BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG
TRẦN THỊ THU HIỀN
PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
VIỆT NAM KHI THAM GIA HIỆP ĐỊNH
ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG
TRẦN THỊ THU HIỀN
PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
VIỆT NAM KHI THAM GIA HIỆP ĐỊNH
ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP)
Chuyên ngành : Kinh doanh Thương mại
Mã số : 62.34.01.21
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
HD1: PGS.TS. Doãn Kế Bôn
HD2: TS. Phạm Thu Giang
HÀ NỘI - 2018
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 7
1.
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................... 7
2.
NHỮNG KHOẢNG TRỐNG TRONG CÁC NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .................. 17
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG
DỆT MAY ................................................................................................................ 19
1.1.
Khái niệm và vai trò của phát triển xuất khẩu hàng dệt may ................. 19
1.1.1. Khái niệm phát triển xuất khẩu ...................................................................... 19
1.1.2. Đặc điểm xuất khẩu hàng dệt may ................................................................. 21
1.1.3. Phân loại hàng dệt may .................................................................................. 22
1.1.4. Khái niệm phát triển xuất khẩu hàng dệt may ................................................ 26
1.1.5. Vai trò của phát triển xuất khẩu hàng dệt may ............................................... 26
1.2.
Nội dung của phát triển xuất khẩu hàng dệt may ..................................... 28
1.2.1. Phát triển quy mô xuất khẩu ........................................................................... 28
1.2.2. Phát triển thị trường xuất khẩu ....................................................................... 28
1.2.3. Phát triển sản phẩm xuất khẩu........................................................................ 30
1.3.
Hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển xuất khẩu hàng dệt may .............. 31
1.3.1. Phát triển quy mô xuất khẩu hàng dệt may .................................................... 31
1.3.2. Phát triển thị trường xuất khẩu hàng dệt may ................................................ 34
1.3.3. Phát triển mặt hàng dệt may xuất khẩu .......................................................... 36
1.3.4. Lợi thế so sánh thể hiện (RCA) ...................................................................... 38
1.3.5. Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) ......................................................... 39
1.3.6. Chỉ số thương mại nội ngành (Intra - Industry trade IIT) .............................. 39
1.4.
Một số yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu hàng dệt may .............. 40
1.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường quốc tế ............................................................. 40
ii
1.4.2. Yếu tố vĩ mô ................................................................................................... 43
1.4.3. Các yếu tố thuộc doanh nghiệp ...................................................................... 49
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT
MAY CỦA VIỆT NAM .......................................................................................... 53
2.1.
Phát triển xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2017 ..... 53
2.1.1. Phát triển quy mô xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam ................................... 53
2.1.2. Phát triển thị trường xuất khẩu hàng dệt may ................................................ 55
2.1.3. Cơ cấu thị trường các nước CPTPP ............................................................... 64
2.1.4. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường
CPTPP ............................................................................................................ 65
2.1.5. So sánh cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang CPTPP
trước và hiện nay ............................................................................................ 66
2.1.6. Phát triển mặt hàng dệt may ........................................................................... 67
2.1.7. Lợi thế so sánh thể hiện (RCA) hàng dệt may xuất khẩu .............................. 71
2.1.8. Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) hàng dệt may ................................... 72
2.1.9. Chỉ số thương mại nội ngành (IIT) hàng dệt may xuất khẩu .......................... 75
2.2.
Thực trạng các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu dệt may ......... 79
2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường quốc tế ............................................................ 80
2.2.2. Yếu tố vĩ mô ................................................................................................... 85
2.2.3. Năng lực của doanh nghiệp xuất khẩu dệt may Việt Nam ............................. 96
2.3.
Đánh giá thực trạng phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam...... 105
2.3.1. Một số thành công đối với phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam .... 105
2.3.2. Những hạn chế của ngành dệt may Việt Nam .............................................. 108
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 111
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
VIỆT NAM KHI THAM GIA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ
TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) .......................................... 115
3.1.
Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng đến phát triển xuất khẩu
hàng dệt may Việt Nam.............................................................................. 115
3.1.1. Bối cảnh quốc tế ........................................................................................... 115
3.1.2. Bối cảnh trong nước ..................................................................................... 117
iii
3.2.
Một số cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu hàng dệt may khi tham
gia CPTPP ................................................................................................... 119
3.2.1. Khái quát về Hiệp định CPTPP .................................................................... 119
3.2.2. Đặc điểm và dự báo xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường CPTPP ......... 124
3.2.3. Những cơ hội đối với xuất khẩu hàng dệt may ............................................ 127
3.2.4. Những thách thức đối với xuất khẩu hàng dệt may ..................................... 129
3.3.
Quan điểm và định hướng phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam 131
3.3.1. Quan điểm phát triển xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam ..................... 131
3.3.2. Định hướng phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam khi tham gia
CPTPP .......................................................................................................... 133
3.4.
Các giải pháp vĩ mô .................................................................................... 135
3.4.1. Phát triển và sản xuất nguyên liệu đầu vào .................................................. 135
3.4.2. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng, công nghệ ngành dệt may ................................... 136
3.4.3. Phát triển mặt hàng dệt may ......................................................................... 138
3.4.4. Phát triển thị trường xuất khẩu hàng dệt may ............................................. 139
3.4.5. Thu hút vốn đầu tư ....................................................................................... 140
3.4.6. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao .................................................. 141
3.4.7. Nâng cao vai trò của hiệp hội dệt may ......................................................... 143
3.5.
Giải pháp đối với doanh nghiệp ............................................................... 144
3.5.1. Chủ động về nguồn cung nguyên vật liệu .................................................... 144
3.5.2. Chuyển đổi nhanh từ phương thức sản xuất gia công sang sản xuất trực tiếp.... 145
3.5.3. Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại .......................................... 146
3.5.4. Định giá phù hợp cho hàng dệt may xuất khẩu để nâng cao khả năng cạnh tranh .. 147
3.5.5. Phát triển thị trường và xây dựng thương hiệu hàng dệt may ...................... 148
3.5.6. Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp ...................................... 149
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .......................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 153
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CPTPP
Tên đầy đủ tiếng Anh
Tên đầy đủ tiếng Việt
Comprehensive and Progressive
Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Agreement for Trans-Pacific
tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Partnership
ASEAN
Association of Southeast Asian
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Nations
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
FTA
Free Trade Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
VJEPA
Vietnam Japan Economic
Hiệp định đối tác Kinh tế Việt
Partnership Agreement
Nam - Nhật Bản
Vietnam-EU Free Trade
Hiệp định Thương mại tự do Việt
Agreement
Nam - EU
EAEU
Eurasian Economic Union
Liên minh kinh tế Á - Âu
RCEP
Regional Comprehensive
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn
Economic Partnership
diện Khu vực
CMT
Cut - Make - Trim
Cắt, may, hoàn thiện sản phẩm
OEM/FOB
Original Equipment
Phương thức mua nguyên liệu, bán
Manufacturing/Free on Board
thành phẩm
Original design manufacturing
Phương thức bao gồm cả sản xuất
EVFTA
ODM
và thiết kế
OBM
Original Brand Manufacturing
Phương thức sản xuất có thương
hiệu riêng
ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế
SA8000
International Organization for
Standardization
Social Accountability 8000
SAI
Social Accountability
Tổ chức Quốc tế về trách nhiệm xã
International
hội
Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội
v
Từ viết tắt
Tên đầy đủ tiếng Anh
Tên đầy đủ tiếng Việt
BSI
Booking Services International
Cơ quan tiêu chuẩn Anh
RCA
Revealed Comparative Advantage
Lợi thế so sánh thể hiện
ES
Export Specialization
Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu
IIT
Intra - Industry trade
Chỉ số thương mại nội ngành
MFN
Most favoured Nation
Thuế suất tối huệ quốc
GSP
Generalized System of
Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập
Preferences
ILO
International Labour Organization Tổ chức Lao động Quốc tế
RVC
Regionnal value content
Hàm lượng giá trị khu vực
ITC
International Trade Centre
Trung tâm Thương mại Quốc tế
VITAS
Vietnam Textile and Apparel
Hiệp hội dệt may Việt Nam
Association
WTO
Word Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam giai đoạn 2010-2017 ............ 53
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam giai
đoạn 2010-2017 ..................................................................................... 55
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may của Việt Nam sang các
nước giai đoạn 2011 - 2017 ................................................................... 56
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam
sang các nước giai đoạn 2011 - 2017 .................................................... 58
Bảng 2.5: Dịch chuyển cơ cấu thị trường xuất khẩu mặt hàng dệt may Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2017 ................................................................... 61
Bảng 2.6: Kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam sang CPTPP giai đoạn 2011
- 2017 ..................................................................................................... 64
Bảng 2.7: Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu dệt may sang CPTPP giai đoạn
2011-2017 .............................................................................................. 65
Bảng 2.8: So sánh cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang
CPTPP trước và hiện nay....................................................................... 68
Bảng 2.9: Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng dệt may của Việt Nam giai đoạn
2011-2015 .............................................................................................. 67
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu mặt hàng dệt may của
Việt Nam giai đoạn 2011-2015.............................................................. 70
Bảng 2.11: RCA mặt hàng dệt và may mặc Việt Nam giai đoạn 2011-2015 .......... 72
Bảng 2.12: Tổng kim ngạch nhập khẩu dệt may của một số nước và CPTPP ......... 73
Bảng 2.13: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) hàng dệt may giữa Việt Nam
và một số nước ....................................................................................... 75
Bảng 2.14: Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu dệt may của Việt Nam với một
số nước ................................................................................................... 77
Bảng 2.15: Chỉ số thương mại nội ngành dệt may giữa Việt Nam và một số
nước ....................................................................................................... 79
Bảng 2.16: Mức độ doanh nghiệp tìm hiểu về một số yếu tố quốc tế tác động
đến phát triển xuất khẩu hàng dệt may .................................................. 84
Bảng 2.17: Lộ trình cụ thể của các FTA đã ký kết .................................................. 86
vii
Bảng 2.18: Số lượng các doanh nghiệp dệt và may mặc ......................................... 89
Bảng 2.19: Nguyên liệu cho sản xuất sợi xơ ngắn ................................................... 90
Bảng 2.20: Cấu trúc phương thức sản xuất hàng dệt may của Việt Nam ................ 95
Bảng 2.21: Mức độ nhận biết của doanh nghiệp về các chính sách tác động đến
phát triển xuất khẩu hàng dệt may ......................................................... 96
Bảng 2.22: Mức độ tự cung về nguyên vật liệu cho hoạt động xuất khẩu dệt may
của doanh nghiệp ................................................................................... 98
Bảng 2.23: Phương thức sản xuất hàng dệt may của doanh nghiệp ....................... 100
Bảng 2.24: Xu hướng và sức cạnh tranh của mặt hàng dệt .................................... 101
Bảng 2.25: Xu hướng và sức cạnh tranh của hàng may mặc ................................. 102
Bảng 2.26: Mức độ thương hiệu của hàng dệt may xuất khẩu và của doanh nghiệp... 103
Bảng 2.27: Phân bố lực lượng lao động dệt may tại các vùng, miền ..................... 104
Bảng 2.28: Trình độ tay nghề lao động trong doanh nghiệp .................................. 105
Bảng 3.1: Dự báo xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường CPTPP ... 126
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam giai đoạn 20112017 ..................................................................................................... 54
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng KNXK hàng dệt may 2011-2017 ........................ 55
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu dệt may của Việt Nam năm 2017.......... 57
Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu dệt may Việt Nam sang
CPTPP ................................................................................................. 66
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang CPTPP trong
trường hợp có Hoa Kỳ và không có Hoa ............................................ 69
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu các mặt hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam theo mã
HS........................................................................................................ 68
Biểu đồ 2.7: Dịch chuyển cơ cấu hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam .............. 71
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Phát triển xuất khẩu hàng dệt may luôn là mục tiêu trong chiến lược phát
triển xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Phát triển xuất khẩu hàng dệt may đóng
góp vào sự phát triển xuất khẩu nói riêng và phát triển kinh tế đất nước nói chung
trong giai đoạn hiện nay và sắp tới. Mặt hàng dệt may là một trong những mặt hàng
xuất khẩu chủ lực giúp tăng trưởng kinh tế, cân bằng cán cân thương mại, giải quyết
công ăn việc làm, nâng cao đời sống của người dân, thúc đẩy các ngành sản xuất
trong nước phát triển.
Hiện nay, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt 29,5 tỷ USD năm
2017, tăng trưởng 10,1% so với năm 2016, chiếm 14% tổng kim ngạch xuất khẩu
của cả nước. Phát triển xuất khẩu hàng dệt may rất nhanh và chiếm tỉ trọng lớn
trong xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới.
Ngành công nghiệp dệt may được định hướng phát triển trong quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp dệt may đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng hiện
đại, hiệu quả và bền vững. Phát triển xuất khẩu dệt may thể hiện qua việc tăng quy
mô, chuyển dịch cơ cấu, phát triển thị trường xuất khẩu, phát triển sản phẩm xuất
khẩu, nâng cao hiệu quả xuất khẩu hay đảm bảo các yếu tố về môi trường, xã hội…
Hàng dệt may không chỉ có kim ngạch xuất khẩu lớn mà còn là mặt hàng có
thị trường xuất khẩu rộng nhất, hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu đến rất nhiều
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu của
Việt Nam hiện nay là Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản... Hiện nay các thị trường xuất khẩu
có yêu cầu rất cao về chất lượng sản phẩm dệt may, trong đó có các yếu tố kỹ thuật,
quy tắc xuất xứ, các yếu tố về lao động, môi trường.
Tuy nhiên ngành dệt may Việt Nam chưa có sự phát triển bền vững, đặc biệt
là ngành công nghiệp hỗ trợ chưa phát triển tương xứng. Đó là nguyên nhân các
doanh nghiệp Việt Nam vẫn phải sản xuất chủ yếu theo phương thức gia công xuất
khẩu (chiếm tới 70% kim ngạch). Như vậy, Việt Nam cần phải có những định
hướng, chiến lược phát triển xuất khẩu hàng dệt may để thúc đẩy tăng trưởng và
phát triển, tạo ra giá trị gia tăng lớn nhất trong xuất khẩu hàng dệt may.
Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã ký kết rất nhiều các hiệp
định thương mại tự do (FTA) nhằm tạo ra môi trường thúc đẩy phát triển ngành dệt
may cũng như xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam. Các FTA sẽ tạo ra những
2
thuận lợi và khó khăn trong phát triển xuất khẩu hàng dệt may, trong đó FTA giúp
thuế giảm nhưng hàng rào phi thuế lại tăng, xuất hiện các vấn đề phức tạp cần xử lý
trong thương mại như xuất xứ hàng dệt may, vấn đề lao động, công đoàn, môi
trường, tranh chấp thương mại.
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) là một trong những Hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam đã ký kết vào tháng 2/2016. Với
những diễn biến của TPP trong thời gian vừa qua như việc Hoa Kỳ đã rút khỏi vào
đầu năm 2017 và chỉ còn lại 11 nước thành viên. Ngày 11/11/2017, 11 nước thành
viên đã thống nhất đổi tên Hiệp định TPP thành CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn
diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) và đến ngày 9/3/2018 CPTPP chính thức
được ký kết. CPTPP có hiệu lực từ ngày 30/12/2018 sau khi được 7 nước thành viên
thông qua trong đó có Việt Nam. CPTPP có thêm hai thuật ngữ so với TPP là “toàn
diện” và “tiến bộ” thể hiện CPTPP sẽ có tính khả thi và toàn diện cao hơn, CPTPP
vẫn giữ nguyên các nội dung của TPP cũ nhưng cho phép một số các nước thành
viên tạm hoãn các nghĩa vụ. CPTPP là toàn diện, cân bằng lợi ích các nước thành
viên.
CPTPP được ký kết với mục tiêu thiết lập một mặt bằng thương mại tự do
chung cho các nước khu vực Châu Á Thái Bình Dương, đây là một hiệp định lớn và
có tầm ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực của các nền kinh tế trong khu vực. CPTPP
mở rộng về tất cả các lĩnh vực thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư và
sở hữu trí tuệ, các vấn đề phi thương mại, môi trường, lao động, công đoàn, hỗ trợ
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cam kết trong CPTPP sâu rộng và toàn diện hơn
các FTA trước đây.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong CPTPP luôn là một thách thức lớn nhất đặt
ra cho ngành dệt may xuất khẩu của Việt Nam. Mục tiêu lớn nhất của Việt Nam khi
tham gia CPTPP là tăng cường lợi thế xuất khẩu dệt may sang các nước. Để đạt
được mục tiêu này, hàng dệt may phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu rất cao và phức tạp
về quy tắc xuất xứ như quy định sản phẩm xuất khẩu từ một thành viên của CPTPP
sang các thành viên khác đều phải có xuất xứ “nội khối”, những sản phẩm nào sử
dụng nguyên liệu của các nước thứ ba, ngoài thành viên CPTPP đều không được
hưởng các ưu đãi thuế suất.
Tình hình thực tế nước ta vẫn phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu cho
ngành dệt may như sợi, vải, hóa chất nhuộm… điều đó làm giảm sức cạnh tranh của
3
hàng xuất khẩu và hạn chế tính chủ động trong sản xuất của các doanh nghiệp dệt
may và đồng thời đây là thách thức đối với việc đáp ứng yêu cầu về quy tắc xuất xứ
trong CPTPP. Ngành dệt may cần hạn chế và khắc phục được những bất cập hiện nay,
phát triển nguồn nguyên liệu thượng nguồn nhằm phát triển xuất khẩu hàng dệt may
Việt Nam. Như vậy, xuất khẩu hàng dệt may phải đảm bảo được nguyên liệu đầu vào,
năng lực sản xuất sợi, vải đáp ứng được nhu cầu sản xuất, chuyển từ phương thức sản
xuất gia công sang sản xuất trực tiếp. Ngoài ra, việc thiếu hụt lao động có tay nghề,
chuyên môn cao, năng suất lao động thấp, thiếu vốn đầu tư và công nghệ, chưa đáp ứng
được các tiêu chuẩn về môi trường, lao động là một trong những thách thức lớn đối với
phát triển xuất khẩu hàng dệt may. Việc tham gia CPTPP sẽ giúp ngành dệt may Việt
Nam có thể tận dụng được cơ hội từ CPTPP cũng như sẵn sàng tận dụng được những
cơ hội tốt nhất từ hội nhập kinh tế quốc tế và tham gia vào các Hiệp định thương mại tự
do song phương và đa phương khác. Nghiên cứu nội dung, các tiêu chí và các yếu tố
tác động đến phát triển xuất khẩu hàng dệt may, phân tích thực trạng xuất khẩu hàng
dệt may Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt
Nam là vấn đề mang tính cấp thiết đối với xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam khi tham
gia TPP (hiện nay là CPTPP). Vì lý do đó, tác giả đã lựa chọn vấn đề nghiên cứu với đề
tài luận án tiến sĩ: “Phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam khi tham gia Hiệp định
đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)”. Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề
đặt ra đối với phát triển xuất khẩu hàng dệt may, nội dung và các tiêu chí đánh giá phát
triển xuất khẩu hàng dệt may, các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu hàng dệt
may, cung cấp luận cứ khoa học nhằm đưa ra các định hướng và giải pháp phát triển
xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam khi tham gia CPTPP.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu hàng
dệt may Việt Nam khi tham gia Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP) từ việc làm rõ cơ sở khoa học trên cả mặt lý luận, thực tiễn
đối với phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam khi tham gia CPTPP.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung thực hiện những nhiệm
vụ chủ yếu sau:
Một là, làm rõ cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu hàng dệt may.
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển xuất khẩu hàng dệt may
4
Việt Nam và xuất khẩu hàng dệt may sang các nước CPTPP, đánh giá những thành
công đạt được, những hạn chế và tìm ra nguyên nhân để phát triển xuất khẩu hàng
dệt may Việt Nam.
Ba là, phân tích bối cảnh, triển vọng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam,
từ đó đưa ra định hướng và giải pháp vi mô, vĩ mô để phát triển xuất khẩu hàng dệt
may Việt Nam khi tham gia CPTPP.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
tiễn phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam, từ đó đưa ra giải pháp phát triển
xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam khi tham gia CPTPP.
Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu khái niệm, nội dung phát triển xuất khẩu hàng dệt
may, đưa ra hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển xuất khẩu hàng dệt may và phân
tích các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu hàng dệt may; Thực trạng xuất
khẩu hàng dệt may và thực trạng các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu hàng
dệt may của Việt Nam; Đưa ra các giải pháp phát triển xuất khẩu dệt may Việt Nam
khi tham gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP).
- Về không gian:
Nghiên cứu xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang các nước trong đó có các
nước CPTPP.
- Về thời gian:
Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2011-2017, đề xuất giải pháp định
hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án đã sử dụng phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau để có
được dữ liệu phản ánh một cách tổng hợp, khách quan bao gồm các phương pháp
sau:
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng làm
rõ bản chất đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp để phân tích và đánh giá trong quá
trình nghiên cứu.
5
Dữ liệu thứ cấp thu thập và phân tích là những dữ liệu liên quan đến phát triển
xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam và các nước khác. Nguồn dữ liệu thứ cấp từ
các báo cáo của Bộ Công Thương, các Bộ ngành có liên quan, các tạp chí chuyên
ngành, các hội thảo khoa học trong nước và quốc tế, số liệu của Tổng cục Thống kê,
Tổng cục Hải quan, Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Trung tâm Thương mại
quốc tế (ITC). Dữ liệu thu thập từ các nguồn khác nhau được kiểm tra theo các tiêu
thức về tính chính xác, tính thích hợp và tính thời sự. Các dữ liệu được đối chiếu và
so sánh để có sự nhất quán và đảm bảo độ tin cậy cao.
- Phương pháp điều tra khảo sát được sử dụng để nhận diện đúng về thực trạng
phát triển xuất khẩu hàng dệt may từ các doanh nghiệp dệt may toàn quốc. Phân tích
các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam.
+ Đối tượng điều tra khảo sát: doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu dệt may.
Các doanh nghiệp tham gia trả lời khảo sát tập trung chủ yếu là các doanh
nghiêp xuất khẩu hàng dệt may tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Bình
Dương, Nam Định, Hưng Yên…với nhiều loại hình doanh nghiệp.
Loại hình doanh nghiệp đã khảo sát
TT
Loại hình doanh nghiệp
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1
DN Nhà nước
18
21,2
2
DN Tư nhân
20
23,5
3
DN có vốn Đầu tư nước ngoài
10
11,8
4
Loại hình DN khác
37
43,5
85
100
Tổng số
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát doanh nghiệp dệt may của tác giả năm 2017
+ Nội dung điều tra khảo sát: Khảo sát khả năng một số yếu tố tác động đến
phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam. Với điều kiện thực tế khi nghiên cứu
Luận án và có sự phù hợp với nội dung nghiên cứu của Luận án, những kết quả từ
các nghiên cứu khác, tác giả lựa chọn phiếu phát ra là 100 phiếu để có thể đưa ra
các kết luận và nhận định có độ tin cậy trong Luận án.
+ Số phiếu phát ra: 100 phiếu
+ Số phiếu thu về: 85 phiếu
+ Tổng hợp, phân tích và đánh giá: phân tích dữ liệu, đưa ra kết quả và các
6
nhận định theo từng nội dung khảo sát.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và dự báo được sử dụng trong nghiên cứu.
5. Những đóng góp mới của Luận án
Thứ nhất, Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu hàng
dệt may của một quốc gia; Phân tích các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu
hàng dệt may của một quốc gia khi tham gia Hiệp định thương mại tự do khu vực.
Thứ hai, Vận dụng khung lý thuyết để phân tích thực trạng về phát triển xuất
khẩu hàng dệt may Việt Nam, trong đó có phát triển xuất khẩu hàng dệt may vào
các nước CPTPP và các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt
Nam khi tham gia CPTPP; Đánh giá những thành công, những tồn tại và nguyên
nhân sự phát triển xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam.
Thứ ba, Dựa trên những đánh giá về thực trạng phát triển xuất khẩu hàng dệt
may Việt Nam, khả năng các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu hàng dệt may
khi tham gia CPTPP, luận án đề xuất các quan điểm và định hướng phát triển xuất
khẩu hàng dệt may Việt Nam; đồng thời đề xuất các giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm
phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam trong bối cảnh tham gia CPTPP.
6. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần Mở đầu, Tổng quan các công trình nghiên cứu, Kết luận, Danh
mục tài liệu tham khảo và phần Phụ lục, nội dung chính của Luận án được trình bày
theo 3 Chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu hàng dệt may
Chương 2: Thực trạng phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam
Chương 3: Giải pháp phát triển xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam khi tham
gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
7
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước
Có nhiều công trình nghiên cứu khác nhau về ngành dệt may và xuất khẩu dệt
may các quốc gia trên thế giới, về xuất khẩu hàng dệt may cũng như những cam kết
đối với xuất khẩu hàng hóa trong đó có hàng dệt may khi tham gia Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dương.
(1) Matt Berdine, Erin Parrish, Nancy L.Cassill (2008), Measuring the
Competitive advantage of the US Textile and Apparel Industry (Đo lường lợi thế so
sánh của công nghiệp dệt và may mặc Hoa Kỳ), Annual Conference, Boston MA.
Nghiên cứu đã đưa ra tình hình của ngành dệt may Hoa Kỳ trong hơn 10 năm
qua đã giảm sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Có rất nhiều lý do trong đó tồn
tại việc tồn kho và lợi nhuận thấp, bên cạnh đó sự gia tăng nhanh chóng hàng dệt
may nhập khẩu từ các nước có chi phí sản xuất thấp, giá rẻ hơn ảnh hưởng lớn đối
với công nghiệp dệt may Hoa kỳ. Các tác giả đã đặt ra các giải pháp để ngành dệt
may của Mỹ có thể tiếp tục cạnh tranh trên thị trường thế giới. Đồng thời nghiên
cứu cũng tìm ra những yếu tố then chốt tác động tới sự cạnh tranh của các khu vực
xuất khẩu dệt may hàng đầu để đưa ra nhận định làm thế nào để ngành dệt may Hoa
Kỳ có thể thích ứng và tăng trưởng xuất khẩu. Hiện nay, trình độ phát triển của
ngành dệt may Hoa Kỳ rất cao thể hiện qua việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm,
marketing và dịch vụ khách hàng, đó chính là những bài học kinh nghiệm cho
ngành dệt may Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và ký kết các Hiệp định thương mại
tự do (FTA).
(2) Marco Biselli (2009), China’s Role in the Global Textile Industry (Quy tắc
của Trung Quốc trong công nghiệp dệt may toàn cầu), Tusiad, China
Nghiên cứu này chỉ ra ngành công nghiệp dệt may là một ngành công nghiệp
trọng điểm của Trung Quốc. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu sự phát triển và
vai trò của Trung Quốc trong ngành công nghiệp dệt may toàn cầu. Tác giả đã định
hình những đối thủ cạnh tranh trong thị trường dệt may Trung Quốc và vị trí của
Trung Quốc trong thị trường dệt may toàn cầu. Cuối cùng, tác giả đưa ra những
quan điểm cho ngành công nghiệp dệt may của Trung Quốc và xác định những rủi
ro mà ngành này có thể gặp phải. Trung Quốc có nhiều điểm tương đồng với Việt
8
Nam về điều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế; Do vậy có thể rút ra những kinh nghiệm
cho Việt Nam trong phát triển ngành dệt may để có thể đứng vững và phát triển
trong ngành công nghiệp dệt may toàn cầu.
(3) Wu Chongbo (2007), Studies on the Indonesian textile and garment
industry (Những nghiên cứu về ngành công nghiệp dệt và may mặc Indonesia), Asia
Pacific Press
Indonesia là một trong những quốc gia sản xuất may mặc lớn nhất ASEAN,
có một quy trình sản xuất hoàn chỉnh bắt đầu từ sản xuất sợi cho tới các sản phẩm
dệt may hoàn thiện. Các sản phẩm dệt may rất đa dạng và có tính cạnh tranh trên thị
trường quốc tế. Ngành công nghiệp dệt may có tầm quan trọng rất lớn đối với nền
kinh tế Indonesia, đóng góp lớn vào GDP và tạo ra nhiều việc làm. Ngành công
nghiệp dệt may của Indonesia có một nền tảng phát triển vững chắc, tuy nhiên
ngành công nghiệp dệt may của nước này cũng phải đối mặt với một số khó khăn
dẫn tới việc đóng cửa nhiều nhà máy và chuyển địa điểm gây ra tình trạng thất
nghiệp. Nghiên cứu này đã phân tích quá trình hoạt động của ngành dệt may và vai
trò của ngành dệt may cũng như các chính sách ảnh hưởng tới sự phát triển của
ngành dệt may Indonesia trong tương lai.
Qua nghiên cứu về ngành dệt may Indonesia, có thể thấy rõ mô hình phát
triển của ngành dệt may Indonesia, những thuận lợi và khó khăn trong ngành dệt
may từ đó có thể rút ra bài học kinh nghiệm cho ngành dệt của Việt Nam trong quy
trình sản xuất sản phẩm để phát triển xuất khẩu.
(4) Dr Sanchita Banerjee Saxena, Veronique Salze - Lozac’h (2010),
Competitiveness in the Garment and Textiles Industry: Creating a supportive
environment (Khả năng cạnh tranh trong ngành dệt và may mặc Bangladesh: tạo ra
một môi trường hỗ trợ), Occasional Paper No1.
Nghiên cứu chỉ ra rằng trong ngắn hạn, chính sách về xuất khẩu hàng may
mặc sẽ thúc đẩy năng lực cạnh tranh, đạt được các mục tiêu về giảm thời gian và chi
phí trong kinh doanh, nâng cao năng suất và tác động lan tỏa tích cực tới các lĩnh
vực khác. Ngành công nghiệp dệt và may mặc của Bangladesh cũng chịu ảnh hưởng
mạnh từ cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế toàn cầu, xuất khẩu sang EU và Hoa
Kỳ giảm mạnh. Ngành dệt may của Bangladesh sử dụng hơn 3 triệu lao động và
cuộc khủng hoảng kinh tế làm mức độ thất nghiệp tăng cao.
9
Công nghiệp dệt may của Bangladest có thế mạnh và chi phí thấp, các sản
phẩm có chất lượng. Tuy nhiên, Bangladesh luôn phải cạnh tranh với các nước xuất
khẩu dệt may lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và có sự cạnh tranh về giá so
với các nhà xuất khẩu Campuchia, Srilanka. Hiện nay, Bangladesh chú trọng tới các
điều kiện về môi trường, lao động trong ngành dệt may. Để công nghiệp dệt may
phát triển và mở rộng, cần phải thu hút vốn đầu tư và công nghệ từ các nước phát
triển chứ không phải chỉ giảm chi phí đầu vào. Như vậy sẽ tạo ra giá trị gia tăng lớn
trong ngành công nghiệp dệt may của Bangladesh.
(5) Michaela D. Platzer (2014), US Textile Manufacturing and the Trans Pacific Partnership Negotiations (Sản xuất dệt may của Hoa Kỳ và các cuộc đàm
phán của Hiệp định TPP),Congressional Research Service.
Tác giả đã nhận định và phân tích dệt may là một vấn đề đang tranh cãi và chưa
thống nhất tại các cuộc đàm phán Hiệp định TPP để tạo ra một khu vực thương mại tự
do tại Châu Á Thái Bình Dương. Hầu hết các nước tham gia đàm phán trong đó có Việt
Nam đều có kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc khá lớn nhưng chủ yếu vải và sợi đều
nhập khẩu từ Trung Quốc và các quốc gia Châu Á khác. Hiệp định TPP sẽ ảnh hưởng
tới các nhà xuất khẩu dệt may Hoa Kỳ theo hai hướng: một là, thị trường dệt may của
Hoa Kỳ sẽ phải chịu sức ép cạnh tranh lớn khi các nước trong TPP xuất khẩu hàng dệt
may sang Hoa Kỳ mà không phải chịu thuế. Hai là, nếu những thỏa thuận trong TPP
không yêu cầu cam kết các sản phẩm phải có sợi được sản xuất tại các nước trong TPP
mà vẫn được hưởng quyền ưu tiên khi xuất khẩu vào Hoa Kỳ thì sẽ tạo ra sự cạnh tranh
với các nhà xuất khẩu Hoa Kỳ. Trong nghiên cứu này đã phân tích ngành dệt may Hoa
Kỳ khi tham gia TPP nhưng qua đó cũng đánh giá được cơ hội và thách thức đối với
ngành dệt của Việt Nam khi tham gia TPP.
(6) Brock R. Williams, 2013, Trans - Pacific Partnership (TPP) Countries:
Comparative Trade and Economic Analysis (Các quốc gia tham gia hiệp định đối
tác xuyên Thái Bình Dương (TPP): Lợi thế so sánh trong thương mại và các phân
tích kinh tế), Congressional Research Service, Washington DC.
Tác giả đã nghiên cứu về Hiệp định TPP là một thỏa thuận thương mại tự do
gồm 12 nước tham gia. Các thành viên sẵn sàng áp dụng các tiêu chuẩn cao trong
các thỏa thuận. Nhật Bản là nước gần đây nhất tham gia đàm phán TPP vào ngày
24/4/2013.Các đại diện của các nước tham gia đàm phán sẽ tham vấn với nhau và
khi kết thúc đàm phán sẽ đưa các thỏa thuận vào Hiệp định một cách chính thức.
10
Trong đánh giá đàm phán TPP, các thành viên có thể quan tâm tìm hiểu tác động
kinh tế tiềm năng và tầm quan trọng của TPP đối với nền kinh tế của họ, cùng với
cơ hội mở rộng thương mại vào các thị trường TPP.
Nghiên cứu này cung cấp một số phân tích kinh tế so sánh của một nước với
các nước còn lại trong TPP. Phân tích này cho thấy sự đa dạng về dân số, phát triển
kinh tế, mô hình thương mại và đầu tư với Hoa Kỳ, một đối tác lớn nhất trong TPP.
TPP luôn có những tiềm năng mở rộng, đây là khu vực chiếm 40% dân số thế giới và
sản xuất chiếm 60% GDP toàn cầu. Đối tác đàm phán TPP chiếm 40% thương mại
hàng hóa của Hoa Kỳ vào năm 2012.TPP sẽ là FTA lớn nhất của Hoa Kỳ cho đến nay
bởi giá trị thương mại nó mang lại. Các đối tác TPP khác hiện cũng có mạng lưới
FTA rộng rãi, Hiệp hội Đông Nam Á (ASEAN) trong đó có Brunei, Malaysia,
Singapore và Việt Nam là thành viên TPP và có nhiều FTA với các nước khác.
(7) Cross Mark (2015), Impact of the Trans - Pacific Partnership on China’s
Textiles and Apparel Exports: A Quantitative Analysis (Tác động của Hiệp định Đối
tác xuyên Thái Bình dương tới xuất khẩu dệt may Trung Quốc: Phân tích định lượng)
Nghiên cứu này có ý định để định lượng các tác động tiềm năng của việc
thực hiện của các đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) với hàng dệt may của
Trung Quốc và xuất khẩu hàng may mặc. Kết quả cho thấy, lần đầu tiên, xuất khẩu
dệt may của Trung Quốc sang Hoa Kỳ, Nhật Bản, và các khu vực NAFTA sẽ giảm
đáng kể sau khi TPP. Thứ hai, hiệu ứng chệch hướng thương mại do Nhật Bản sẽ bù
đắp tiêu cực đến việc mở rộng tiềm năng xuất khẩu dệt may của Trung Quốc với
Việt Nam và các thành viên TPP châu Á khác sau khi TPP. Thứ ba, gia nhập của
Nhật Bản với các nước TPP sẽ áp đặt các tác động tiêu cực đáng kể đối với hàng dệt
may xuất khẩu của Trung Quốc trong thời đại TPP.
(8) NewZealand Foreign affairs and trade (2018), Comprehensive and
Progressive Agreement for Trans - Facific Partnership - National interest analysis
(Hiệp định Đối tác toàn diên và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương - phân tích lợi ích
quốc gia), March 2018.
Hiệp định CPTPP được gọi là toàn diện và tiến bộ vì đã vượt ra ngoài viêc
giảm chi phí cho doanh nghiệp, CPTPP cam kết bảo vệ và thực thi các tiêu chuẩn
lao động và môi trường cao trên toàn khu vực Châu Á, Thái Bình Dương. Hiệp định
bảo vệ quyền của New Zealand trong việc điều chỉnh chính sách công, tạo ra nhiều
công ăn việc làm và cơ hội mới trong thương mại quốc tế. Là một quốc gia nhỏ phụ
thuộc vào thương mại, New Zealand cần các quy tắc luật thương mại quốc tế để tối
- Xem thêm -