BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
___________________
Vũ Thị Diễm Hương
PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
TỈNH KIÊN GIANG – HIỆN TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
___________________
Vũ Thị Diễm Hương
PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
TỈNH KIÊN GIANG – HIỆN TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành
: Địa lý học
Mã số
: 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM XUÂN HẬU
Thành phố Hồ Chí Minh - 2013
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Xuân Hậu
đã tận tâm giảng dạy, hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời tri ân chân thành đến quý thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy, cung
cấp cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại Trường Đại học Sư
phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Địa lí, Phòng Sau đại
học, Thư viện Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho tôi được học tập, nghiên cứu tại trường.
Đồng gửi lời cảm ơn Chi cục Thống kê tỉnh Kiên Giang, Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Kiên Giang, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên
Giang đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin, tư liệu hữu ích trong quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, luôn quan tâm và là chỗ
dựa tinh thần vững chắc cho tôi. Xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè đã ủng
hộ, giúp đỡ tôi trong thời gian qua!
Trân trọng!
Vũ Thị Diễm Hương
Lời cảm ơn
T
5
Mục lục
T
5
MỤC LỤC
5T
5T
Danh mục chữ viết tắt
T
5
5T
Danh mục các bảng số liệu
T
5
5T
Danh mục các hình ảnh, đồ thị
T
5
T
5
MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
T
5
5T
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
T
5
.....................................................................................................................................9
1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................9
T
5
5T
1.2. Đặc điểm của ngành thủy sản.............................................................................15
T
5
T
5
1.3. Vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế quốc dân .....................................18
T
5
T
5
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản .................................21
T
5
T
5
1.4.1. Nhân tố tự nhiên ......................................................................................21
T
5
5T
1.4.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ...........................................................................24
T
5
T
5
1.5. Kinh nghiệm nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản ở một số nước trên thế
T
5
giới và ở Việt Nam ....................................................................................................26
5T
Chương 2: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH
T
5
KIÊN GIANG ............................................................................................................................ 33
2.1. Giới thiệu về tỉnh Kiên Giang ............................................................................33
T
5
T
5
2.2. Các điều kiện phát triển ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang .................................35
T
5
T
5
2.2.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................35
T
5
5T
2.2.2. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................36
T
5
5T
2.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................46
T
5
T
5
2.2.4. Đánh giá chung về điều kiện phát triển...................................................57
T
5
T
5
2.3. Hiện trạng phát triển thủy sản tỉnh Kiên Giang .................................................61
T
5
T
5
2.3.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản .................................................................61
T
5
T
5
2.3.2. Tình hình khai thác thủy sản ...................................................................69
T
5
T
5
2.3.3. Tình hình chế biến thủy sản và tiêu thụ sản phẩm ..................................78
T
5
T
5
2.3.4. Sự kết hợp giữa nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản ...................88
T
5
T
5
2.3.5. Giá trị tổng thu nhập của ngành thủy ......................................................90
T
5
T
5
2.3.6. Sử dụng lao động trong ngành ................................................................93
T
5
T
5
2.3.7. Đánh giá thực trạng nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản .............96
T
5
T
5
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY
T
5
SẢN KIÊN GIANG .................................................................................................99
3.1. Những căn cứ xây dựng định hướng và giải pháp .............................................99
T
5
T
5
3.2. Định hướng phát triển ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang ..................................106
T
5
T
5
3.3. Giải pháp thực hiện ..........................................................................................116
T
5
5T
3.4. Một số kiến nghị...............................................................................................127
T
5
5T
KẾT LUẬN ............................................................................................................129
T
5
5T
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................131
T
5
PHỤ LỤC
5T
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Thuật ngữ
BĐKH – NBD
Biến đổi khí hậu-nước biển dâng
BVNL
Bảo vệ nguồn lợi
CBTS
Chế biến thủy sản
CN-BCN
Công nghiệp – Bán công nghiệp
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐVT
Đơn vị tính
HTX
Hợp tác xã
KTTS
Khai thác thủy sản
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
QCCT
Quãng canh cải tiến
Stt
Số thứ tự
THT
Tổ hợp tác
TW
Trung ương
XKTS
Xuất khẩu thủy sản
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1.
T
5
Giá trị và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo
ngành kinh tế qua các năm ...............................................................
T
5
Bảng 2.1:
T
5
19
Diện tích và cơ cấu nhóm đất tỉnh Kiên Giang phân theo mục đích
sử dụng năm 2011 ............................................................................
40
Bảng 2.2:
Lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo các ngành kinh tế .................
48
Bảng 2.3:
Năng lực sản xuất giống thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn
T
5
T
5
T
5
T
5
2002-2011 .........................................................................................
5T
Bảng 2.4:
T
5
53
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tỉnh Kiên Giang (2001 –
2011) .................................................................................................
62
Bảng 2.5:
Số lượng, thể tích lồng bè nuôi cá tỉnh Kiên Giang .........................
62
Bảng 2.6:
Sản lượng, diện tích và năng suất NTTS tỉnh Kiên Giang (2001 –
5T
T
5
T
5
T
5
2011) .................................................................................................
5T
64
Bảng 2.7:
Tình hình nuôi trồng thủy sản phân theo địa phương năm 2011 .....
Bảng 2.8:
Diễn biến tàu thuyền và công suất qua các năm 2001 – 2011 .........
69
Bảng 2.9:
Số lượng và công suất tàu thuyền ở một số huyện năm 2011 ..........
70
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
Bảng 2.10: Sản lượng hải sản khai thác tỉnh Kiên Giang (2001 – 2011) ...........
T
5
68
T
5
73
T
5
Bảng 2.11: Cơ cấu sản lượng khai thác hải sản tỉnh Kiên Giang năm 2001 và
T
5
2011 ..................................................................................................
5T
74
Bảng 2.12: Danh sách cảng – bến cá kết hợp trú bão tỉnh Kiên Giang năm
T
5
2011 ..................................................................................................
5T
78
Bảng 2.13: Năng lực chế biến thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2002 –
T
5
2011 ..................................................................................................
5T
79
Bảng 2.14: Sản lượng chế biến thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2001 T
5
2011 ..................................................................................................
5T
80
Bảng 2.15: Giá trị sản lượng chế biến thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn
T
5
2001 -2011 ........................................................................................
5T
81
Bảng 2.16: Sản lượng thủy sản chế biến tiêu thụ nội địa giai đoạn 2001 –
T
5
2011 ..................................................................................................
5T
84
Bảng 2.17: Giá trị sản lượng chế biến tiêu thụ nội địa theo giá so sánh (1994)
T
5
giai đoạn 2001 -2011 ........................................................................
84
Bảng 2.18: Giá trị và tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu thủy sản (2006 – 2011)......
85
T
5
T
5
T
5
Bảng 2.19: Sản lượng thủy sản chế biến tiêu thụ nước ngoài giai đoạn 2001 –
T
5
2011 ..................................................................................................
86
Bảng 2.20: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản giai đoạn 2003-2011 ............
87
Bảng 2.21: Nguồn cung cấp nguyên liệu thuỷ sản..............................................
88
5T
T
5
T
5
T
5
T
5
Bảng 2.22: Giá trị sản xuất thủy sản tỉnh Kiên Giang (2001 – 2011) theo giá
T
5
cố định năm 1994 .............................................................................
90
T
5
Bảng 2.23: Giá trị và cơ cấu sản xuất ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang (2001T
5
2011) theo giá hiện hành ..................................................................
91
Bảng 2.24: Giá trị tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn theo giá so sánh 1994 ....
92
Bảng 2.25: Cơ cấu tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn theo giá thực tế .............
93
Bảng 2.26: Số lượng và cơ cấu lao động thủy sản giai đoạn 2001 – 2011 .........
94
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
Bảng 3.1:
T
5
T
5
Dự báo sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản thế giới đến
năm 2030 .......................................................................................... 102
5T
Bảng 3.2:
Dự báo nhu cầu tiêu thụ cá trên thế giới đến năm 2030 ................... 102
Bảng 3.3:
Chỉ tiêu về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản tỉnh Kiên Giang
T
5
T
5
T
5
đến năm 2020 ................................................................................... 107
5T
Bảng 3.4:
T
5
Chỉ tiêu nguồn lao động thủy sản tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 .. 113
T
5
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1.
Mô hình cơ cấu ngành thủy sản ........................................................
10
Hình 2.1.
Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang .................................................
34
Hình 2.2:
Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất tỉnh Kiên Giang năm 2011 ...................
40
Hình 2.3.
Bản đồ Hiện trạng thủy sản tỉnh Kiên Giang năm 2011 ..................
63
Hình 2.4:
Biểu đồ cơ cấu sản lượng NTTS tỉnh Kiên Giang năm 2001 và
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
T
5
2011 ..................................................................................................
Hình 2.5:
T
5
T
5
64
Biểu đồ số lượng và công suất tàu thuyền tỉnh Kiên Giang (20012011) .................................................................................................
69
Hình 2.6:
Biểu đồ cơ cấu ngành nghề khai thác tỉnh Kiên Giang năm 2011 ...
71
Hình 2.7:
Biểu đồ sản lượng và giá trị khai thác thủy sản Kiên Giang (2001
5T
T
5
T
5
T
5
– 2011) ..............................................................................................
5T
Hình 2.8:
T
5
Biểu đồ năng suất khai thác hải sản theo sản lượng giai đoạn
2001-2011 .........................................................................................
5T
Hình 2.9:
T
5
73
75
Biểu đồ năng suất khai thác hải sản theo giá trị giai đoạn 20012011 ..................................................................................................
5T
75
Hình 2.10: Biểu đồ cơ cấu giá trị ngành chế biến thủy sản tỉnh Kiên Giang
T
5
năm 2011 ..........................................................................................
5T
81
Hình 2.11: Biểu đồ tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu thủy sản trong tổng kim
T
5
ngạch xuất khẩu nông nghiệp (2006 – 2011) ...................................
T
5
85
Hình 2.12. Biểu đồ cơ cấu thị trường theo sản lượng xuất khẩu và theo giá trị
T
5
kim ngạch xuất khẩu năm 2011 ........................................................
87
Hình 2.13: Biểu đồ giá trị sản xuất thủy sản giai đoạn 2001 - 2011 ..................
90
T
5
T
5
T
5
Hình 2.14: Biểu đồ cơ cấu sản xuất ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang năm
T
5
2001 và 2011 ....................................................................................
5T
91
Hình 2.15: Biểu đồ tỷ trọng GDP thủy sản so với GDP toàn tỉnh giai đoạn
T
5
2005-2011 .........................................................................................
93
Hình 2.16: Biểu đồ số lượng lao động thủy sản giai đoạn 2001 – 2011 ............
94
Hình 2.17: Biểu đồ cơ cấu lao động thủy sản giai đoạn 2001 - 2011 ................
95
5T
T
5
T
5
T
5
T
5
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thủy sản là ngành đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam. Những thành tựu đạt được của ngành thủy sản trong lĩnh
vực xuất khẩu thời gian vừa qua đã tác động tích cực đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp nông thôn, đảm bảo an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo,
nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, đồng thời đảm bảo chủ quyền và an ninh
quốc phòng của quốc gia.
Nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Kiên Giang là tỉnh có vị trí thuận
lợi và nhiều tiềm năng để phát triển thủy sản. Với đường bờ biển dài 200 km, Kiên
Giang có ngư trường khai thác rộng 63.290 km2, 105 đảo nổi lớn nhỏ, nhiều cửa
P
P
sông, kênh rạch, nguồn thủy sản đa dạng, phong phú với trữ lượng khoảng 464.600
tấn, chiếm 29% trữ lượng thủy sản vùng Nam Bộ. Hiện nay, ngành thủy sản Kiên
Giang có điều kiện để phát triển tổng hợp cả trên biển, hải đảo và đất liền với các
hoạt động khai thác, nuôi trồng, chế biến và hậu cần dịch vụ nghề cá.
Trong thời gian qua, ngành thủy sản Kiên Giang đã đạt được những thành tựu
đáng mừng. Năm 2011, tổng sản lượng thủy sản đạt 506.458 tấn, giá trị kim ngạch
xuất khẩu thủy sản đạt 152 triệu USD. Thủy sản nhanh chóng trở thành một trong
những ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương, có nhiều đóng góp cho thủy sản
trong vùng và cả nước.
Tuy nhiên, thủy sản Kiên Giang vẫn phát triển chưa tương xứng với tiềm
năng. Cơ sở hạ tầng, nguồn vốn, dịch vụ nghề cá còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó,
các vấn đề về môi trường, diễn biến phức tạp của dịch bệnh, biến động thị trường,
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,… đang đặt ngành này trước những khó khăn,
thách thức lớn. Để phát huy những lợi thế vốn có, giải quyết những khó khăn đưa
ngành phát triển, đòi hỏi phải đánh giá đúng tiềm năng và hiện trạng phát triển, từ
đó đưa ra những định hướng, giải pháp hiệu quả cho ngành. Đề tài “Phát triển thủy
sản tỉnh Kiên Giang – Hiện trạng và giải pháp” của tác giả sẽ góp phần giải quyết
những nội dung trên.
2
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
2.1. Mục đích
Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy
sản của các nước và Việt Nam vào nghiên cứu, đánh giá hiện trạng khai thác tiềm
năng phát triển nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản ở một địa phương cụ thể
(tỉnh Kiên Giang). Qua đó, đưa ra những định hướng, giải pháp hợp lý phát triển
nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản của tỉnh.
2.2. Nhiệm vụ
- Sưu tầm, tổng hợp tư liệu, tài liệu cơ sở lý luận và thực tiễn về ngành thủy
sản của một số nước trên thế giới và Việt Nam vào phát triển ngành thủy sản tỉnh
Kiên Giang.
- Thu thập, tổng hợp tài liệu, xử lý số liệu về hiện trạng nuôi trồng, khai thác
và chế biến thủy sản tỉnh Kiên Giang.
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá tiềm năng, hiện trạng phát triển thủy sản Kiên
Giang giai đoạn 2001 – 2011.
- Đưa ra những định hướng và giải pháp hợp lý nhằm thực hiện thành công
có hiệu quả việc phát triển ngành thủy sản của tỉnh.
3. Giới hạn của đề tài
Về không gian: Đề tài nghiên cứu chủ yếu trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh
Kiên Giang (có thể có sự phân tích một số nội dung có liên quan của các địa
phương lân cận)
Về thời gian: Đánh giá hiện trạng phát triển thủy sản của tỉnh Kiên Giang giai
đoạn 2001 – 2011.
Về nội dung: Đề tài tập trung vào những nội dung sau:
- Phân tích tiềm năng phát triển thủy sản tỉnh Kiên Giang.
- Đánh giá hiện trạng phát triển thủy sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 20012011
- Đưa ra những định hướng và giải pháp hợp lý phát triển ngành nâng cao hiệu
quả, tương xứng với tiềm năng của tỉnh.
3
4. Hướng tiếp cận của đề tài nghiên cứu
4.1. Những công trình nghiên cứu liên quan
Trong những năm gần đây, có rất nhiều công trình nghiên cứu về thủy sản
Việt Nam, Đồng bằng sông Cửu Long và một số địa phương, như:
- Đề án: “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn 2030” của Viện kinh tế và quy hoạch thủy sản - Tổng cục thủy sản.
- Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2015, định hướng đến năm 2020” của Viện kinh tế và quy hoạch thủy sản – Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Phát triển bền vững ngành thủy sản Đồng bằng
sông Cửu Long đến năm 2015” của tác giả Lâm Văn Mẫn.
- Luận văn thạc sĩ địa lí học: “Thủy sản An Giang – Hiện trạng phát triển và
định hướng giải pháp” của tác giả Ngô Thị Kiều Huệ.
- Luận văn thạc sĩ địa lí học: “Thủy sản Bến Tre: hiện trạng và định hướng
phát triển” của tác giả Lê Xinh Nhân.
Các công trình nghiên cứu này đã làm rõ nguồn lực phát triển thủy sản, hiện
trạng khai thác và đưa ra được định hướng, giải pháp để phát triển ngành thủy sản
của Việt Nam, vùng ĐBSCL và một số tỉnh lân cận.
Các đề tài liên quan đến thủy sản tỉnh Kiên Giang như:
- Luận văn tốt nghiệp đại học: “Khảo sát hiện trạng và hiệu quả khai thác của
nghề lưới cào gần bờ ở Kiên Hải – Kiên Giang” của tác giả Nguyễn Thành Được.
- Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp nhằm góp phần phát triển thủy sản
Kiên Giang đến năm 2010” của tác giả Nguyễn An Lạc.
Tác giả nhận thấy rằng, ở hầu hết các đề tài nghiên cứu có liên quan đến thủy
sản Kiên Giang đều đi sâu vào một vấn đề cụ thể của ngành mà chưa có cái nhìn
tổng thể trên toàn tỉnh để đưa ra những định hướng, giải pháp phù hợp trong giai
đoạn mới.
Đứng trên góc độ nghiên cứu của Địa lí kinh tế - xã hội, với đề tài này tác giả
nhìn nhận thủy sản Kiên Giang một cách tổng thể nhất, thông qua các mặt khai thác,
4
nuôi trồng và chế biến, đồng thời kế thừa và đưa ra những định hướng, giải pháp
mới, phù hợp hơn trong giai đoạn hiện nay.
4.2. Xu hướng phát triển ngành thủy sản trên thế giới và ở Việt Nam
4.2.1. Thế giới
Những năm gần đây, nguồn lợi thủy sản tự nhiên trên thế giới bị suy giảm
nghiêm trọng. Nguyên nhân là do đáp ứng nhu cầu thị trường thủy sản, nhiều quốc
gia tập trung phát triển ngành khai thác cá biển, nguồn lợi thủy sản tự nhiên bị khai
thác quá mức ở nhiều vùng biển và đại dương trên thế giới. Sản lượng cá biển của
nhiều cường quốc nghề cá liên tục sút giảm. Điển hình như Nhật Bản sản lượng
khai thác giảm sút từ 11,1 triệu tấn năm 1990 còn 5,14 triệu tấn năm 2004; các nước
thuộc EU sản lượng khai thác giảm mạnh do nguồn lợi nhiều loài suy giảm nên phải
cắt giảm hạn ngạch khai thác; Trung Quốc thực hiện chính sách “tăng trưởng 0”
trong lĩnh vực khai thác từ năm 1999 để bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản; Hàn Quốc đang
thực hiện chính sách cắt giảm tàu thuyền nghề cá.
Trước thực trạng này, các quốc gia có nghề cá biển phát triển đều phải điều
chỉnh chiến lược phát triển thủy sản ở quốc gia mình. Các nước đều tăng cường bảo
vệ nguồn lợi hải sản, quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác nhất là khai thác gần bờ;
đồng thời tăng cường hợp tác để đánh bắt ở các vùng biển có tiềm năng ở các quốc
gia khác.
Mặt khác, để đảm bảo nguồn thực phẩm thủy sản cho tiêu dùng và xuất khẩu,
hướng phát triển chiến lược của hầu hết các quốc gia là chuyển sang phát triển nuôi
trồng thủy sản. Từ thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Chính phủ nhiều nước đã xây dựng
chiến lược phát triển nuôi trồng thủy sản bao gồm cả nuôi trên biển, ven biển và nội
địa. Nhiều quốc gia thu được những thành tựu quan trọng. Xu thế chung là sản
phẩm thủy sản nuôi trồng đóng vai trò quyết định đối với nguồn cung thực phẩm
thủy sản thế giới trong tương lai.
4.2.2. Việt Nam
Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển thủy sản mạnh mẽ theo các xu hướng mới:
Sản lượng thủy sản sẽ tiếp tục tăng trưởng, tuy nhiên sẽ chậm hơn so với giai đoạn
5
trước. Tăng sản lượng thủy sản chủ yếu là do tăng sản lượng nuôi trồng, khai thác
thủy sản không tăng về sản lượng nhưng sẽ chuyển dịch trong cơ cấu sản lượng để
tăng giá trị.
Khai thác hải sản xa bờ được đẩy mạnh và ngày càng chiếm tỷ trọng cao hơn
trong tổng sản lượng khai thác. Khai thác gần bờ được chọn lọc các nghề thân thiện
với môi trường và một số nghề chuyển đổi sang nghề khác có thu nhập cao hơn và
bảo vệ được môi trường sinh thái.
Xu thế phát triển nuôi biển ngày càng được đẩy mạnh trong việc gắn đa dạng
hóa đối tượng nuôi ven bờ với nhóm nhuyễn thể và thực vật biển và phát triển nuôi
cá biển khơi. Tiếp tục phát triển nuôi theo các vùng sinh thái để sử dụng hợp lý tài
nguyên đất và nước. Chủ động quản lý các hoạt động sản xuất nhằm giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường. Phát triển sản xuất ở quy mô hàng hóa, thương mại. Đối
với nuôi biển đảo, phát triển nuôi ở những nơi có điều kiện thuận lợi; áp dụng công
nghệ mới, tiên tiến để khai thác được tiềm năng, giảm rủi ro và tăng hiệu quả sản
xuất.
Tiếp tục đa dạng hóa đối tượng nuôi, đặc biệt là các loài có giá trị cao để tận
dụng tiềm năng các hệ sinh thái. Đa dạng các đối tượng nuôi còn có ý nghĩa tránh
rủi ro về thị trường, môi trường và dịch bệnh. Các biện pháp quản lý tiên tiến như
BAP, GAP,…, sẽ được áp dụng phổ biến và rộng rãi hơn trong hoạt động nuôi trồng
thủy sản.
5. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Các quan điểm
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Đối tượng nghiên cứu được xem là một hệ thống. Hệ thống này bao gồm nhiều
phân hệ có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau, khi một phân hệ có sự thay đổi
nhỏ sẽ dẫn đến những hậu quả dây chuyền và ảnh hưởng đến hoạt động chung của
cả hệ thống.
Trong nghiên cứu đề tài này, ngành thủy sản được xem là một hệ thống, được cấu
thành từ nhiều phân hệ khác nhau, trong đó có sự tác động tương hỗ chặt chẽ giữa các
6
hợp phần tự nhiên và kinh tế - xã hội. Hệ thống này cũng được xem xét, đánh giá, đặt
trong sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Kiên Giang.
5.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Đây là quan điểm đặc thù của địa lý. Bất kì đối tượng địa lý nào cũng gắn với
một không gian lãnh thổ nhất định, chính điều này làm nên “sự sai biệt lãnh thổ”.
Quán triệt quan điểm này, các đối tượng nghiên cứu trong đề tài được đặt vào
trong một lãnh thổ nhất định là tỉnh Kiên Giang. Đồng thời cũng cần xem xét sự
phân hóa không gian lãnh thổ đó trong từng đối tượng cụ thể và mối quan hệ với
các lãnh thổ xung quanh.
5.1.3. Quan điểm tổng hợp
Thuộc tính chung nhất của thế giới khách quan là mối quan hệ qua lại lẫn
nhau. Các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan luôn có mối quan hệ mật thiết
với nhau bằng sự tác động, ảnh hưởng, liên kết, chuyển hóa, thúc đẩy hay ức chế
lẫn nhau một cách phức tạp, tạo thành một thể thống nhất. Trong nghiên cứu địa lý
thì quan điểm tổng hợp là quan điểm đặc thù cho mọi quá trình nghiên cứu, đòi hỏi
người nghiên cứu phải xem xét các sự vật, hiện tượng địa lý trong mối quan hệ tác
động giữa chúng, tránh xem xét một cách riêng lẻ.
Đối với đề tài này, quan điểm tổng hợp được vận dụng để xem xét, phân tích một
cách đồng bộ, toàn diện các nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội, nhận ra
mối liên hệ mật thiết giữa các nguồn lực trong quá trình tác động đến ngành thủy sản.
Bên cạnh đó cũng xem xét hiện trạng phát triển ngành thủy sản trong sự tác động
chung của kinh tế - xã hội ở địa phương. Đồng thời đưa ra các giải pháp để phát triển
ngành thủy sản dựa trên việc phân tích tổng hợp sự bền vững về kinh tế, xã hội và môi
trường.
5.1.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Các sự vật, hiện tượng mà địa lý nghiên cứu luôn có tính lịch sử, tức là chúng
có sự vận động, phát triển và biến đổi không ngừng theo thời gian. Vận dụng quan
điểm này vào nghiên cứu là phải chú ý đến sự hình thành, phát triển và đảm bảo
tính dự báo cho tương lai của sự vật, hiện tượng nghiên cứu.
7
Quan điểm lịch sử - viễn cảnh được vận dụng trong đề tài này để nghiên cứu sự
vận động, phát triển của các thành phần tự nhiên, các yếu tố kinh tế - xã hội qua từng
thời gian cụ thể và dự báo xu thế biến đổi của các đối tượng này trong tương lai nhằm
đưa ra những giải pháp thích hợp.
5.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Đây là một quan điểm còn khá mới mẻ nhưng rất quan trọng đối với mọi công
trình nghiên cứu. Phát triển bền vững là sự phát triển nhưng vẫn đảm bảo đáp ứng
các nhu cầu phát triển của thế hệ tương lai. Quan điểm này đòi hỏi đảm bảo sự bền
vững cả ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
Khi nghiên cứu đề tài, quan điểm này là cơ sở quan trọng trong việc đề xuất
những định hướng, giải pháp nhằm phát triển ngành thủy sản Kiên Giang một cách
hiệu quả và bền vững.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê
Đề tài được làm dựa trên nguồn tài liệu của nhiều lĩnh vực, được thu thập từ
các cơ quan ban ngành như: Chi cục Thủy sản Kiên Giang, Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Kiên Giang, Chi cục Thống kê tỉnh Kiên Giang, Sở Tài nguyên
Môi trường Kiên Giang.... Ngoài ra, thông tin còn được lấy từ sách, báo một số đề
tài khoa học, báo cáo của các tác giả trong nước và nước ngoài.
Số liệu sau khi thu thập sẽ được chọn lọc, tổng hợp, phân tích, tính toán phù
hợp với từng nội dung cụ thể nhằm phục vụ cho quá trình phân tích vấn đề, dự đoán
và đưa ra quyết định.
5.2.2. Phương pháp bản đồ
Đây là phương pháp đặc trưng, không thể thiếu trong nghiên cứu địa lí. Xây
dựng biểu đồ, bản đồ phù hợp với từng nội dung cụ thể để minh chứng, làm sáng tỏ
hơn vấn đề, thấy được mối quan hệ không gian, lãnh thổ của các đối tượng nghiên
cứu.
8
5.2.3. Phương pháp thực địa
Đây là phương pháp quan trọng trong nghiên cứu khoa học, đặc biệt là địa lí
kinh tế - xã hội. Việc khảo sát, thâm nhập thực tế phát triển ngành thủy sản ở địa
phương là vô cùng cần thiết để có cái nhìn chính xác hơn về vấn đề nghiên cứu, gắn
kết những nội dung lý luận với thực tiễn phát triển ngành thủy sản ở tỉnh Kiên
Giang.
5.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trong quá trình thực địa, việc lấy ý kiến các chuyên gia về thủy sản được sử
dụng kết hợp, nhằm hiểu rõ hơn về các vấn đề lý luận và thực tiễn tình hình phát
triển thủy sản ở địa phương nghiên cứu.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thủy sản.
Chương 2: Tiềm năng, hiện trạng phát triển ngành thủy sản tỉnh Kiên Giang.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển ngành thủy sản tỉnh Kiên
Giang.
9
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Thủy sản
Thủy sản là những loài sinh vật sống dưới nước như cá, nhuyễn thể, giáp
xác,… có thể qua hay không qua khâu nuôi trồng và dùng làm thực phẩm.
Ngành thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản
khai thác, bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, dịch vụ
trong hoạt động thủy sản, điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị
kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn
lợi thủy sản.
1.1.2. Cơ cấu ngành thủy sản
Cơ cấu ngành thủy sản là tổng hợp các bộ phận cấu thành hệ thống sản xuất
kinh doanh thủy sản và mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận đó trong quá trình
phát triển.
Cơ cấu ngành thủy sản được hình thành và phát triển cùng với sự phát triển
của phân công lao động xã hội. Kết quả của sự phân công lao động xã hội trong
ngành thủy sản chia thành hai bộ phận: ngành nuôi trồng và ngành công nghiệp thủy
sản.
-
Ngành NTTS có nhiệm vụ duy trì, bổ sung, tái tạo và phát triển nguồn lợi
thủy sản để cung cấp sản xuất cho tiêu dùng, xuất khẩu và nguyên liệu cho công
nghiệp thủy sản.
-
Công nghiệp thủy sản bao gồm ngành khai thác và chế biến thủy sản. Đây
là những ngành có nhiệm vụ khai thác các nguồn lợi tự nhiên động thực vật sống
trong môi trường nước, chế biến chúng thành những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu
đời sống xã hội.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thủy sản còn có các ngành
phụ trợ khác như: đóng tàu, sửa chữa tàu thuyền, ngành sản xuất nước đá, sản xuất
bao bì, phụ tùng, ngư lưới cụ,…
10
Tất cả các thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau hợp thành cơ
cấu ngành thủy sản.
Ngành thủy sản
Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm, cá
- Nuôi trồng các loại
thủy sản khác
- Sản xuất giống
Công nghiệp thủy sản
Các ngành phụ trợ và
phục vụ:
- Đóng sửa tàu thuyền
- Sản xuất ngư lưới cụ
- Vận tải
- Hệ thống cảng, kho
lạnh
- Sản xuất nước đá
- Sản xuất bao bì
- Sản xuất thức ăn cho
tôm cá…
Khai thác
thủy sản:
- Đánh cá
- Khai thác
hải sản khác
Chế biến thủy
sản:
- Đông lạnh
- Đồ hộp
- Nước
mắm…
Hình 1.1. Mô hình cơ cấu ngành thủy sản
1.1.3. Nuôi trồng thủy sản
Khái niệm
Là hình thức nuôi trồng các giống loài động thực vật sống ở trong nước, đem
lại cho con người các giá trị về dinh dưỡng, y dược, thưởng ngoạn,…
Theo FAO (2008), Nuôi trồng thủy sản (NTTS) còn được gọi là canh tác
dưới nước. Nuôi các loài động vật (cá, giáp xác, nhuyễn thể…) và trồng các loại
thực vật (rong biển,…) trong môi trường nước ngọt, lợ và mặn, bao gồm áp dụng
các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất thuộc sở hữu cá nhân hay
tập thể.
Các hình thức nuôi trồng thủy sản
11
- Nuôi thủy sản siêu thâm canh: Nuôi thủy sản siêu thâm canh là nuôi có
năng suất cao, trung bình hơn 200 tấn/ha/năm, sử dụng thức ăn viên công nghiệp có
thành phần dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của đối tượng nuôi, giống được sản xuất từ
các trại (hay là giống nhận tạo), không dùng phân bón và loại bỏ hết địch hại, kiểm
soát hoàn toàn các điều kiện nuôi (nước được bơm hay tự chảy, thay nước hoàn
toàn chủ động và kiểm soát chất lượng nước, có sục khí,…). Nuôi chủ yếu trong ao
nước chảy, trong lồng, bể hay trong hệ thống máng nước chảy.
- Nuôi thủy sản thâm canh: Nuôi thâm canh là hình thức nuôi có năng suất
dưới 200 tấn/ha/năm; kiểm soát tốt các điều kiện nuôi, chi phí đầu tư ban đầu, kỹ
thuật áp dụng và hiệu quả sản xuất đều cao và có xu hướng tiến tới chủ động kiểm
soát tất cả các điều kiện nuôi (khí hậu và chất lượng nước) và các hệ thống nuôi có
tính nhân tạo.
- Nuôi thủy sản bán thâm canh: Nuôi thủy sản bán thâm canh là hình thức
nuôi có năng suất từ 2-20 tấn/ha/năm, lệ thuộc nhiều vào nguồn thức ăn tự nhiên
nhờ vào bón phân hay cho ăn bổ sung, giống được sản xuất từ các trại (hay là giống
nhân tạo), bón phân định 4 kỳ, trao đổi nước hay sục khí định kỳ, cấp nước bằng
máy bơm hay tự chảy. Nuôi trong ao, quầng hay bè đơn giản.
- Nuôi thủy sản quảng canh cải tiến: Nuôi thủy sản quảng canh cải tiến là
hình thức nuôi có năng suất từ 0,5-5 tấn/ha/năm, có thể cho ăn bổ sung bằng thức ăn
chất lượng thấp, giống được sản xuất từ các trại (giống nhân tạo) hay thu gom ngoài
tự nhiên, bón phân vô hay hữu cơ thường xuyên, quan sát một số yếu tố chất lượng
nước đơn giản. Nuôi ao, lồng đơn giản.
- Nuôi thủy sản quảng canh: Nuôi thủy sản quảng canh là hình thức nuôi
mà mức độ kiểm soát hệ thống nuôi thấp (môi trường, thức ăn, địch hại, bệnh,…),
mức độ đầu tư ban đầu, kỹ thuật áp dụng và hiệu quả sản xuất đều thấp (năng suất
<500 kg/ha/năm), phụ thuộc nhiều vào thời tiết, chất lượng nước, nuôi tận dụng mặt
nước tự nhiên (ví dụ: đầm phá, vịnh, eo ngách) và không chủ động được loại thức
ăn tự nhiên cho cá.
- Nuôi thủy sản kết hợp: Nuôi thủy sản kết hợp là hình thức nuôi thủy sản
chia sẻ tài nguyên như nước, thức ăn, quản lý,… với các họat động khác, thường là
- Xem thêm -