Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển thương hiệu học viện công nghệ bưu chính viễn thông...

Tài liệu Phát triển thương hiệu học viện công nghệ bưu chính viễn thông

.PDF
26
144
70

Mô tả:

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ------------------------------ ONG THỊ VÂN ANH PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - 2013 Luận văn ñược hoàn thành tại: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. BÙI XUÂN PHONG Phản biện 1: ........................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Phản biện 2: ........................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Vào lúc: ....... giờ ... .... ngày ........ tháng ....... .. năm 2013 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông -1LỜI MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong thời ñại toàn cầu hóa giáo dục như hiện nay, xây dựng và phát triển thương hiệu trong giáo dục ñại học là hết sức cần thiết và cấp bách ñể các trường ñại học tồn tại trong bối cảnh cạnh tranh trong nước cũng như khu vực, quốc tế. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) là ñơn vị thành viên của Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Học viện lấy phương châm gắn kết giữa Nghiên cứu - ðào tạo - Sản xuất kinh doanh làm nền tảng hướng tới mục tiêu ñào tạo ra những chủ nhân tương lai của nền kinh tế tri thức và tạo ra những sản phẩm chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Trước những vấn ñề nêu trên, việc nghiên cứu ñề tài “Phát triển thương hiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông” là hết sức cần thiết có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Kết quả nghiên cứu ñề tài sẽ góp phần phát triển thương hiệu ñào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. 2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thương hiệu, xây dựng và phát triển thương hiệu. Vận dụng các lý thuyết về thương hiệu, phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới thương hiệu của PTIT. Phân tích và ñánh giá thực trạng thương hiệu PTIT, từ ñó ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao uy tín và thương hiệu của PTIT trong thị trường ñào tạo tại Việt Nam, giữ vững vị thế cạnh tranh trước các ñối thủ lớn. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông -2- Phạm vi nghiên cứu: Thương hiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại Việt Nam 4. Phương pháp nghiên cứu ðề tài luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương pháp thu thập tài liệu, phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, phương pháp thực nghiệm. 5. ðóng góp chủ yếu của luận văn - Hệ thống về tổng quan thương hiệu, vai trò của thương hiệu, giá trị thương hiệu và các thành phần của giá trị thương hiệu. - Phân tích và ñánh giá thực trạng thương hiệu của PTIT trên thị trường ñào tạo Việt Nam và những nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng ñến thương hiệu PTIT. - ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thương hiệu PTIT tại Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương Chương 1: Lý luận chung về thương hiệu và giá trị thương hiệu. Chương 2: Thực trạng thương hiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Chương 3: Một số giải pháp phát triển thương hiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại Việt Nam. -3Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU 1.1. Tổng quan về thương hiệu Thương hiệu ñược biểu thị như một thành phần của sản phẩm và chức năng chính của thương hiệu là dùng ñể phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp với sản phẩm cùng loại trên thị trường. Khái niệm về thương hiệu Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) ñã ñịnh nghĩa thương hiệu như sau: “Thương hiệu là một cái tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng hoặc hình vẽ kiểu thiết kế,... hoặc tập hợp của các yếu tố trên nhằm xác ñịnh và phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của một người bán hoặc nhóm người bán với hàng hóa và dịch vụ của các ñối thủ cạnh tranh”. Hai quan ñiểm về thương hiệu và sản phẩm Quan ñiểm truyền thống: Thương hiệu là 1 thành phần của sản phẩm. SẢN PHẨM Thương hiệu Quan ñiểm tổng hợp: Sản phẩm là 1 thành phần của thương hiệu. THƯƠNG HIỆU Sản phẩm Hình 1-1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu. Một thương hiệu có thể ñược cấu tạo bởi các phần: - Tên thương hiệu. - Dấu hiệu ñặc trưng của thương hiệu. - Nhãn hiệu hàng hoá. -4- Bản quyền. - Bằng sáng chế, giấy chứng nhận giải pháp hữu ích. 1.1.2. Các yếu tố của thương hiệu 1.1.2.1. Các yếu tố cấu thành thương hiệu Phần ñọc ñược Bao gồm những yếu tố có thể ñọc ñược, tác ñộng vào thính giác của người nghe như tên công ty, doanh nghiệp. Phần không ñọc ñược Bao gồm những yếu tố không ñọc ñược mà chỉ có thể cảm nhận ñược bằng thị giác như hình vẽ, biểu tượng. Bản sắc của thương hiệu Bản sắc hoặc căn cước của một sản phẩm hoặc một thương hiệu là những giá trị mà nhà sản xuất/sở hữu thương hiệu muốn người tiêu dùng tin vào và nhận biết sản phẩm. Sự trung thành của khách hàng ñối với thương hiệu Khách hàng trung thành giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận thông qua giảm chi phí như: chi phí quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu, tìm hiểu hành vi mua… 1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến thương hiệu - Các yếu tố bên trong doanh nghiệp - Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp - ðối thủ cạnh tranh - Nền văn hoá của khu vực tiêu thụ sản phẩm - Hệ thống pháp luật Các yếu tố làm nên một thương hiệu mạnh - Thương hiệu mạnh phải ñảm bảo tính nhất quán khi chuyển tải “Lời hứa thương hiệu”. - Thương hiệu mạnh phải có sản phẩm và các quy trình tối ưu - Thương hiệu mạnh phải biết ñịnh vị ñặc biệt và kinh nghiệm hiểu biết về khách hàng - Thương hiệu mạnh phải ñảm bảo sự kết nối các cam kết bên trong -5và bên ngoài - Thương hiệu mạnh có khả năng luôn thích hợp 1.2. Vai trò của thương hiệu Thương hiệu là một trong các nhân tố quan trọng góp phần duy trì, mở rộng, phát triển thị trường trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp, nâng cao văn minh thương mại, góp phần chống cạnh tranh không lành mạnh. - Nhận biết và phân biệt thương hiệu - Thông tin và chỉ dẫn - Tạo sự cảm nhận và tin cậy - Chức năng kinh tế Các lợi ích kinh tế do thương hiệu mang lại: - Tăng doanh số bán hàng. - Thắt chặt sự trung thành của khách hàng. - Tăng lợi nhuận và tăng thu nhập cho doanh nghiệp. - Mở rộng và duy trì thị trường. - Tăng cường thu hút lao ñộng và việc làm. - Tăng sản lượng và doanh số hàng hóa. - Tăng giá trị sản phẩm do người tiêu dùng phải trả tiền mua uy tín của sản phẩm. - Nguyên liệu ñể sản xuất ra sản phẩm tăng, ñiều này dẫn tới tăng trưởng cho kinh tế nói chung. 1.2.1. Vai trò của thương hiệu ñối với người tiêu dùng Nhờ chức năng nhận biết của thương hiệu nó trở thành công cụ ñể người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn hàng hoá theo nhãn hiệu phù hợp với yêu cầu, sở thích, mức chất lượng mình mong muốn. 1.2.2. Vai trò của thương hiệu ñối với doanh nghiệp Thương hiệu tạo ra tài sản vô giá cho doanh nghiệp, làm tăng giá trị thị trường cho doanh nghiệp và là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu trên thương trường. Về mặt pháp luật -6Thương hiệu là ñối tượng ñiều chỉnh của pháp luật về sở hữu công nghiệp. Về mặt kinh tế Thương hiệu ñóng một vai trò vô cùng quan trọng trong khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, có thể góp phần làm tăng giá trị của hàng hoá hoặc dịch vụ trong khi giá trị vật chất của hàng hoá không thay ñổi. Bởi vì: - Thương hiệu về bản chất là danh của sản phẩm. Thương hiệu chính là tài sản vô hình, là tài sản quyết ñịnh của doanh nghiệp. - Thông qua thương hiệu doanh nghiệp có ñược giá trị nhận thức về chất lượng hàng hoá hay dịch vụ mà mình cung cấp từ ñó tạo ñược tính ñảm bảo chắc chắn trong kinh doanh. - Thực tế ñã chứng minh rằng thương hiệu luôn là yếu tố ñầu tiên và quan trọng nhất trong mọi chiến lược thâm nhập và mở rộng thị trường của một doanh nghiệp. - Những chi phí ñầu tư cho thương hiệu sẽ không mất ñi mà ñược chuyển vào trong giá trị thương hiệu và ñược quy thành tiền và xuất hiện một cách rõ ràng trong bản tổng kết tài sản của công ty. 1.3. Giá trị thương hiệu và các thành phần của giá trị thương hiệu 1.3.1. Khái niệm về giá trị thương hiệu Trong thế giới ngày nay, giá trị một vật luôn ñược tạo nên từ hai yếu tố: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần. Giá trị vật chất là các ích lợi lý tính mà thương hiệu mang lại. [Giá cả thực tế] = [Giá thành] + [Giá trị thương hiệu] 1.3.2.Các thành phần của giá trị thương hiệu Giá trị thương hiệu là một thứ vô hình và chỉ tồn tại trong tâm trí mọi người, song nó lại có một sức mạnh tài chính vô cùng to lớn. 1.3.2.1. Theo quan ñiểm của các nhà nghiên cứu trên thế giới David A. Aaker (Trường ðại học California - Mỹ) ñề nghị bốn thành phần của giá trị thương hiệu là: - Lòng trung thành thương hiệu (brand loyalty) - Nhận biết thương hiệu (brand awareness) -7- Chất lượng cảm nhận (perceived quality) - Các thuộc tính ñồng hành (brand associations) như ñịa phương, tên một nhân vật liên quan thương hiệu, bằng sáng chế, mối quan hệ với kênh phân phối… 1.3.2.2. Theo quan ñiểm của các nhà nghiên cứu Việt Nam Các nhà nghiên cứu Việt Nam cho rằng giá trị thương hiệu trên thị trường Việt Nam gồm 05 thành phần như sau: Hình 1-1: Các thành phần của giá trị thương hiệu Các quan ñiểm về thành phần của giá trị thương hiệu của các nhà nghiên cứu trên thế giới có nhiều ñiểm tiến bộ, là nền tảng cho nhiều nghiên cứu. 1.3.3. Tầm quan trọng của việc phát triển thương hiệu ñối với một doanh nghiệp Việc tạo dựng tài sản thương hiệu ñòi hỏi thời gian, nỗ lực bền bỉ và tiền bạc. Khi ñã tạo ñược một thương hiệu mạnh, công ty có rất nhiều lợi ích nhưng nếu không duy trì thì thương hiệu sẽ nhanh chóng bị mờ nhạt. -8Chương 2 THỰC TRẠNG THƯƠNG HIỆU HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 2.1.Tổng quan về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) 2.1.1. Quá trình phát triển của PTIT Ngày 11/7/1997, Thủ tướng Chính phủ ñã ký Quyết ñịnh số 516-TTg thành lập Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trực thuộc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (nay là Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam -VNPT) trên cơ sở sắp xếp lại Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu ñiện, Viện Kinh tế Bưu ñiện, Trung tâm ðào tạo Bưu chính Viễn thông 1, Trung tâm ðào tạo Bưu chính Viễn thông 2. Học viện lấy nguyên tắc gắn kết giữa Nghiên cứu - ðào tạo - Sản xuất kinh doanh làm nền tảng hướng tới mục tiêu ñào tạo ra những chủ nhân tương lai của nền kinh tế tri thức và tạo ra những sản phẩm chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá Việt Nam. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (CNBCVT) là ñơn vị thành viên của Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam với chức năng cơ bản: - Giáo dục, ñào tạo cho xã hội và cho nhu cầu của Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. - Nghiên cứu khoa học, tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin ñáp ứng nhu cầu xã hội và nhu cầu của Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam -92.1.2. Sơ ñồ bộ máy tổ chức và hoạt ñộng ñào tạo tại PTIT CÁC TỔ CHỨC ðẢNG&ðOÀN THỂ BAN GIÁM ðỐC HỘI ðỒNG KHOA.HỌC & ð.TẠO CÁC HỘI ðỒNG TƯ VẤN KHỐI QUẢN LÝ KHỐI ðÀO TẠO CƠ SỞ ðT PHÍA BẮC CƠ SỞ HV TẠI TP HCM 1. Văn phòng 1. PhòngGiáo vụ và Công tác SV 1. Phòng Tổ chức Hành chính 2. Phòng Tổ chức Cán bộ 2. Phòng Quản lý Kế hoạch ñào tạo 2. Phòng ðào tạo& KHCN 3. Phòng ðào tạo và KHCN 3. Phòng Hành chính-Bảo vệ 3. Phòng Kinh tế Tài chính 4. Phòng Kinh tế Tài chính 4. Trung tâm KT&ðBCLGD 4. Phòng Giáo vụ và CTSV 5. Phòng Thanh Tra &CTCT 5. Trung tâm ðào tạo quốc tế 5. Trung tâm KT&ðBCLGD 6. Phòng Kế hoạch Tổng hợp 6. Trung tâm ðT ðại học Mở 6. Trung tâm CSVC & DV 7.Ban Quản lý các Dự án 1. Khoa Cơ bản 1 1. Khoa Cơ bản 2 2. Khoa Viễn thông 1 2. Khoa Viễn thông 2 3. Khoa Kỹ thuật ñiện tử 1 3. Khoa Kỹ thuậtðiện tử 2 4. Khoa Quản trị kinh doanh 1 4.Khoa QTKD 2 5. Khoa CN Thông tin 1 5. Khoa CN Thông tin 2 6. Khoa Tài chính-Kế toán 1 6. Trung tâm ðT BCVT II KHỐI KHCN 1. Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu ñiện 2. Viện Kinh tế Bưu ñiện 3. Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông 7. Khoa QT&ðT SðH 8. Trung tâm ðT BCVT I Hình 2-1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Học viện Công nghệ BCVT. Chương trình ñào tạo (CTðT) của Học viện ñược xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và ðào tạo (GD&ðT) ban hành, phù hợp với sứ mạng, mục tiêu giáo dục và chức năng, nhiệm vụ của Học viện, - 10 ñồng thời gắn với nhu cầu học tập của người học, nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao ñộng nói riêng và lĩnh vực Bưu chính, ðiện tử, Viễn thông và Công nghệ thông tin nói chung. Học viện ñã ñiều chỉnh và xây dựng mới CTðT trên cơ sở chương trình khung do Bộ GD&ðT ban hành ñể phù hợp với yêu cầu phát triển và của người học, phù hợp với việc chuyển ñổi sang phương thức ñào tạo tín chỉ. Bên cạnh ñó, Học viện cũng ñã mở thêm ngành, chuyên ngành ñào tạo mới như: Multimedia, An ninh mạng… Các CTðT tạo ñược thiết kế theo hướng liên thông hợp lý giữa các trình ñộ, các phương thức ñào tạo và giữa các trường ñại học trong và ngoài nước. 2.2. Thực trạng giá trị thương hiệu PTIT Ngày 07/01/2013, Chủ tịch nước Trương Tấn Sang ñã ký Quyết ñịnh số 26/Qð-CTN về việc phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lao ñộng cho Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, ñơn vị thành viên của Tập ñoàn BCVT Việt Nam vì ñã có thành tích ñặc biệt xuất sắc trong lao ñộng sáng tạo từ năm 2002 ñến năm 2011, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc. Việc chuyển nhanh sang tự chủ chính là ñiểm ñột phá cơ bản mang tính chất quyết ñịnh ñể Học viện thực hiện chiến lược “ñào tạo và nghiên cứu phải thật sự ñáp ứng theo nhu cầu xã hội”, qua ñó nhanh chóng khẳng ñịnh và nâng cao vị thế, thương hiệu, chất lượng giáo dục ñào tạo và nghiên cứu khoa học trước xã hội. 2.2.1. Thương hiệu của PTIT tại Việt Nam Hình 2-2. Mẫu biểu tượng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. ðặt chất lượng là số một trong ñào tạo, lấy nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn là mạch máu nuôi sống những trang giáo án trên giảng - 11 ñường, việc gắn kết giữa nghiên cứu - ñào tạo - sản xuất kinh doanh trong suốt nhiều năm qua tạo nên một thương hiệu PTIT ñầy bản lĩnh, góp phần ñẩy con thuyền Công nghệ thông tin - Truyền thông của Việt Nam vươn ra biển lớn. Xác ñịnh ñược con ñường ñúng, PTIT có ñủ cơ sở ñể tiếp tục cuộc hành trình khẳng ñịnh sự phát triển bền vững của mình và vươn tầm xa hơn, cao hơn. Phấn ñấu không chỉ luôn là cơ sở ñào tạo hàng ñầu về nguồn nhân lực cho ngành thông tin và truyền thông (TT&TT), cho VNPT và cho xã hội mà chất lượng ñào tạo còn ñược các nước phát triển trên thế giới công nhận là bước ñi tiếp theo ñể làm nên một thương hiệu PTIT trong làng ñào tạo, góp phần ñẩy con tàu CNTT-TT Việt Nam cất cánh. 2.2.2. Mức ñộ nhận biết về thương hiệu PTIT Việc chuyển nhanh sang tự chủ chính là ñiểm ñột phá cơ bản mang tính chất quyết ñịnh ñể Học viện thực hiện chiến lược “ðào tạo và nghiên cứu phải thực sự ñáp ứng nhu cầu xã hội”, qua ñó khẳng ñịnh và nâng cao vị thế, thương hiệu, chất lượng ñào tạo và nghiên cứu khoa học trước xã hội. Tại Lễ ñón nhận danh hiệu Anh hùng lao ñộng, bên cạnh việc ghi nhận những kết quả, ñóng góp xuất sắc trong công tác ñào tạo và NCKH của Học viện thời gian qua như: quy mô ñào tạo sau hơn 10 năm ñã tăng gấp 3 lần, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm ñúng ngành ñào tạo ñạt mức cao, là ñơn vị tiên phong mở các ngành học mới (Công nghệ ña phương tiện, An toàn thông tin) ñáp ứng nhu cầu xã hội…, Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân cũng cho rằng sở dĩ Học viện ñược Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao ñộng còn do trường ñã có ñược cách làm mới, ñặc biệt xuất sắc. 2.2.3. Lòng ham muốn thương hiệu Học viện Công nghệ BCVT sẵn sàng hợp tác với các ñối tác, khách hàng trong và ngoài nước cùng sát cánh với Học viện trong sự nghiệp nghiên cứu KHCN và ñào tạo nguồn nhân lực cũng như ñón chào các bạn - 12 học viên, sinh viên cùng ñồng hành với Học viện trong công cuộc chinh phục nguồn tri thức của nhân loại. Tầm nhìn của Học viện hướng tới trở thành tổ chức nghiên cứu ñào tạo ña ngành, ña lĩnh vực với chất lượng và trình ñộ quốc tế; một trung tâm nghiên cứu khoa học và kỹ thuật hiện ñại; hội nhập hệ thống ñại học khu vực và thế giới; là ñịa chỉ ñầu tư và hợp tác tin cậy, hấp dẫn ñối với xã hội và các tổ chức doanh nghiệp trong nước và quốc tế, góp phần tích cực thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. 2.2.4. Chất lượng cảm nhận Trong những năm gần ñây, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ñã trở thành ñịa chỉ tin cậy của nhiều thí sinh trong cả nước. Trường luôn ñặt chất lượng ñào tạo lên hàng ñầu và thật sự gắn kết giữa nghiên cứu – ñào tạo – sản xuất kinh doanh. Xác ñịnh ñược con ñường ñúng, PTIT có ñủ cơ sở ñể tiếp tục cuộc hành trình khẳng ñịnh sự phát triển bền vững của mình và vươn tầm xa hơn, cao hơn. 2.2.5. Hình ảnh quảng cáo Song hành cùng các hoạt ñộng truyền thông quảng bá hình ảnh của PTIT là các hoạt ñộng mang tính truyền tải thương hiệu cao như: Hội thao chào mừng các ngày lễ lớn, các giải thi ñấu thể thao, cuộc thi tiếng hát sinh viên, cuộc thi Bí thư chi ñoàn giỏi, sinh viên thanh lịch, ngày hội giới thiệu việc làm, website ðoàn thanh niên, diễn ñàn sinh viên, nội san sinh viên… Các hoạt ñộng từ thiện cũng tạo ra những ấn tượng tốt ñẹp trong lòng mọi người khi nhắc về PTIT. 2.2.6. Tiêu chí khách hàng sử dụng ñể ñánh giá và lựa chọn PTIT Giữ vững vị trí ñơn vị ñào tạo nguồn nhân lực ICT hàng ñầu quốc gia. ðây chính là quyết tâm, thông ñiệp của Giám ñốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, PGS.TS Hoàng Minh, nhấn mạnh tại Lễ khai giảng năm học mới (2012 – 2013) của Học viện vừa ñược tổ chức tại Hà Nội. - 13 Các tiêu chí khách hàng sử dụng ñể ñánh giá và lựa chọn PTIT: - Người học ñược hướng dẫn ñầy ñủ về chương trình giáo dục, kiểm tra ñánh giá và các quy ñịnh trong quy chế ñào tạo của Bộ Giáo dục và ðào tạo. - Người học ñược ñảm bảo chế ñộ chính sách xã hội, ñược khám sức khỏe theo quy ñịnh y tế học ñường; ñược tạo ñiều kiện hoạt ñộng, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và ñược ñảm bảo an toàn trong khuôn viên của Học viện. - Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, ñạo ñức và lối sống cho người học ñược thực hiện có hiệu quả. - Công tác ðảng, ñoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị, tư tưởng, ñạo ñức và lối sống cho người học. - Học viện có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực ñể hỗ trợ việc học tập và sinh hoạt của người học. - Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục ñạo ñức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà nước và các nội quy của Học viện cho người học. - Có các hoạt ñộng hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề ñào tạo. - Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp. Trong năm ñầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm ñược việc làm ñúng ngành ñược ñào tạo. - Người học ñược tham gia ñánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết thúc môn học, ñược tham gia ñánh giá chất lượng ñào tạo của trường ñại học trước khi tốt nghiệp. 2.2.7. Mối liên hệ giữa thương hiệu PTIT và thương hiệu doanh nghiệp Khách hàng của doanh nghiệp là tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhóm tổ chức/khách hàng/thân chủ của Học viện Công nghệ BCVT có những ñiểm ñặc biệt hơn, ñó là: - 14 - Chính phủ: Duy trì và tạo lập ñược các mối quan hệ tốt với các thành viên tại Chính phủ, các Bộ Ngành chắc chắn sẽ gây nhiều tác ñộng tích cực hơn cho các trường ñại học ngày nay. - Sinh viên: Là “ñại sứ” và là “người làm quan hệ công chúng (QHCC)” miễn phí và tốt nhất cho trường ñại học. ðây là ñối tượng khách hàng trực tiếp của dịch vụ giáo dục ñại học, họ ñang hoặc ñã hưởng dịch vụ này của Học viện. - Cán bộ, giảng viên: Vừa là người lao ñộng nhưng cũng lại là những “khách hàng nội bộ” của chính ñại học ñó. - Cựu sinh viên: Một nguồn lực rất lớn mà nhiều trường ñại học ñã lãng quên hoặc không khai thác hết. - Doanh nghiệp và cộng ñồng: Mối quan hệ tất yếu giữa ñại học – doanh nghiệp ñã, ñang và sẽ thể hiện ñược tính ưu việt của nó. Nhóm ñối tượng này ñược coi như những khách hàng gián tiếp của dịch vụ giáo dục ñại học do họ ñóng vai trò là thị trường lao ñộng nơi ñón nhận các sinh viên của Học viện và hưởng lợi một cách gián tiếp từ các dịch vụ mà Học viện cung cấp. - Phương tiện thông tin ñại chúng: Tranh thủ ñược sự ủng hộ của “khách hàng” này ñem lại vô vàn lợi ích cho các ñại học, ñặc biệt trong trường hợp xảy ra khủng hoảng. - Gia ñình sinh viên: Khi phụ huynh làm ñơn chuẩn bị cho con em họ ñăng ký vào một trường ñại học nào ñó. Chắc chắn họ sẽ tham khảo những kinh nghiệm của anh chị ñi trước trong gia ñình trước khi ñưa ra quyết ñịnh cuối cùng. 2.3. Một số giải pháp Học viện ñã thực hiện ñể phát triển thương hiệu Học viện ñã thực hiện công khai các thông tin liên quan tạo niềm tin cho khách hàng, bao gồm: - Cam kết chất lượng ñào tạo hệ chính quy của Học viện CNBCVT. - Công khai chất lượng ñào tạo thực tế của Học viện CNBCVT. - Công khai thông tin cơ sở vật chất của Học viện CNBCVT. - 15 - Công khai thông tin về ñội ngũ giảng viên cơ hữu của Học viện CNBCVT. - Công khai tài chính của Học viện CNBCVT. 2.4. ðánh giá chung về thương hiệu PTIT Học viện luôn giữ vững vị thế là ñơn vị ñào tạo nguồn nhân lực ICT hàng ñầu của ñất nước. 2.4.1.Thương hiệu PTIT qua các hoạt ñộng chính Với quyết tâm vượt khó, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch ñề ra, ngay từ ñầu năm 2012, Học viện ñã có nhiều biện pháp, giải pháp quyết liệt, bên cạnh ñó với những cố gắng, nỗ lực không ngừng của tập thể CBCNV Học viện, kết quả năm 2012 Học viện ñã hoàn thành cơ bản các chỉ tiêu kế hoạch ñề ra. Cụ thể: Trong Công tác sinh viên, Học viện thường xuyên tổ chức nhiều hoạt ñộng phong trào mang tính học thuật cho sinh viên… Công tác ñào tạo bồi dưỡng, bên cạnh các hệ ñào tạo dài hạn, chính quy, năm 2012, Học viện tiếp tục phát triển, tổ chức các khóa bồi dưỡng ngắn hạn cho cho cán bộ, công nhân viên của Ngành và cho xã hội. Bên cạnh ñó, Học viện cũng ñã hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị do Bộ Thông tin và Truyền thông, Tập ñoàn BCVT Việt nam giao phó, qua ñó thể hiện tốt vai trò và uy tín của tổ chức ñào tạo hàng ñầu trong lĩnh vực Công nghệ thông tin – Truyền thông. Trong hoạt ñộng NCKH, năm 2012, Học viện ñã ñược giao thực hiện là hàng trăm ñề tài, nhiệm vụ cấp Nhà nước, cấp Bộ và Tập ñoàn. Song song với mục tiêu giữ vững tốc ñộ phát triển, tiếp tục khẳng ñịnh vị thế là ñơn vị ñào tạo hàng ñầu của ñất nước trong lĩnh vực ICT, Học viện sẽ tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ñào tạo và cung cấp các dịch vụ nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực BCVT, CNTT cho Tập ñoàn VNPT, Ngành và xã hội. - 16 2.4.2. ðánh giá thương hiệu PTIT bằng kiểm ñịnh Tần suất xuất hiện tên các ñơn vị ñào tạo trong tâm trí khách hàng khi ñược phỏng vấn thể hiện trong bảng dưới ñây: Bảng 2-4. Tần suất xuất hiện tên các ñơn vị ñào tạo. Tổng cộng Tần suất Tỉ lệ (%) ðại học Quốc gia Hà Nội (VNU) 297 236 79,4% ðại học Bách khoa Hà Nội (HUT) 286 212 74,1% Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) 279 198 70,9% ðại học Giao thông vận tải (UCT) 272 68 25% Học viện Kỹ thuật quân sự (MTA) 268 45 16,7% ðại học Xây dựng (NUCE) 261 29 11,1% ðại học Công nghiệp Hà Nội (HAUI) 243 26 10,6% Tên các ñơn vị ñào tạo Bảng 2-5. Hoạt ñộng ñào tạo của PTIT qua các phương tiện truyền thông Phương tiện truyền thông Bạn bè, họ hàng, người quen (A) Tổng cộng 286 Tần xuất Tỉ lệ (%) 197 68,8% Tivi (B) 275 178 64,7% Báo, tạp chí (C) 269 163 60,5% Website (D) 256 143 55,8% Tờ rơi (E) 243 124 51,0% Triển lãm, các cuộc thi, biểu diễn nghệ thuật, các hoạt ñộng xã hội khác (F) 241 118 48,9% Khác (ñài phát thanh, biển quảng cáo ngoài trời…) (G) 223 95 42,6% - 17 2.4.3. Những kết quả ñã ñạt ñược Những thành tích mà Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ñã ñạt ñược: ● Học viện: - Huân chương Lao ñộng hạng Ba - Trường Chuyên nghiệp Bưu ñiện (năm 1961 và 1963) và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (năm 1961, 1962 và 1963). - Huân chương Lao ñộng Hạng Ba (2007). - Cờ thi ñua xuất sắc của Chính phủ và Bằng khen của Bộ GD&ðT (2009) - Huân chương Hữu nghị Hữu nghị của Nhà nước Lào cho tập thể Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông và 2 cá nhân của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông vì ñã có thành tích ñặc biệt xuất sắc trong công tác ñào tạo nhân lực cho ngành Bưu chính Viễn thông Lào (2010). ● Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu ñiện - Huân chương ðộc lập hạng Ba (2000) - Huân chương ðộc lập hạng Nhì (2006) - Huân chương Lao ñộng hạng Nhất (2007 và 2011) ● Trung tâm ðào tạo Bưu chính Viễn thông 1 - Huân chương Lao ñộng hạng Ba (1998) - Huân chương Lao ñộng hạng Nhất (2003) ● Trung tâm Công nghệ thông tin: - Huân chương Lao ñộng Hạng Ba (2004) - Huân chương Lao ñộng Hạng Nhì (2009) ● Các giải thưởng: - Giải thưởng sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam (VIFOTEC): Giải nhất: Tổng ñài VINEX 1000 (1998); Giải nhì: Hệ thống BCSS (2000 ); Hệ thống dịch vụ thông tin giáo dục, tuyển sinh qua ñiện thoại (2002); Giải ba: Hệ thống MUCOS (2000); Hệ thống SMSC (2002); Hệ thống CTI - 18 (2002); Quy hoạch mạng – Netplan (2004); Giải khuyến khích: Hệ thống Voicemail-AudioTex (2001). - Giải thưởng Cúp vàng, Cúp bạc Công nghệ thông tin: Hệ thống INFORGATE (2002); Hệ thống SMSC (2002); Hệ thống NMS (2003). - Giải ba Nhân tài ðất Việt: Hệ Thống Tổng ñài IP ứng dụng cho Mạng Doanh nghiệp và ðiểm Bưu ñiện Văn hoá xã - VIP – PBX (2005). - Giải thưởng Sao khuê (2003) - Giải thưởng Sao Vàng ðất Việt. - Nhiều Bằng khen, Cờ Thi ñua của Chính phủ, Bộ Giáo dục và ðào tạo, Bộ Thông tin Truyền thông, Tổng Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam… cho các tập thể và cá nhân thuộc Học viện. 2.4.4. Một số tồn tại và nguyên nhân ðể ñạt ñược những thành tích ñáng kể, tập thể cán bộ, giảng viên, sinh viên PTIT ñã không ngừng phấn ñấu nâng cao chất lượng ñào tạo, tạo ấn tượng và xây dựng niềm tin ñối với khách hàng. Tuy nhiên còn có một số tồn tại cần ñược giải quyết trong thời gian tới. - Học viện cần có những biện pháp tích cực nhằm công bố sứ mạng của Học viện ñến các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan sử dụng sản phẩm của Học viện, tiến hành tổng kết ñánh giá việc triển khai thực hiện sứ mạng. - Chương trình ñào tạo của Học viện nói chung còn ít linh hoạt, mềm dẻo, biểu hiện là các học phần tự chọn trong các chương trình ñào tạo còn ít. - Chưa có kế hoạch triển khai việc theo dõi, khảo sát ñánh giá chất lượng ñào tạo của sinh viên sau khi tốt nghiệp ñể làm sở cứ cho việc ñiều chỉnh hoạt ñộng ñào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. - Học viện chưa có ñịnh hướng chiến lược và chương trình lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các ñề tài, ñể có các sản phẩm hoàn thiện có giá trị cao nhằm thương mại hoá và chuyển giao trọn gói ra thị trường…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan