PHUONG PHAP GAI HIDROCACBON KHONG NO
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
CHUYỀN ĐỀ 3 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ
HIĐROCACBON KHÔNG NO
I. Phản ứng cộng X2, HX, H 2 O, H2
1. Phản ứng cộng X2 (X là Cl, Br, I)
Phương trình phản ứng tổng quát : CnH2n + 2 – 2a + aX2
CnH2n + 2 – 2aX2a
● Đối với anken : CnH2n + X2
CnH2nX2
● Đối với ankađien hoặc ankin : CnH2n– 2 + 2X2 (dư)
Cn H 2n– 2X4
2. Phản ứng cộng HX (X là Cl, Br, I)
Phương trình phản ứng tổng quát : CnH2n + 2 – 2a + aHX
CnH2n + 2 – aXa
● Đối với anken : CnH2n + HX
CnH2n + 1X
● Đối với ankađien hoặc ankin : CnH2n – 2 + 2HX
CnH2n X2
3. Phản ứng cộng H2O
Đối với anken : CnH2n + H2O
t , H CnH2n + 1 OH
● Chú ý : Đối với anken đối xứng sẽ tạo ra một sản phẩm cộng, đối với anken bất đối xứng sẽ tạo
ra hai sản phẩm cộng. Ví dụ :
o
o
CH2=CH2 + HOH
CH3CH2OH
CH3CH2CH2OH (sản phẩm phụ)
o
t,H
CH2=CH–CH3 + HOH
CH3 CHCH3 (sản phẩm chính)
OH
● Đối với ankin :
Cn H2n-2 + H2O
CnH2n-1OH
CnH2nO
t o, H
(không bền)
● Chú ý :
Đối với axetilen (etin) sản phẩm tạo ra là anđehit :
o
2
t , Hg , H
CHO
CH CH + HOH
CH2=CH–OH
CH3–
(không bền) (anđehit axetic)
Đối với các ankin khác sản phẩm tạo ra là xeton :
o
2
CH C–CH3
t , Hg , H
+ HOH
CH2=C–CH3 CH3–C–CH3
OH
(không bền)
O
(axeton)
4. Phản ứng cộng H2 (to, Ni)
Phương trình phản ứng tổng quát : CnH2n + 2 – 2a + aH2
t , Ni
Đối với anken : CnH2n + H2
CnH2n + 2
o
o
C nH 2n + 2
o
Đối với ankađien hoặc ankin : CnH2n– 2 + 2H 2 (dư)
CnH2n + 2
Phương pháp để học tốt môn hóa học là : Chăm chú nghe giảng, chăm học lí thuyết, chăm làm bài tập, chăm ôn bài cũ
1
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
● Chú ý : Trong phản ứng cộng H2 và ankin mà xúc tác là Pd/PbCO3 thì phản ứng chỉ dừng lạ ở
giai đoạn tạo anken.
Phương pháp giải
1. Bài tập tìm công thức của hiđrocacbon không no trong phản ứng cộng HX, X2 (X là Cl, Br, I)
Nếu đề bài cho biết số mol của hiđrocacbon và số mol của HX hoặc X2 tham gia phản ứng thì ta
n
X
T
h
đó suy ra công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon. T
oaëc T
tính tỉ lệ
HX
n CnH C H
2
xyx
y
= 1 suy ra công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon là C n H 2n ; T =2 suy ra công thức phân tử
tổng quát củ hiđrocacbon là CnH2n-2… Biết được công thức tổ quát củ hiđrocacbon sẽ biết
được công thức tổng quát của sản phẩm cộng. Căn cứ vào các giả thiết khác mà đề cho để tìm số
nguyên tử C của hiđrocacbon.
2. Bài tập liên quan đến phản ứng cộng H2 vào hiđrocacbon không no
Khi làm bài tập liên quan đến phản ứng cộng H 2 vào hiđrocacbon không no cần chú ý những
điều sau :
+ Trong phản ứng khối lượng được bảo toàn, từ đó suy ra :
.M n .M
n
hoãn hôïp tröôùc phaûn öùng
hoãn hôïp tröôùc phaûn öùng
hoãn hôïp sau phaûn öùng
+ Trong phản ứng cộng hiđro số mol khí giảm sau phản ứng bằng số mol hiđro đã phản ứng.
+ Sau phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no mà khối lượng mol trung bình của hỗn
hợp thu được nhỏ hơn 28 thì trong hỗn hợp sau phản ứng có hiđro dư.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm
có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là :
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C 5H10.
D. C5H8.
Hướng dẫn giải
n
81
Br
X
Br
2
n 2n
2
160
n X1
Phương trình phản ứng :
CnH2n
+
Br2
CnH2nBr2 (1)
Theo giả thiết ta có :
80.2 69,56
14n 100 69,56
n 5
X là C5H10.
Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình
brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là :
A. CH2=CHCH2CH3.
B. CH3CH=CHCH3.
C. CH3CH=CHCH2CH3.
D. 3) C=CH .
2
Phương trình phản ứng :
CnH2n
+
Br2
CnH2nBr 2 (1)
Hướng dẫn giải
2
Theo giả thiết ta có :
Phương pháp để học tốt môn hóa học là : Chăm chú nghe giảng, chăm học lí thuyết, chăm làm bài tập, chăm ôn bài cũ
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
8,96 22,4
nX0,4
mol; m
X X
48
22, 4 gam M 56 gam / mol X : C H
22,4
0,4
Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3.
Đáp án C.
Ví dụ 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất
hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu
cơ khác nhau. Tên gọi của X là :
A. but-1-en.
B. but-2-en.
C. Propilen.
D. Xiclopropan.
Hướng dẫn giải
X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 nên X có công thức là CnH2n .
Phương trình phản ứng :
CnH2n
+
Br2
CnH2nBr2 (1)
Theo giả thiết ta có :
80.2 74,08
n 4
X là C4H8.
14n 100 74,08
Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là but-1-en.
CH3CH2CH2CH2Br
CH2=CHCH2CH3
+ HBr
(sản phẩm phụ)
CH3CH2CHBrCH3
(sản phẩm chính)
Đáp án B.
Ví dụ 4: 4,48 lít (đktc) một hiđrocacbon A tác dụng vđủ với 400 ml dung dịch brom 1M được
sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. CTPT của A là :
A. C2H6.
B. C3H6.
D. C4H8.
C. C 4H6.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :
4, 48 2
n A0,2
mol; n 0, 4 mol
Br
22, 4 n 1
n
A có công thức p hân tử là : CnH2n-2
A
Phương trình phản ứng :
CnH2n-2 + 2Br2
CnH2n-2Br4
Từ giả thiết suy ra :
80.4 85,56
14n 2100 85, 56
Đáp án B.
Ví d ụ 5: Mộ hiđrocacbon A cộ dung d
lượng. CTCT B là :
A. CH3CHBr2.
(1)
n 4
X là C4H6.
brom tạo d ẫ xuất B chứa 92,48% brom về khối
B. CHBr2–CHBr2. C. CH2Br–CH2Br. D. CH3CHBr–CH2 Br.
Hướng dẫn giải
Gọi số nguyên tử Br trong B là n, theo giả thiết ta có :
B
80n.100
92, 48
● Nếu n = 2 thì M = 173 (loại, vì khối lượng mol của CxHyBr2 phải là một số chẵn).
Phương pháp để học tốt môn hóa học là : Chăm chú nghe giảng, chăm học lí thuyết, chăm làm bài tập, chăm ôn bài cũ
3
Thank you for trying 1-2-3PDFConverter.
Please note that 1-2-3PDFConverter trial version converts only limited pages of your document.
To convert your complete document, you need to purchase 1-2-3PDFConverter.
To order, please visit: http://www.123pdfconverter.com/multi-file-converter.asp
- Xem thêm -