PGS. TS Bùi Huy Phùng
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN TÓI ư u
PHÁT TRIỂN BÈN VŨNG HỆ THÓNG
NĂNG LƯƠNG
X—7
N H À X U Ấ T B Ả N K H O A H Ọ C VÀ K Ỹ T H U Ậ T
HÀ N Ộ I -2011
PHƯƠNG PHÂP TÍNH TOÂN TÔÌ
ưu
PHÁT TRIỂN BẾN VỮNG
HỆ THÔNG NĂNG LUỢNG
TÁ C G IA: P G S . T S . B U I H U Y P H U N (
Chịu trách nhiêm xu ấ t bản:
Biên tập:
TS. PHẠM V ÃN DIẾN
TS. N G U Y Ễ N HUY TIÊN
Trình bày bìa:
TRINH THỪY DƯƠNG
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỶ THUẬT
70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
In 300 bản khổ 16
X
24cm, tại Xí nghiệp in NXB Văn hoá Dân tộc.
S ố đăng ký kế hoạch XB: 149 - 2 0 1 1/CXB/260-11/KHKT, ngày 14/2/2011
Quyết định XB số: 80/QĐXB - NXBKHKT, ký ngày 30/5/2011.
In xong và nộp lưu chiểu Quý III năm 2011.
LỜI NÓI ĐẦU
T ừ thủa sơ khai, N ă n g lư ợ n g -L ử a là yếu tố quyết định giúp vượn
người thoát khỏi thế giới đ ộ n g vật. T ừ bấy đến nay năng lượng ngày càng
chứ ng tò vai trò đặc biệt qu an trọ n g củ a nó trong quá trình phát triển kinh
tế- xã hội cùa loài người, trờ th à n h vấn đề m ang tính chất toàn cầu. Vì thế,
những biến động về giá cả, thể ch ế hay n h ữ n g tiến bộ về công nghệ trong
khai thác và sừ dụng n ă n g lư ợ n g luôn thu hút sự quan tâm đặc biệt của các
nhà nghiên cứu, các n h à làm c h ín h sách ở m ọi quốc gia trên toàn thế giới.
C uộc khùng h o ản g d ầ u lử a n ă m 1973 là tiếng chuông đầu tiên cảnh
báo khả năng thiếu hụt năn g lư ợ n g tro n g tư ơ ng lai m ột khi nó không được
khai thác và sử dụng m ộ t cách hiệu quả. C hính những biến động về năng
lirợng thập niên 70-80 đ ã làm th ay đổi ý thứ c sử dụng năng lượng của con
người, thay đổi p h ư ơ n g h ư ớ n g v à c ơ chế hoạt động của hệ thống năng
lư ợng thế giới. Đ ồng thời n h ữ n g vấn đề về bảo vệ m ôi trường từ quy m ô
quốc gia đến quy m ô to àn cầu n g ày càn g được quan tâm. T rong bối cảnh
này đòi hỏi những n g h iên cứ u về n ăn g lượng phải được xem xét trong mối
q u an hệ tổng thể m à ng ày nay n g ư ờ i ta đã thống nhất nguyên tắc phát triển
3 E (K inh tế- N ăng lư ợ ng- M ôi trư ờ n g / E conom ic- Energy- E nvironm ent)
c ũ n g như được m inh h o ạ với c ụ m từ “ Phát triển bền v ữ n g ” . N ăng lượng là
đầu vào cùa mọi hoạt đ ộ n g kinh tế, n h ư n g cũng đồng thời là lĩnh vực gây ô
n h iễ m môi trường nhiều nhất, trư ớ c bối cảnh kinh tế toàn cầu hoá và biến
đôi khí hậu, yêu cầu n g h iên c ứ u ch iến lược và chính sách phát triển năng
lư ợ n g bền vững đang là n h iệm v ụ cần thiết ờ m ọi quốc gia.
Đối với Việt N a m , trong giai đ o ạn cô n g nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nư ớ c nhu cầu năng lư ợ n g đ a n g tă n g nhanh, việc xây dự ng chiến lược phát
triển năng lượng, để s ử d ụ n g h iệ u q u ả năn g lượng trong mối quan hệ giữa
3
năng lượng, kinh tế và môi trường là những vấn đề rất hệ trọng. T rong đó,
hơn bao giờ hết chiến lược phát triển năng lượng bền vững cần được xem
xét trong tất cả các lĩnh vực từ sản xuất, truyền tải, xuất, nhập khẩu, phàn
phối và sử dụng năng lượng .
Để góp phần giới thiệu và bổ sung m ột số tài liệu phục vụ công tác
nghiên cứu xây dựng cơ sờ khoa học về hoạch định chiến lược, quy h o ạ ch
phát triển hệ thống năng lượng (H T N L ) bền vừng, chúng tôi biên tập cuôn
sách nhỏ này. C uốn sách trình bày m ột số phươ ng pháp đương đại và inột
số kết quả nghiên cứu trong nhiều năm cùa tác già và cộng sự trong lĩnh
vực phát triên tối ưu hệ thống lớn năng lượng.
C uốn sách đư ợ c b ổ cục th ành 4 phầ n :
P h ầ n 1 gồm 2 chương, giới thiệu, phân tích bối cảnh và xu thế phát
triển năng lượng thế giới và V iệt N am .
P h ầ n 2 gồm 4 chương giới thiệu m ột số phư ơ ng pháp toán tối ưu
thường được sử dụng trong tính toán phát triển H TN L như
Q uy hoạch tuyến tính, quy hoạch phi tuyến, quy hoạch động,
logic mờ.
P h ầ n 3 gồm 7 chương giới thiệu tổng quát về phư ơ ng pháp ỈUcận tính
toán tối ưu phát triển H TN L , phư ơ ng pháp dự báo nhu cầu
năng lượng, các phươ ng pháp m ô hình tính toán tối ưu phát
triển HTN L.
P h ầ n 4 gồm 3 chương giới thiệu 3 kết quả ứng dụng phương pháp mô
hình được giới thiệu trong phần 3, kết quả ứng dụng phương
pháp m ô hình kinh tế toán học để chọn nguồn điện; kết quà
ứng dụng mô hình E F O M -E N V để nghiên cứu phát triển tồng
thể H TN L Việt N am ; Ket quả sử dụng phuơng pháp m ô hình
M E S S A G E để chọn nguồn điện cho Việt Nam.
C húng tôi nghĩ ràng nội dung cuốn sách nhỏ này có thề bổ ích cho
những cán bộ làm công tác hoạch định quy hoạch, chiến lược về năng
lượng, các cán bộ nghiên cứu trong ngành năng lượng, sinh viên trong các
lĩnh vực năng lượng, kinh tế công nghiệp...
4
T ác giả xin chân thành cảm om các đ ồ n g nghiệp đã khích lệ tác giả
biên tập cuốn sách nhỏ này, đặc biệt là TS. T rần H ồng N guvên, T hs Bùi
T hanh H ù n g đã giúp tác giả m ột số tài liệu bổ ích.
T ác giả cũng xin đư ợ c bày tỏ lòng cảm ơ n đến vợ,con đã tạo điều kiện
tinh thân và vật chất giúp tác giả trong quá trình biên tập.
Đ ặc biệt cho phép tác già được bày tỏ lòng cảm om tới B an biên tậpNhù xuất bản K H -K T đã giúp đỡ, tạo điều kiện để cuốn sách có thể ra m ắt
bạn đọc.
T ác giả rất hoan nghênh và cảm ơn n h ữ n g nhận xét và ý kiến đóng
g ó p cù a độc giả.
X in gửi lại thời gian.
Hà Nội, 30/11/2009
T á c g iả
5
PHẦN I
TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG
VÀ XU THÊ PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG l
SẢN XUẤT, TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG THÉ GIỚI
VÀ XU THÉ PHÁT TRIẺN
1-1-THAN
Than là m ộ t loại nhiên liệu có lịch sử phát triển khá lâu đời. C ó thể
nói thế kỷ 19 là thế kỷ của than đá. Sự phát triển cùa than đá không th ể tách
rời cuộc cách m ạng công nghiệp trong thế kỷ 19 và những đổi thay cô n g
nghệ m à cuộc cách m ạng này m ang lại.
C ó rất nhiều chùng loại than khác nhau.
Thành phần cấu tạo cùa than gồm có: cacbon, hydro, oxy và nitơ. T ùy
theo thành phần cấu tạo tỷ trọng từng loại m à ta có bốn loại than chính:
- Than bùn: hàm lượng carbon thấp (35-40% ) nhưng hàm lượng nước
cao (40-45% oxy và 5-6% hydro). N hiên liệu này cung cấp ít nhiệt và tạo
ra nhiều xi. N hiệt trị thấp (3000-3500 kcal/kg).
- Than nâu: hàm lượng cacbon cao hơn so
với than bùn (55-65% ).
N hiệt trị còn tương đối thấp (4000-6000 kcal/kg).
- Than mỡ: hàm lượng cacbon cao hơn so
với than nâu (70-80% ).
N hiệt trị khá cao (6000-8600 kca!/kg).
- Than đá: hàm lượng cacbon rất cao (60-80% ). N hiệt trị khoảng
6000-8500 kcal/kg.
1-1-1- T r ữ lượng |11
Than phân bố khá đều trên thế giới. N h ữ n g khu vực có nhiều than
phải kể đến Bắc Mỹ, Đ ông Âu, C hâu Á và C hâu Đại D ương m à nhiều nhất
là ở T rung Q uốc và ú c . Chi tiết xem bảng 1-1.
8
Bàng 1-1- Trữ lượng than theo các khu vực chính trên thế giới
Đem vị: triệu tấn
Khu vực
Than đá và
Bitumin
Bắc Mỹ
Trong đó Mỹ
Than nâu
Cơ cấu
(%)
Tổng
130.186
149.320
279.506
27,93
125.412
145.306
270.718
27,05
Trung Nam Mỹ
8.489
13.439
2,19
Tây Ấu
1.571
34.918
21.928
36.489
122.170
157.607
279.778
27,95
54.110
118.964
173.074
17,29
462
0
462
0,05
Đông Âu và Liên Xô cũ
Trong đó Nga
Trung Đông
3,65
Châu Phi
Châu A và Châu Đại
Dương
55.294
192
55.486
5,54
212.265
114.999
327.264
32,70
Tồng
530.438
470.475
1.000.912
100
1-1-2- Tình hình sản xuất, tiêu thụ và thị trường than trên thế giói [1,2Ị
Hiện tại tiêu thụ than trên to àn thế giới đạt m ứ c 6 ,7-6,8 tỷ tấn, m ức
sản x u ấ t và tiêu thụ than thế giới phân theo khu vực giai đoạn 1995 đến
2006 được giới thiệu ờ bản g 1-2 v à 1-3.
Báng 1-2- Sản xuất than tại các khu vực trên thế giói giai đoạn 1995-2006
Khu vực
Bác Mỹ
Trong đó Mỹ
Trung Nam Mỹ
Châu Âu
Các nước thuộc Liên xô cũ
Trong đó Nga
Trung Đông
Châu Phi
Châu Á và Châu Đại Dương
Trong đó Úc
Trong đó Trung Quốc
Trong đó Việt Nam
Tổng
1995
1.125,88
1.032,97
40,12
959,74
481,60
291,04
1,25
234,92
2.263,18
266,55
1.536,97
10,88
5.106,69
2000
1.162,36
1.073,61
58,84
832,02
443,10
276,40
1,37
255,74
2.197,10
338,10
1.314,43
13,87
4.950,53
Đơn vị: triệu tấn
2006
2005
1.248,17
1.217,82
1.131,50
1.162,75
85,97
80,63
792,97
799,05
516,56
502,81
322,82
320,97
1,68
1,47
276,13
275,31
3.612,97
3.886,33
419,58
414,01
2.620,50
2.430,30
45,06
38,39
6.806,99
6.490,86
9
N ếu tính với m ức trừ lượng đã biết về tiêu thụ than hiện nay, n g u ồ n
than có thể sử dụng trong vòng 230 năm.
Bảng 1-3- Tiêu thụ than tại các khu vực trên thế giới
giai đoạn 1995-2006
___________________________________________ Đơn vị: triệu ttẩn
1995
2000
2005
2006
1.032,72
1.164,25
1.215,09
1,198,73
962,10
1.084,09
1.125,98
1.112.29
32,93
36,81
40,57
38„73
1.119,25
1.045,99
1.037,45
1.042*46
Liên xô cũ
480,89
411,79
420,06
416.96
Nga
290,21
264,00
258,75
246.44
9,26
13,97
16,36
15,80
174,72
188,85
210,03
207.83
2.264,95
2.241,07
3.515,49
3.823,.27
112,24
140,92
158,15
156,.39
1.494,76
1.282,30
2.332,91
2.584,.25
8,61
9,68
18,67
20,62
5.114,71
5.102,72
6.455,05
6.743,79
Khu vưc
Bắc Mỹ
Trong đó Mỹ
Trung Nam Mỹ
Châu Âu
Trung Đông
Châu Phi
Châu Á và Châu Đại Dương
Úc
Trung Quốc
Việt Nam
Tổng
So sánh sản xuất và tiêu thụ than ở từng nước, từng khu vực c h ú n g ta
thấy rõ than chủ yếu được tiêu thụ tại nơi sản xuất ra hay nói cách khác tin h
thư ơng mại quốc tế của than yếu hơn nhiều so với dầu và các sản phẩm c ủ a
dầu.
Loại than tiêu thụ nhiều là than nâu, than antraxit, sản xuất n hữ ng
năm gần đây chi khoảng trên 300 tr tấn mồi năm , lượng than antraxit huôn
bán trên thị trường quốc tế chi khoảng 10 tr tấn mỗi năm.
C ác nước xuất khẩu chính antraxit là ú c , T rung Q uốc, Đức, Bác T riều
Tiên, N am Phi, M ỹ và V iệt Nam.
10
C ác nước nhập kh âu antraxit chù yêu là N hật, Hàn Q uôc, T ây A u.
N goài ra cò n có m ột sổ thị trư ờ ng nhỏ lẻ ở Đ ông, Đ ông N am Á và Nam
My.
1 - 1 - 3 - G iá than [1,2]
G iá than trên thị trư ờ n g thế giới trong 10 năm gần đây thay đổi k h ô n g
nhiều, 4-5 năm gần đây có xu thế tăng nhẹ. G iá than thế giới theo khu vực
trình bày trong bảng 1-4.
Bảng 1-4- Giá than trên thị trường thế giói
Đơn vị: U SD /tấn
Than cho điện
Than cho công nghiệp
Than nhập khẩu
Nhật
Nhật
Năm
Nhật
Mỹ
Mỹ
Mỹ
2000
40.90
27,50
36,40
35,00
34,59
31,11
2001
42,70
28,20
39,50
36,10
37,95
35,14
2002
39,60
28,70
38,40
37,00
36,95
37,61
2003
-
29,10
36,10
37,70
34,93
33,76
2004
-
30,90
53,50
43,30
51,48
40,10
2005
-
35,30
64,70
52,10
62,73
47,39
2006
-
38,80
69,30
57,00
63,33
50,55
2007
-
40,60
78,00
60,10
70,92
49,53
Ghi chú:
Loại than: than cho đốt lò hơi
Giá tại hộ tiêu thụ đã bao gồm thuế
Giá nhập khau: giá CIF
N h ậ n xét: M ứ c khai thác và sừ d ụ n g than phân bố không đ ồ n g đều
trê n thế giới. Tại M ỹ tiêu hao năn g lượng bình quân đầu người m ộ t n ăm là
6 ,3 5 T oe/ngư ờ i/năm , co n số này củ a thế giới là 1,65, còn ở V iệt N a m
tưcrng ứng là 0,6. Ở các nước cô n g nghệp hoá, m ứ c tiêu thụ chiếm 7 0 %
m ứ c tiêu thụ của thế giới, m ặc d ù dân số chiếm 2 2 % (ngược lại 7 8 % dân số
tiê u thụ 3 0 % nàng lư ợ n g còn lại).
11
1-2- DÀU M Ỏ
1-2-1- Đ ặc điểm dầu m ỏ
K hông ai có thể phủ nhận vai trò đặc biệt cùa dầu mò, nó là m ộ t loại
nhiên liệu và cũng là nguyên liệu trong các quá trình sản xuất phi năng
lượng. C ó thể nói lịch sử năng lượng thế giới thế kỷ 20 là lịch sử c ù a n g à n h
dầu mỏ. Vai trò đó ch ắc chắn vẫn được duy trì trong thế kỷ 21.
N gành công nghiệp m ang tính toàn cầu.
C ho đến năm 1850 phần lớn dầu mò là tự cung tự cấp trong p h ạ m vi
quốc gia. Khi đó than là m ặt hàng thương mại chù yếu. Tuy nhiên lư ợ n g
than thương mại cũ n g chư a bao giờ vượt quá 20% tổng sản lượng m à (dù có
trao đổi cũng chù yếu tập trung là trao đổi trong m ột châu lục. Ví dụ như:
Mỹ- M ehico- C anada. Sau đó dầu m ỏ xuất hiện và trờ thành yếu tố cạnh
tranh quan trọng cùa than.
- Dầu mỏ một sản phẩm dễ điều khiển, điều chình, linh hoạt trong sử dụng;
- Dễ dàng vận chuyển (giá thành vận chuyển thấp);
- Dễ dàng d ự trữ.
Dầu m ỏ thay thế than trong những lĩnh vực trước đó than là độc
quyền, hơn thế n ữ a nó còn là nhiên liệu chủ yếu thoả m ãn các nhu cầu ¡ngày
càng tăng cùa thế giới.
Trong n hữ ng n ăm 1970 sản lượng dầu m ỏ dùng để trao đổi đã vượt
quá 50% sản lượng dầu mỏ. M ột lý do rất quan trọng làm tăng tính th ư ơ n g
mại cùa dầu m ỏ đó là sự phân bố không đều dầu m ỏ giữa khu vực sản xuất
dầu và khu vực tiêu thụ nhiều dầu. 3/4 trừ lượng dầu nằm trong các n ư ớ c
thế giới thứ ba, trong khi đó các nước công nghiệp phát triển ở C h âu Âu,
C hâu M ỹ và các nước đông  u tiêu thụ đến 80% sản lượng dầu mỏ.
Dầu m ỏ đóng vai trò quan trọng trong cân bàng năng lượng thế giớ i,
m ột giá thành sản xuất ưu việt làm cho dầu m ỏ càng chiếm ưu thế ít n h ấ t là
đến năm cuối thế kỷ 20 và những năm đầu của thế kỷ 21.
M ột ngành cô n g nghiệp đa sản phẩm
12
T ừ m ộ t sản phẩm dầu thô, dần dần theo chiều phát triển củ a ngành
dâu khí người ta c à n g thu được nhiều sản phẩm .
C ác sản p h ẩm này lại có nhiều công dụng khác nhau, m ột sản phẩm
dầu c ó thể d ù n g c h o nhiều m ục đích khác nhau, và ngược lại có thể dùng
n h iề u loại sản p h ẩ m dầu khác nhau cho cù n g m ột m ục đích:
- D ù n g ch o m á y m óc thiết bị;
- C h iế u sáng;
- D ù n g cho đ ộ n g cơ diesel;
- D ù n g ch o các nhà m áy điện;
- G iao th ô n g vận tải;
- C ô n g n g h iệp hoá dầu: chất dẻo, dệt các sợi nhân tạo, chất tẩy rừa,
p h ân b ó n ...
T h ậ t khó có thể liệt kê hết các sản phẩm , các ú n g dụng hết sức đa
d ạ n g c ù a dầu m ỏ tro n g cuộc sống kinh tế xã hội hiện nay.
M ộ t ngành c ô n g nghiệp sử dụng nhiều vốn. N g àn h cô n g nghiệp dầu
m ỏ rất n h an h c h ó n g đã chuyển từ lĩnh vực có cạnh tranh sang cạnh tranh
độ c q u y ề n , đ ồ n g thời với quá trình này là quá trình sáp nhập, quá trình tập
tru n g hoá. C ác q u á trình này m ột lần nữa lại càng khẳng định các tính chất
riê n g biệt cù a n g à n h dầu mỏ, đó là:
- M ột n g àn h c ô n g nghiệp cần rất nhiều vốn để đầu tư cho tất cả các
c ô n g đ o ạ n trong d â y chuyền sản xuất dầu.
- M ộ t ngành kinh tế m à vấn đề quy m ô sản xuất có ảnh hư ở n g rất
q u a n trọ n g đến g iá thành sản phẩm (tý trọng các chi phí cố định rất cao).
1 -2 -2 - T iềm n ă n g v à trữ Iưọng dầu khí thế giói [1,2]
+ T iề m năng: s ố liệu d ự báo gần đây (tính đến tháng 1/2005) của
W o rld Oil và O il & G a s Journal được trình bày trong bảng 1-5.
13
Bảng 1-5- Tiềm năng dầu khí
Oil & Gas
Journal
Dầu (tỳ thùng)
1.265,026
World Oil
Thòi gian
(năm)
Khai thác
1.050,69
100
40
(triệu thùng/ngày)
Khí (103 tỷ feet
khối)
Ghi chú:
6.078,592
6.805,830
115
60
(tỷ feet khối)
1 thùng = 159 lít
I fe e t khối = 0,0283mi
D o có k h ả n ăn g tìm thấy n h ữ n g m ỏ mới và khả năng tận dụng nihừng
m ỏ đang khai thác, kh ả n ăn g tận d ụ n g những dạng năng lượng mới và nàng
lượng tái tạo nên n h ữ n g co n số d ự báo cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 lạc
qu an hơn so với n h ữ n g d ự báo c ủ a n h ữ n g năm thập kỷ 70.
+ T rữ lư ợ n g d ầ u khí thế giới đ ư ợ c trình bày trong bảng 1-6
Bảng 1-6- T rữ lượng dầu khí thế giới tính đến năm 2004 theo các khu wực
Dầu thô
Khu vurc
•
Tạp chí
dầu khí
“Oil&Gas
journal”
Dầu thế
giới
“World
Oil”
Khí
% trữ
lượng
toàn
cầu
Tỷ thùng
Tạp chí
dầu khí
“Oil&Gas
journal”
Dầu thế
giói
“World
Oil”
o/
/0
trữ
1ượng
toàn
cau
Nghìn tỷ feet khối
Bắc Mỹ
Trung Nam
Mỹ
Châu Âu
Trong đỏ
Nga
Trung cận
đỏng
216,458
98,848
41,445
75,160
17,11
7,81
263,098
249,443
268,853
240,937
4,33
4,10
97,576
60,000
105,395
65,393
7,71
4,74
2.149,309
1.680,000
2.863,281
2.340,500
35,36
27,64
726,842
686,345
57,46
2.518,225
2.539,650
411,43
Châu Phi
Châu A và
Úc
Tỏng
87,043
38,258
104,644
37,703
6,88
3,02
453,462
445,055
443,200
449,910
7,46
7,32
1.265,026
1.050,691
100
6.078,592
6.805,830
100
14
V iệc cải thiện hệ số thu hồi c ũ n g đòi hỏi n h ữ n g chi p h í nhất định.
N hir ch ú n g ta biết cách thức vận hàn h các m ò p h ụ th u ộ c v à o các yếu tố
chính sau: độ xốp và độ th ẩ m thấu. D o vậy để tă n g sả n lư ợ n g , người ta cần
phải tăng áp suất và duy trì áp su ất đó. N h ư vậy d ễ h iể u rằ n g g iá thành các
m ỏ dao động rất nhiều tuỳ theo vị trí, kết cấu đ ịa ch ất, n ó c ó thể dao động
từ 0.4 U S D /thùng tại các m ỏ ở v ù n g T ru n g cận đ ô n g đ ế n 2 0 U S D tại các
vùng biển Bắc và biển A laska.
N g u ồ n năng lượng v à n h ữ n g tiến bộ về c ô n g n g h ệ tìm k iếm , thăm dò,
khai thác, là m ột q u á trình liên tục.
T ừ những n ăm 70 c ù a th ế k ỷ 20 thế giới đ ã đ ư ợ c c à n h báo về khả
năn g thiếu hụt nguồn năn g lư ợ ng h o á th ạch đặc biệt là c á c sả n p h ẩm dầu.
T u y nhiên dưới ảnh h ư ờ n g c ù a c ô n g nghệ, c ộ n g v ớ i q u á trình quốc tế
h o á dã tạo đà cho xu hư ớ ng n g ư ợ c lại tức là n g ày c ạ n k iệt sẽ xuất hiện
m u ộ n h o n ch ứ không phải n h ư n h ữ n g d ự báo đ ư a ra v à o n h ữ n g năm 70.
1-2-3- T ình hình sản xuất và ticu thụ d ầ u [1,2]
* Sản xuất
T ừ m ỏ th ư ờ n g lấy ra đ ư ợ c h ỗ n h ợ p khí, d ầu , n ư ớ c. S ản lượng dầu
khai thác được bao gồm:
•
Sản lư ợ ng thô.
•
Sản lư ợng tinh.
Sán lượng tinh là sản p h ẩ m th ự c c u n g cấp ch o thị trư ờ n g có nghĩa là
s ả n lư ợng thô trừ đi phần đốt bỏ h o ặ c b ơ m lại g iế n g v à tự d ù n g trong khi
k h ai thác.
D ầu là năng lư ợ ng sơ cấp sa u khi đã làm sạch; d ầ u n g ư n g tụ còn gọi
là condensat cũng được coi là d ầ u thô vì giá trị n h iệ t lư ợ n g không khác
n h a u nhiều. M ột số ít dầu thô c ó h à m lư ợ n g lư u h u ỳ n h th ấ p c ó thể dùng
15
trực tiếp cho ngành hoá, ngành năng lượng. T hông thư ờng các loại dầu thô
th ư ờ n g đ ư ợ c sử d ụ n g sau khi đã trải qua các quá trình lọc.
Lọc dầu th ư ờ n g cho ra rất nhiều loại sản phẩm dầu khác nhau. C ác
sản p h ẩ m khí dầu nhẹ như: Butan, propan, xăng: dùng cho đ ộ n g cơ, giao
th ông vận tải; các sản phẩm dầu nặng như: DO chạy m áy nổ, F O m azut
d ù n g đốt lò.
N h u cầu về xăng ít đàn hồi, vì m áy m óc đã thiết kế dùng xăn g thì rất
k hó c h u y ển sang d ù n g loại nhiên liệu khác, trong khi đó m azu t lại là sản
p h ẩ m dầu rất đàn hồi, khi nào giá các sản phẩm dầu khác thấp thì người ta
k h ô n g d ù n g m azu t m à chuyển sang dùng các sản phẩm khác cao cấp hơn.
D ầu nặn g th ư ờ n g ít có nhu cầu, để tăng tỷ lệ dầu nhẹ trong các sản
p h ẩ m dầu người ta tiến hành thêm các phản ứng cracking phụ để c h ư n g cất
sâu d ầ u nặn g tạo ra các sản phẩm dầu nhẹ.
* V ận chuyển
V iệc vận chuyển dầu có thể bang đường bộ, đư ờ ng thuỳ, đ ư ờ n g ống.
N ế u vận chuyển theo đư ờ ng ống thì vốn đầu tư ban đầu rất lớn. nhưng
chi phí vận hành thấp, do vậy quy mô vận chuyển là m ột yếu to rất quan
trọng ản h h ư ở n g đến giá thành vận chuyển.
N e u q u ãn g đư ờ n g dài thì vận chuyển bang tàu ch ở dầu sẽ có ưu thế
hơn là v ận chu y ển bảng đư ờ ng ống. Tàu có tải trọng lớn, giá thành vận
c h u y ển sẽ giảm đi rất nhiều. Tuy nhiên luôn có m âu thuẫn rất lớn giữa quy
m ô tàu và vấn đề môi trường cũng như các vấn đề cơ sở hạ tầng khác.
G iá thành m ột tấn dầu khai thác có thể phụ thuộc các yếu tổ: X ác xuất
tìm thấy dầu; C hất lượng nguồn dầu; Vị trí mỏ dầu; Đặc trưng đ ịa chất;
T iếp cận vị trí khoan dầu; Thời gian khai thác; Có sừ dụng hay không các
thiết bị trợ giúp; Phân chia lợi nhuận giữa nước có tài nguyên, cô n g ty khai
thác v à nư ớ c nhập khẩu dầu.
16
Bảng 1-7- C ơ cấu khai thác dầu theo từng khu vực chính năm 2006
Khu vực
Bắc Mỹ
Sản lirọug (nghìn
thùng/ngày)
C ơ cấu (%)
10883,13
14,81
5102,08
6,95
6355,31
8,65
2510,55
3,42
4810,18
6,55
Trong đó Hà Lan
2490,58
3,39
Trong đó Anh
1490,20
2,03
11554,92
15,73
9247,21
12,59
22750,96
30,97
Châu Phi
9647,01
13,13
Châu Á và Châu Đại Dương
7459,33
10,15
3672,74
5,00
343,96
0,47
73460,84
100
Trong đó Mỹ
Trung Nam Mỹ
Trong đó Venezuela
Châu Âu
Các nước thuộc Liên Xô cũ
Trong đó Nga
Trung Đông
Trong đó Trung Quốc
Trong đó Việt Nam
Tổng
Các khu vực này đã ch iếm đến 68 % tổng sản lượng của toàn thế giới
D ầu thô chù yếu do các nước O P E C cung cấp, tuy nhiên lại đư ợ c tiêu
thụ ở các nước công n g h iệp phát triển O E C D , chi tiết được trình bày trong
bản g 1-8 và 1-9 dưới đây:
ĐAI HOC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG
TÀM THÔNG
TIN THƯ VIỆN
___
____________
_____________
:__
050% 00 o m
Bảng 1-8- Tình hình sản xuất dầu thô
ờ các khu vực giai đoạn 1995-2006
__________________ __________ Đơn vị: nghìn thủng/ngày
2006
1995
2000
2005
10982,48
10810,61
10880,82
10883,13
6559,64
5821,60
5178,38
5102,08
5480,91
6598,29
6315,36
6355,31
2750,14
3155,00
2564,66
2510,55
6065,78
6366,12
5233,36
4810,18
Trong đó Hà Lan
2765,83
3221,52
2697,94
2490,58
Trong đó Anh
2489,12
2275,05
1648,54
1490,20
6879,05
7831,86
11148,09
11554,92
5995,00
6479,20
9043,08
9247,21
18979,02
21823,01
23107,58
22750,96
Châu Phi
6954,20
7527,15
9607,57
9647,01
Châu Á và Châu Đại
Dương
7043,43
7537,60
7444,09
7459,33
2990,00
3248,76
3608,62
3672,74
173,30
316,00
374,99
343,96
62384,88
68494,63
73736,86
73460,84
K hu vực
Bắc Mỹ
Trong đó Mỹ
Trung Nam Mỹ
Trong đó Venezuela
Châu Âu
Các nước thuộc Liên xô cũ
Trong đó Nga
Trung Đông
Trong đỏ Trung
Quốc
Trong đó Việt Nam
Tổng
Phần lớn lượng dầu sản xuất ra để xuất khẩu ví dụ như các n ước vùng
T rung Đ ông sản xuất tới 31% lượng dầu thế giới trong khi c h i tiêu thụ
7,1% , trong đó các nước Tây  u và Bắc M ỹ chi sản xuất có 2 1 % lư ợ ng dầu
thế giới trong khi tiêu thụ tới 56,4%. C ụ thể trình bày trong bảng 1-10.
18
Bảng 1-9- Tình hình khai thác và tiêu thụ dầu mỏ năm 2006
Đơn vị: nghìn thùng/ngày
Khai thác
Bắc Mỹ
Tiêu thu•
T r ữ lượng
(Tỷ thùng)
10883,13
25026,77
213,43
5102,08
20687,42
21,76
Trung Nam Mỹ
6355,31
5691,71
103,36
Trong đó
Venezuela
2510,55
645,00
79,73
Châu Âu
4810,18
16436,91
16,38
Trong đỏ Hà Lan
2490,58
228,98
7,71
Trong đỏ Anh
1490,20
1803,52
4,03
11554,92
4197,50
77,83
9247,21
2830,00
60,00
22750,96
6065,30
743,41
Châu Phi
9647,01
2984,93
102,58
Châu Á và Châu Đại
Dương
7459,33
24496,32
35,94
Trong đỏ Trung
Quốc
3672,74
7235,00
18,25
343,96
255,00
0,60
73460,84
84899,44
1292,94
Trong đỏ Mỹ
Các nước thuộc Liên
Xô cũ
Trong đỏ Nga
Trung Đông
Trong đó Việt
Nam
npẢ
Tông
19
Bảng 1-10- Mất cân đối giữa sản xuất và tiêu thụ dầu tại các
khu vực năm 2006
_
•
Khai thác (% )
Tiêu thụ (% )
14,81
29,48
6,95
24,37
Trung Nam Mỹ
8,65
6,70
Trong đó
Venezuela
3,42
0,76
Châu Âu
6,55
19,36
Trong đó Hà Lan
3,39
0,27
Trong đó Anh
2,03
2,12
15,73
4,94
12,59
3,33
Trung Đông
30,97
7,14
Châu Phi
13,13
3,52
Châu Á và Châu Đại
Dương
10,15
28,85
Trong đó Trung
Quốc
5,00
8,52
Nam
0,47
0,30
Tổng
100
100
Bẳc Mỹ
Trong đó Mỹ
Các nước thuộc Liên
Xô cũ
Trong đó Nga
Trong đó Việt
G iá dầu trên thị trường thế giới có nhiều biến động phụ thuộc vào nhu
cầu sử dụng, khả năng và chiến lược khai thác của các nước sản xuất dầu
mò. đặc biệt biến động theo tình hình chính trị quân sự, 15 năm gần đây giá
dầu tăng khoảng 4-7 lần, năm 1995 giá bình quân khoảng 20U SD /thùng,
20
năm 2 0 0 7 lên tới 80 U SD /thùng. 7/2008 lên tới 147 U SD /thùng. B iến động
giá dầu bình quân đ ư ợ c biểu diễn trên đồ thị hình 1- 1.
USD/thùng
Hình 1-1- Đồ thị biến động giá dầu.
1-3- K H Í Đ Ó T
K hí đốt c h iếm khoảng 20 % tiêu thụ năng lư ợng sơ cấp- đứ ng vị trí
thứ ba trong tổng tiêu thụ năng lư ợng sơ cấp. Sản lượng thương m ại của
khí là khoảng 2 0 0 0 G m 3.
Khí chiếm vai trò quan trọng vì các đặc tru n g chất lượng tốt như
th u ần khiết, linh hoạt trong sử dụng, trữ lư ợng khá doi dào, chi phí khai
thác k h ô n g cao.
K hí đốt đ ã đư ợ c biết đến từ lâu. N g ư ờ i T ru n g Q uốc dùng để chiếu
sáng, đ u n nấu sưởi ấm . Khí được lấy từ các m ỏ tự nhiên. Thời kỳ dầu chưa
đ ư ợ c s ử dụng rộng rãi, việc sừ dụn g rộng rãi chi bắt đầu từ khi có đư ờ ng
ống tốt (chuyển từ gỗ sang kim loại sang các loại thép đặc biệt chịu được
áp lực, ăn mòn...).
- Xem thêm -