%. C. 15%. D.13%. HƯỚNG DẪN GIẢI Xét 1 mol CH3COOH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 60 gam → 40 gam → 82 gam 60 ×100 gam x 40 ×100 = = 400 gam 10 60 ×100 82 ×100 = + 400 = gam. x 10,25 m dd CH 3COOH = m ddNaOH m dd muèi ⇒ x = 15%. → ðáp án C VÍ DỤ 4: (Khối A - TSCð 2007) Khi hòa tan hiñroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa ñủ dung dịch H2SO4 20% thu ñược dung dịch muối trung hoà có nồng ñộ 27,21%. Kim loại M là : A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. HƯỚNG DẪN GIẢI Xét 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O Cứ (M + 34) gam → 98 gam → (M + 96) gam ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 98 ×100 = 490 gam 20 ( M + 96 ) ×100 = ( M + 34 + 490 ) = 27,21 ⇒ m dd H 2SO4 = ⇒ m dd MSO4 M = 64 → ⇒ M là Cu. → ðáp án A VÍ DỤ 5: Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp ñược hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%. HƯỚNG DẪN GIẢI Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có: mx = M X = 7,2 gam. ðặt n N 2 = a mol , ta có: 28a + 2(1 − a) = 7,2 ⇒ a = 0,2 ⇒ n N 2 = 0,2 mol và n H 2 = 0,8 mol → H2 dư. xt, t  → 2NH3 3H2 ←  p o N2 + Ban ñầu: 0,2 0,8 x 3x 2x Phản ứng: Sau phản ứng: (0,2 − x) (0,8 − 3x) 2x nY = (1 − 2x) mol Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY ⇒ nY = mY MY ⇒ (1 − 2x ) = 7,2 8 → x = 0,05. Hiệu suất phản ứng tính theo N2 là 0,05 ×100 = 25% . → ðáp án D 0,2 VÍ DỤ 6: Hỗn hợp A gồm một Anken và hiñro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A ñi qua niken nung nóng ñược hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân tử của anken là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. HƯỚNG DẪN GIẢI Xét 1 mol hỗn hợp A gồm (a mol CnH2n và (1−a) mol H2) Ta có: 14.n.a + 2(1 − a) = 12,8 (1) Hỗn hợp B có M = 16 < 14n (với n ≥ 2) → trong hỗn hợp B có H2 dư ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Ni, t CnH2n + H2  → CnH2n+2 a mol (1−a) mol Ban ñầu: Phản ứng: a → a → a mol Sau phản ứng hỗn hợp B gồm (1 − 2a) mol H2 dư và a mol CnH2n+2. → tổng nB = 1 − 2a. Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có mA = mB o ⇒ nB = mB MB → (1 − 2a ) = 12,8 16 → a = 0,2 mol. Thay a = 0,2 vào (1) ta có 14×0,2×n + 2×(1 − 0,2) = 12,8 ⇒ n = 4 → anken là C4H8. → ðáp án C VÍ DỤ 7: Oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu ñược hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH dư và H2O có A. 25%. M = 40 ñvC. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là: B. 35%. C. 45%. D. 55%. HƯỚNG DẪN GIẢI Xét 1 mol C2H5OH. ðặt a mol C2H5OH bị oxi hóa. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hóa rượu. t C2H5OH + CuO  → CH3CHO + H2O + Cu↓ Ban ñầu: 1 mol Oxi hóa: a mol → a mol → a mol Sau phản ứng: (1 − a) mol C2H5OH dư a mol → a mol o M= ⇒ 46(1 − a) + 44a + 18a = 40 1+ a a = 0,25 hay hiệu suất là 25%. → ðáp án A VÍ DỤ 8: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M X = 12,4 . Dẫn X ñi qua bình ñựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 ñạt 40% thì thu ñược hỗn hợp Y. A. 15,12. B. 18,23. M Y có giá trị là: C. 14,76. D. 13,48. HƯỚNG DẪN GIẢI Xét 1 mol hỗn hợp X → mX = 12,4 gam gồm a mol N2 và (1 − a) mol H2. 28a + 2(1 − a) = 12,4 → a = 0,4 mol → n H 2 = 0,6 mol xt, t  → 2NH3 (với hiệu suất 40%) 3H2 ←  p o N2 + Ban ñầu: 0,4 0,6 Phản ứng: 0,08 ← 0,6×0,4 → 0,16 mol 0,36 0,16 mol Sau phản ứng: 0,32 Tổng: nY = 0,32 + 0,36 + 0,16 = 0,84 mol; Theo ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY. 12,4 ⇒ MY = = 14,76 gam . 0,84 → ðáp án C ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn VÍ DỤ 9: Phóng ñiện qua O2 ñược hỗn hợp khí O2, O3 có M = 33 gam. Hiệu suất phản ứng là: A. 7,09%. B. 9,09%. C. 11,09%. D.13,09%. HƯỚNG DẪN GIẢI TL§ 3O2  → 2O3 Chọn 1 mol hỗn hợp O2, O3 ta có: n O2 = a mol → n O3 = (1 − a ) mol . 32a + 48 (1 − a ) = 33 → a = ⇒ n O3 = 1 − 15 mol O2 16 15 1 = mol 16 16 1 3 3 × = mol 16 2 32 3 ×100 32 = 9,09% . → ðáp án B Hiệu suất phản ứng là: 3 15 + 32 16 ⇒ n O2 bÞ oxi ho¸ = VÍ DỤ 10: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban ñầu ñem hoà tan. Kim loại R ñó là: A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg. HƯỚNG DẪN GIẢI Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng. 2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2 Cứ R (gam) ⇒ → ( 2R + 96n ) = 5R 2  2R + 96n    gam muèi 2   → R = 12n thỏa mãn với n = 2. Vậy: R = 24 (Mg). → ðáp án D Dạng 2: CHỌN ðÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT TRONG ðẦU BÀI ðà CHO VÍ DỤ 11: (khối A - TSðH 2007) Hỗn hợp gồm hiñrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu ñược hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 ñặc, thu ñược hỗn hợp khí Z có tỉ khối ñối với hiñro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. HƯỚNG DẪN GIẢI ðốt hỗn hợp gồm hiñrocacbon X gồm CxHy (1 mol) và O2 (10 mol ). ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn y y  CxHy +  x +  O2 → xCO2 + H2O 2 4  y  1 mol →  x +  mol → x mol 4  y mol 2  y   ⇒ Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và 10 −  x +   mol O2 dư. 4    M Z = 19 × 2 = 38 ( n C O 2 ) 44 6 38 ( n O 2 ) 32 x = 10 − x − Vậy: 6 → n co2 n o2 = 1 1 y → 8x = 40 − y. 4 ⇒ x = 4, y = 8 → thoả mãn → ðáp án C VÍ DỤ 12: A là hỗn hợp gồm một số hiñrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A với B ở cùng nhiệt ñộ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) ñược hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín dung tích không ñổi V. Nhiệt ñộ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi ñốt cháy A trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2 : VH2O = 7 : 4 ñưa bình về toC. Áp suất trong bình sau khi ñốt là p1 có giá trị là: A. p1 = 47 p. 48 B. p1 = p. C. p1 = 16 p. 17 D. p1 = 3 p. 5 HƯỚNG DẪN GIẢI   ðốt A: CxHy +  x + y y  O2 → xCO2 + H 2O 4 2 Vì phản ứng chỉ có N2, H2O, CO2 → các hiñrocacbon bị cháy hết và O2 vừa ñủ. Chọn ⇒ n Cx H y = 1 → nB = 15 mol → n O2 p.ø = x + y 15 = = 3 mol. 4 5 n N 2 = 4n O2 = 12 mol y  x + = 3 4 ⇒ x : y 2 = 7 : 4 → x= 7 8 ; y= 3 3 Vì nhiệt ñộ và thể tích không ñổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí, ta có: 47 p1 7 3 + 4 3 + 12 47 p. = = → p1 = 48 p 1 + 15 48 → ðáp án A ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Dạng 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THÔNG SỐ VÍ DỤ 13: ðốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X hai hiñrocacbon A, B thu ñược 132.a gam CO2 và 41 45a gam H 2O . Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong hỗn hợp X rồi ñốt cháy hoàn 41 60,75a 165a gam H 2O . Biết A, B không làm mất mầu nước Br2. gam CO 2 và toàn thì thu ñược 41 41 a) Công thức phân tử của A là: A. C2H2. B. C2H6. b) Công thức phân tử của B là: A. C2H2. B. C6H6. c) Phần trăm số mol của A, B trong hỗn hợp X là: A. 60%; 40%. B. 25%; 75%. C. C6H12. D. C6H14. C. C4H4. D. C8H8. C. 50%; 50%. D. 30%; 70%. HƯỚNG DẪN GIẢI a) Chọn a = 41 gam. → ðốt X   ðốt  X + ðốt 1  A → 2  n CO2 45 132 = 2,5 mol . = 3 mol và n H 2O = 18 44 60,75 165 = 3,375 mol . = = 3,75 mol và n H 2O = 44 18 1 A thu ñược (3,75 − 3) = 0,75 mol CO2 và (3,375 − 2,5) = 0,875 mol H2O. 2 ðốt cháy A thu ñược vì n CO2 = n CO2 = 1,5 mol và n H O = 1,75 mol . n H 2O > n CO2 → A thuộc loại ankan, do ñó: C n H 2 n +2 + ⇒ 2 n CO2 n H 2O = 3n + 1 O2  → nCO 2 + ( n + 1) H 2O 2 n 1,5 = → n = 6 → A là C6H14. n + 1 1,75 → ðáp án D b) ðốt B thu ñược (3 − 1,5) = 1,5 mol CO2 và (2,5 − 1,75) = 0,75 mol H2O Như vậy nC 1,5 1 = = → công thức tổng quát của B là (CH)n vì X không làm mất mầu n H 0,75 × 2 1 nước Brom nên B thuộc aren → B là C6H6. → ðáp án B c) Vì A, B có cùng số nguyên tử C (6C) mà lượng CO2 do A, B tạo ra bằng nhau (1,5 mol) → nA = nB. ⇒ %nA = %nB = 50%. → ðáp án C ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn VÍ DỤ 14: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiñrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với m gam một hiñrocacbon D rồi ñốt cháy hoàn toàn thì thu ñược a) D thuộc loại hiñrocacbon nào A. CnH2n+2. B. CmH2m−2. b) Giá trị m là A. 2,75 gam. B. 3,75 gam. 94,5a 275a gam CO 2 và gam H2O. 82 82 C. CnH2n. D. CnHn. C. 5 gam. D. 3,5 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI a) Chọn a = 82 gam ðốt X và m gam D (CxHy) ta có: 275  n = CO  2 44 = 6,25 mol   n H O = 94,5 = 5,25 mol  2 18 19 O2 → 6CO2 + 7H2O 2 15 + O2 → 6CO2 + 3H2O 2 C6H14 + C6H6 ðốt D: ðặt y y  C x H y +  x +  O2  → xCO2 + H 2O 4 2  n C6 H14 = n C6 H 6 = b mol ta có: 86b + 78b = 82 ⇒ b = 0,5 mol. ðốt 82 gam hỗn hợp X thu ñược: n CO2 = 0,5 × ( 6 + 6 ) = 6 mol n H2O = 0,5 × ( 7 + 3) = 5 mol ⇒ ðốt cháy m gam D thu ñược: n CO2 = 6,25 − 6 = 0,25 mol n H 2O = 5,25 − 5 = 0,25 mol Do n CO2 = n H 2O → D thuộc CnH2n. → ðáp án C b) mD = mC + mH = 0,25×(12 + 2) = 3,5 gam. → ðáp án D VÍ DỤ 15: X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe3C), trong ñó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C ñơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là A. 10,5. B. 13,5. C. 14,5. D. 16. HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Xét 100 gam hỗn hợp X ta có mC = 3,1 gam, gam. m Fe3C = a gam và số gam Fe tổng cộng là 96 12a ⇒ m C( trong Fe3C ) = 100 − 96 − 3,1 = 180 ⇒ a = 13,5. → ðáp án B VÍ DỤ 16: Nung m gam ñá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu ñược chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3. A. 50%. B. 75%. C. 80%. D. 70%. HƯỚNG DẪN GIẢI Chọn mX = 100 gam → m CaCO3 = 80 gam và khối lượng tạp chất bằng 20 gam. t → CaO + CO2 (hiệu suất = h) CaCO3  Phương trình: 100 gam → 56 gam 44 gam o 80 gam → Phản ứng: 44.80 .h 100 56.80 .h 100 Khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung là 44.80.h . 100 56 × 80 45,65  44 × 80 × h  ×h = ×  100 − ⇒  100 100  100  m X − m CO2 = 100 − ⇒ h = 0,75 → hiệu suất phản ứng bằng 75%. → ðáp án B VÍ DU/ 17: Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng ñộ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim loại K và Fe ( Lấy dư so với lượng phản ứng ). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là 0,04694 a (g). Tìm C% A. 22,5%. B. 23,5%. C. 24,5%. D. 25,5%. HƯỚNG DẪN GIẢI  m H 2SO 4 = c(gam )  Giả sử a = 100 g ⇒  m H 2 O = 100 − c(gam )   m H 2 = 4, 694(gam ) Vì hỗn hợp kim loại Fe, Na lấy dư nên xảy ra các phản ứng sau : 2K + H2SO4  → K2SO4 + H2 ↑ (1) Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2 ↑ (2) 2K (dư) + 2H2O  → 2KOH Theo các ptpư (1),(2),(3) ta có : + H2 ↑ (3) ∑n H2 = ∑n ⇒ 31 C = 760 H 2SO 4 + 1 ⋅ n H 2O 2 ⇒ ⇔ C 1 100 − c 4, 6 9 4 + ⋅( )= 98 2 18 2 C = 24,5 Vậy nồng ñộ dung dịch H2SO4 ñã dùng là C% = 24,5%→ ðáp án C ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn VÍ DỤ 18: Một loại ñá gồm CaCO3; MgCO3 và Al2O3 trong ñó Al2O3 bằng cacbonat. Khi nung ñá ở 12000C thu ñược sản phẩm rắn có khối lượng bằng 1 khối lượng muối 8 6 khối lượng ñá trước 10 khi nung. Tính % khối lượng mỗi chất trong ñá. HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: giả sử khối lượng ñá là 100g số mol mỗi chất là x,y,z ( mol) ⇒ 100x + 84y + 102z = 100 (1) 100x + 84y = 8. 102z (2) Từ (1) và (2) ⇒ z = 0,1089 ⇒ %Al2O3 = 11,1% (2) ⇔ 100x + 84y = 88,8 (2’) 6 Rắn sau khi nung gồm: CaO, MgO, Al2O3 có khối lượng × 100 = 60 gam 10 Từ pthh ⇒ 56x + 40y = 60 - 11,1 = 48,9 ( 3) Giải hệ (2’ và 3) ñược : x = 0,78 ; y = 0,125 ⇒ %m = 78,4 % ; 10,5 % Cách 2: giả sử khối lượng ñá là 100g ⇒ mrắn sau = 60 g ; m Al2 O3 = 100 : 9 = 11,1gam 100x + 84y = 100 − 11,1 = 88,9 Viết PTHH : ⇒ hệ phương trình :  56x + 40y = 60 − 11,1 = 48, 9 giải hệ pt tìm x,y VÍ DỤ 19: (ðH A 2012): Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu ñược hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiñro hoá là: A. 70%. B. 80%. C. 60%. D. 50%. HƯỚNG DẪN GIẢI ⇒ Hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4. Chọn n H2 = nC2 H4 = 1 mol ⇒ nX = 2 mol Bảo toàn khối lượng: mX = mY ⇒ 15.2 = nY.12,5.2 ⇒ nY = 1,2 ⇒ n H2 pö = nX – nY = 2 – 1,2 = 0,8 mol → H= 0,8 1 .100 = 80%  ðÁP ÁN B ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn BÀI TẬP TỰ LÀM BÀI 1: Hỗn hợp X gồm 2 olefin. ðốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích O2(ñktc). Biết rằng olefin chứa nhiều cácbon hơn chiếm khoảng 40-50 thể tích của X. Công thức phân tử của 2 olefin là: A. C2H4, C4H8 B. C2H4, C3H6 C. C3H6, C4H8 D. C2H4, C5H10 BÀI 2: Cho natri dư vào dung dịch cồn (C2H5OH + H2O) thấy khối lượng hiñro bay ra bằng 3% khối lượng cồn ñã dùng. Dung dịch cồn có nồng ñộ phần trăm là: A. 75,57% B. 72,57% C. 70,57% D. 68,57% BÀI 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và 2 anken(kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng), có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8,26. ðun nóng hỗn hợp X với bột Ni làm xúc tác thì thu ñược hỗn hợp khí Y không làm mất màu dung dịch Brom và có tỉ khối hơi ñối với H2 bằng 11,8. Công thức phân tử của các anken trong X là: A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12 BÀI 4: Một hỗn hợp khí X gồm một ankin và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp khí X có xúc tác Ni ñể phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Công thức phân tử của ankin là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 BÀI 5: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. ðốt cháy một ít hỗn hợp X thu ñược khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 VH2O = 11 . Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp X lần lượt là: 15 A. 45% và 55% B. 18,52% và 81,48% C. 25% và 75% D. 28,13% và 71,87% BÀI 6: Cho hỗn hợp X gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch H2SO4 ñặc dư thấy thể tích khí còn lại một nửa. Phần trăm thể tích mỗi khí lần lượt trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 11,11% ; 22,22%; 66,67% B. 20%; 20%; 40% C. 30%; 30%; 40% D. 25%; 25%; 50% BÀI 7: Một hỗn hợp X gồm N2 và H2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X thì thu ñược hỗn hợp Y. Biết khối lượng trung bình của X và Y lần lượt 7,2 và 9. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là: A. 70% B. 60% C. 50% D. 30% BÀI 8: Crackinh C5H12 thu ñược hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 20. Hiệu suất của phản ứng crackinh là: A. 70% B. 50% C. 80% D. 30% BÀI 9: Hỗn hợp chứa Fe,FeO, Fe2O3 . Nếu hoà tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng H2 thoát ra bằng 1% lượng hỗn hợp ñem thí nghiệm. Nếu khử a (g ) hỗn hợp bằng H2 ñun nóng, dư thì thu ñược một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp ñem thí nghiệm. Xác ñịnh % mỗi chất trong hỗn hợp ñem thí nghiệm. ( ðS: 28%, 36%, 36% ) BÀI 10: Hỗn hợp NaCl và KCl ( hỗn hợp A ) tan trong nước thành dung dịch. Thêm AgNO3 dư vào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗi chất trong A. Hướng dẫn: Chọn lượng A = 100gam ( hoặc ñặt số mol a,b rồi lập phương trình biểu diễn quan hệ giữa lượng A và lượng kết tủa, rút ra tỷ lệ a : b ) BÀI 11: Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí ñến khối lượng không ñổi nhận ñược một chất rắn có khối lượng bằng a(g). Tính % mỗi oxit tạo ra. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected] PHÖÔNG PHAÙP TÖÏ CHOÏN LÖÔÏNG CHAÁT Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn BÀI 12: Hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2 có % thể tích lần lượt là a,b,c và % khối lượng lần lượt là a’,b’,c’ . ðặt x = a ' ; y = b ' ; z = c ' a b c a) Hỏi x, y, z nhỏ hơn hay lớn hơn 1 b) Nếu y =1 thì tỉ lệ thể tích của CO2 và H2 trong hõn hợp như thế nào. BÀI 13: Một lượng vôi bị biến chất gồm CaCO3 và Ca(OH)2 . Nung nóng A ở nhiệt ñộ cao thì khối lượng chất rắn còn lại bằng 60% khối lượng hỗn hợp ba ñầu. Hãy tính % khối lượng hỗn hợp ban ñầu. (ðS: 80% ; 20% ) BÀI 14: Hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với AgNO3 dư thì lượng kết tủa tạo ra có khối lượng bằng lượng AgNO3 ñã phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban ñầu. (ðS: 72,16% ; 27,84% ) ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12- “CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC” ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: [email protected]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan