HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HẢI NÚI
PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI
DÂN PHỤ THUỘC VÀO RỪNG Ở BẮC KẠN
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP- 2019
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN HẢI NÚI
PHÁT TRIỂN SINH KẾẾ BẾỀN VỮNG CHO NGƯỜI
DÂN PHỤ THUỘC VÀO RỪNG Ở BẮẾC KẠN
Chuyên
: KINH TẾẾ PHÁT TRIỂN
: 9.31.01.05
Người ướng dẫẫn khoa học:
TS. NGUYẾỄN QUÔẾC CHỈNH
PGS.TS. ĐÔỄ QUANG GIÁM
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và ch ƣa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đ ƣợc cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án
Nguyễn Hải Núi
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo; sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình; sự tài trợ, sự giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần của nhiều cá
nhân và tổ chức.
Nhân dịp này, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc thầy TS.
Nguyễn Quốc Chỉnh, PGS.TS Đỗ Quang Giám đã tận tình h ƣớng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế, Khoa Kế toán và Quản trị Kinh
doanh, Bộ môn Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ và các hộ nông dân, nhất là
các hộ nông dân tại hai huyện Ba Bể và Na Rì tỉnh Bắc Kạn đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Môi Trƣờng - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam,
Đại học Copenhagen - Đan Mạch, đơn vị quản lý dự án “Giảm thiểu phát thải khí nhà kính
từ mất rừng và suy thoái rừng (REDD+): Những nỗ lực duy trì và phát triển rừng” đã giúp
đỡ và tạo điều kiện từ việc thu thập dữ liệu, trao học bổng khóa học 5 tháng
ở Đan Mạch, cũng nhƣ hỗ trợ kinh phí cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn Dự án Việt Bỉ - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam;
Chƣơng trình "Eramus+: trao đổi tín chỉ quốc tế" tài trợ bởi Uỷ Ban Châu Âu và do
trƣờng Đại học Liege điều phối đã hỗ trợ cả về vật chất và những khóa học trao đổi tín
chỉ tại Vƣơng quốc Bỉ.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận án./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Hải Núi
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
i
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vi
Danh mục bảng
viii
Danh mục sơ đồ, đồ thị
x
Danh mục hình
xi
Danh mục hộp
xii
Trích yếu luận án
xiii
Thesis abstract
xv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1
1.1.
Tính cấp thiết đề tài
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
3
1.3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3
1.4.
Những đóng góp mới của luận án
4
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
5
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƢỜI
DÂN PHỤ THUỘC VÀO RỪNG
2.1.
6
Cơ sở lý luận về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc
vào rừng
6
2.1.1.
Một số khái niệm liên quan
6
2.1.2.
Vai trò, ý nghĩa của phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc
vào rừng
10
2.1.3.
Đặc điểm của phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng
12
2.1.4.
Yêu cầu của phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng
15
2.1.5.
Nội dung phát triển sinh kế bền vững cho hộ dân phụ thuộc vào rừng
16
2.1.6.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ
thuộc vào rừng
2.2.
21
Cơ sở thực tiễn về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc
vào rừng
26
iii
2.2.1.
2.2.2.
Kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào
rừng ở một số nƣớc trên thế giới
Kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào
rừng ở một số địa phƣơng của Việt Nam
2.2.3.
2.3.
26
29
Bài học kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ
thuộc vào rừng ở Bắc Kạn
33
Một số công trình nghiên cứu liên quan
33
PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
38
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
38
3.1.1.
Đặc điểm về tự nhiên
38
3.1.2.
Đặc điểm về kinh tế xã hội
39
3.1.3.
Đánh giá thuận lợi, khó khăn của đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã đến phát
triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn
45
3.2.
Cách tiếp cận và khung phân tích
46
3.2.1.
Cách tiếp cận
46
3.2.2.
Khung phân tích đề tài
47
3.3.
Phƣơng pháp nghiên cứu
48
3.3.1.
Phƣơng pháp chọn điểm và xác định cỡ mẫu nghiên cứu
48
3.3.2.
Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu
49
3.3.3.
Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
52
3.3.4.
Phƣơng pháp phân tích
52
3.4.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
55
3.4.1.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển sinh kế bền vững cho hộ
dân phụ thuộc vào rừng
3.4.2.
55
Nhóm chỉ tiêu phản ánh nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sinh kế bền
vững cho hộ dân phụ thuộc vào rừng
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1.
57
59
Thực trạng phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào
rừng ở Bắc Kạn
59
4.1.1.
Khái quát về rừng và ngƣời dân phụ thuộc vào rừng
59
4.1.2.
Chính sách phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng
60
4.1.3.
Xây dựng chiến lƣợc sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng
71
iv
4.1.4.
4.1.5.
Hoạt động phát triển sinh kế
Kết quả phát triển sinh kế bền vững
72
90
4.1.6.
Đánh giá tính bền vững về phát triển sinh kế
98
4.2.
Ảnh hƣởng của các yếu tố tới phát triển sinh kế bền vững
104
4.2.1.
Nhóm yếu tố nguồn vốn sinh kế
104
4.2.2.
Nhóm yếu tố bối cảnh phát triển sinh kế
125
4.3.
Định hƣớng và giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ
thuộc vào rừng
129
4.3.1.
Cơ sở khoa học
129
4.3.2.
Giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng
130
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
149
5.1.
Kết luận
149
5.2.
Kiến nghị
150
Danh mục công trình đã công bố liên quan đến luận án
151
Tài liệu tham khảo
153
Phụ lục
163
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ch ữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BNN
Bộ Nông nghiệp
BLĐTBXH
Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội
CARE
Hợp tác cho việc gửi hàng của Mỹ sang châu Âu
(Cooperative for American Remittances to Europe.
CIFOR
Trung tâm Nghiên cứu Lâm nghiệp quốc tế
(Center for International Forestry Research)
CHQS
Chỉ huy Quân sự
CP
Chính phủ
CRLIP
Dự án giảm nghèo miền Trung
DFID
Cơ quan phát triển quốc tế
DTTS
Dân tộc thiểu số
ĐVT
Đơn vị tính
FAO
Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization)
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
(Gross Domestic Product)
IFAD
Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế
(International Fund for Agricultural Development)
HĐND
Hội đồng Nhân dân
KDP
Chƣơng trình Phát triển Kecamatan
LNCĐ
Lâm nghiệp cộng đồng
LS1
Chiến lƣợc phụ thuộc thấp vào rừng
LS2
Chiến lƣợc phụ thuộc trung bình vào rừng
LS3
Chiến lƣợc phụ thuộc cao vào rừng
MTQG
Mục tiêu Quốc gia
MTTQ
Mặt trận Tổ Quốc
NĐ
Nghị định
NLN
Nông lâm nghiệp
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NRC
Hội đồng thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia Hoa Kỳ
(National Research Council)
vi
NQ
Nghị quyết
Oxfam
Ủy ban Oxford cho cứu đói
(Oxford Commitee for Famine Relief.
PEFS
Chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
(payment for envirment services)
PTVR
Phụ thuộc vào rừng
QĐ
Quyết định
QH
Quốc hội
REDD+
Giảm thiểu phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng
(Reducing Emission from Deforestation and Forest Degradation)
SD
Độ lệch chuẩn (standard deviation)
SKBV
Sinh kế bền vững
SRI
Mô hình áp dụng hệ thống thâm canh lúa cải tiến
TB
Trung bình
TTg
Thủ tƣớng
TT
Thông tƣ
TW
Trung ƣơng
UBND
Ủy ban Nhân dân
UNDP
Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc
WCED
Ủy ban Thế giới về môi trƣờng và phát triển
(World Commission on Environment and Development)
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
2.1.
Tên bảng
Chiến lƣợc sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng
2.2.
Tổng hợp các quan điểm về nguồn vốn sinh kế
21
2.3.
Tổng quan chung về các nguồn vốn sinh kế
23
2.4.
Bối cảnh dễ bị tổn thƣơng trong phân tích sinh kế bền vững
25
3.1.
Dân số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2016
40
3.2.
Lao động tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2016
40
3.3.
Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012-2016
42
3.4.
Diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng
44
3.5.
Dung lƣợng hộ khảo sát
50
3.6.
Thảo luận nhóm tập trung
51
4.1.
Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng
61
4.2.
Chính sách giảm nghèo bền vững
64
4.3.
Chính sách lao động việc làm
66
4.4.
Chính sách bảo vệ và phát triển rừng
68
4.5.
Chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
70
4.6.
Chiến lƣợc sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng của hộ
72
4.7.
Tỷ lệ hộ có hoạt động sinh kế
73
4.8.
Phát triển hoạt động trồng lúa
75
4.9.
Phát triển hoạt động trồng trọt khác
76
4.10.
Phát triển hoạt động chăn nuôi
79
4.11.
Phát triển hoạt động rừng
82
4.12.
Phát triển hoạt động phi nông lâm nghiệp
84
4.13.
Phát triển hoạt động khác
86
4.14.
Tỷ lệ mô hình kết hợp hoạt động sinh kế
88
4.15.
Thu nhập và nguồn thu nhập của hộ
90
4.16.
Kiểm định sự khác biệt thu nhập giữa các nhóm hộ
91
4.17.
Tỷ lệ nghèo, cận nghèo của hộ điều tra
93
4.18.
Tỷ lệ nghèo, cận nghèo của hộ phân theo mức độ phụ thuộc vào rừng và huyện
95
4.19.
Sự hài lòng chung với mối quan hệ xã hội của hộ
96
viii
Trang
18
4.20.
4.21.
Sự hài lòng của ngƣời dân đối với môi trƣờng sinh thái
Phát triển bền vững thu nhập của hộ
97
98
4.22.
Phát triển bền vững mối quan hệ xã hội của hộ
101
4.23.
Phát triển môi trƣờng sinh thái bền vững
102
4.24.
Phát triển sinh kế bền vững của hộ
103
4.25.
Nguồn vốn con ngƣời của hộ
105
4.26.
Nguồn vốn xã hội của hộ
108
4.27.
Nguồn vốn tự nhiên của hộ
110
4.28.
Tài sản của hộ
113
4.29.
Nguồn vốn vật chất của hộ
114
4.30.
Nguồn vốn tài chính của hộ
116
4.31.
Mô hình ƣớc lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng tới lựa chọn chiến lƣợc sinh kế
của hộ
118
4.32.
Tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình
119
4.33.
Kết quả ƣớc lƣợng hàm hồi quy đa biến về các yếu tố ảnh hƣởng tới thu
nhập của hộ
4.34.
120
Kết quả ƣớc lƣợng hàm nhị phân về các yếu tố ảnh hƣởng tới tình trạng
nghèo của hộ
123
4.35.
Tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình
125
4.36.
Những biến cố mà hộ phải đối mặt
127
4.37.
Số lƣợng biến cố và mức độ tổn thƣơng của hộ
128
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
STT
Tên đồ thị
3.1.
Khung phân tích đề tài
Trang
48
4.1.
Phát triển đa dạng hoạt động sinh kế của hộ
74
4.2.
Tỷ lệ nghèo, cận nghèo của hộ điều tra
94
4.3.
Phát triển bền vững thu nhập của hộ
100
4.4.
Phát triển bền vững quan hệ xã hội của hộ
101
4.5.
Phát triển bền vững môi trƣờng sinh thái
103
4.6.
Kết quả phát triển sinh kế bền vững của hộ
104
4.7.
Đánh giá mức độ tổn thƣơng mà hộ phải đối mặt (%)
128
x
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
3.1.
Bản đồ tỉnh Bắc Kạn
Trang
38
3.2.
Địa điểm nghiên cứu
49
3.3.
Thực hiện phƣơng pháp cho điểm cơ cấu thu nhập
51
xi
DANH MỤC HỘP
STT
Tên hộp
4.1.
Chƣơng trình 134, 135 đã giúp dân rất nhiều
Trang
62
4.2.
Công tác giảm nghèo cho ngƣời dân còn nhiều khó khăn
65
4.3.
Nhận thức của ngƣời dân còn nhiều hạn chế
65
4.4.
Cần quan tâm nhiều hơn tới nhóm yếu thế
67
4.5.
Mức hỗ trợ bảo vệ rừng còn thấp
69
4.6.
Thu phí dịch vụ môi trƣờng còn nhiều khó khăn
71
xii
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Hải Núi
Tên luận án: Phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển sinh kế
bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn, đề xuất hệ thống giải pháp
nhằm phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng ở địa bàn nghiên
cứu trong thời gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp tiếp cận: (i) Tiếp cận khung sinh kế bền vững; (ii) Tiếp cận theo
mức độ phụ thuộc vào rừng; (iii) Và một số phƣơng pháp tiếp cận khác nh ƣ tiếp cận có
sự tham gia, tiếp cận theo chƣơng trình REDD+
Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại hai huyện đại diện vùng cao của tỉnh là Na Rì và
Ba Bể. Khu vực khảo sát là hộ dân sống gần và sở hữu khu rừng sản xuất. Ph ƣơng pháp
thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp và sơ cấp đƣợc sử dụng trong đề tài này. Dữ liệu đ ƣợc
tổng hợp trên Excel và phần mềm Stata 13.0. Đồng thời, nghiên cứu sử dụng các
phƣơng pháp phân tích bao gồm: (i) Phƣơng pháp phân tổ thống kê và thống kê mô tả;
(ii) Phƣơng pháp so sánh kết hợp với kiểm định thống kê; (iii) Phƣơng pháp mô hình
kinh tế lƣợng; (iv) Phƣơng pháp phân tích thang đo bền vững.
Kết quả chính và kết luận
Trong luận án này, những lý luận và thực tiễn về phát triển sinh kế bền vững cho
ngƣời dân phụ thuộc vào rừng đã đƣợc luận giải và làm sáng tỏ, từ đó, khung phân tích
phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng đã đƣợc xây dựng và
phát triển làm cơ sở nghiên cứu đề tài. Trên cơ sở phân tích tình hình phát triển sinh kế
bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng trên thế giới và trong nƣớc thời gian qua,
đề tài đã đúc rút thành sáu bài học kinh nghiệm về phát triển sinh kế bền vững cho
ngƣời dân phụ thuộc vào rừng tại địa bàn nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ trọng hộ dân theo đuổi chiến l ƣợc phụ thuộc vào
rừng còn cao, tỷ trọng thu nhập từ rừng khoảng 28,9%. Tuy nhiên, sự lựa chọn chiến l ƣợc
sinh kế theo mức độ phụ thuộc vào rừng có sự khác biệt rõ nét giữa các nhóm hộ theo
xiii
huyện và mức độ kinh tế hộ. Để phát triển sinh kế bản thân ng ƣời dân cũng đã có nhiều
hoạt động. Tuy nhiên, hoạt động và mô hình sinh kế của ngƣời dân dân còn nhiều hạn
chế. Kết quả phát triển sinh kế bền vững của họ ở mức trung bình nhƣng lại có sự khác
nhau giữa các nhóm. Trong khi nhóm hộ phụ thuộc cao vào rừng đánh giá đạt mức bền
vững thấp, mới chỉ bắt đầu đạt mức bền vững trung bình thì nhóm hộ phụ thuộc thấp
vào rừng cho rằng họ đã đạt tới mức gần nhƣ bền vững, đặc biệt sự tăng trƣởng rất tốt
so với 5 năm trƣớc. Kết quả này có sự ảnh hƣởng rất rõ nét của các nguồn vốn sinh kế,
bối cảnh phát triển sinh kế. Hộ có nguồn vốn sinh kế mạnh, có xu h ƣớng ít phụ thuộc
vào rừng và sự phát triển sinh kế là bền vững hơn.
Theo đó, để phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phân phụ thuộc vào
rừng, đề tài đã đề xuất một số nhóm giải pháp sau: (i) nhóm giải pháp nâng cao nguồn
vốn sinh kế; (ii) xây dựng và nhân rộng mô hình phát triển sinh kế bền vững; (iii) nâng
cao năng lực, đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho ngƣời dân; (iv) đa dạng hoá và
nâng cao thu nhập cho hộ dân; (v) duy trì và cải thiện mối quan hệ xã hội; (vi) duy trì và
cải thiện môi trƣờng sinh thái; (vii) thống nhất chủ trƣơng, hoàn thiện chính sách cho
phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng; (viii) hoàn thiện công
tác quản lý Nhà nƣớc về phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng.
Nhƣ vậy, kết quả luận án là cơ sở khoa học cho việc định hƣớng và đƣa ra giải
pháp phát triển sinh kế bền vững. Luận án là kênh cung cấp thông tin quan trọng cho
các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý của Bộ, tỉnh Bắc Kạn, các cơ quan tham
mƣu, các tổ chức nghiên cứu, kinh tế - xã hội và các cá nhân tham khảo. Đồng thời từ
đây cũng rút ra bài học cho các địa phƣơng khác.
xiv
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Hai Nui
Thesis title: Sustainable livelihood development for forest dependent people in Bac
Kan province.
Major: Development Economics
Code: 9.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Situation evaluation and analysis of factors affecting on sustainable livelihoods
development for forest dependent people in Bac Kạn province, propossing the solutions
system to develop sustainable livelihoods for forest dependent people in the field study
in the coming time.
Materials and Methods
The research approaches include: (i) sustainable livelihoods framework
approach; (ii) forest dependence level approach; (iii) participatory approach, REDD+
program;
This research was carried out in two representative highland districts of Na Ri
and Ba Be. The survey area is the households living near and owning the production
forest. Data collection methods include secondary data and Primary data were used in
this study. The data was synthesized on Excel and Stata software version 13.0. Analysis
methods used in this study are: (i) Descriptive statistics; (ii) Comparison method and
hypothesis testing; (iii) Econometric models; and (iv) Barometer of Sustainability
Main findings and conclusions
In the thesis there are overviews and clarification of theoretical and practical
issues related to sustainable livelihoods development of forest dependent people. Based
on that an analytical framework has been built and developed for the study. Based on
analysing livelihood development in some countries over the world and Vietnam, this
research draws six experiences learnt for Bac Kan.
The study results reveal that the proportion of households pursuing forestdependent strategies is high, with 28.9% of income from forests. However, the choice of
livelihood strategies in terms of forest dependency differs markedly between household
groups by district and by household level. In order to develop the households
livelihoods, the local authorities and households themselves have also had many
xv
activities. However, activities and livelihood models of households are still limited. As a
result, the results of sustainable livelihood development of the household are average
but there are differences between household groups. While the high forest dependent
households get low sustainability, low forest dependent households reach almost
sustainable levels. This result has a very pronounced effect from livelihood capitals.
Households with a strong livelihood capitals tend to be less dependent on forests and
livelihood development is more sustainable.
Based on the study findings, in order to develop sustainable livelihoods for
forest dependent households, the following groups of solutions are proposed: (i)
solutions for improving livelihood capitals; (ii) development and replication of the
sustainable livelihoods model; (iii) capacity building, job training and job placement;
(iv) diversification and income generation for households; (v) maintain and improve
social relationships; (vi) maintain and improve the ecological environment; (vii) unify
policy and improve policies for sustainable livelihoods development for people
dependent on forests; (viii) finalizing State management on sustainable livelihood
development for forest dependent people.
Thus, results of this thesis are the scientific basis for the direction and proposing
some solutions for sustainable livelihood development. The thesis is a source of
providing important information for policy makers, managers of the Ministry, Bac Kan
province, advisory agencies, research institutions, economic-social organizations and
individuals as a reference. Therefore, from that, the author draws some lessons for other
provinces.
xvi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Rừng đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phát triển bền vững kinh tế nói
chung và sinh kế của ngƣời dân nói riêng tại các n ƣớc đang phát triển. Sự quan
trọng của rừng đƣợc thể hiện ở cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Hàng
triệu ngƣời trên thế giới sống phụ thuộc vào nguồn tài nguyên rừng trong cuộc
sống hàng ngày. Rừng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ môi tr ƣờng cho phát
triển sản xuất và đời sống, cung cấp nơi ở, việc làm, tạo sinh kế ổn định (Vedeld
et al., 2007). Bên cạnh việc tạo nguồn thu nhập cho sinh kế nông thôn, rừng còn
góp phần rất tích cực cho kinh tế xanh. Sự gắn kết cộng đồng trong việc bảo tồn
và phát triển các nguồn tài nguyên rừng cũng góp phần tạo dựng nguồn vốn xã
hội mạnh mẽ. Nhƣ vậy, có thể thấy, rừng tạo điều kiện phát triển tổng hợp cả ba
yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng - ba trụ cột trong phát triển bền vững.
Trong nhiều năm qua, tiếp cận sinh kế đƣợc sử dụng nhiều trong các vấn
đề phát triển nông thôn cả ở lý thuyết và thực tiễn (Scoones, 2009). Cách tiếp
cận, quan điểm, phƣơng pháp và các khung phát triển về sinh kế đ ƣợc sử dụng
nhiều trong những báo cáo, phân tích của các dự án phát triển và các nghiên cứu
liên quan. Tính bền vững chắc chắn là chìa khóa của ph ƣơng pháp này nh ƣ định
nghĩa về sinh kế bền vững của Chambers and Conway (1992) đã đƣa ra. Đây là
phƣơng tiện cũng nhƣ mục tiêu của tiếp cận sinh kế. Tính bền vững trong phát
triển sinh kế đƣợc thể hiện ở cả ba yếu tố kinh tế, xã hội và môi tr ƣờng. Những
kết quả hoặc có thể bền vững hay không bền vững theo cả h ƣớng thời gian (sự
lâu bền) và tính ổn định trong phát triển. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới dừng ở
việc sử dụng khung phân tích sinh kế bền vững, ch ƣa có nhiều nghiên cứu làm
sáng tỏ lý luận và thực tiễn về phát triển sinh kế bền vững. Do vậy, câu hỏi đặt ra
là “nghiên cứu phát triển sinh kế bền vững cho ng ƣời dân nói chung và ng ƣời
dân phụ thuộc vào rừng nói riêng đã đƣợc các tác giả tiến hành nhƣ thế nào về cả
khía cạnh phƣơng pháp và các kết quả đạt đƣợc?
Bắc Kạn là tỉnh miền núi, địa hình phức tạp có nhiều núi cao và sông suối
chia cắt. Trong những năm gần đây, ngành nông - lâm nghiệp đóng góp hơn 1/3
GDP toàn tỉnh và hơn 70% lao động của tỉnh là nông - lâm nghiệp (trong đó, lâm
nghiệp chiếm khoảng 13%). Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 485.941 ha, đất
lâm nghiệp là 432.387 ha, chiếm 89%. Độ che phủ rừng của tỉnh đạt 70,7% - cao
1
nhất cả nƣớc (Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn, 2016). Điều này cho thấy sự gắn bó
với rừng và phụ thuộc vào rừng của ngƣời dân vùng cao tỉnh Bắc Kạn là rất lớn,
dẫn tới những thách thức trong việc phát triển sinh kế bền vững cho ng ƣời dân
phụ thuộc vào rừng trong điều kiện không để mất rừng và suy thoái rừng.
Trong những năm qua, tỉnh Bắc Kạn đã triển khai nhiều ch ƣơng trình nhằm
phát triển sinh kế cho ngƣời dân phụ thuộc vào rừng. Tuy nhiên, sinh kế của ng ƣời
dân vẫn chƣa phát triển một cách tƣơng xứng. Chiến l ƣợc sinh kế của hộ dân vẫn
phụ thuộc nhiều vào rừng, tỷ trọng thu nhập bình quân từ rừng so với tổng thu nhập
của hộ vẫn còn ở mức cao (gần 30%). Hoạt động và mô hình sinh kế vẫn còn đơn
điệu, chủ yếu là các hoạt động trồng trọt và lâm nghiệp. Kết quả sinh kế vẫn còn hạn
chế và thiếu sự cân đối giữa kinh tế, xã hội, và môi tr ƣờng dẫn tới sự thiếu bền vững
trong phát triển sinh kế, đặc biệt là đối với nhóm hộ phụ thuộc cao vào rừng. Khía
cạnh xã hội và môi trƣờng của ngƣời dân khá đảm bảo, tuy nhiên yếu tố kinh tế lại
còn nhiều yếu kém. Thu nhập của hộ dân khá thấp với bình quân là khoảng 34 triệu
đồng/hộ/năm và thiếu ổn định do phụ thuộc nhiều vào nguồn lợi từ rừng và các hoạt
động nông nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn ở mức cao với khoảng 35,47% (năm
2015), trong đó tỷ lệ hộ tái nghèo là đáng quan tâm với khoảng hơn 4%. Đặc biệt,
khu vực vùng cao tỉnh Bắc Kạn đã triển khai các hoạt động trong khuôn khổ Dự án
REED+ (Giảm thiểu phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy thoái rừng) từ năm
2014. Theo đó, ngƣời dân bị hạn chế rất nhiều quyền tiếp cận các nguồn lợi từ rừng,
và điều đó dẫn tới những thách thức lớn cho sự bền vững trong việc phát triển sinh
kế của ngƣời dân phụ thuộc vào rừng. Tính lâu bền và ổn định trong phát triển sinh
kế bền vững của ngƣời dân đƣợc đánh giá không cao. Đặc biệt đối với nhóm hộ dân
phụ thuộc cao vào rừng ở khía cạnh thu nhập, sự tăng tr ƣởng thu nhập so với năm
năm trƣớc là không đáng kể và trong khoảng thời gian đó thì thu nhập của họ cũng
thiếu sự ổn định.
Do vậy, câu hỏi đặt ra là thực trạng phát triển sinh kế bền vững của ng ƣời
dân phụ thuộc vào rừng ở Bắc Kạn là nhƣ thế nào? Họ xây dựng chiến l ƣợc sinh kế
gì? Hoạt động phát triển sinh kế ra sao? Mô hình sinh kế thế nào? và kết quả phát
triển sinh kế bền vững của họ nhƣ thế nào ở các góc độ kinh tế - xã hội - và môi
trƣờng?; Những yếu tố nào ảnh hƣởng tới phát triển sinh kế bền vững của ng ƣời
dân phụ thuộc vào rừng ở tỉnh Bắc Kạn?; Để phát triển sinh kế bền vững cho ng ƣời
dân phụ thuộc vào rừng, chính quyền và bản thân hộ dân cần thực hiện các giải pháp
nào? Vì vậy, nghiên cứu phát triển sinh kế bền vững cho ng ƣời dân
2
- Xem thêm -