Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh trong kinh doanh ngân...

Tài liệu Phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh trong kinh doanh ngân hàng

.PDF
123
134
123

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -----o0o----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT THÔNG QUA CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG Sinh viên thực hiện Lớp Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Ngọc Diệp : A8 – K43B : PGS.TS. Nguyễn Thị Quy Hà Nội - 2008 MỤC LỤC GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ LỜI CẢM ƠN Lời mở đầu.................................................................................................................. 1 CHƢƠNG I ................................................................................................................. 3 Lý luận chung về rủi ro lãi suất và việc phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh trong kinh doanh ngân hàng ............................................ 3 I/ Khái quát chung về hoạt động kinh doanh ngân hàng ...................................... 3 1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................... 3 2. Chức năng và các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM ................................. 4 2.1 Chức năng của NHTM .......................................................................................... 4 2.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM ....................................................... 5 3. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng ................................................ 7 II/ Những vấn đề cơ bản về lãi suất và rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng.......................................................................................................................... 8 1. Khái niệm về lãi suất ................................................................................................ 8 2. Phân loại lãi suất ......................................................................................................10 2.1 Phân loại theo nguồn sử dụng ..............................................................................10 2.2 Phân loại theo giá trị thực ...................................................................................10 2.3 Phân loại theo phương pháp tính lãi ....................................................................10 2.4 Phân loại theo tiền ...............................................................................................11 2.5 Phân loại theo độ dài thời gian ............................................................................11 3. Rủi ro lãi suất ...........................................................................................................11 3.1 Khái niệm rủi ro lãi suất ......................................................................................11 3.2 Phân loại rủi ro lãi suất .......................................................................................12 3.2.1 Rủi ro định giá lại hay Rủi ro kỳ hạn bất cân xứng .................................12 3.2.2 Rủi ro cơ bản..........................................................................................13 3.2.3 Rủi ro đường cong lãi suất thay đổi ........................................................14 3.2.4 Rủi ro quyền chọn đi kèm .......................................................................15 4. Phƣơng pháp lƣợng hoá rủi ro lãi suất ...................................................................15 III/ Các công cụ phái sinh và nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ................... 21 1. Lịch sử ra đời và phát triển của các công cụ phái sinh ..........................................21 2. Khái niệm về hợp đồng phái sinh ............................................................................23 3. Các loại hợp đồng phái sinh cơ bản ........................................................................24 3.1 Hợp đồng kỳ hạn ..................................................................................................24 3.2 Hợp đồng tương lai ..............................................................................................25 3.3 Hợp đồng quyền chọn ..........................................................................................27 3.4 Hợp đồng hoán đổi .............................................................................................28 4. Nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh ..............29 4.1 Khái niệm ............................................................................................................29 4.2 Cơ chế thực hiện ..................................................................................................31 4.2.1 Nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đồng kỳ hạn lãi suất.............31 4.2.2 Nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đồng tương lai lãi suất.........34 4.2.3 Nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn lãi suất..................36 4.2.4 Nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi lãi suất.....................39 4.3 Lợi ích .................................................................................................................40 4.4 Rủi ro...................................................................................................................41 IV/ Kinh nghiệm về phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................. 42 1. Tổng quan chung về sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất tại một số nƣớc trên thế giới .............................................................................................42 2. Kinh nghiệm từ một số quốc gia Châu á .................................................................43 3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .........................................................................46 Chƣơng ii .................................................................................................................. 48 Thực trạng phòng ngừa rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng thông qua các công cụ phái sinh tại việt nam ........................................................................ 48 I/ Vài nét chung về hệ thống NHTM và rủi ro lãi suất tại các NHTM VN hiện nay .......................................................................................................................... 48 1. Khái quát chung về hệ thống NHTM VN hiện nay ................................................48 2. Tình hình kinh doanh của các NHTM VN trong thời gian gần đây ......................50 II/ Thực trạng phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh tại các NHTM VN ....................................................................................................... 51 1. Vấn đề rủi ro lãi suất tại các NHTM VN ................................................................52 2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các NHTM VN.....................................54 3. Thực trạng phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh tại các NHTM VN ...................................................................................................................56 3.1 Quá trình hình thành và phát triển thị trường phái sinh ở Việt Nam .....................56 3.2 Nguồn luật trong nước điều chỉnh các hoạt động phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh ..........................................................................................59 3.3 Tình hình sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các NHTM VN..................................................................................................................64 3.3.1 Thực trạng sử dụng các hợp đồng kỳ hạn lãi suất (FRA).........................64 3.3.2 Thực trạng sử dụng các hợp đồng tương lai lãi suất ...............................65 3.3.3 Thực trạng sử dụng các hợp đồng quyền chọn lãi suất ............................65 3.3.4 Thực trạng sử dụng các hợp đồng hoán đổi lãi suất ................................66 III/ Đánh giá chung ............................................................................................... 71 1. Các kết quả đạt đƣợc ...............................................................................................71 2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................................72 2.1 Hạn chế ...............................................................................................................72 2.2 Nguyên nhân ........................................................................................................74 CHƢƠNG III ............................................................................................................ 81 GIảI PHáP PHáT TRIểN HOạT động phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh trong kinh doanh ngân hàng trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................................................................... 81 I/ Sự cần thiết của việc đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh tại các NHTM VN trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................................................................... 81 1. Quá trình tự do hoá thị trƣờng tài chính và tác động đến hệ thống NHTM VN...81 2. Tiềm năng của thị trƣờng tài chính VN cho việc phát triển các công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất ......................................................................................83 3. Xu hƣớng phát triển hoạt động phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các NHTM VN ...................................................................................................................87 II/ Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh tại các NHTM VN ...................................................... 89 1. Giải pháp vĩ mô ........................................................................................................89 1.1 Hoàn thiện và phát triển thị trường tài chính, tiền tệ theo chiều sâu .....................89 1.2 Hoàn thiện môi trường pháp lý ............................................................................90 1.3 Hiện đại hoá hạ tầng thanh toán liên ngân hàng ..................................................94 1.4 Thành lập Sở giao dịch cho các hợp đồng phái sinh .............................................94 2. Giải pháp vi mô ........................................................................................................95 2.1 Các ngân hàng cần có nhận thức rõ ràng về sự cần thiết của việc sử dụng CCPS để phòng ngừa rủi ro lãi suất .........................................................................................95 2.2 Ký kết thoả thuận khung với các ngân hàng nước ngoài .......................................96 2.3 Đào tạo nguồn nhân lực .......................................................................................97 2.4 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong quản lý rủi ro lãi suất và phát triển các CCPS .97 2.5 Đẩy mạnh việc tuyên truyền, marketing về sản phẩm tới khách hàng....................98 2.6 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng ......................................................................99 2.7 Tăng cường cơ chế kiểm soát nội bộ .................................................................. 100 III/ Một số kiến nghị ........................................................................................... 100 Kết luận................................................................................................................... 103 Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................. 105 PHụ lục ................................................................................................................... 109 GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI NHTM Ngân hàng thƣơng mại VN Việt Nam NHTƢ Ngân hàng Trung Ƣơng WB World Bank - Ngân hàng thế giới WTO World Trade Organisation - Tổ chức Thƣơng mại thế giới NHTM CP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc FED Federal Reserve Fund - Cục dự trữ liên bang Mỹ ODA Official Development Assisstance - Hỗ trợ phát triển chính thức GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc dân DTBB Dự trữ bắt buộc CCPS Công cụ phái sinh ISDA International Swaps and Derivatives Association - Tổ chức quốc tế về các công cụ phái sinh và hoán đổi FRA Forward rate agreement - Hợp đồng kỳ hạn lãi suất IRS Interst rate swap - Hợp đồng hoán đổi lãi suất Libor London interbank offer rate - Lãi suất huy động trên thị trƣờng liên ngân hàng London Sibor Singapore interbank offer rate - Lãi suất huy động trên thị trƣờng liên ngân hàng Singapore Vnibor Vietnam interbank offer rate - Lãi suất huy động trên thị trƣờng liên ngân hàng Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ S¬ ®å 1. Nh÷ng chøc n¨ng c¬ b¶n cña ng©n hµng ®a n¨ng ngµy nay ....................... 5 BiÓu ®å 1. Tæng gi¸ trÞ c¸c giao dÞch ph¸i sinh trªn thÕ giíi 2000 - 2007 ............... 23 Sơ đồ 2. Thanh toán hợp đồng tƣơng lai qua công ty thanh toán bù trừ............... 27 S¬ ®å 3. C¸c lo¹i c«ng cô ph¸i sinh l·i suÊt ............................................................. 30 BiÓu ®å 2. Doanh thu tõ c¸c hîp ®ång ph¸i sinh l·i suÊt ........................................ 43 H×nh 1. Møc ®é giíi h¹n chÝnh s¸ch vµ sù ph¸t triÓn cña thÞ tr-êng ph¸i sinh ..... 44 B¶ng 1. Ng©n hµng vµ c¸c TCTD phi ng©n hµng (n¨m 2007)................................. 48 B¶ng 2. DiÔn biÕn c¸c lo¹i l·i suÊt do NHNN VN c«ng bè tõ 2004 - T6/2008 ........ 52 B¶ng 3. Tû träng cña doanh thu vµ lîi nhuËn tõ c¸c hîp ®ång ph¸i sinh trong tæng doanh thu vµ lîi nhuËn cña c¸c NHTM VN ........................................................... 56 BiÓu ®å 3. Tû träng cña giao dÞch kú h¹n (Forward) trªn thÞ tr-êng ngo¹i hèi VN ................................................................................................................................... 57 B¶ng 3. C¸c giao dÞch ho¸n ®æi l·i suÊt ®-îc thùc hiÖn t¹i VN .............................. 66 B¶ng 4. Sè tiÒn ho¸n ®æi vµ chªnh lÖch l·i tõ c¸c hîp ®ång ho¸n ®æi tiÒn tÖ chÐo t¹i BIDV ............................................................................................................... 69 B¶ng 5. §é s©u tµi chÝnh (M2/GDP) t¹i mét sè quèc gia trong khu vùc ................ 74 BiÓu ®å 3. C¸c nguyªn nh©n ng¨n trë viÖc sö dông s¶n phÈm ph¸i sinh ............... 79 B¶ng 6: KÕt qu¶ kh¶o s¸t vÒ viÖc sö dông c¸c c«ng cô ph¸i sinh ........................... 79 B¶ng 7: C¸c nhµ cung cÊp dÞch vô ph¸i sinh tèt nhÊt thÕ giíi n¨m 2007............... 95 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên, hƣớng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Quy, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Phạm Thị Thanh Hoài, phòng Chế độ tín dụng - Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam đã đƣa ra những góp ý, nhận xét quý báu để em có thể hoàn thiện khoá luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng về những bài giảng lý thú hữu ích, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự khuyến khích quan tâm, động viên của bạn bè và những ngƣời thân trong gia đình. LỜI MỞ ĐẦU Lãi suất là một biến số quan trọng đƣợc theo dõi chặt chẽ trong nền kinh tế, nó trực tiếp tác động đến các lợi ích vật chất trong xã hội và lợi ích của con ngƣời. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, vai trò của lãi suất đã bị xem nhẹ và còn đƣợc hiểu nhƣ sự phân chia cuối cùng của sản xuất và ngƣời sản xuất, hay ngƣời đầu tƣ về vốn và ngƣời cho vay. Trong nền kinh tế thị trƣờng thị vai trò của lãi suất đã có sự thay đổi. Lãi suất trong nền kinh tế thị trƣờng là giá cả để vay mƣợn tiền có liên quan đến việc tạo ra tín dụng - đƣợc xác định trong các thị trƣờng trao đổi tài chính. Đối với nền kinh tế Việt Nam, từ khi chuyển mình từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, lãi suất đã trở thành công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc. Lãi suất góp phần kiềm chế lạm phát cũng nhƣ kích thích tăng trƣởng và phát triển kinh tế trong công cuộc đổi mới của đất nƣớc ta. Năm 2007 đánh dấu một sự kiện quan trọng của Việt Nam khi chúng ta trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO). Cùng với sự kiện này, quá trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới của nền kinh tế Việt Nam diễn ra ngày càng nhanh chóng và mạnh mẽ. Một mặt, nó mang lại cho các doanh nghiệp, các định chế tài chính trong nƣớc rất nhiều cơ hội hợp tác phát triển, nhƣng mặt khác, nó cũng làm gia tăng áp lực cạnh tranh, gia tăng rủi ro trong kinh doanh, đẩy các doanh nghiệp trong nƣớc đến tình thế, hoặc là phải tích cực đổi mới để thích nghi với điều kiện mới, hoặc là mất chỗ đứng trên thị trƣờng và đi đến phá sản. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế nhƣ vậy, một trong những rủi ro mà các doanh nghiệp, ngân hàng lo ngại nhất chính là rủi ro lãi suất. Bởi khi thị trƣờng tài chính dần đƣợc tự do hoá thị sự can thiệp của Nhà nƣớc đến thị trƣờng này sẽ giảm đi rất nhiều, dẫn đến việc các doanh nghiệp phải tìm cách “tự cứu lấy mình” trƣớc những biến động thƣờng xuyên của lãi suất trên thị trƣờng. Vậy trƣớc thách thức rủi ro lãi suất ngày càng gia tăng, nhất là trong thời gian gần đây, khi lãi suất trên thị trƣờng thay đổi 1 “chóng mặt” do ảnh hƣởng của thị trƣờng tài chính thế giới và tình hình lạm phát trong nƣớc, làm thế nào để các doanh nghiệp, các ngân hàng phòng ngừa rủi ro này? Một giải pháp đƣợc đề cập đến là việc sử dụng các công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất. Các sản phẩm phái sinh nói chung và phái sinh lãi suất nói riêng đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về mặt số lƣợng và chủng loại. Tuy nhiên ở Việt Nam, các công cụ phái sinh còn rất mới mẻ và chỉ đƣợc một số ít doanh nghiệp, ngân hàng quan tâm sử dụng. Các sản phẩm phái sinh lãi suất thông dụng nhƣ hợp đồng kỳ hạn lãi suất, hợp đồng tƣơng lai lãi suất, hợp đồng quyền chọn lãi suất và hợp đồng hoán đổi lãi mới chỉ đƣợc một số ít các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc cung cấp, và đối tƣợng khách hàng cũng còn rất khiêm tốn. Hầu hết các ngân hàng đều chƣa tận dụng đƣợc những lợi thế của các công cụ tài chính phái sinh để góp phần phòng ngừa rủi ro cho khách hàng và cho chính bản thân ngân hàng. Đây chính là một thị trƣờng tiềm năng cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nghiên cứu và khai thác trƣớc khi các ngân hàng nƣớc ngoài với bề dày kinh nghiệm tham gia vào thị trƣờng này. Với mục đích tìm hiểu thực trạng về thị trƣờng phái sinh còn rất mới mẻ cũng nhƣ nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam và từ đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần đẩy mạnh việc ứng dụng của các sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc, góp phần cho sự phát triển và hoàn thiện của thị trƣờng các công cụ tài chính phái sinh nói chung tại Việt Nam, em đã chọn đề tài “Phòng ngừa rủi ro lãi suất thông qua các công cụ phái sinh trong kinh doanh ngân hàng” làm đề tài cho Khoá luận tốt nghiệp của mình. 2 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT THÔNG QUA CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG I/ Khái quát chung về hoạt động kinh doanh ngân hàng 1. Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại Theo giới sử học, những ngân hàng đầu tiên có thể là những đền thờ tôn giáo của thế giới cổ xƣa, và có thể xuất hiện vào khoảng thiên niên kỷ thứ ba trƣớc Công Nguyên. Những vật gửi ban đầu là thóc lúa, về sau là các loại hàng hoá khác nhƣ gia súc, nông cụ và cuối cùng là những kim loại quý giá nhƣ vàng. Ngân hàng hiện đại đầu tiên đƣợc tìm thấy ở Genoa, Italya, vào năm 1406, có tên là Banco di San Giorgio (Bank of St. George). Từ “bank” bắt nguồn từ từ “banco” trong tiếng ý, có nghĩa là “cái ghế dài” hay “bàn đổi tiền”, đƣợc sử dụng trong suốt thời kỳ phục hƣng bởi những ngƣời bản địa ở Florentine, những ngƣời đã thực hiện các giao dịch trên những chiếc bản đƣợc phủ bởi tấm vải xanh. Họ sử dụng tiền của mình để đổi tiền cho các khách du lịch và chiết khấu thƣơng phiếu cho các nhà buôn, sau đó họ thu hút tiền gửi để cho vay ngắn hạn đối với những nhà buôn, chủ tàu và lãnh chúa. Sự phát triển của thƣơng mại và hàng hải đã làm cho công nghiệp ngân hàng lan rộng từ nền văn minh cổ đại Hy Lạp và La Mã sang nền văn minh Châu Âu và quần đảo Anh. Vào thời của Adam Smith – ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của kinh tế học, khoảng cuối thế kỷ XVIII, ngành công nghiệp ngân hàng đã tăng trƣởng với quy mô lớn. Hệ thống ngân hàng đã nhanh chóng phát triển thêm nhiều nhiệp vụ mới để đáp ứng nhu cầu thanh toán và tín dụng cho nền sản xuất hiện đại. Khi thuộc địa đƣợc thiết lập ở Bắc và Nam Mỹ, các hoạt động ngân hàng chẳng mấy chốc đã lan sang châu lục này, các tổ chức ngân hàng lớn, chuyên nghiệp đƣợc thành lập, thị trƣờng ngân hàng trở nên đầy sôi động, đặc biệt là ở New York. 3 Cùng với sự ra đời và phát triển của nó, khái niệm ngân hàng cũng đƣợc hình thành, và có đôi chút khác nhau ở mỗi quốc gia. Đạo luật ngân hàng của Pháp nêu rõ, “Ngân hàng là những cơ sở nghề nghiệp, thường xuyên nhân tiền của công chúng dưới hình thức ký thác và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ để thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Theo luật Mỹ, “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo luật 20/2004QH11, luật bổ sung, sửa đổi luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam (VN), “Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại (NHTM), ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác”. Từ những khái niệm trên ta có thể thấy, NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt đƣợc thành lập theo quy định của Luật các TCTD và các quy định khác của phap luật để hoạt động kinh doanh, kiếm lời. 2. Chức năng và các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM 2.1 Chức năng của NHTM Hệ thống ngân hàng, đƣợc coi là bộ xƣơng sống của nền kinh tế, cung cấp một kênh dẫn vốn gián tiếp từ những ngƣời có nhu cầu đến các công ty. Về cơ bản, NHTM thực hiện 2 chức năng: chức năng luân chuyển tài sản và chức năng cung cấp các dịch vụ thanh toán, môi giới, tƣ vấn,... Tuy nhiên, với sự lấn sân của các công ty bảo hiểm và công ty kinh doanh chứng khoán lớn sang lĩnh vực ngân hàng dƣới hình thức các “ngân hàng phi ngân hàng” (non-banking banks), các ngân hàng truyền thống ngày nay cũng phải đa dạng 4 hoá dịch vụ của mình để cạnh tranh duy trì chỗ đứng trên thị trƣờng. Sự đa dạng trong các dịch vụ và chức năng của ngân hàng dẫn đến việc chúng đƣợc gọi là các “Bách hoá tài chính” (financial department stores) và giờ đây các ngân hàng là những tổ chức tài chính cung cấp đầy đủ các dịch vụ, hƣớng tới mục tiêu chung là thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và tối đa hoá lợi nhuận. Sơ đồ 1. Những chức năng cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay 2.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM Các hoạt động của NHTM có thể đƣợc tổng kết nhƣ sau:  Hoạt động nguồn vốn - Vốn chủ sở hữu: đƣợc sử dụng để đầu tƣ cơ sở vật chất của NHTM, góp vốn vào các công ty con hoặc góp vốn vào các doanh nghiệp khác, dự trữ thanh toán và cho vay. Vốn chủ sở hữu có ý nghĩa quan trọng, quyết định năng lực tài chính , khả năng an toàn và quy mô hoạt động của NHTM. 5 - Vốn huy động: là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất của NHTM đƣợc sử dụng phần lớn để cho vay, đầu tƣ. Bao gồm: (i) nguồn tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân; (ii) nguồn tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức nhƣ tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi,... - Vốn vay: NHTM có thể vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nƣớc, vay Ngân hàng Trung ƣơng (NHTƢ) dƣới hình thức chiết khấu hoặc tái chiết khấu... - Vốn khác: phát sinh trong quá trình hoạt động của NHTM nhƣ chuyển tiền, thanh toán, các khoản phải trả chƣa đến hạn,...  Hoạt động sử dụng vốn - Hoạt động ngân quỹ: NHTM phải dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán theo quy định pháp luật dƣới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại NHTƢ và các công cụ nợ có tính lỏng cao. - Hoạt động cho vay: là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM, thƣờng chiếm từ 60-70% tổng tài sản, mang lại 70-90% lợi nhuận. - Hoạt động đầu tư: là hoạt động giúp NHTM đảm bảo khả năng thanh khoản và đa dạng hoá kinh doanh nhằm chia sẻ rủi ro. NHTM có thể đầu tƣ trực tiếp thông qua việc lập công ty con, góp vốn liên doanh,mua cổ phần hoặc đầu tƣ gián tiếp dƣới hình thức mua công trái, trái phiếu, tín phiếu của chính phủ và những công cụ có tính thanh khoản cao. - Hoạt động khác: nhƣ mua sắm tài sản, cho thuê tài chính,...  Hoạt động dịch vụ Dịch vụ ngân hàng ngày càng trở nên thiết yếu không những đối với các tổ chức kinh doanh mà còn với các cá nhân trong xã hội. Thành công của ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực trong việc xác định các dịch vụ tài chính mà xã hội 6 có nhu cầu, thực hiện các dịch vụ đó có hiệu quả và bán chúng tại một mức giá cạnh tranh. Sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm cho dịch vụ ngân hàng ngày càng hoàn thiện, đa dạng và tiện lợi. Các dịch vụ cơ bản của NHTM bao gồm: thanh toán, thu chi hộ, cung cấp các tài khoản giao dịch, bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ quan trọng, mua bán ngoại tệ, mua bán chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, tƣ vấn khách hàng, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán, cung cấp dịch vụ quỹ tƣơng hỗ và trợ cấp,... 3. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng Nhƣ mọi ngành kinh doanh khác, lợi nhuận mà ngành ngân hàng thu đƣợc cũng hàm chứa các rủi ro. Với những chức năng và vai trò đặc biệt trong nền kinh tế, có thể nói rằng, kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, và những rủi ro đối với hoạt động ngân hàng cũng vì thế mà mang tính đặc thù. Rủi ro, nói chung, là khả năng có thể xảy ra thƣơng tổn hoặc mất mát trong tƣơng lai. Trong kinh doanh ngân hàng, “rủi ro là việc phải đối mặt với khả năng tạo ra thua lỗ, đủ lớn để đe doạ đến sức mạnh và năng lực của một định chế tài chính chính trong việc duy trì những hoạt động lõi của nó. Rủi ro có thể nảy sinh đối với tài sản có, tài sản nợ hoặc những tài sản ngoại bảng, thông qua việc tiến hành và xử lý các hoạt động giao dịch (về cả sản phẩm cũng như dịch vụ)” 1. Theo cách phân loại của Hiệp Ƣớc Basel II 2, đƣợc thông qua năm 2001, rủi ro ngân hàng đƣợc phân chia thành 3 loại chính là: (i) rủi ro thị trƣờng, (ii) rủi ro tín dụng, (iii) rủi ro hoạt động và các rủi ro khác nhƣ rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro danh 1 Theo Risk Concentration Principles - Basel, December 1999 Basel là Uỷ ban Giám sát ngân hàng do các NHTƢ các nƣớc G10 thành lập năm 1975 dƣới sự bảo trợ của Ngân hàng thanh toán quốc tế. Sau một thời gian hoạt động, Uỷ ban đã nghiên cứuc và đƣa ra các yêu cầu về an toàn vốn, đƣợc ban hành lần đầu vào năm 1988 và gọi là Basel I. Năm 1999, Uỷ ban đã đề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu, đây là những nguyên tắc tối thiểu và đƣợc xem là tài liệu để các cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng và các nhà quản lý tài chính tham khảo. Do những hạn chế của Basel I, một hiệp ƣớc mới về vốn đã đƣợc thông qua vào năm 2001, gọi là Basel II. 2 7 tiếng, rủi ro chiến lƣợc,... Tuy nhiên, một cách cụ thể hơn, ta có thể liệt kê một số loại rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng nhƣ sau: (i) rủi ro lãi suất, (ii) rủi ro ngoại hối, (iii) rủi ro tín dụng, (iv) rủi ro thanh khoản, (v) rủi ro hoạt động ngoại bảng, (vi) rủi ro công nghệ và hoạt động, (vii) rủi ro quốc gia và các rủi ro khác. II/ Những vấn đề cơ bản về lãi suất và rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng 1. Khái niệm về lãi suất Lãi suất là một trong những nhân tố khả biến đƣợc theo dõi chặt chẽ nhất trong nền kinh tế. Sự biến động của lãi suất đƣợc đƣa tin hàng ngày bởi lãi suất ảnh hƣởng trực tiếp đến cuộc sống của chúng ta. Lãi suất ảnh hƣởng đến các quyết định cá nhân cũng nhƣ quyết định của các doanh nghiệp và hộ gia đình nhƣ liệu nên tiêu dùng hay tiết kiệm, nên mua một căn nhà, mua cổ phiếu, hay gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng. Lãi suất cũng là một trong những công cụ của ngân hàng Trung Ƣơng (NHTƢ) dùng để điều tiết lƣu thông tiền tệ trong nền kinh tế. Mỗi sự biến động, dù nhỏ, trong lãi suất cũng có thể gây ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của cả nền kinh tế. Vậy lãi suất là gì? Chúng ta hiểu lãi suất theo nghĩa “giá cả” giống nhƣ mọi loại giá cả hàng hoá khác trên thị trƣờng. Điều khác biệt duy nhất của lãi suất so với các loại giá cả khác là nó chính là giá của một loại hàng hoá rất trừu tƣợng. Lãi suất là chi phí bỏ ra cho việc vay tiền, là giá cả của quyền được sử dụng tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu nó3. Nói cách khác, lãi suất chính là cái giá phải trả do việc không có sẵn tiền mặt gây ra, và là chi phí cơ hội cho việc nhận lại tiền muộn hơn và trì hoãn việc tiêu dùng trước mắt. Trên thực tế, lãi suất còn là thƣớc đo phản ánh rủi ro không trả đƣợc nợ của ngƣời vay. 3 Theo The Economics of Money, Banking and Financial Markets - Frederic S.Mishkin, Columbia University Seventh Edition, p61. 8 Thông thƣờng, lãi suất đƣợc biểu thị bằng một tỷ lệ phần trăm của tổng số tiền vay tính trên một đơn vị thời gian là tháng hoặc năm. Cơ sở kinh tế của lãi suất đó là: - Hiện tƣợng tạm thời “thừa”, hay tạm thời “thiếu” vốn tiền tệ trong các luồng di chuyển tiền tệ trong nền kinh tế hàng hoá. - Vai trò trung gian của các ngân hàng trong việc tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ thông qua công cụ lãi suất. Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất giữ vai trò như sau: - Lãi suất là đòn bẩy, kích thích sự tăng trƣởng kinh tế, góp phần thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia; - Lãi suất là công cụ thúc đẩy cạnh tranh giữa các NHTM; - Lãi suất là công cụ dùng để điều chỉnh các hoạt động đầu tƣ trong nền kinh - Lãi suất còn là công cụ để kiềm chế lạm phát rất hữu hiệu thông qua các tế; chính sách tiền tệ của NHTƢ. Nhƣ vậy, việc duy trì và sử dụng công cụ lãi suất trong nền kinh tế hàng hoá là một tất yếu khách quan, song tác dụng của lãi suất đến mức nào lại là do sự vận dụng chính sách lãi suất. Mức lãi suất sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế và chế độ quản lý kinh tế hiện tại, điều tiết hợp lý cung-cầu tín dụng trên thị trƣờng trong mối quan hệ với các yếu tố kinh tế khác, sẽ là chìa khoá thúc đẩy phát triển kinh tế. NHTƢ có thể ấn định khung lãi suất chung. Khung lãi suất chính là giới hạn tối đa của lãi suất cho vay và giới hạn tối thiểu của lãi suất tiền gửi mà NHTƢ quy định để khống chế và quản lý chung về mặt lãi suất đối với các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trƣờng, NHTƢ thƣờng chỉ công bố một mức lãi suất cơ bản, hoặc một mức lãi suất để định hƣớng lãi suất thị trƣờng. Các NHTM có thể lấy mức lãi suất đó để tham khảo, sau đó đƣa ra mức lãi suất riêng để đảm bảo kết quả hoạt động kinh doanh. 9 2. Phân loại lãi suất Khi nói đến lãi suất, chúng ta thấy sẽ có rất nhiều loại lãi suất khác nhau đƣợc phân loại dựa trên các căn cứ khác nhau, đồng thời phạm vi hoạt động của chúng cũng khác nhau. Phân loại theo nguồn sử dụng - Lãi suất huy động: là loại lãi suất quy định tỷ lệ lãi phải trả cho các hình thức nhận tiền gửi của khách hàng. Lãi suất huy động thƣờng căn cứ vào đối tƣợng huy động (tiền hay vật đảm bảo có giá trị, nội tệ hay ngoại tệ, cá nhân hay các tổ chức kinh tế) và thời gian huy động. - Lãi suất cho vay: là lãi suất quy định tỷ lệ lãi mà ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay. Theo nguyên tắc hoạt động của ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác mà hoạt động thƣờng xuyên và chủ yếu của chúng là kinh doanh tiền tệ, lãi suất cho vay bao giờ cũng phải lớn hơn lãi suất huy động để đảm bảo ngân hàng có thể bù đắp đƣợc các chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Thông thƣờng, lãi suất cho vay và lãi suất huy động có mối quan hệ đƣợc xác định nhƣ sau: Lãi suất cho vay = lãi suất huy động + chi phí + rủi ro tối thiểu + lợi nhuận Phân loại theo giá trị thực - Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất đƣợc xác định cho mỗi kỳ hạn gửi hoặc vay., thể hiện trên quy ƣớc giấy tờ đƣợc thoả thuận trƣớc. - Lãi suất thực: là lãi suất xác định giá trị thực của các khoản lãi phải trả và thu đƣợc Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát Phân loại theo phương pháp tính lãi - Lãi suất đơn: là tỷ lệ theo năm, tháng, ngày của số tiền lãi so với số tiền vay ban đầu, không gộp lãi vào số tiền vay ban đầu để tính lãi kỳ hạn kế tiếp. 10 - Lãi suất kép: là tỷ lệ theo năm, tháng, ngày của số tiền lãi so với số tiền vay, số tiền vay này có tăng lên do có gộp lãi qua từng thời kỳ cho vay để tính lãi kỳ hạn kế tiếp. Phân loại theo tiền - Lãi suất nội tệ: là loại lãi suất áp dụng để tính toán cho đồng nội tệ (kể cả lãi suất huy động và lãi suất cho vay). - Lãi suất ngoại tệ: là loại lãi suất áp dụng để tính toán cho đồng ngoại tệ. Phân loại theo độ dài thời gian Theo cách phân loại này, đối với cả lãi suất huy động và lãi suất cho vay, thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao. - Lãi suất ngắn hạn: là loại lãi suất áp dụng cho các khoản huy động và khoản vay dƣới một năm. - Lãi suất trung hạn: là loại lãi suất áp dụng cho các khoản huy động và khoản vay từ một đến năm năm. - Lãi suất dài hạn: là loại lãi suất áp dụng cho các khoản huy động và khoản vay trên năm năm. 3. Rủi ro lãi suất Khái niệm rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là một trong những loại rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng. Rủi ro lãi suất là rủi ro đối với các khoản thu nhập và giá trị thị trường của danh mục đầu tư bắt nguồn từ sự biến động của tỷ lệ lãi suất4. Ngƣời ta có thể tiếp cận với vấn đề rủi ro lãi suất từ hai giác độ khác nhau:  Từ khía cạnh “giá trị sổ sách” (book value), rủi ro lãi suất đƣợc nhìn nhận thông qua các ảnh hƣởng của nó đến khoản thu nhập đƣợc phản ánh trong sổ sách của ngân hàng. Khía cạnh này tập trung vào rủi ro đối với thu nhập trong ngắn hạn, đặc Theo Interest rate risk - Comptroller’s handbook (Narrative - June 1997, Procedures - March 1998), Office for Comptroller of the Currency (OCC), USA. 4 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng