Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển thị trường xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc tại tổng công ty may 10...

Tài liệu Phát triển thị trường xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc tại tổng công ty may 10

.PDF
91
124
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------------------- HOÀNG HƯƠNG GIANG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP HÀNG MAY MẶC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------------------- HOÀNG HƯƠNG GIANG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP HÀNG MAY MẶC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỖ QUANG GIÁM HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Hương Giang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. i LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các thầy cô giáo trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ñại học và các thầy cô trong Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh, bộ môn Kế toán ñã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và có ñịnh hướng ñúng ñắn trong quá trình học tập. ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy giáo T.S ðỗ Quang Giám ñã dành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến toàn thể các bác, các cô chú, anh chị cán bộ phòng XNK, Phòng Thị Trường, Phòng Tổ chức hành chình ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực tập Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Học viên Hoàng Hương Giang Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii PHẦN 1- MỞ ðẦU........................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài:........................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................. 3 1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiªu cô thÓ ......................................................................................... 3 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................. 3 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu: .............................................................................. 3 1.3.2.Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 3 PHẦN 2- CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN............................................... 4 2.1. Tổng quan tài liệu...................................................................................... 4 2.1.1. Những vấn ñề cơ bản về thị trường và phát triển thị trường .................. 4 2.1.2. Những lý luận chung về xuất khẩu:...................................................... 12 2.2.Cơ sở thực tiễn.......................................................................................... 28 2.2.1 Khái quát về xuất khẩu hàng hóa dệt may ở Việt Nam và vai trò của xuất khẩu dệt may ñối với nền kinh tế ............................................................ 28 2.2.2. Các loại hình kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc hiện nay các doanh nghiệp ñang áp dụng............................................................................ 32 PHẦN 3:ðẶC ðIỂM CỦA ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .33 3.1.ðặc ñiểm của ñịa bàn nghiên cứu............................................................ 33 3.1.1 Vài nét khái quát về Tổng công ty May 10 ............................................. 33 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 36 3.1.3. ðặc ñiểm bộ máy quản lý ....................................................................... 36 3.1.4. ðặc ñiểm về lao ñộng và cơ sở vật chất.................................................. 39 3.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh................................................................... 41 3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 42 3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu............................................................................ 42 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iii 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 43 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................. 43 PHẦN IV:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 46 4.1 . Thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu của Tổng công ty May 10 ................ 46 4.1.1 Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của Tổng công ty ................................ 46 4.1.2. Thực trạng về chiến lược của Tổng công ty may 10 trong hoạt ñộng xuất khẩu trực tiếp ................................................................................................... 54 4.1.3 Kết quả xuất khẩu theo mặt hàng của Tổng công ty vào 2 thị trường Hoa kỳ và EU .................................................................................................. 59 4.1.4.Thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu trực tiếp ............................................. 60 4.1.5. ðánh giá chung về thực trạng xuất khẩu trực tiếp ............................... 65 4.1.6. Các mặt còn tồn tại................................................................................. 67 4.1.7 Nguyên nhân những mặt còn tồn tại ........................................................ 70 4.2. Một số giải pháp nhằm phát triển thị trường xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc của tổng công ty may 10................................................................. 72 4.2.1. Nhóm giải pháp về Sản phẩm ................................................................. 72 4.2.2. Nhóm giải pháp về giá............................................................................ 73 4.2.3. Nhóm giải pháp về phân phối ................................................................. 73 4.2.4 Chính sách xúc tiến thương mại............................................................... 74 4.2.5 Hoàn thiện cơ cấu bộ phận Marketing xuất khẩu ................................. 75 PHẦN 5 - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................ 77 5.1. Kết luận.................................................................................................... 77 5.2. Kiến nghị với Tập ñoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex) ............................. 78 5.3. Kiến nghị với Nhà nước Việt Nam ............................................................ 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ...................................................... 80 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iv DANH MỤC VIẾT TẮT GDðT Giáo dục ñào tạo CBCNV Cán bộ công nhân viên TCT Tổng công ty QA Kiểm tra chất lượng CM Cuting and making (gia công cắt và may) Fob Free on board ODM Origana (designed manu facture) OEM Origana Eqcu pment manu faceture (Sản xuất dưới tên thương hiệu của khách hàng) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Doanh số XK hàng may mặc của Việt Nam vào 1 số thị trường chính ... 31 Bảng 3.1: Các Xí nghiệp thành viên của Tổng công ty May 10 ........................ 40 Bảng 3.2: Phân tích ma trận SWOT.................................................................. 44 Bảng 4.1: Tổng kim ngạch xuất khẩu của Tổng công ty May 10 ...................... 47 Bảng 4.2: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Tổng công ty .......................... 47 Bảng 4.3: Tổng kim ngạch xuất khẩu của Tổng công ty sang thị trường Hoa Kỳ (2009-2011)...................................................................................................... 51 Bảng 4.4 Tổng kim ngạch xuất khẩu của Tổng công ty sang EU (2009-2011) . 52 Bảng 4.5: Tổng kim ngạch xuất khẩu của Tổng công ty sang thị trường Nhật Bản (2009-2011) .............................................................................................. 53 Bảng 4.6: Bảng giá xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm may năm 2008-2012...... 57 Bảng 4.7 kết quả xuât khẩu vào thị trường Hoa kỳ ........................................... 59 Bảng 4.8.Kết quả xuất khẩu vào thị trường EU ................................................ 60 Bảng 4.9 Kim ngạch xuất khẩu TCT May 10 ................................................... 61 Bảng 4.10 Doanh thu của các khách hàng theo sản phẩm................................. 62 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vi DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Biểu tượng logo của Tổng công ty..................................................... 33 Hình 3.2: Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty............................... 37 Hình 3.3: Tăng trưởng nhân lực của Tổng công ty (2007 - 2012) ..................... 39 Hình 3.4. Doanh thu giai ñoạn 2005-2011 ........................................................ 41 Hình 3.5. Lợi nhuận giai ñoạn 2005-2011 ........................................................ 42 Hình 3.6. Thu nhập bình quân trên năm giai ñoạn 2005-2011 .......................... 42 Hình 4.1: Cơ cấu thị trường xuất khẩu Tổng công ty May 10 (2006-2011) ...... 46 Hình 4.4: Kênh phân phối các sản phẩm may xuất khẩu trực tiêp của công ty.. 58 Hình 4.1 Tỷ trọng hàng xuất khẩu trực tiếp TCT May 10................................. 60 Hình 4.2 Doanh thu xuất khẩu trực tiếp ở hai thị trường chính ......................... 61 Hình 4.3.Tỷ lệ của các khách hàng nhập khẩu trực tiếp năm 2012.................... 62 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vii PHẦN 1- MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài: Trong những năm qua ngành dệt may Việt Nam ñã có những bước phát triển vượt bậc và ñược coi là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn góp phần ñem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho ngân sách quốc gia. Từng bước ñưa nước ta trở thành một trong 10 quốc gia có ngành dệt may phát triển nhất thế giới. Các doanh nghiệp dệt May Việt nam ñã từng bước tạo uy tín, gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường thế giới, vượt qua nhiều ñối thủ cạnh tranh như Trung Quốc Thái Lan, Banglades,… ñể thu hút ñơn hàng từ các nhà nhập khẩu. Tổng công ty May 10 là một doanh nghiệp ñược chuyển ñổi từ một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tập ñoàn Dệt May Việt Nam. Sau hơn 10 năm thực hiện công cuộc ñổi mới loại hình kinh doanh xuất khẩu từ hình thức gia công sang hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp - ñây là loại hình kinh mang lại doanh thi và lợi nhuận nhiều nhất, bên cạnh những kết quả ñáng khích lệ ñã ñạt ñược thì hoạt ñộng xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc của Tổng công ty vẫn còn nhiều bất cập và cần phải nhìn nhận, ñánh giá lại ñể tìm ra một hướng ñi mới tích cực và hiệu quả hơn. Một trong những công tác chưa ñạt ñược yêu cầu ñể ra ñó là công tác thị trường bởi thực tế bộ phận nghiên cứu thị trường xuất khẩu chưa ñược ñánh giá ñúng mức, tính chuyên nghiệp chưa cao, chưa có bộ phận chuyên trách, chưa có chiến lược rõ rang và dài hạn cụ thể: Một là, chưa nhìn nhận ñúng ñắn về khách hàng, không chủ ñộng trong việ nghiên cứu nhu cầu, sở thích tâm lý tiêu dung của người bản ñịa và ñịnh hướng một cách chiến lược. hiện tại bộ phận thị trường mới chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm khách hàng mới do vậy kiến thức về kinh nghiệm về thị trường và sản phẩm còn rất hạn hẹp, thiếu thực tế không có tính sang tạo, chỉ làm theo những mẫu mã và yêu cầu mà khách hàng gửi ñến Thiếu thong tin về các nhà nhập khẩu trực tiếp do vậy không ñánh giá ñược tiềm lực về tài chính cũng như vị thế của khách hàng. Nên không tránh khỏi những rủi ro trong các hợp ñồng ngoại. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 1 Hai là, hiện nay các doanh nghiệp trong ngành ñang phải cạnh tranh khốc liệt trong nội bộ ngành, kể từ khi hiệp ñịnh thương mại Việt Mỹ ñược ký kết bên cạnh việc ñầu tư mở rộng của các doanh nghiệp hiện tại cũng có rất nhiều doanh nghiệp tư nhân và liên doanh mới thành lập có tiềm lực về tài chính và công nghệ gây nên 1 sức ép lớn về nguồn hàng và giá cả. Vì các khách hàng có xu thế tìm các nhà xuất khẩu mới với giá cả và dịch vụ tốt hơn. Cụ thể nếu như cách ñây 5 năm trong ngành may mặc Việt Nam khi nói ñến sơ mi thì mọi khách hàng ñều biết ñến May 10, Việt Tiến, nhưng ñến nay rất nhiều công ty khách cũng như Nhà Bè, ðức Giang, May 2 Hải Phòng, TAV, ñã có thể cạnh tranh ñược với May 10 về mặt hàng này. Về giá cả và thời hạn giao hàng Ba là, trong xu thế hội nhập ngày càng trở nên phổ biến và phát triển buộc các doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình tìm tòi ñể hoạch ñịnh các chiến lược phát triển các doanh nghiệp sẽ phải ñối mặt với sự cạnh tranh về giá khi thuế xuất nhập khẩu giảm thậm chí bằng 0 ở một số quốc gia như Campuchia, Malaysia.. Xét 1 cách toàn diện thì ngành may mặc của Việt Nam nói riêng và khu vực Asian nói chung khó có thể cạnh tranh ñược với Trung Quốc và Ấn ñộ bởi họ có các ngành công nghiệp phụ trợ và giá nhân công rẻ hơn rất nhiều. ðiều này buộc Tổng công ty May 10 phải không ngừng ñổi mới về công nghệ tăng năng suất lao ñộng, tận dụng tất cả các lợi thế ñể giữ chân khách hàng và mở rộng thị trường. Bên cạnh ñó tình hình thế giới trong 2 năm qua còn nhiều bất ổn ở các khu vực thị trường và những ảnh hưởng của nó tác ñộng không chỉ ñến Việt nam mà còn ảnh hưởng tới tất cả các nước nhập khẩu cũng như xuất khẩu nguyên phụ liệu. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vẫn tiếp diễn, ñiển hình là khủng hoảng nợ công ở Mỹ và Châu Âu, sự bất ổn chính trị ở một loạt nước tại Bắc Phi… là nguyên nhân chính khiến cho việc xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam nói chung và May 10 nói riêng vào các thị trường chủ lực như Mỹ và Châu âu bị sụt giảm ñáng kể so với cùng kỳ các năm trước. Trong tình hình ñó, nghiên cứu Marketing ñể tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt ñộng xuất khẩu trực tiếp hàng dệt may là một ñòi hỏi cấp thiết và ñáng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 2 quan tâm nhằm ñẩy mạnh hơn nữa hoạt ñộng sản xuất và kinh doanh hàng dệt may. Vì thế tôi chọn ñề tài “Phát triển thị trường xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc tại Tổng công ty May 10”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu chung -Nghiªn cøu thùc tr¹ng ph¸t triÓn thÞ tr−êng xuÊt khÈu trùc tiÕp hµng may mÆc cña Tæng c«ng ty May 10 trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y nh»m t×m ra nh÷ng mÆt m¹nh, nh÷ng ®iÓm h¹n chÕ vµ ®Ò xuÊt mét sè gi¶I ph¸p ®Ó ph¸t triÓn lo¹i h×nh nµy 1.2.2 Mục tiªu cô thÓ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc. - ðánh giá thực trạng thị trường xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc tại Tổng công ty May 10 - ðề xuất những giải pháp cơ bản ñể phát triển thị trường xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc tại Tổng công ty May 10. 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu: Luận văn ñi sâu vào phân tích ñặc ñiểm tình hình xuất khẩu trực tiếp hàng may mặc của Tổng công ty May 10 hiện nay, ñồng thời nêu lên các ñiểm mạnh ñiểm yếu theo mô hình SWOT. Qua thực tiễn hoạt ñộng xuất nhập khẩu trực tiếp trong 3 năm qua, luận văn nghiên cứu thực tế và tìm ra giải pháp phù hợp với tình hình hiện nay. 1.3.2.Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Hoạt ñộng xuất khẩu trực tiếp của Tổng công ty May 10 vào 2 thị trường EU và Hoa kỳ - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu ñược tiến hành trong 3 năm từ năm 2010-2012 - Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau: + Tổng quan về hoạt ñộng XK trực tiếp hàng may mặc tại Tổng công ty. + Phân tích thực trạng hoạt ñộng XK trực tiếp của Tổng công ty vào các thị trường xuất khẩu chính, ưu nhược ñiểm của từng thị trường. + Các giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng này. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 3 PHẦN 2- CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Tổng quan tài liệu 2.1.1. Những vấn ñề cơ bản về thị trường và phát triển thị trường 2.1.1.1. Khái niệm thị trường Xã hội loài người tồn tại và phát triển ñược như ngày nay là nhờ các hoạt ñộng trao ñổi, lưu thông bán hàng hóa trên thị trường. Các hoạt ñộng này diễn ra ngày càng sôi nổi và phức tạp, ñiều ñó ñã làm hình thành nên nhiều quan ñiểm và các cách hiểu khác nhau về thị trường. Theo nghĩa rộng, thị trường là nơi diễn ra các hoạt ñộng mua bán, trao ñổi hàng hóa, nơi gặp gỡ của cung và cầu. Nội dung, bản chất của thị trường là hoạt ñộng trao ñổi thông qua các hoạt ñộng trao ñổi lợi ích mà người mua và người bán thỏa mãn nhu cầu của mình. Những người hoạt ñộng trong lĩnh vực Marketing thì cho rằng thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm ẩn có cùng một yêu cầu cụ thể ñối với sản phẩm của doanh nghiệp nhưng chưa ñược ñáp ứng và có khả năng tham gia trao ñổi ñể thỏa mãn nhu cầu ñó. Còn từ phương diện Nhà nước, từ phía các nhà hoạch ñịnh chiến lược ñất nước, từ phía các nhà nghiên cứu thì họ lại có cách hiểu khác nhau về thị trường. Họ cho rằng thị trường là rất rộng lớn và phức tạp, thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm và thị trường nhằm mục ñích thỏa mãn nhu cầu của cả hai phía cung và cầu về cùng một loại sản phẩm nhất ñịnh nào ñó theo những thông lệ hiện hành và từ ñó xác ñịnh rõ số lượng và giá cả của sản phẩm mà cả hai bên chấp nhận ñược. 2.1.1.2. Chức năng và vai trò của thị trường * Chức năng của thị trường: “Thị trường là môi trường chủ yếu cho các hoạt ñộng kinh doanh, gắn liền với các hoạt ñộng mua bán, trao ñổi hàng hóa”, do ñó nó thực hiện các chức năng cơ bản sau : Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 4  Chức năng thừa nhận và thực hiện Thông qua các quy luật kinh tế, thị trường thực hiện chức năng ñiều tiết của mình. ðó là quy luật cạnh tranh, quy luật cung – cầu. Quá trình ñiều tiết này diễn ra ở cả hai thái cực, ñiều tiết sản xuất và ñiều tiết tiêu dùng. Thị trường có thể khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển của một ngành sản xuất nào ñó, từ ñó tạo ra sự cân ñối cung cầu về một loại hàng hóa, thay ñổi cơ cấu sản xuất của ngành , các vùng lãnh thổ. Thị trường còn ñiều tiết việc tiêu dùng các sản phẩm xã hội , có thể làm thay ñổi mặt hàng tiêu dùng cả dân cư. Với sự tác ñộng của thị trường người tiêu dùng sẽ cân nhắc, tính toán ñể gia tăng lợi ích của mình, cũng như sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực của xã hội.  Chức năng ñiều tiết Thông qua các quy luật kinh tế, thị trường thực hiện chức năng ñiều tiết của mình. ðó là quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu. Quá trình ñiều tiết này diễn ra ở cả hai thái cực, ñiều tiết sản xuất và ñiều tiết tiêu dùng. Thị trường còn ñiều tiết việc tiêu dùng các sản phẩm xã hội , có thể làm thay ñổi mặt hàng tiêu dùng , cơ cấu tiêu dùng của dân cư. Với sự tác ñộng của thị trường, người tiêu dùng sẽ cân nhắc, tính toán ñể gia tăng lợi ích của mình, cũng như sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực của xã hội.  Chức năng thông tin Thị trường luôn phản ánh ñời sống kinh tế, chính trị và xã hội trong từng thời kỳ, thị trường là nơi chứa ñựng các thông tin cho các nhà kinh doanh và người tiêu dùng. ðối với các nhà kinh doanh, quá trình nghiên cứu thị trường giúp họ có ñược những thông tin cần thiết như : số lượng và cơ cấu cung cầu hàng hóa, ñặc biệt về nhu càu tiêu dùng, khả năng thanh toán , tình hình cạnh tranh… Từ ñó giúp các nhà kinh doanh có chính sách Marketing cần thiết, ứng xử hợp lý với thị trường. ðối với người tiêu dùng , thị trường sẽ cung cấp các thông tin về hàng hóa, dịch vụ, giá cả, về các dịch vụ của nhà kinh doanh… Thị trường là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng , là môi trường truyền tin giữa hai chủ thể. Nhà kinh doanh , thông qua thị trường giới thiệu , quảng cáo về Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 5 sản phẩm của mình. Người tiêu dùng , thông qua thị trường phản ánh nhu cầu, nguyên vọng của họ, những ñòi hỏi mà các nhà kinh doanh phải ñáp ứng. Việc thực hiện các chức năng của thị trường không tách rời nhau mà ñan xem vào nhau. Cùng một hoạt ñộng, thị trường có thể ñồng thời thực hiện nhiều chức năng. * Vai trò của thị trường Thị trường ñóng vai trò rất quan trọng ñối với quản lý kinh tế vĩ mô, cũng như ñối với các hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. ðối với nền kinh tế quốc dân, sự hoạt ñộng của thị trường giúp cho quá trình trao ñổi hàng hóa ñược diễn ra suôn sẻ, nhờ ñó mà quá trình tái sản xuất ñược tiếp diễn bình thường. ðối với các doanh nghiệp, thị trường là bộ phận chủ yếu nhất trong môi trường kinh doanh. Thị trường là nơi hình thành và thực hiện các mối quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp với môi trường xung quanh, giữa doanh nghiệp với cộng ñồng dân cư cũng như hệ thống kinh tế quốc dân. Thị trường là nơi cung cấp các yếu tố “ ñầu vào “ và tiêu thụ “ ñầu ra” cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không những thế thị trường buộc các chủ thể kinh tế phải hoạt ñộng một cách thống nhất và tuân theo các quy luật của thị trường. Thị trường ngày càng phát triển, cùng với nó là nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống con người, ñiều ñó ñã thúc ñẩy con người luôn luôn phát triển và ñi lên ñể ñáp ứng chính những nhu cầu ñó của họ. Có thể nói rằng thị trường là nơi cơ sở cho cuộc sống ngày càng ñược ñáp ứng cao hơn về nhu cầu của con người. 2.1.1.3. Phân loại thị trường ðể việc hoạch ñịnh các chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ñất nước thì chúng ta cần phải tìm ra ñúng cái mà thị trường cần, mỗi một loại thị trường lại có những nhu cầu khác nhau về những loại sản phẩm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 6 khác nhau, do ñó việc phân loại thị trường là hết sức cần thiết. Có rất nhiều cách ñể phân loại thị trường trong ñó có một số tiêu chí phân loại cơ bản sau: * Theo mối quan hệ mua bán với nước ngoài: - Thị trường trong nước: là thị trường diễn ra trong phạm vi biên giới của quốc gia. - Thị trường quốc tế : là thị trường mà phạm vi hoạt ñộng của nó vượt ra khỏi lãnh thổ của quốc gia. * Theo từng khu vực trong nước: - Thị trường thống nhất trong cả nước - Thị trường ñịa phương - Thị trường khu vực thành thị, khu vực nông thôn * Theo trọng tâm phân bổ nguồn lực của bên bán - Thị trường chính: là thị trường mà bên bán tập trung chủ yếu mọi nguồn lực của mình vào khai thác. - Thị trường phụ: là thị trường mà bên bán ít tập trung nguồn lực vào ñể khai thác * Theo tính chất của sản phẩm ñược lưu thông trên thị trường - Thị trường hàng tiêu dùng : là thị trường mua bán các sản phẩm cuối cùng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cho cuộc sống của con người - Thị trường vật tư sản xuất : là thị trường trong ñó sản phẩm ñem ra trao ñổi là những sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất của doanh nghiệp * Theo phương thức bán hàng của bên bán: - Thị trường bán buôn. - Thị trường bán lẻ * Theo mức ñộ cạnh tranh trên thị trường Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: là thị trường trong ñó có nhiều chủ thể bên bán và bên mua về một loại sản phẩm tương tự nhau, không có ai làm chủ thị trường và có khả năng chi phối giá cả của sản phẩm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 7 Thị trường ñộc quyền: là thị trường chỉ có một chủ thể bán chi phối tất cả mọi hoạt ñộng của thị trường. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: là thị trường có ít nhất một chủ thể bên bán lớn tới mức có thể chi phối và không cế giá cả trên thị trường. 2.1.1.4. Phân ñoạn thị trường Phân ñoạn thị trường là việc phân chia thị trường thành những mảng, những ñoạn tách biệt tùy thuộc vào ñặc ñiểm khác nhau về mầu, thị hiếu tính cách… của người tiêu dùng và khả năng chi phối của người cung ứng. Thông qua việc phân ñoạn tính chất mà người cung ứng có thể xác ñịnh rõ ñược phân thị trường mà mình có thể chiếm lĩnh và phục vụ cho người tiêu dùng có ưu thế hơn hẳn so với các nhà cung ứng khác tham gia vào thị trường. Việc phân ñoạn thị trường có thể tiến hành theo nhiều phương pháp kahcs nhau. Một số phương pháp thường dùng ñó là : - Phương pháp bảng kẻ ô: Ta dựa vào các dấu hiệu quan sát khác nhau phân theo từng cặp ñôi trên bảng ma trận ñể phân ñoạn thị trường. - Phương pháp sức hút thương mại: Phương pháp này dùng ñể tìm phạm vi khu vực mà doanh nghiệp chọn mà có thể thu hút ñược mảng thị trường nào xung quanh. - Phương pháp momen lực: Phương pháp này có thể giúp xác ñịnh ñược vùng ảnh hưởng có thể có mà doanh nghiệp dự kiến chọn từ vùng có nhu cầu xung quanh. - Phương pháp ñồ thị : Nhờ phương pháp này mà doanh nghiệp có thể xác ñịnh ñược khoảng trống có lợi ñể tham gia cung ứng sản phẩm trên thị trường 2.1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường Trong quá trình hoạt ñộng , thị trường chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố với các mức ñộ khác nhau, ñó là các nhân tố: - Cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước: ðó chính là các chủ chương, quan ñiểm phát triển kinh tế, các chính sách kinh tế xã hội của chính phủ và các cơ quan chức năng như chính sách các thành phần kinh tế, chế ñọ sở hữu, chính Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 8 sách ngân hàng, tài chính …Trong ñó bao gồm cả hệ thống các cơ quan công quyền của Nhà nước như hải quan công an …Nếu cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước phát huy ñược hiệu quả tốt thì thị trường hoạt ñộng tương ñối ổn ñịnh thị trường sẽ phát huy ñược mọi vai trò của nó trong nền kinh tế. - Mật ñộ tăng trưởng hay suy giảm của nền kinh tế như : Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ nợ nước ngoài, tỷ lệ thất nghiệp, mật ñọ tham nhũng của các cán bộ công chức nhà nước. Các nhân tố có tính kinh tế: Các nhân tố này có tác ñộng về mỗi phía bên cung và bên cầu. ðó là các yếu tố: mức sống của dân cư ñược thể hiện qua mức thu nhập và cơ cấu chi tiêu; tình trạng kết cấu hạ tầngñược biểu hiện thông qua hệ thống ñường giao thông , hệ thống thông tin liên lạc ,mạng lưới dân cư, chợ búa… các quan hệ kinh tế ñối ngoại ,trình ñọ phát triển của lực lượng sản xuất ; mức ñộ cao thì các hoạt ñộng của thị trường càng ña dạng và phong phú. - Các nhân tố có tính chính trị: ðó chính là sự ổn ñịnh hay biến ñộng của thể chế chính trị trong mỗi quốc gia, tình trạng chiến tranh hay hòa bình của ñất nước… Một quốc gia có sự ổn ñịnh về chính trị , có hòa bình, nằm trong khu vực ít có sự biến ñộng thì dễ dàng phát triển ñược một thị trường vững mạnh. 2.1.1.6. Một số vấn ñề về phát triển thị trường Sự cần thiết của phát triển thị trường Hiện nay, nước ta ñang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế, do vậy sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước là không thể tránh khỏi. Doanh nghiệp muốn phát triển thì phải củng cố ñược các thị trường ñã chiếm lĩnh và ngày càng mở rộng những thị trường mới. Trước hết, phát triển thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể củng cố ñược vị thế của mình trên thị trường do gia tăng ñược thị phần so với các doanh nghiệp khác. Mặt khác khi thâm nhập vào một thị trường nào thì thương hiệu của công ty và thương hiệu sản phẩm của công ty sẽ ñược phổ biến rộng rãi trên thị trường. ðiều này sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 9 Thứ hai, khi thị trường ñược mở rộng sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng nhanh ñược doanh số bán, từ ñó gia tăng ñược hiệu quả hoạt ñọng sản xuất kinh doanh của công ty. Thứ ba, việc mở rộng ra các thị trường mới sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị phụ thuộc vào một hoặc một số ít thị trường chính, từ ñó tránh ñược những ảnh hưởng tiêu cực khi thị trường truyền thống có những thay ñổi theo chiều hướng xấu. Nội dung của phát triển thị trường: - Nghiên cứu thị trường : Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng. Nó cho phép ñánh giá quy mô và tiềm năng của thị trường và là cơ sở ñể lựa chọn và phân ñoạn thị trường cần xâm nhập. ðây cũng chính là tiền ñề quan trọng ñể xác lập lại các chính sách marketing với từng loại thị trường và môi trường của nó. Mỗi môi trường kinh doanh có sự khác biệt và thay ñổi theo thời gian, do vậy công tác nghiên cứu thị trường là hoạt ñộng quan trọng khi muốn phát triển thị trường. Việc nghiên cứu thị trường bao gồm những nội dung sau ñây : + Hàng hóa trên thị trường. + Dung lượng thị trường. + Giá cả hàng hóa. + Nghiên cứu bạn hàng và các ñối thủ cạnh tranh. - Lựa chọn thị trường mục tiêu: Thị trường tổng thể luôn bao gồm một số lượng khách hàng với những nhu cầu , ñặc tính và sức mua rất khác nhau. Sẽ không thể có một doanh nghiệp cá biệt nào có ñủ khả năng cung ứng nhu cầu và ước muốn của mọi khách hàng tiềm năng. Mặt khác mỗi doanh nghiệp chỉ óc một hoặc một vài thế mạnh xét trên một phương diện nào ñó trong việc ñáp ứng và thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của thị trường. Do ñó, việc lựa chọn ñoạn thị trường mục tiêu là rất cần thiết. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 10 Sau khi ñã có những thông tin cần thiết về thị trường mà doanh nghiệp muốn thâm nhập thì bước theo doanh nghiệp cần chọn phân ñoạn thị trường nào thích hợp nhất ñể tiến hành thâm nhập. Thông thường khi lựa chọn thị trường mục tiêu , doanh nghiệp dực vào các yếu tố sau ñây: + Quy mô và sức tăng trưởng của ñoạn thị trường. Một ñoạn thị trường ñược coi là hiệu quả nếu doanh thu từ thị trường ấy bù ñược những chi phí bỏ ra và có lợi nhuận không chỉ là hiện tại mà còn cả tương lai của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác ñịnh ñúng quy mô và sức tăng trưởng của thị trường luôn là vấn ñề ñầu tiên khi lựa chọn thị trường mục tiêu. Doanh nghiệp cần thu thập và phân tích các chi tiêu cần thiết như doanh số bán, sự thay ñổi của doanh số bán, mức lãi và tỷ lệ thay ñổi mức lãi… + Mức ñộ hấp dẫn về cơ cấu thị trường. Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường thì họ không phải là người bán duy nhất và các sản phẩm dịch vụ mà họ cung cấp không chỉ ñáp ứng cho một nhóm khách hàng. Doanh nghiệp thường xuyên phải ñối phó với áp lực cạnh tranh và những ñòi hỏi của khách hàng. Do vậy mức ñộ hấp dẫn về cơ cấu thị trường chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố. theo mô hình năng lực lượng cạnh tranh của Michael Porter thì doanh nghiệp sẽ phải chịu các tác ñộng từ ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sức ép từ các nhà cung cấp, cạnh tranh giữa các hãng trong ngành, sức ép từ phía khách hàng và sự ñe dọa của hàng thay thế. Như vậy ñể phân tích ñược áp lực cạnh tranh , doanh nghiệp phải phân tích , ñánh giá ảnh hưởng của năm nhóm nhân tố ñó tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp. + Các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp. Một ñoạn thị trường rất hấp dẫn vẫn có thể bị loại bỏ nếu chúng không ăn khớp với các chiến lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp cứ cố gắng theo ñuổi sức hấp dẫn của thị trường vượt quá khẩ năng và mục tiêu của họ tì nguồn lực doanh nghiệp sẽ bị phan tán , khó tập trung cho các mục tiêu chiến lước. Vì vậy khi lựa chọn thị trường mục tiêu , doanh nghiệp cần có những ñánh giá xác ñáng về các ñoạn thị trường ñó, ñồng thời kết hợp với khả năng sẵn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan