Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện tiền hải, tỉnh thái bình...

Tài liệu Phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện tiền hải, tỉnh thái bình

.PDF
132
124
111

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ THANH VÂN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA THƠM TẠI HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Song NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Phạm Thị Thanh Vân ii năm 2016 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Song đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kinh tế tài nguyên Môi trường, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Phạm Thị Thanh Vân iii năm 2016 MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................................... ii Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii Mục lục ............................................................................................................................ iv Danh mục viết tắt ............................................................................................................ vii Danh mục bảng .............................................................................................................. viii Danh mục hình, hộp ......................................................................................................... ix Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix Thesis Abstract ................................................................................................................ xi Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 1.3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu........................................................................ 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3 1.4. Những đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn ................................. 3 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ...................................................................................... 4 2.1.1. Lý luận về phát triển sản xuất ............................................................................. 4 2.1.2. Đặc điểm của lúa thơm ........................................................................................ 9 2.1.3. Nội dung phát triển sản xuất lúa thơm .............................................................. 11 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................................. 19 2.2.1. Kinh nghiệm phát triển sản xuất một số loại lúa thơm trên thế giới ................. 19 2.2.2. Thực tiễn ở Việt Nam ........................................................................................ 22 2.3. Bài học và kinh nghiệm rút ra từ tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn............. 26 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 28 3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 28 3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 28 iv 3.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng......................................................................................... 29 3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 30 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn rút từ tình hình cơ bản ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa thơm của huyện Tiền Hải. ............................................. 43 3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 43 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 43 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 44 3.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 46 3.2.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ............................................................. 46 3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 46 3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quy mô phát triển sản xuất lúa thơm ..................... 46 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa thơm ........... 47 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa thơm .............................................................................................. 48 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 49 4.1. Thực trạng phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải ............................. 49 4.1.1. Tình hình sản xuất lúa tại huyện Tiền Hải ........................................................ 49 4.1.2. Quy hoạch vùng sản xuất lúa thơm theo mô hình cánh đồng mẫu ................... 51 4.1.3. Tình hình áp dụng KHKT trong sản xuất lúa thơm .......................................... 54 4.2. Tình hình phát triển sản xuất lúa thơm tại các hộ điều tra ................................ 62 4.2.1. Thông tin chung về các hộ điều tra ................................................................... 62 4.2.2. Nguồn lực sản xuất của hộ điều tra ................................................................... 64 4.2.3. Chi phí cho sản xuất lúa thơm của các hộ điều tra ............................................ 66 4.2.4. Biến động diện tích, năng suất, sản lượng lúa thơm của các xã điều tra........... 69 4.2.5. Tình hình tiêu thụ lúa thơm của các hộ điều tra ................................................ 70 4.2.6. Kết quả, hiệu quả sản xuất lúa thơm của các hộ điều tra .................................. 74 4.2.7. Hiệu quả xã hội trong sản xuất lúa thơm........................................................... 74 4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa thơm của huyện Tiền Hải .................................................................................................. 75 4.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 75 4.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................... 78 4.3.3. Nguồn lực của hộ .............................................................................................. 79 v 4.3.4. Ảnh hưởng của mô hình canh tác đến sản xuất lúa thơm.................................. 83 4.3.5. Thị trường.......................................................................................................... 86 4.4. Giải pháp phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải ............................... 90 4.4.1. Quản lý, bảo vệ đất trồng lúa ............................................................................ 90 4.4.2. Hoàn thiện quy hoạch vùng sản xuất lúa thơm ................................................. 91 4.4.3. Tăng cường huy động nguồn lực cho phát triển sản xuất lúa thơm .................. 92 4.4.4. Giải pháp về khoa học công nghệ ..................................................................... 93 4.4.5. Giải pháp về thị trường ..................................................................................... 94 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 98 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 98 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 99 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 101 Phụ lục ......................................................................................................................... 105 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BQ : Bình quân BVTV : Bảo vệ thực vật CC : Cơ cấu ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng DT : Diện tích GT : Giá trị GTSX : Giá trị sản xuất GTSXBQ : Giá trị sản xuất bình quân KHCN : Khoa học CN KHKT : Khoa học kỹ thuật LĐ : Lao động MBĐ : Một bụi đỏ NN : Nông nghiệp PCT : Phó chủ tịch PT : Phân tán PTNT : Phát triển nông thôn PTSX : Phát triển sản xuất QM TB : Quy mô trung bình QM : Quy mô TT : Tập trung THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Tiền Hải giai đoạn 2011-2013 ......... 33 Bảng 3.2. Bảng tình hình dân số và lao động của huyện giai đoạn 2011-2013 ........... 37 Bảng 3.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng huyện Tiền Hải năm 2013 ..................................... 38 Bảng 3.4. Kết quả phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2012-2014 ......................... 42 Bảng 3.5. Số lượng, thông tin của các đối thượng tiến hành phỏng vấn ..................... 45 Bảng 3.6. Phân bổ mẫu điều tra các nông hộ, các xã .................................................. 45 Bảng 4.1. Diện tích và cơ cấu một số cây trồng chính ................................................ 50 Bảng 4.2. Sản lượng cây trồng hàng năm .................................................................... 51 Bảng 4.3. Quy hoạch các vùng sản xuất lúa thơm tập trung ....................................... 53 Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu lúa thơm tại huyện Tiền Hải............................................ 56 Bảng 4.5. Biến động năng suất lúa thơm ..................................................................... 59 Bảng 4.6. Biến động sản lượng lúa thơm qua các năm ............................................... 60 Bảng 4.7. Vốn đầu tư cho sản xuất lúa thơm ............................................................... 61 Bảng 4.8. Tình hình tiêu thụ lúa thơm của huyện Tiền Hải ........................................ 62 Bảng 4.9. Thông tin cơ bản về hộ điều tra ................................................................... 63 Bảng 4.10. Đất, vốn, công cụ sản xuất lúa thơm của hộ................................................ 64 Bảng 4.11. Dự định của hộ về phát triển sản xuất lúa thơm .......................................... 65 Bảng 4.12. Tình hình sử dụng lao động của các hộ điều tra.......................................... 66 Bảng 4.13. Chi phí sản xuất lúa thơm so với lúa thường của hộ ................................... 68 Bảng 4.14. Biến động diện tích, năng suất, sản lượng lúa thơm ................................... 69 Bảng 4.15. Tình hình phân phối sản phẩm lúa thơm của hộ ......................................... 71 Bảng 4.16. Tình hình liên kết trong sản xuất, tiêu thụ lúa thơm của hộ ........................ 72 Bảng 4.17. Kết quả, hiệu quả sản xuất của hộ điều tra .................................................. 74 Bảng 4.18. Ảnh hưởng của số lao động nông nghiệp của hộ đến sản xuất lúa thơm .... 81 Bảng 4.19. Ảnh hưởng của trình độ lao động của chủ hộ đến sản xuất lúa thơm ......... 82 Bảng 4.20. Ảnh hưởng của mô hình canh tác đến sản xuất lúa thơm của hộ ................ 85 viii DANH MỤC HÌNH, HỘP Hình 4.1. Kênh tiêu thụ lúa thơm tại huyện Tiền Hải ................................................. 71 Hộp 4.1. Chính sách hỗ trợ xây dựng cánh đồng mẫu lớn ......................................... 53 Hộp 4.2. Ý kiến người tiêu dùng ................................................................................ 62 Hộp 4.3. Nguyên nhân tăng diện tích lúa ................................................................... 70 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Phạm Thị Thanh Vân 2. Tên luận văn: “Phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình” 3. Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam Việt Nam là một trong những cái nôi của lúa gạo thế giới, sản xuất lúa gạo đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Phát triển sản xuất lúa thơm chất lượng cao đang là một trong những lựa chọn được ưu tiên trong phát triển sản xuất nông nghiệp chất lượng cao đối với các địa phương có tiềm năng phát triển. Đối với huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, việc phát triển sản xuất lúa thơm không chỉ giải quyết bài toán trong việc lựa chọn cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiênm kinh tế - xã hội nơi đây mà còn góp phần nâng cao thu nhập cho người nông dân trồng lúa, nâng cao giá trị hạt gạo Việt Nam. Vì điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này tôi tập trung phân tích tình hình sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa thơm của huyện Tiền Hải, đặc biệt là các 03 xã đại diện được lựa chọn điều tra từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa thơm của huyện. Tương ứng với các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lúa thơm; (2) Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải; (3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải; (4) Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển lúa thơm tại huyện Tiền Hải. Trong nghiên cứu này tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ nguồn thống kê, báo cáo văn bản liên quan đến dân số, lao động, đất đai, tình hình KT-XH; tình hình sản xuất lúa thơm như diện tích, sản lượng, biến động diện tích, sản lượng qua các năm ... Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra chọn mẫu với 80 mẫu tại 03 xã đại diện của huyện Tiền Hải. Bên cạnh đó nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích thống kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích chuỗi giá trị để đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải. Qua nghiên cứu thực trạng sản xuất lúa thơm của huyện cho thấy, diện tích lúa thơm chiếm 48% tổng diện tích trồng lúa của huyện, trong đó chủ yếu là các loại lúa thơm như Bắc thơm số 7 (43%), lúa T10 (34,2%), lúa RVT (22%). Qua nghiên cứu đã đánh giá tổng thể về tiềm năng các nguồn lực và các tồn tại cần khắc phục để chính quyền và nhân dân Tiền Hải xây dựng và phát triển được sản phẩm gạo thơm và các sản x phẩm khác từ lúa thơm gắn với địa danh Tiền Hải. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến sản xuất lúa thơm của huyện bao gồm: (1) Điều kiện tự nhiên như đất đai, nguồn nước, khí hậu; (2) Điều kiện kinh tế xã hội như cơ sở hạ tầng kỹ thuật, áp dụng KHKT, chính sách của Đảng và nhà nước; (3) Nguồn lực của hộ như vốn, chất lượng lao động; (4) Ảnh hưởng của mô hình canh tác; (5) Ảnh hưởng của các yếu tố thị trường đầu vào, đầu ra. Từ những nghiên cứu cụ thể, tôi đã đưa ra các giải pháp phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải theo hướng mở rộng sản xuất gồm: (1) Quản lý, bảo vệ đất lúa, (2) Hoàn thiện quy hoạch vùng trồng lúa thơm, (3) tăng cường đầu tư các nguồn lực, mở rộng thị trường tiêu thụ; theo hướng nâng cao giá trị sản xuất: (1) Tăng cường áp dụng khoa học công nghệ từ khâu sản xuất đến chế biến, (2) Khai thác các thị trường tiềm năng, phát triển chế biến các sản phẩm có giá trị cao từ lúa, gạo, xây dựng và phát triển thương hiệu gạo thơm Tiền Hải. Trong đó các giải pháp theo hướng nâng cao giá trị sản xuất là then chốt và phù hợp với xu thế khan hiếm các nguồn lực tự nhiên và phù hợp với hướng phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững của huyện Tiền Hải. xi THESIS ABSTRACT Master candidate: Pham Thi Thanh Van Thesis title: “Developing fragrant white rice production in Tien Hai district, Thai Binh province”. Major: Economic Management Code: 60.34.04.10 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Vietnam is one of rice production’s birthplace in the world, rice production has played an important role in developing Vietnam rural and agricultural economic. Cropping high quality fragrant white rice were selected to develop high quality agricultural production in potential areas. Regarding Tien Hai district, Thai Binh province, growth of fragrant white rice cropping not only solved problem of crop selection fitting to socio-economic and natural condition but contributed to increase income of farmer growing rice and improve value of Vietnam rice. Because of time limit, in this research I focused mostly on situation of cropping and factors influencing to fragrant white rice production in Tien Hai district, especially in three representative communes, from that proposed solutions to develop fragrant white rice production in this district. Accordingly, specific objectives consisted: (1) Systemize rational and practical background about developing fragrant white rice production; (2) Evaluate situation of developing fragrant white rice production in Tien Hai district; (3) Analyze factors influencing to develop fragrant white rice production; (4) Propose solutions to develop fragrant white rice production. In this research, I applied flexibly secondary and primary data to propose analyzing comments. Secondary data were collected from static, reports, documents relating to population, labor, land, socio-economic situation in Tien Hai district; situation of fragrant white rice production as production scale, yield, changes of scale and yield over years…Primary data were collected by interviewing 80 rice farmers in three representative communes in tien hai district. Besides, this research also applied descriptive, comparative, value chain analysis to evaluate situation and analyze factors influencing to fragrant white rice production in Tien Hai. According to research on situation of fragrant white rice production, production scale of fragrant white rice accounted for 48% of total production scale of rice in Tien Hai district, in which three main kinds of fragrant white rice were Bac Thom number 7 (43%), T10 (34,2%), RVT (22%). In this research, I evaluated wholly potential of resources and limitation to build and develop fragrant white rice and other products of xii fragrant white rice brand-named Tien Hai. Main factors influencing fragrant white rice production included: (1) Natural condition as land, water resource, climate; (2) Economic condition as infrastructure, science-technology application, government policies; (4) Effect of cropping model; (5) Effects of input and output market. Regarding specific research, I proposed solutions to develop fragrant white rice production in Tien Hai district toward expanding production scale included: (1) Manage, protect land of rice cropping, (2) accomplish planning of fragrant white rice cropping, (3) enhance investment of all resources, expand market of consumption; toward enhancing value of production: (1) Enhance to apply science-technology from production to processing, (2) Exploit potential market, develop processing products of rice, establish and develop fragrant white rice brand-named Tien Hai. Meanwhile, solutions toward enhancing value of production were the key which suited to scarcity of natural resources and to sustainable development of Tien Hai agriculture production. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một trong những cái nôi của lúa gạo thế giới, sản xuất lúa gạo đã gắn liền với truyền thống lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Bên cạnh đó, sản xuất lúa gạo đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. Hiện nay, sản lượng lúa chiếm trên 90% sản lượng của các cây lương thực có hạt, liên quan đến việc làm và thu nhập của khoảng 80% số hộ nông dân. Sau hơn hai mươi năm thực hiện công cuộc “đổi mới”, Việt Nam đã đạt được những thành tựu lớn trong sản xuất lúa gạo: năng suất và sản lượng lúa đã tăng gấp 2 lần, hiện nay năng suất bình quân đạt 5,3 tấn/ha một vụ, riêng vụ Đông Xuân, nhiều nơi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng đã đạt 7 tấn/ha; Việt Nam từ một nước nhiều năm thiếu lương thực trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 của thế giới. Trong 22 năm qua, Việt Nam đã xuất khẩu trên 75 triệu tấn gạo, trị giá 23 tỷ USD. Tuy nhiên giá trị gao xuất khẩu chưa cao, xuất khẩu chủ yếu vẫn là các loại gạo thường, gạo thơm còn ít và chất lượng chưa cao (Bộ ngoại giao, 2015). Những năm qua, không chỉ thị trường trong nước mà cả thị trường nước ngoài, các loại gạo thơm, dẻo luôn được người tiêu dùng ưa chuộng. Trong các siêu thị, chợ ở Việt Nam, người ta dễ dàng tìm mua được các loại gạo thơm của Thái Lan trong khi Việt Nam cũng có rất nhiều loại gạo thơm đặc sản với giá thành rẻ hơn, chất lượng hơn. Như vậy, tại sao chúng ta không tập trung phát triển sản xuất các loại lúa thơm đặc sản của các vùng miền? Lúa thơm tuy năng suất không cao như các loại lúa thường, lúa lai nhưng lại cho giá trị kinh tế cao. Giá gạo thơm xuất khẩu thường ở mức 480-620 USD/tấn, cao hơn các loại gạo trắng khác và thường được các thị trường lớn, khó tính tiêu thụ. Do đó nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp cần tập trung sản xuất và nâng cao chất lượng các loại lúa thơm. Tiền Hải là một huyện đồng bằng ven biển nằm ở phía Đông Nam tỉnh Thái Bình. Đây là vùng đất mới được bồi đắp, đất đai Tiền Hải được tạo bởi phù sa theo nguyên lý động lực sông - biển với những dải đất hình sin có hướng song song với các con đê biển. Với khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa. Tại huyện Tiền Hải, cây lúa thơm đã được trồng từ lâu đời và là cây đặc sản của huyện. Đây là sản phẩm của sự tích tụ tổng hợp trên cơ sở điều 1 kiện tự nhiên ưu đãi, khoa học kỹ thuật, kiến thức, kinh nghiệm canh tác qua nhiều thế hệ nông dân ở một miền quê giàu truyền thống văn hóa lịch sử. Lúa thơm Tiền Hải là một trong những loại gạo thơm ngon hàng đầu của Việt Nam. Gạo có mùi thơm nhẹ, hạt trắng trong, cơm dẻo, không bị nát do đó nhu cầu sử dụng ngày càng lớn không chỉ ở địa phương mà trong cả nước, đặc biệt dịp lễ tết lúa thơm Tiền Hải còn trở thành món quà quê ý nghĩa cho bạn bè, người thân. Cây lúa thơm đã gắn bó với nông dân Tiền Hải từ lâu đời nay cho nên sản xuất lúa thơm nơi đây còn mang nặng tính truyền thống, sản xuất phân tán ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất, chất lượng sản phẩm và thu nhập của người nông dân. Bên cạnh đó, thị trường lúa thơm gần đây đang phát triển khá mạnh với đa dạng các loại lúa thơm của nhiều địa phương. Do đó, để lúa thơm Tiền Hải có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì cần có một kế hoạch phát triển sản xuất lúa thơm một cách bền vững, hiệu quả; gắn với sản xuất an toàn, nâng cao thu nhập cho người trồng lúa, bảo vệ môi trường. Kết hợp với định hướng chiến lược lâu dài về phát triển sản xuất nông nghiệp chất lượng cao của huyện Tiền Hải, vấn đề phát triển sản xuất lúa thơm đang đặt ra những yêu cầu cấp bách cần giải quyết. Nhằm góp phần giải quyết vấn đề trên, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình” 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa thơm của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lúa thơm; - Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải; - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển lúa thơm tại huyện Tiền Hải. 1.3. ĐỐI TƯỢNG & PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. 2 - Đối tượng điều tra: + Hộ nông dân trồng lúa thơm tại Tiền Hải. + Hộ thu mua chế biến lúa thơm tại Tiền Hải. + Các đơn vị bán và phân phối sản phẩm lúa thơm Tiền Hải. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa thơm của huyện Tiền Hải. 1.3.2.2. Phạm vi không gian Trên các vùng sản xuất lúa của huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. 1.3.2.3. Phạm vi thời gian của số liệu Số liệu được thu thập và tổng hợp từ năm 2012 đến nay. Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ ngày 10/2015 đến ngày 10/2016. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Luận văn đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất lúa thơm chất lượng cao. Luận văn đã đánh giá thực trạng sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, những thành tựu cũng như hạn chế của quá trình sản xuất. Luận văn đã phân tích một cách cụ thể tác động của những yếu tố ảnh hưởng (điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, nguồn lực của hộ và thị trường) đến việc phát triển sản xuất lúa thơm tại huyện Tiền Hải Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao giá trị sản xuất, tăng thu nhập cho người nông dân trồng lúa, xây dựng cơ cấu các giống lúa ổn định, gắn kết mối quan hệ về lợi ích, trách nhiệm giữa 4 nhà (nhà nông, nhà nước, nhà doanh nghiệp và nhà khoa học) phục vụ một nền sản xuất lúa thơm chất lượng cao phát triển và bền vững. Những kết quả nghiên cứu trên của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực sau này và là tài liệu để UBND huyện Tiền Hải tham khảo để tìm ra những hướng đi đúng đắn cho quá trình phát triển sản xuất lúa gạo nhằm hường tới mục đích chính là nâng cao thu nhập cho người nông dân, phát triển kinh tế chung của huyện. 3 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 2.1.1. Lý luận về phát triển sản xuất 2.1.1.1. Lý luận về sản xuất Sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người. Sản xuất xã hội bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người. Ba quá trình đó gắn kết chặt chẽ với nhau, trong đó sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội (Nguyễn Viết Thông, 2010). Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Trong đó con người luôn đấu tranh với thiên nhiên làm thay đổi những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải khác phục vụ cuộc sống (Vũ Thị Ngọc Phùng và cs., 1997). Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất: - Vốn sản xuất: là những tư liệu sản xuất như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, kho tàng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Trong điều kiện năng suất lao động không đổi thì tăng tổng số vốn sẽ dẫn đến tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hóa. Tuy nhiên trong thực tế việc tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hóa còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. - Lực lượng lao động: Là yếu tố đặc biệt quan trọng của quá trình sản xuất. Mọi hoạt động sản xuất đều do lao động của con người quyết định, nhất là lục lượng lao động có trình độ, kỹ thuật, kinh nghiệm. - Đất đai: Đất đai là yếu tố cố định, bị giới hạn bởi quy mô nên cần đầu tư thêm vốn và lao động trên một diện tích để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai. - Khoa học công nghệ: Quyết định đến sự thay đổi năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới được ứng dụng trong sản xuất đã giải phóng sức lao động cho người lao động và tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển kinh tế của xã hội. - Các yếu tố khác: Quy mô sản xuất, các hình thức tổ chức sản xuất, mối quan hệ cân đối tác động qua lại lẫn nhau giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế …cũng có tác động tới quá trình sản xuất (Lã Đình Mới, 2001). 4 2.1.1.2. Lý luận về Phát triển * Phát triển Phát triển là một phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực khách quan không tồn tại trong trạng thái bất biến mà trải qua một loạt các trạng thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất chung của tất cả những biến đổi ấy. Có nghĩa là bất cứ một sự vật, một hiện tượng, một hệ thống nào không đơn giản chỉ có biến đổi, mà luôn luôn chuyển sang những trạng thái mới, tức là những trạng thái trước đây chưa từng có và không bao giờ lặp lại hoàn toàn chính xác những trạng thái đã có. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất (Nguyễn Viết Thông, 2010). Phát triển theo khái niệm chung nhất là việc nâng cao hạnh phúc của người dân, bao hàm nâng cao các chuẩn mực sống, cải thiện các điều kiện giáo dục, sức khỏe, sự bình đẳng về các cơ hội…(Mai Thanh Cúc và cs., 2005). Theo Raaman Weit: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội” (Raaman Weit, 1995). Theo Ngân hàng thế giới (WB): phát triển trước hết là sự tăng trưởng về kinh tế, nó còn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do của con người (World Bank, 1992). Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia (Phan Thúc Huân, 2006). Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến đều cho rằng mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân (Ngô Doãn Vịnh, 2003). * Phát triển bền vững Phát triển bền vững là quan niệm mới của sự phát triển. Nó lồng ghép các quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và làm tốt hơn về môi trường: Đảm bảo 5 thỏa mãn những nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng những nhu cầu của tương lai. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng tài nguyên để sản xuất ra của cải vật chất không thể để cho thế hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên. Phát triển sao cho thế hệ tương lai được thừa hưởng những thành quả lao động của thế hệ hiện tại dưới dạng giáo dục, kĩ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày càng được tăng cường (Nguyễn Hữu Nghĩa, 2007). Điều then chốt đối với phát triển bền vững không phải là sản xuất ít đi mà là sản xuất khác đi, sản xuất phải đi đôi với tiết kiệm các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường. Các chính sách môi trường có thể tăng cường hiệu suất trong sử dụng tài nguyên và đưa ra những đòn bẩy để tăng cường những công nghệ, phương pháp ít gây nguy hại, không gây giảm cấp môi trường và nguồn lực (Nguyễn Hữu Nghĩa, 2007). Nhà nước ta đã đưa ra quan niệm chính thức về phát triển lâu bền là thỏa mãn những nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần và văn hóa cho thế hệ hiện tại và tương lai thông qua việc quản lý một cách khôn khéo tài nguyên thiên nhiên. Xây dựng và thực hiện các chính sách, kế hoạch hành động, cơ chế tổ chức nhằm đảm bảo cho khả năng sử dụng lâu bền các TNTN được nhất thể hóa và liên kết chặt chẽ với tất cả các khía cạnh của quá trình phát triển kinh tế xã hội đất nước (Nguyễn Viết Thông, 2010). Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển đã đề xuất 5 nội dung của phát triển bền vững gồm (Gro Harlem Brundtland, 1987): - Tập trung phát triển ở những vùng nghèo đói, nhất là những vùng rất nghèo mà ở đó con người không có lựa chọn nào khác ngoài làm giảm cấp nguồn lực và môi trường. - Tạo ra sự phát triển cao về chất lượng, phát triển nhằm đảm bảo tự lực về lương thực, cung cấp nước sạch và nhà ở, giữ gìn sức khỏe, chống suy dinh dưỡng thông qua các công nghệ thích hợp. - Tạo ra sự phát triển cao về tính tự lập của cộng đồng trong điều kiện có hạn về nguồn lực, nhất là tài nguyên thiên nhiên. - Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực dựa trên các kĩ thuật và công nghệ thích hợp, kết hợp với khai thác tối đa kĩ thuật truyền thống. - Thực hiện các chiến lược có sự tham gia của người dân. 6 2.1.2.3. Phát triển sản xuất Phát triển sản xuất là quá trình tăng tiến về qui mô (sản lượng) và hoàn thiện về cơ cấu (Ngô Đình Giao, 1995). Phát triển sản xuất diễn ra theo hai xu hướng là phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu: - Phát triển theo chiều rộng Phát triển sản xuất theo chiều rộng là sự mở rộng quy mô sản xuất, tăng thêm sản phẩm làm ra nhờ sử dụng nhiều hơn các yếu tố đầu vào, các nguồn lực của sản xuất trong khi năng suất và hiệu quả của các yếu tố sản xuất đó không thay đổi. Nói cách khác, phát triển sản xuất theo chiều rộng chính là phát triển quy mô, mở rộng về số lượng sản phẩm sản xuất, tăng giá trị sản xuất bằng cách tăng số lượng lao động, khai thác thêm nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước. Trong điều kiện một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng kinh tế chưa được khai thác và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có việc làm thì phát triển sản xuất theo chiều rộng là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng thời phải coi phát triển sản xuất theo chiều sâu. Tuy nhiên, phát triển sản xuất theo chiều rộng có những giới hạn, mang lại hiệu qua kinh tế xã hội thấp. Vì vậy, phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều sâu (Đinh Văn Hải, 2014). - Phát triển theo chiều sâu Phát triển theo chiều sâu là sự nâng cao hiệu quả chất lượng của sản phẩm do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực, còn các nguồn lực được sử dụng có thể không thay đổi, giảm hoặc tăng lên, nhưng mức tăng của chúng nhỏ hơn mức tăng của năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực đó trong sản xuất. Chất lượng hiệu quả của sản phẩm được thể hiện qua một số chỉ tiêu như thương hiệu sản phẩm, uy tín của người sản xuất, chỉ tiêu tăng doanh thu, lợi nhuân, tỷ suất lợi nhuận, sự thỏa mãn trung thành của khách hàng với sản phẩm (Đinh Văn Hải, 2014). Phát triển sản xuất chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị công nghệ, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn nhân tài và vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới ngày càng phát triển 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan