BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----------***------------
NGUYỄN MẠNH THÌN
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN
HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số:
60.31.10
Người hướng dẫn: GVC, TS. PHẠM VĂN HÙNG
HÀ NỘI 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các
nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề dùng ñể
bảo vệ một học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày……. tháng ….. năm 2011
Tác giả luận văn
NGUYỄN MẠNH THÌN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
và sự ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Văn Hùng giảng viên ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, Viện ðào tạo sau ñại học - ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp
ñỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của UBND huyện, Phòng
Thống Kê, Phòng Công - Thương huyện Thạch Thành, UBND các xã ñịa
phương ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể
hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn tập thể Ban Thường vụ và Cơ quan
Hội Nông dân huyện Thạch Thành ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời học tập và tiến hành nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi tới gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên
và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày……. tháng ….. năm 2011
Tác giả luận văn
NGUYỄN MẠNH THÌN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục……………………………………………………………………………..iii
Danh mục bảng……………………………………………………………….vi
Danh mục hình………………………………………………………….......viii
Danh mục viết tắt…………………………………………………………….ix
1.
ðẶT VẤN ðỀ .................................................................................. 1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................... 1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 3
1.2.1
Mục tiêu chung.................................................................................. 3
1.2.2
Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 3
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 3
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu........................................................................ 3
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 4
2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................ 5
2.1
Cơ sở lý luận về thương mại.............................................................. 5
2.1.1
Khái niệm về thương mại .................................................................. 5
2.1.2
Bản chất kinh tế của thương mại ....................................................... 6
2.1.3
Phân loại thương mại ........................................................................ 9
2.1.4
Chức năng và nhiệm vụ của thương mại......................................... 13
2.1.5
Vai trò của thương mại.................................................................... 15
2.1.6
Thương mại hàng hoá và thương mại dịch vụ.................................. 16
2.1.7
Tính chất dịch vụ của các hoạt ñộng thương mại............................. 25
2.2
Cơ sở lý luận về nông thôn.............................................................. 25
2.2.1
Khái niệm về nông thôn ................................................................. 25
2.2.2
ðặc ñiểm của nông thôn ................................................................. 29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
iii
2.2.3
Vai trò của nông thôn trong công cuộc phát triển ñất nước............. 30
2.3
Phát triển thương mại nông thôn ..................................................... 32
2.3.1
Khái niệm........................................................................................ 32
2.3.2
Nội dung của phát triển thương mại nông thôn................................ 33
2.3.3
Quan ñiểm, mục tiêu phát triển thương mại nông thôn của nhà nước
ta hiện nay....................................................................................... 36
2.3.4
Thực tiễn phát triển thương mại nông thôn ở một số ñịa phương và
các quốc gia khác ............................................................................ 38
2.3.5
Các nghiên cứu liên quan ................................................................ 43
3.
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 45
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .......................................................... 45
3.1.1
ðặc ñiểm tự nhiên của huyện Thạch Thành..................................... 45
3.1.2
ðặc ñiểm kinh tế, xã hội huyện Thạch Thành.................................. 48
3.1.3
ðánh giá chung về ñặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu............................. 55
3.2
Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 57
3.2.1
Phương pháp tiếp cận ...................................................................... 57
3.2.1
Phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin ...................................... 57
3.2.2
Phương pháp xử lý dữ liệu và thông tin........................................... 58
3.2.3
Phương pháp phân tích dữ liệu và thông tin .................................... 58
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 61
4.1
Khái quát tình hình thương mại và lưu thông hàng hoá dịch vụ....... 61
4.1.1
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ trên ñịa bàn huyện hiện nay . 61
4.1.2
Số lượng và thành phần thương nhân kinh doanh thương mại ........ 63
4.2
Tình hình phát triển thương mại trên ñịa bàn huyện Thạch Thành... 66
4.2.1
Mạng lưới chợ................................................................................. 66
4.2.2
Mạng lưới cửa hàng kinh doanh thương mại trên ñịa bàn huyện ..... 74
4.2.3
Cửa hàng hiện ñại và phố chuyên doanh ......................................... 81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
iv
4.2.4
Hệ thống thương mại của các doanh nghiệp .................................... 83
4.2.5
Phân bố các cụm thương mại trên ñịa bàn huyện............................ 87
4.2.6
Mạng lưới cung ứng vật tư nông nghiệp và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp ............................................................................................. 91
4.2.7
Mạng lưới thông tin và hệ thống thông tin thị trường, các hoạt ñộng
quảng bá thương hiệu hàng hoá....................................................... 95
4.3
ðánh giá chung về phát triển thương mại nông thôn hyện Thạch
Thành .............................................................................................. 97
4.3.1
Những thành tựu ............................................................................. 97
4.3.2
Những tồn tại và nguyên nhân......................................................... 99
4.4
Những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển
thương mại nông thôn huyện Thạch Thành ................................... 104
4.5
ðịnh hướng và các giải pháp cho phát triển thương mại nông thôn
huyện Thạch Thành....................................................................... 110
4.5.1
ðịnh hướng cho phát triển nông thôn huyện Thạch Thành ............ 110
4.5.2
Các giải pháp cho phát triển thương mại nông thôn của huyện...... 110
5.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 118
5.1
Kết luận......................................................................................... 118
5.2
Kiến nghị ...................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị
28
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng nông - lâm nghiệp và thuỷ sản (3 năm từ 2008 - 2010)
48
Bảng 3.2: Dân số, lao ñộng Thạch Thành (2007 - 2009)
50
Bảng 3.3: Cơ cấu GDP các ngành kinh tế huyện Thạch Thành từ 2007 ñến 2010
(theo giá thực tế)
51
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế và mức ñộ tăng trưởng bình
quân từ 2005 - 2010 (theo giá so sánh 1994)
52
Bảng 3.5: Lương thực và thu nhập bình quân của huyện Thạch Thành từ 2006 - 2010
53
Bảng 4.1: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ huyện Thạch Thành
61
Bảng 4.2: Phân loại doanh nghiệp ñang hoạt ñộng kinh doanh tại Thạch Thành
theo thành phần kinh tế và lĩnh vực kinh doanh chính (ñến
01/7/2010)
64
Bảng 4.3. Số hộ kinh doanh cá thể theo ñơn vị hành chính và lĩnh vực kinh
doanh huyện Thạch Thành (ñến 01/7/2010)
65
Bảng 4.4: Thống kê một số chỉ tiêu về chợ trên ñịa bàn huyện Thạch Thành
(thời ñiểm 01/7/2010)
67
Bảng 4.5: Phân loại các chợ huyện Thạch Thành theo một số chỉ tiêu khác (thời
ñiểm 01/7/2010)
68
Bảng 4.6: Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh chủ yếu của các hộ kinh doanh thường
xuyên tại chợ (ñến 01/7/2010)
71
Bảng 4.7: Cửa hàng mua bán theo thành phần kinh tế qua các năm từ 1990 ñến
2010
Bảng 4.8: Cửa hàng của các tổ chức kinh doanh theo thành phần kinh tế
75
76
Bảng 4.9: Thống kê cửa hàng theo mức ñộ chuyên doanh giai ñoạn 2007 - 2010 77
Bảng 4.10: Tình hình tăng (giảm), chuyển ñổi hình thức kinh doanh giữa các
loại cửa hàng giai ñoạn 2008 - 2010
78
Bảng 4.11: Loại hình cửa hàng của các tổ chức kinh doanh thương mại theo
thành phần kinh tế, giai ñoạn 2008 - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
80
vi
Bảng 4.12: Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên ñịa bàn huyện Thạch Thành
84
Bảng 4.13: Thống kê cửa hàng dược phẩm theo ñịa bàn
85
Bảng 4.14: Biến ñộng số lượng cửa hàng tại các cụm lớn giai ñoạn 2007 - 2010 89
Bảng 4.15: Các cụm tập trung thương mại xã
90
Bảng 4.16: Số lượng, phân bố cửa hàng cung ứng vật tư nông nghiệp
91
Bảng 4.17: ðiểm kinh doanh lương thực và thịt lợn (theo ñịa bàn hành chính)
93
Bảng 4.18: Sử dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh theo quan ñiểm cán
bộ quản lý cấp xã
97
Bảng 4.19: Phân tích các cơ hội cho phát triển thương mại
105
Bảng 4.20: Phân tích các thách thức cho phát triển thương mại
106
Bảng 4.21: Phân tích các ñiểm mạnh của thương mại nông thôn huyện Thạch Thành
107
Bảng 4.22: Phân tích các ñiểm yếu của thương mại nông thôn huyện Thạch Thành
108
Bảng 4.23: Ma trận phân tích SWOT về phát triển thương mại nông thôn huyện
Thạch Thành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
109
vii
DANH MỤC ðỒ THỊ
Tên ñồ thị
ðồ thị 31.
ðồ thị 4.1:
ðồ thị 4.2:
Tiêu ñề
Trang
Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Thạch Thành các
53
năm 2005 - 2010
Tổng mức bán lẻ hàng hoá - dịch vụ các khối kinh tế
qua các năm 2008 - 2010
Cơ cấu số lượng cửa hàng năm 2010 theo cụm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
62
88
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung viết tắt
BQ
Bình quân
PTBQ
Phát triển bình quân
TM-DV
Thương mại - Dịch vụ
UBND
Uỷ ban nhân dân
WTO
Tổ chức thương mại quốc tế
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
HTX
Hợp tác xã
ðKKD
ðăng ký kinh doanh
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
CHXD
Cửa hàng xăng dầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
ix
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Sau hơn hai mươi năm ñổi mới, từ một nước có nền kinh tế trì trệ kém phát
triển nước ta ñã trở thành một nước có thu nhập bình quân trên ñầu người ở tốp
trung bình của thế giới. Bước ñầu ñất nước ñã thoát ra khỏi tình trạng kém phát
triển, tiếp tục thực hiện ñường lối mở cửa nền kinh tế chúng ta ñã bước ra khỏi thế
bị cô lập mọi mặt trở thành một thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO.
Trước mắt là cả thế giới với muôn vàn cơ hội cũng như thách thức, khắp nơi ñều có
thể trở thành thị trường của chúng ta, và ngược lại ta cũng sẵn sàng là thị trường của
toàn thế giới. Trong cuộc chơi thương mại, nếu xem thị trường nước ngoài là sân
khách thì thị trường nội ñịa là sân nhà, ñể chắc chắn nắm ñược cục diện thì sân nhà
không ñược ñể thua; thắng lợi trong thị trường nội ñịa sẽ là nền tảng cho các doanh
nghiệp trong nước yên tâm vươn ra thị trường quốc tế.
Là một nước nông nghiệp, mặc dù ñã có những chuyển biến tích cực về cơ
cấu kinh tế, song về cơ bản hiện tại dân số nước ta vẫn chủ yếu sống ở nông thôn
với hơn 70%, và nông thôn vẫn là ñặc trưng cơ bản của ñất nước. Bộ mặt nông thôn
ñã không ngừng ñổi mới và phát triển, song mức ñộ phát triển so với ñô thị thì càng
ngày càng tụt hậu xa, từ ñây khoảng cách về mọi mặt giữa nông thôn và ñô thị ngày
càng bị nới rộng.
Trong thời gian quá các nguồn lực phát triển phần lớn ñã ñược tập trung cho
những khu vực kinh tế năng ñộng ñó là ñô thị và những khu vực ñang ñược ñô thị
hóa mạnh mẽ. ðây là khu vực mà các hoạt ñộng thương mại với mật ñộ dày ñặc, ñạt
trình ñộ phát triển cao vượt bậc, ñặc biệt là các ñô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng,
TP HCM... ñã ñạt ñến trình ñộ tiên tiến ngang tầm thế giới. Còn khu vực nông thôn,
trên một ñịa bàn rộng lớn dù chiếm ña số dân cư nhưng lại rất loãng: mật ñộ dân số
thấp, mạng lưới giao thông yếu kém, mạng lưới thương mại thưa thớt và không
ñồng ñều; ñặc biệt là nông thôn miền núi, vùng cao, vùng sâu vùng xa... Các khu
vực nông thôn này kinh tế chưa phát triển, thị trường nhỏ hẹp, thương mại vừa thưa
vắng vừa lạc hậu, nếu không ñược quan tâm ñầu tư thì cư dân nhiều nơi khó thoát khỏi
cảnh tự cấp tự túc, thậm chí không ñạt ñến mức tối thiểu của ñời sống văn minh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
1
Cư dân nông thôn, nhất là nông thôn miền núi có thu nhập rất thấp, ñời sống
còn nhiều khó khăn, làm không ñủ ăn, thua thiệt ñủ ñường, trong ñó còn những nỗi
thua thiệt mà ñáng ra không có sau nhiều năm phát triển kinh tế mạnh mẽ của ñất
nước, ñó là: biết là hàng kém chất lượng mà vẫn phải dùng, hàng không an toàn mà
không biết ñể từ chối, hàng rẻ mà ñể mua ñược vẫn phải chi phí cao... Bởi vì ở nông
thôn không có hàng tốt, ở nông thôn là nơi trình ñộ hiểu biết thấp nên không hiểu về
sự an toàn của hàng hóa nên có quá nhiều hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái
quá nhiều, không tiếp cận ñược nguồn hàng vì quá xa người bán, ñi lại ñể mua hàng
và vận chuyển quá tốn kém... ðó là thua thiệt trong nhu cầu tiêu dùng và sản xuất,
còn trong tiêu thụ hàng hóa còn khốn khó hơn: sản xuất ra nông sản mà không bán
ñược, bán rẻ, bán hớ, bị ép giá... Các ñiều khốn khó này ñược tạo ra bởi các lý do
trực tiếp là: ở ñó hiếm, ít và không có chợ, xa nơi bán hàng, ít người thu mua và
không có người bao tiêu sản phẩm, sản xuất tự phát không theo ñơn hàng với hợp
ñồng chắc chắn, không tiếp cận ñược thông tin thị trường...
Rất nhiều nguyên nhân dẫn ñến sự chậm phát triển của nông thôn và làm
mức chênh lệch giữa nông thôn và ñô thị ngày càng bị nới rộng. Trong ñó nguyên
nhân trực tiếp dẫn ñến các nguyên nhân trực tiếp kể trên là do thương mại nông
thôn còn quá yếu kém, chưa ñược quan tâm phát triển trong thời gian qua. ðây
chính là một ñiểm yếu của nền kinh tế khi thị trường nông thôn rộng lớn chưa thực
sự phát triển, quá tập trung ñầu tư cho thị trường ñô thị và nước ngoài mà bỏ quên
mất nông thôn; ðiều này làm cho các doanh nghiệp mất cơ hội tiêu thụ hàng hóa,
không khai thác ñược nguồn nguyên liệu cho sản xuất, lãng phí tiềm năng và ñánh
mất lợi thế quốc gia nhất là khi xảy ra các biến ñộng lớn như giai ñoạn khủng hoảng
kinh tế toàn cầu hiện nay. Mục tiêu quốc gia trong chiến lược phát triển nông thôn
cũng vì thế mà khó ñạt ñược, gây nên nguy cơ không bền vững trong phát triển kinh
tế ñất nước.
Thạch Thành là một huyện vùng nông thôn miền núi của tỉnh Thanh Hóa,
trong ñà phát triển kinh tế của ñất nước những năm qua, vùng ñất này cũng vươn
lên mạnh mẽ thoát dần khỏi nền kinh tế tự túc dần hội nhập với ñà phát triển của
toàn tỉnh, trở thành một trong những huyện dẫn ñầu trong các huyện miền núi của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
2
tỉnh. Sản xuất và giao thương kinh tế của huyện ñã không ngừng phát triển, mạng
lưới thương mại ngày càng mở rộng, các loại hình kinh doanh thương mại ngày
càng ña dạng, ñáp ứng phần nào nhu cầu ñời sống và sản xuất của nhân dân trong
huyện. Nhưng mặt bằng thương mại ở ñây vẫn thể hiện sự yếu kém chung của
thương mại nông thôn, ñòi hỏi phải ñược xem xét tìm những giải pháp phát triển ñể
ñồng thời phù hợp với tình hình thực tế và ñịnh hướng chung.
Xuất phát từ những yêu cầu nêu trên, tôi chọn nghiên cứu ñề tài “Phát triển
thương mại nông thôn huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng thương mại nông thôn huyện Thạch Thành, ñề xuất
các giải pháp thúc ñẩy sự phát triển phù hợp với tình hình của huyện và ñịnh hướng
phát triển thương mại nông thôn của huyện trong giai ñoạn hiện nay.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn liên quan ñến phát triển thương mại nông
thôn
- Phân tích thực trạng cấu trúc thương mại và các hoạt ñộng thương mại trên
ñịa bàn huyện Thạch Thành.
- Xác ñịnh các cơ hội và thách thức của thương mại nông thôn ở Thạch
Thành.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp giải pháp thúc ñẩy sự phát triển thương
mại nông thôn của ñịa bàn nghiên cứu.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hệ thống thương mại huyện Thạch Thành
trong tình hình phát triển kinh tế - xã hội của hiện nay:
- Hệ thống chợ;
- Cửa hàng thương mại, các trung tâm buôn bán;
- Các thương nhân;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung nghiên cứu:
- ðề tài tập trung nghiên cứu phát triển cấu trúc hệ thống thương mại huyện Thạch
Thành cả về mặt số lượng và tỷ trọng, cụ thể là các thành phần tạo nên hệ thống
thương mại nông thôn của huyện ñó là: Mạng lưới chợ dân sinh, hệ thống cửa hàng
thương mại, các cụm thương mại phân bố theo ñịa bàn ñịa lý theo quá trình phát
triển, thương nhân và tính chất thành phần kinh tế của họ, các loại hình tổ chức kinh
doanh thương mại, mạng lưới thông tin thị trường và quảng bá thương mại, một số
mặt chi tiết trong hoạt ñộng thương mại ñối với sản xuất nông nghiệp và phát triển
kinh tế nông thôn.
* Về không gian và thời gian nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu các hoạt ñộng
thương mại, các tổ chức thương mại trong huyện Thạch Thành, không mở rộng
phạm vi ra các ñịa bàn khác. Các vấn ñề nghiên cứu ñược xem xét trong những năm
gần ñây, tập trung trong thời gian 3 năm 2007 - 2010; các yếu tố lịch sử trong thời
gian trước là mốc cho các giai ñoạn nghiên cứu, không ñặt vấn ñề nghiên cứu quy
luật trong quá khứ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận về thương mại
2.1.1 Khái niệm về thương mại
Thương mại ñược hiểu theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp, ñi liền với ñó là các
hoạt ñộng tương ứng ñược coi là hoạt ñộng thương mại.
Thông thường theo nghĩa hẹp, thương mại ñược xem như là các hoạt ñộng
buôn bán hàng hoá và dịch vụ, bản chất của thương mại giống như thương nghiệp.
Với cách tiếp cận này thì “thương mại là quá trình trao ñổi, phân phối và lưu
thông, mua bán hàng hoá và dịch vụ trên thị trường” (ðinh Văn ðãn và cộng sự,
2008); hoặc “Thương mại là quá trình mua bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trường,
là lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hoá. Nếu hoạt ñộng trao ñổi hàng hoá
(kinh doanh hàng hoá) vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì người ta gọi ñó là ngoại
thương (kinh doanh quốc tế) ” (ðặng ðình ðào và Hoàng ðức Thân, 2003).
“Theo nghĩa rộng, thương mại là toàn bộ các hoạt ñộng kinh doanh trên thị
trường. Thương mại ñồng nghĩa với kinh doanh ñược hiểu như là các hoạt ñộng
kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trường” (ðặng
ðình ðào và Hoàng ðức Thân, 2003). Từ nghĩa rộng của thương mại, các hoạt
ñộng thương mại có phạm vi rất rộng, luật mẫu về trọng tài thương mại quốc tế
ñược Uỷ ban Liên hợp quốc về thương mại thông qua ngày 26/6/1985 ñã xác ñịnh
nội dung của hoạt ñộng thương mại bao gồm hầu như tất cả các quan hệ liên quan
ñến hoạt ñộng kinh tế, như: “Giao dịch, mua bán hàng hoá, dịch vụ, thoả thuận
phân phối, ñịa diện hoặc ñại lý thương mại; các quan hệ sản xuất liên quan ñến
hoạt ñọng thương mại; tư vấn; kỹ thuật; tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; thoả thuận
thăm dò hoặc khai thác tài nguyên; liên doanh hoặc cáchình thức hợp tác sản xuất
kinh doanh; vận tải hàng hoá và hành khách; sở hữu công nghiệp và xuất xứ hàng
hoá” (ðinh Văn ðãn và cộng sự, 2008).
Cũng theo nghĩa rộng này, theo Pháp lệnh Trọng tài thương mại ngày
25/5/2003 thì hoạt ñộng thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương
mại của cá nhân, tổ chức kinh doanh, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
5
vụ, phân phối, ñại diện, ñại lý thương mại; ký gửi, thuê, cho thuê; thuê mua; xây
dựng; tư vấn; kỹ thuật; li - xăng; ñầu tư; tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò
khai thác; vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng ñường hàng không, ñường biển,
ñường sắt, ñường bộ và các hành vi thương mại khác theo quy ñịnh của pháp luật
(ðặng ðình ðào và Hoàng ðức Thân, 2003).
Theo Luật thương mại (2005) “Hoạt ñộng thương mại là hoạt ñộng nhằm
mục ñích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, ñầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt ñộng nhằm mục ñích sinh lợi khác”.. Tiếp cận theo hướng
này thì mục ñích của thương mại là mua ñể bán, bán ñể mua nhằm kiếm lời, các
hoạt ñộng phục vụ cho việc mua và bán hàng hoá, dịch vụ ñều ñược xem là hoạt
ñộng thương mại.
Một cách ñịnh nghĩa khác về thương mại, vừa nói lên ñược bản chất, mục
ñích, và phạm vi các hoạt ñộng, ñó là: “Thương mại là tổng hoà các hạt ñộng mua và
bán một loại hàng hoá hay dịch vụ nào ñó ñể thoả mãn nhu cầu của thị trường về sản
phẩm hay dịch vụ ñó” (ðỗ Kim Chung và cộng sự, 2009). ðịnh nghĩa này nói lên
hoạt ñộng cơ bản cốt lõi nhất của thương mại chính là hoạt ñộng mua - bán hàng hoá
và dịch vụ, tất cả các hoạt ñộng ñược cho là hoạt ñộng thương mại mà không phải là
mua - bán thì cũng xoay quanh việc phục vụ hoạt ñộng mua - bán này.
2.1.2 Bản chất kinh tế của thương mại
Thương mại thường ñược tiếp cận dưới ba giác ñộ chính, ñó là: Thương mại
là một hoạt ñộng kinh tế, thương mại là một khâu của quá trình tái sản xuất xã hội,
thương mại là một ngành kinh tế. Cụ thể ba cách tiếp cận với bản chất kinh tế của
thương mại như sau:
- Thương mại là hoạt ñộng kinh tế: Nhìn nhận trên góc ñộ hoạt ñộng kinh tế
thì thương mại là một trong những hoạt ñộng kinh tế cơ bản và phổ biến nhất trong
nền kinh tế thị trường (Hoàng Anh Tuấn, 2009).
Mọi hoạt ñộng thương mại cơ bản ñều bắt ñầu bằng hành vi mua và kết thúc
bàng hành vi bán một loại hàng hoá hay dịch vụ nào ñó. Mục ñích của hoạt ñộng
thương mại nhằm mục ñích lợi nhuận, công thức tóm tắt của hoạt ñộng thương mại
là T-H-T’ (ðặng ðình ðào và Hoàng ðức Thân, 2003; ðinh Văn ðãn và cộng sự,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
6
2008; Pháp lệnh trọng tài thương mại, 2003; Vũ ðình Thắng và Hoàng Văn ðịnh,
2002; Hoàng Anh Tuấn, 2008).
ðối tượng của các hoạt ñộng thương mại là các hàng hóa vá dịch vụ. Chủ thể
của hoạt ñộng thưong mại gồm những người bán (người sản xuất hàng hóa, người
cung ứng dịch vụ, thương gia) và những người mua (người sản xuất, thương gia,
những người tiêu dùng), tuy nhiên tham gia vào hoạt ñộng thương mại còn có một
số người khác như người môi giới, người ñại lý thương mại ... Hoạt ñộng thương
mại xảy ra trong khâu lưu thông, trên thị trường với những ñiều kiện kinh tế, xã hội,
luật pháp, chính trị, và môi trường vật chất cụ thể.
Trong hành vi mua, người ta chuyển ñổi hình thái giá trị của hàng hóa từ
hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật và cùng với quá trình này là sự chuyển ñổi
về sở hữu, người mua ñổi quyền sở hữu tiền tệ ñể có ñược quyền sở hữu hàng hóa.
Nhờ vậy mà có ñược quyền sử dụng sản phẩm cho việc thỏa mãn nhu cầu. Trong
hành vi bán hàng, quá trình diễn ra hoàn toàn ngược lại.
Hoạt ñộng thương mại là một quá trình bao gồm các hoạt ñộng cơ bản là
mua và bán. Ngoài các hoạt ñộng cơ bản còn có các hoạt ñộng hỗ trợ cho các hoạt
ñộng mua bán, người ta gọi chung các hoạt ñộng này là dịch vụ thương mại. “Dịch
vụ thương mại gồm tất cả những hoạt ñộng thương mại ngoài hoạt ñộng thương
mại cơ bản (hoạt ñộng mua và bán ), chúng phát sinh gắn với mua bán, hỗ trợ cho
mua bán ñược thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả” (Hoàng Anh Tuấn, 2008).
Hoạt ñộng thương mại ñược tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện, tự thỏa thuận
và cùng có lợi. Vì thế quá trình mua bán vừa là quá trình cạnh tranh vừa là quá trình
hợp tác giữa người bán và người mua. Thông qua các hoạt ñộng thương mại, người bán
ñạt ñược giá trị nhằm mục ñích lợi nhuận, người mua có ñược giá trị sử dụng ñể thỏa
mãn các nhu cầu tiêu dùng khác nhau. Chính nhờ hoạt ñộng thương mại mà sản xuất và
tiêu dùng nối liền với nhau trong ñiều kiện của kinh tế hàng hóa.
- Thương mại là một khâu của quá trình tái sản xuất xã hội: Quá trình tái sản
xuất xã hội có 4 khâu cơ bản ñó là: Sản xuất, phân phối, trao ñổi và tiêu dùng.
Chúng “có quan hệ mật thiết và tác ñộng qua lại với nhau trong ñó mói quan hệ
giữa sản xuất và tiêu dùng là mối quan hệ cơ bản nhất” (Hoàng Anh Tuấn, 2008).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
7
ðây chính là khâu trao ñổi mà thương mại ñảm nhận phần lớn.
Mặc dù không phải tất các các hoạt ñộng trao ñổi ñều là hoạt ñộng thương
mại, nhưng hoạt ñộng thương mại là trao ñổi nhằm mục ñích lợi nhuận; “là hình
thái phát triển của trao ñổi và lưu thông hàng hóa, thương mại ñược coi là một khâu
cơ bản của tái sản xuất” (Hoàng Anh Tuấn, 2008).
Thương mại ñảm nhiệm phần lớn nhiệm vụ trao ñổi sản phẩm hàng hoá, dịch
vụ từ sản xuất ñến tay người tiêu dùng, nó chính là khâu trao ñổi nằm trung gian
giữa sản xuất và tiêu dùng. Trong ñiều kiện xã hội hóa sản xuất và lưu thông hàng
hóa ngày một phát triển, hàng hóa ñược tạo ra trong khâu sản xuất, sau ñó ñược
chuyển sang khâu lưu thông qua các giai ñoạn khác nhau của khâu lưu thông: Mua --> Vận chuyển ---> Dự trữ ---> Bán. Kết thúc khâu lưu thông, hàng hóa sẽ ñược
chuyển sang lĩnh vực tiêu dùng.
Trong nền kinh tế hàng hoá, gần như mọi sản phẩm từ khâu sản xuất ñều
phải trải qua quá trình lưu thông, thông qua quá trình mua bán bằng tiền mới ñến
tay người tiêu dùng ñể thoả mãn các nhu cầu của xã hội. Vì vậy khâu lưu thông là
rất quan trọng không thể thiếu ñược trong nền kinh tế, là trung gian giữa sản xuất và
tiêu dùng. Trong quá trình lưu thông, hàng hoá - dịch vụ còn tiếp tục ñược hoàn
thiện tiếp (tiếp tục quá trình sản xuất) ñể ñạt ñến mức ñộ cuối cùng là thoả mãn nhu
cầu tiêu dùng. Vì thế nền kinh tế hàng hoá ñược ví như một cơ thể sống, “trong ñó,
lưu thông hàng hoá, thương thương mại ñược xem như hệ tuần hoàn. Thương mại
phát triển, lưu thông hàng hóa thông suốt là biểu hiện của nền kinh tế lành mạnh,
thịnh vượng” (Hoàng Anh Tuấn, 2008).
- Thương mại là một ngành kinh tế: Thương mại ñược xem là một ngành
kinh tế ñộc lập của nền kinh tế quốc dân nếu nhìn nhận dưới giác ñộ phân công lao
ñộng xã hội. “Ngành thương mại chuyên ñảm nhận chức năng tổ chức lưu thông
hàng hoá và cung ứng các dịch vụ cho xã hội thông qua việc thực hiện mua bán
nhằm sinh lợi”.
Dù trên góc ñộ tiếp cận nào thì “ñặc trưng chung nhất của thương mại là
buôn bán, trao ñổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ gắn với tiền tệ và nhằm mục ñích
lợi nhuận”. Từ ñây bản chất kinh tế của thương mại ñược rút ra là: “Thương mại là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
8
tổng hợp các hiện tượng, các hoạt ñộng và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh
cùng với trao ñổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục ñích lợi nhuận” (Hoàng
Anh Tuấn, 2008).
Các ñịnh nghĩa về thương mại, thực tế ñều ñược rút ra từ bản chất kinh tế của
thương mại. Tuy nhiên theo nghĩa rộng hay hẹp thì do cách tiếp cận ñối với bản
chất kinh tế của thương mại theo những mức ñộ phạm vi khác nhau. Các ñịnh nghĩa
theo nghĩa hẹp phản ánh bản chất kinh tế của thương mại ở phạm vi các hoạt ñộng
cốt lõi của thương mại là mua - bán vì mục tiêu lợi nhuận. Các ñịnh nghĩa theo
nghĩa rộng phản ánh bản chất kinh tế của thương mại ở mức ñộ rộng hơn bao gồm
hoạt ñộng cốt lõi là mua - bán vì lợi nhuận và tất cả các hoạt ñộng xoay quanh nhằm
thực hiện hoạt ñộng cốt lõi ñó.
2.1.3 Phân loại thương mại
Thương mại rất ña dạng, ñược phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau, tuỳ
theo từng tiêu thức khác nhau mà cùng hoạt ñộng thương mại ñược gắn cho một cái
tên khác nhau. Trên thực tế, thương mại thường ñược phân loại như sau:
2.1.3.1 Phân loại thương mại theo phạm vi hoạt ñộng
Theo tiêu thức phạm vi hoạt ñộng thương mại ñược chia thành thương mại
nội ñịa (nội thương), thương mại quốc tế (ngoại thương).
- Thương mại nội ñịa (nội thương) lại ñược phân thành thương mại ñô thị,
thương mại nông thôn, thương mại vùng ñặc biệt, thương mại biên giới, thương mại
vùng sâu vùng xa... “Thương mại nội ñịa phản ánh những quan hệ kinh tế thị trường
của các chủ thể kinh tế của một quốc gia. Các hoạt ñộng thương mại nội ñịa về cơ
bản diễn ra trong phạm vi biên giới của một quốc gia” (Hoàng Anh Tuấn, 2008).
- Thương mại quốc tế là các hoạt ñộng thương mại diễn ra vượt ra ngoài
phạm vi biên giới của một quốc gia, có thể diễn ra trên phạm vi toàn cầu, có thể
trong khu vực một số quốc gia hoặc trong phạm vi song phương giữa hai quốc gia
với nhau. “Thương mại quốc tế phản ánh những mối quan hệ kinh tế thương mại
giữa các chủ thể kinh tế của các quốc gia với nhau. Chúng tuân thủ những luật lệ và
những thông lệ buôn bán toàn cầu, khu vực và các hiệp ñịnh thương mại ký kết
song phương giữa các quốc gia”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
9
“Xuất khẩu” và “nhập khẩu” là hai từ chỉ hành ñộng thương mại cơ bản của
ngoại thương. “Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài và nhập
khẩu là việc mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài”.
Thương mại nội ñịa và thương mại quốc tế là hai bộ phận, hoạt ñộng trên hai
thị trường có tính chất khác nhau. Thương mại nội ñịa diễn ra trên thị trường nội ñịa
với các luật lệ thương mại của một quốc gia, còn thương mại quốc tế diễn ra trên thị
trường quốc tế với các luật lệ phức tạp có thể do hai nước ñặt ra với nhau (trong
quan hệ thương mại song phương), hoặc do nhiều nước thống nhất ñặt ra cho một tổ
chức mà có nhiều nước tham gia (như khu vực châu Âu - EU, ASEAN, WTO...).
Các luật lệ thương mại quốc tế rất phức tạp và ñầy biến ñộng, các nước có thế mạnh
kinh tế luôn giành cho mình những luật chơi riêng ñể chiếm phần có lợi trong hoạt
ñộng thương mại của mình. Chính vì vậy “thương mại nội ñịa và ngoại thương ñược
thực hiện theo những hình thức và phương pháp hoàn toàn không giống nhau”
(Hoàng Anh Tuấn, 2008).
Theo phương pháp phân loại này, thương mại nông thôn thuộc thương mại
nội ñịa, hoạt ñộng thương mại diễn ra trên phạm vi ñịa bàn nông thôn. Tuy nhiên,
việc phân biệt khu vực nông thôn và ñô thị có tính chất tương ñối như ñã nêu ở
phần trên, cũng như việc phân loại thương mại chỉ mang tính tương ñối (sẽ trình
bày ở phần sau), nên thương mại nông thôn sẽ chứa ñựng các loại thương mại phân
theo theo ñối tượng, các khâu của quá trình lưu thông, và mức ñộ cản trở thương
mại. Nhưng theo cách phân loại này thì thương mại nông thôn sẽ không bao gồm
trọn vẹn các hoạt ñộng thương mại quốc tế, nếu có thì ñó chỉ là một phần của các
hoạt ñộng của các hoạt ñộng thương mại quốc tế diễn ra trong khu vực nông thôn.
2.1.3.2 Phân loại thương mại theo ñối tượng của hoạt ñộng thương mại
ðối tượng của hoạt ñộng thương mại ñược chia theo hai nhóm chính là hàng
hoá và dịch vụ. Vì vậy phân loại thương mại theo tiêu chí này có hai loại thương
mại chính là thương mại hàng hoá và thương mại dịch vụ. Từ hai loại chính này mà
thương mại ñược phân loại nhỏ thành nhiều các nhóm khác như thương mại dịch vụ
sản xuất, thương mại dịch vụ ñời sống, thương mại hàng tư liệu sản xuất, thương
mại hàng tiêu dùng...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
10
- Xem thêm -