Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần...

Tài liệu Phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần bảo ngọc việt úc trên thị trường miền bắc

.PDF
77
308
65

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài TÓM LƢỢC Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu tai công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc, em đã hoàn thành khóa luận với đề tài: “Phát triển phối thức xúc tiến thƣơng mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trƣờng miền Bắc” và dưới đây là tóm lược một số vấn đề cơ bản trong bài khóa luận của em: Chƣơng I: Tổng quan nghiên cứu phát triển phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền Bắc. Trong chương này, em đã chỉ rõ những vấn đề cấp thiết đi tới việc lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền Bắc”. Đồng thời cũng chỉ rõ mục đích cũng như phạm vi nghiên cứu của đề tài, tổng quan về tình hình nghiên cứu các năm trước. Chƣơng II: Tóm lược một số vấn đề cơ bản liên quan đến vấn đề xúc tiến thương mại sản phẩm của công ty kinh doanh. Với chương này, em đã nêu những lý thuyết cần thiết có liên quan đến các vấn đề nghiên cứu. Đó là một số định nghĩa, khái niệm cơ bản về XTTM, phối thức XTTM, một số lý thuyết về phát triển phối thức XTTM của Philip Kotler và GS.TS Nguyễn Bách Khoa. Và để làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu, em đã đưa ra thêm các nội dung phát triển phối thức XTTM sản phẩm của công ty kinh doanh. Chƣơng III: Phân tích các kết quả nghiên cứu thực trạng Phối thức XTTM sản phẩm Vitasetra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền Bắc. đay là chương quan trọng nhất trong các chương. Ngoài việc thu thập dữ liệu thứ cấp, em còn tập hợp và xử lý thêm các dữ liệu sơ cấp thông qua bảng điều tra câu hỏi và phỏng vấn điều tra. Từ quá trình thu thập, điều tra xử lý mà em đã có thể đưa ra được các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc. Quan trọng hoen là có thể đưa ra được thực trạng về phối thức XUUM về sản phẩm bày của công ty thông qua ý kiến của khách hàng và ban lãnh đạo công ty. Chƣơng IV: Các kết luận và đề xuất phát triển phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc. Ở chương này, em đã đưa ra những thành công và hạn chế về phối thức xúc tiến sản phẩm Vitaestra mà công ty đã đạt được và gặp phải. Từ đó tìm ra các nguyên nhân khiến công ty còn tồn tại những hạn SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài chế đó. Cùng với việc dự báo triển vọng thay đổi của môi trường, thị trường, nhu cầu của khách hàng và những định hướng trong tương lai của công ty, em đã đưa ra một số đề xuất và ý kiến đóng góp cho công ty để có thể giải quyết những vấn đề mà công ty đang gặp phải. Với kết quả của khóa luận, em hy vọng sẽ giúp cho Công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc giải quyết các vấn đề về phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra tại thị trường miền Bắc hiện nay và trong tương lai để có thể cạnh tranh với các đối thủ, tiếp tục đứng vững và phát triển trong một môi trường kinh doanh đầy khó khăn như hiện nay. SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài LỜI CẢM ƠN Trong 4 năm học tập rèn luyện và tu dưỡng tại trường đại học Thương Mại, em đã được các thầy các cô trong trường nói chung và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Marketing nói riêng không ngừng chỉ bảo, dạy dỗ tận tình, tạo điều kiện giúp em tiếp thu kiến thức trong trường học một cách tốt nhất. Đến nay, em đã tích lũy được một phần kiến thức để vận dụng cho tương lai sau này của mình. Bước đầu trong việc vận dụng kiến thức học được vào thực tế, với đề tài khóa luận “Phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền Bắc” em đã có cơ hội làm việc trong môi trường thực tế, vận dụng những kiến thức đã học, mở rộng và củng cố thêm vốn hiểu biết hạn hẹp của mình. Sau thời gian thực tập tại công ty đến nay luận văn tốt nghiệp của em đã được hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn: Các thầy cô giáo trong trường, trong khoa marketing. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS Phan Thị Thu Hoài, người đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận tôt nghiệp. Toàn bộ ban giám đốc và nhân viên trong công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã hết lòng ủng hộ em trong suốt quá trình học tập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về cả mặt lý luận và thực tiễn nên khóa của em còn có nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và các cô chú, anh chị trong công ty để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Tam Thắng SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài MỤC LỤC TÓM LƢỢC .................................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM VITAESTRA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO NGỌC VIỆT ÚC TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC.............................................. 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................ 1 1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài ....................................................................... 2 1.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trƣớc......... 2 1.4 Các mục tiêu nghiên cứu và các vấn đề của đề tài nghiên cứu ..................................... 3 1.5Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 3 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 4 1.7 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ............................................................................................... 6 CHƢƠNG II: TÓM LƢỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI CỦA CÔNG TY KINH DOANH .......................................................................................................................... 7 2.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản. ................................................................................ 7 2.1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò của xúc tiến thương mại. .............................................. 7 2.2. Một số lý thuyết của vấn đề phát triển phối thức XTTM cho sản phẩm của công ty kinh doanh ............................................................................................................................. 10 2.2.1. Lý thuyết liên quan đến phát triển phối thức xúc tiến thƣơng mại theo quan điểm của Philip Kotler................................................................................................................... 10 2.2.2. Lý thuyết liên quan đến phát triển phối thức xúc tiến thương mại theo quan điểm của GS.TS Nguyễn Bách Khoa ................................................................................................. 11 2.3 Phân định nội dung cơ bản về phát triển phối thức XTTM sản phẩm của công ty kinh doanh ............................................................................................................................. 13 2.3.1 Xác định đối tượng nhận tin. ........................................................................................... 13 2.3.2 Xác định mục tiêu XTTM ................................................................................... 13 2.3.3 Xác định ngân sách XTTM .............................................................................................. 14 SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài 2.3.4 Lựa chọn thông điệp và kênh truyền thông. .................................................................. 15 2.3.5 Xác định phối thức XTTM ............................................................................................... 16 2.3.6. Triển khai và điều chỉnh các chương trình XTTM ..................................................... 19 2.3.7. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động XTTM ........................................................ 20 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM VITAESTRA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO NGỌC VIỆT ÚC TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC ............................................................................................................................. 21 3.1 Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc ........................................................................................................................ 21 3.1.1 Sơ lược quá trình hình thành, phát triển của công ty .................................................. 21 3.1.2 Đặc điểm sản phẩm Vitaestra, khách hàng và hành vi khách hàng. ........................ 21 3.1.3 Kết quả kinh doanh của công ty CP Bảo Ngọc Việt Úc. .............................................. 22 3.2 Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến phối thức xúc tiến sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc .......................................................................................... 23 3.2.1 Các yếu tố môi trƣờng nghành và các yếu tố nội bộ.................................................. 23 3.2.2 Các yếu tố môi trường vĩ mô ............................................................................... 27 3.3 Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thực trạng phối thức xúc tiến sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trong thời gian qua ................. 29 3.3.1 Thực trạng xác định đối tƣợng nhận tin hoạt động XTTM..................................... 29 3.3.2 Thực trạng xác lập mục tiêu và ngân sách XTTM .................................................... 30 3.3.3Thực trạng lựa chọn thông điệp và kênh truyền thông ................................... 32 3.3.4 Thực trạng phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc ............................................................................................................................. 33 3.3.5 Thực trạng việc triển khai chƣơng trình XTTM ....................................................... 39 3.3.6 Thực trạng việc kiểm tra và đánh giá hoạt động XTTM ....................................... 40 CHƢƠNG IV: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC TIẾN SẢN PHẨM VITAESTRA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO NGỌC VIỆT ÚC TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC. ..................................................... 42 4.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu về................................................................. 42 4.1.1 Những thành công đạt đƣợc ........................................................................................... 42 SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài 4.1.2 Những hạn chế còn tồn tại .............................................................................................. 42 4.1.3 Những nguyên nhân của hạn chế .................................................................................. 43 4.2 Dự báo triển vọng môi trƣờng, thị trƣờng và quan điểm thực hiện phát triển phối thức xúc tiến sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trƣờng miền bắc.......................................................................................................................... 45 4.2.1. Dự báo về môi trƣờng, thị trƣờng sản phẩm thiết bị nhà bếp trên địa bàn miền Bắc. ............................................................................................................................. 45 4.2.2. Quan điểm thực hiện phát triển phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc ................................................................................................... 45 4.3 Các đề xuất và các kiến nghị chủ yếu về việc hoàn thiện và phát triển các hoạt động xúc tiến cho sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trƣờng miền bắc.......................................................................................................................... 46 4.3.1 Đề xuất đối tƣợng nhận tin và mục tiêu của XTTM ................................................. 46 4.3.2 Đề xuất phân chia ngân sách cho từng công cụ XTTM ............................................ 47 4.3.3. Đề xuất giải pháp phát triển phối thức XTTM ......................................................... 48 4.3.4 Một số đề xuất, kiến nghị khác....................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 55 PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Hình 2.1: Các công cụ phát triển phối thức xúc tiến thương mại. .................................................. 9 Hình 2.2: Mô hình quá trình xúc tiến thương mại.......................................................................... 10 Hình 2.3: Mô hình kế hoạch xúc tiến thương mại.......................................................................... 12 Hình 2.4. Chiến lược đẩy, kéo.......................................................................................................... 17 Hình 2.5. Sơ đồ chu kỳ sống của sản phẩm .................................................................................... 18 Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây (Đơn vị: triệu đồng) ................. 23 HÌnh 3.1. Đánh giá của khách hàng về nội dung thông điệp " chung tay vì sức khỏe cộng đồng người Việt" của sản phẩm Vitaestra. ..................................................................................... 32 Hình 3.2. Mức độ nhận biết qua các hoạt động quan hệ công chúng ........................................ 33 Hình 3.3. Đánh giá các hoạt động quảng cáo ................................................................................. 35 HÌnh 3.4 Sự ưa thích các chương trình xúc tiến bán...................................................................... 38 hình 3.5 mức độ hài lòng về tất cả các chương trình xúc tiến thương mại .................................. 39 Hình 3.6. Độ nhận biết qua các kênh quảng cáo ............................................................................ 40 SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT XTTM……………………………………………..Xúc tiến thƣơng mại GS.TS……………………………………………..Giáo sƣ, tiến sĩ PGS.TS……………………………………………Phó giáo sƣ, tiến sĩ CP…………………………………………………Cổ phần SVTH: Nguyễn Tam Thắng Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI SẢN PHẨM VITAESTRA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO NGỌC VIỆT ÚC TRÊN THỊ TRƢỜNG MIỀN BẮC 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế ngày càng phát triển, cuộc sống ngày càng được cải thiện, nhưng con người lại ngày càng phải sống trong một môi trường ô nhiễm với vô vàn các loại thực phẩm không đảm bảo và một bộ phận lớn không nhận thức và kiểm soát được chế độ ăn uống sinh hoạt đã dẫn đến các căn bệnh mãn tính như đái tháo đường, tim mạch, gout, béo phì,…Và tỷ lệ gia tăng người bệnh đang tăng lên một cách nhanh chóng những năm gần đây. Tuy nó không ngay lập tức gây ra những hậu quả nghiêm trọng nhưng về lâu về dài thì những hệ lụy nó mang tới không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, kinh tế gia đình mà còn sẽ là ảnh hưởng đến sự phát triển của cả một xã hội. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, các sản phẩm thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị bệnh đang dần được phổ biến, tuy không thể chữa trị dứt điểm các bệnh trên nhưng chúng có thể kiềm chế bệnh tật và cho người bệnh một cuộc sống thoải mái hơn với các loại thực phẩm chức năng hỗ trợ trong quá trình điều trị bệnh tránh các biến chứng nguy hiểm ở người bệnh. Và thực phẩm chức năng cũng trở thành một thị trường mới đầy hấp dẫn dành cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước khi mà thị trường mở rộng liên tục qua các năm. Công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc cũng đã cho ra đời nhiều sản phẩm trong đó đáng chú ý là Vitaestra. Sản phẩm Vitaestra là sự kết hợp giữa việc điều trị bệnh đái tháo đường và các bệnh tim mạch sẽ giúp người bệnh điều trị hiệu quả hơn. Tuy nhiên, người bệnh lại chưa được hưởng lợi nhiều từ sản phẩm chất lượng của công ty mà vẫn có một bộ phận lớn sử dụng các loại thực phẩm chức năng nhập ngoại hay các sản phẩm trong nước khác cùng loại có giá trị tương đương nhưng giá thành luôn cao hơn. Ngoài ra công ty đã bỏ ra một nguồn lực lớn để phát triển các hoạt động xúc tiến cho sản phẩm này trong khi kết quả doanh thu lại chưa tương xứng với tiềm năng của sản phẩm cho thấy các hoạt động xúc tiến thương mại của công ty đang còn nhiều thiếu sót và phối kết hợp thiếu ăn ý. Với mong muốn không chỉ gia tăng doanh thu lợi ích của công ty mà còn đem lại những lợi ích thiết thực cho người bệnh, công ty mong muốn đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến sản phẩm Vitaestra với mục tiêu bao phủ thị trường miền bắc. SVTH: Nguyễn Tam Thắng 1 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài Thông qua quá trình thực tập tổng hợp tại công ty và những điều tra sơ bộ thì em thấy rằng với những mong muốn mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của công ty, các hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm Vitaestra chưa đạt được nhiều hiệu quả như mong muốn, kỳ vọng của công ty trong khi nguồn lực tiêu tốn cho các hoạt động xúc tiến thương mại cho sản phẩm này có tỷ trọng lớn hơn các sản phẩm khác. Và giờ đây công ty đang muốn cải thiện tính hiệu quả của các hoạt động xúc tiến dành cho sản phẩm này. Với tình hình thực tiễn nêu trên đề tài: “Phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền bắc” được em lựa chọn. 1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài Với việc lựa chọn đề tài: “Phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền bắc” cho khóa luận tốt nghiệp, em xin xác định các vấn đề nghiên cứu bao gồm: - Xác định được đối tượng công chúng mục tiêu cho hoạt động xúc tiến tại công ty là ai, mục tiêu cho hoạt động xúc tiến và ngân sách phân bổ cho hoạt động xúc tiến được thực hiện thế nào đối với sản phẩm Vitaestra tại công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc. - Phân tích được phối thức hoạt động xúc tiến thương mại hiện đang được triển khai tại công ty với việc sử dụng các kết quả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng và quyết định đến việc sử dụng phối thức XTTM tới kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền bắc. Qua đó đánh giá mức độ phù hợp của phối thức với các nhân tố, nhận diện thành công , hạn chế và nguyên nhân tồn tại làm cơ sở xác định các giải pháp phát triển phối thức xúc tiến thương mại cho sản phẩm Vitaestra của công ty một cách hiệu quả. 1.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước. Trong những năm gần đây có rất nhiều những công trình nghiên cứu có liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại như: - “Phát triển hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm sàn nhựa của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Quốc Tế Á Đông trên địa bàn Hà Nội”. - Nguyễn Thị Thùy Linh - lớp K45C1-khoa Marketing SVTH: Nguyễn Tam Thắng 2 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài - “ Phát triển phối thức xúc tiến thương mại đối với sản phẩm thiết bị nhà bếp nhập khẩu của công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Mỹ Sơn trên thị trường miền bắc”.- Hà Văn Thế - lớp K46C2- khoa Marketing. Các luận văn đã nêu bật và làm rõ thực trạng hoạt động XTTM của các công ty kinh doanh thương mại nói chung đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động XTTM ở công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Quốc Tế Á Đông và công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Mỹ Sơn . Mỗi công trình nghiên cứu đều có cách tiếp cận khác nhau và áp dụng cho loại hình công ty, sản phẩm đặc thù khác nhau. Mục tiêu cuối cùng của những đề tài này đều là phân tích thực trạng và đưa ra các giải pháp hiệu quả cho các hoạt động xúc tiến thương mại của công ty. Tuy nhiên, với mỗi công ty, loại hình kinh doanh, quy mô công ty, cơ cấu tổ chức quản lý khác nhau, đặc biệt là đặc thù sản phẩm kinh doanh là khác nhau, do đó không thể áp dụng thực tiễn và các giải pháp xúc tiến thương mại của công ty này vào công ty khác. Trong các đề tài nghiên cứu, chưa có đề tài nào nghiên cứu về phát triển các phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc. Như vây, quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu trong khóa luận của em là hoàn toàn độc lập và không có sự trùng lặp với các đề tài khác. 1.4 Các mục tiêu nghiên cứu và các vấn đề của đề tài nghiên cứu Đề tài thực hiện tiến hành tập trung nghiên cứu cần đạt được những mục tiêu sau: Thứ nhất: Tóm lược có tính hệ thống lý thuyết liên quan đến phát triển phối thức xúc tiến thương mại cho một sản phẩm của một công ty kinh doanh. Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng sử dụng phối thức xúc tiến thương mại dựa trên dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập cho sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc. Thứ ba: Đánh giá thực trạng, rút ra kết luận về thành công, hạn chế và nguyên nhân nhằm đề xuất giải pháp phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bbaor Ngọc Việt Úc trong thời gian tới. 1.5 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên góc độ tiếp cận môn học quản trị marketing và nguyên lý marketing để phân tích, đánh giá và phát triển hoạt động XTTM của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc. Do hạn chế về thời gian và năng lực bản thân, nên để SVTH: Nguyễn Tam Thắng 3 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài thuận tiện hơn cho quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, em xin giới hạn nghiên cứu trong phạm vi sau: - Về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên phát triển các phối thức XTTM sản phẩm Vitaestra và các yếu tố căn cứ xác định phối thức XTTM - Về không gian:  Đề tài giới hạn nghiên cứu tại công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc.  Ngành hàng: Thực phẩm chức năng  Khu vực nghiên cứu: Tại khu vực miền Bắc - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng các dữ liệu thị trường của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc với dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian là 3 năm từ năm 2011-2013. 1.6 Phương pháp nghiên cứu 1.6.1. Phương pháp luận Trong quá trình hoạt động của công ty, để có thể tồn tại và phát triển thì công ty cần phải nhận biết và nắm bắt được thời cơ, những cơ hội. Các cơ hội đó chịu sự tác động bởi các mối liên hệ bên trong doanh nghiệp như : máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguồn nhân lực, năng lực quản lý, sự phối kết hợp giữa các phòng ban bộ phận. Bên cạnh đó các cơ hội thời cơ mà doanh nghiệp có thể nắm bắt chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi từ các mối liên hệ bên ngoài như sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, môi trường cạnh tranh, hệ thống pháp luật, các quy chế quy định. Để khái quát về các mối quan hệ này em đã sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng. Khóa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để nhìn nhận và phân tích các sự việc hiện tượng trong quá trình vận động tất yếu của nó. Việc sử dụng biện pháp luận biện chứng duy vật giúp xác định rõ và phân biệt các mối quan hệ trên một cách có hệ thống và chi tiết, nó giúp giải quyết một số vấn đề cơ bản mà đề tài nghiên cứu thực hiện. Ngoài ra khóa luận sử dụng phương pháp duy vật lịch sử: Khóa luận thực hiện đánh giá sự cải tiến, đổi mới thường xuyên của hoạt động xúc tiến thương mại sao cho phù hợp với quy luật về nhu cầu không ngừng tăng lên, nâng cao mức sống của con người, phù hợp với nền tài chính quốc gia hoặc thực lực tài chính của doanh nghiệp. 1.6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu  Phương pháp thu thập các dữ liệu sơ cấp SVTH: Nguyễn Tam Thắng 4 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài  Phương pháp điều tra trắc nghiệm Công cụ nghiên cứu: Phiếu điều tra phỏng vấn. - Quy mô mẫu : 30 - Đối tượng: các khách hàng của công ty. - Phương thức tiếp xúc: Gửi thư và phiếu điều tra. - Thu thập : Đối với bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng, kẻ bảng, chia phần trăm tỷ lệ các ý kiến. Phân tích các kiến nghị của khách hàng, so sánh với thực tiễn và đưa ra kết luận. - Mục đích: Thu thập thông tin về thị trường sản phẩm thực phẩm chức năng hỗ trợ người bệnh đái tháo đường và tim mạch. Thăm dò, tìm hiểu mức độ nhận biết và những ý kiến đánh giá của các khách hàng về hoạt động xúc tiến đối với sản phẩm Vitaestra.  Phương pháp phỏng vấn Công cụ nghiên cứu: Phiếu câu hỏi Phương thức tiếp xúc: phỏng vấn trực tiếp cá nhân Đối tượng: các nhà quản trị của công ty, gồm 2 người: Giám đốc: Ông Nguyễn Xuân Trinh Phó giám đốc: Bà Nguyễn Thị Nga Mục đích: Thu thập thông tin về thực tế các hoạt động xúc tiến đối với sản phẩm Vitaestra, tìm hiểu các định hướng phát triển và mục tiêu cụ thể trong thời gian tới của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc nhằm bổ sung cho các thông tin đã thu thập được từ bảng câu hỏi.  Phương pháp thu thập các dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ hai nguồn: Nguồn dữ liệu nội bộ của công ty: Bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, bảng cân đối kế toán, danh sách các trung gian phân phối, doanh số bán hàng của các trung gian phân phối, catalogue, các ấn phẩm lưu hành nội bộ, các báo cáo về nhũng cuộc nghiên cứu thị trường của công ty… Nguồn dữ liệu bên ngoài: Nghiên cứu các tài liệu liên quan: quản trị Marketing, quản trị kênh phân phối, các trang web có đề cập đến vấn đề Marketing, vấn đề quản trị kênh phân phối… SVTH: Nguyễn Tam Thắng 5 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp 1.6.3 GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài Phương pháp phân tích dữ liệu  Phương pháp so sánh: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh, công tác quản trị kênh phân phối của công ty qua các năm 2011/2012, 2012/2013. Từ đó nêu và phân tích những thành công và hạn chế trong các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm Vitaestra của công ty qua từng năm cũng như chỉ ra được những nguyên nhân của những thành công và hạn chế đó.  Phương pháp phân tích tổng hợp: Tổng hợp và phân tích tất cả các dữ liệu thu thập được nhằm có cái nhìn tổng thể về hoạt động xúc tiến nói chung và các hoạt động xúc tiến thuwong mại của sản phẩm Vitaestra nói riêng. Dựa trên các dữ liệu đó tiến hành phân tích nhằm phát hiện những vấn đề còn tồn tại trong các hoạt động xúc tiến thương mại của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc. 1.7 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Đề tài luận văn “Phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm Vitaestra của công ty cổ phần Bảo Ngọc Việt Úc trên thị trường miền bắc” ngoài lời cảm ơn, danh mục tài liệu tham khảo, viết tắt, mục lục, kết cấu bao gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần bảo ngọc việt úc trên thị trường miền bắc Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển các phối thức xúc tiến thương mại của công ty kinh doanh Chương 3: Phân tích các kết quả nghiên cứu thực trạng phát triển phối thức xúc tiến thương mại sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần bảo ngọc việt úc trên thị trường miền bắc Chương 4: Các kết luận và đề xuất với vấn đề phát triển phối thức xúc tiến sản phẩm vitaestra của công ty cổ phần bảo ngọc việt úc trên thị trường miền bắc. SVTH: Nguyễn Tam Thắng 6 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài CHƢƠNG II: TÓM LƢỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC PHỐI THỨC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI CỦA CÔNG TY KINH DOANH 2.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản. 2.1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò của xúc tiến thương mại.  Khái niệm xúc tiến thương mại XTTM là một hoạt động rất quan trọng và cần thiết trong quá trình kinh doanh của công ty. Có rất nhiều cách tiếp cận đối với khái niệm XTTM trong kinh doanh. Theo cách truyền thống, XTTM được hiểu là hoạt động trao đổi và hỗ trợ trao đổi thông tin giữa người bán và người mua, hoặc qua khâu trung gian nhằm tác động tới thái độ và hành vi mua bán qua đó thúc đẩy việc mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ chủ yếu nhằm mở rộng và phát triển thị trường. Trong cuốn “Essentials of Marketing” Jerome và William định nghĩa như sau: “XTTM là việc truyền tin giữa người bán và người mua hay những khách hàng tiềm năng khác nhằm tác động vào hành vi và quan điểm của người mua hàng. Chức năng XTTM chính của nhà quản trị marketing là mách bảo cho khách hàng mục tiêu biết đúng sản phẩm, đúng chỗ và đúng giá.” Xuất phát từ góc độ doanh nghiệp kinh doanh, GS.TS. Nguyễn Bách Khoa đã đưa ra một định nghĩa tổng hợp như sau: “XTTM được hiểu là một lĩnh vực cốt lõi của truyền thông marketing nhằm mở rộng tư duy, sự hiểu biết của khách hàng về những lợi ích, ưu thế trội và kích thích, thu hút các khách hàng tiềm năng thành tập khách hiện thực và đẩy mạnh hiệu lực bán hàng, tăng cường chất lượng và tín nhiệm về hình ảnh thương mại của công ty trên thị trường mục tiêu”. ( Giáo trình Marketing thương mại, trang 438, GS.TS. Nguyễn Bách Khoa – nhà xuất bản Thống Kê 2011).  Bản chất của XTTM Bản chất của hoạt động xúc tiến thương mại là hoạt động truyền tin về sản phẩm, doanh nghiệp với khách hàng để thuyết phục họ mua sản phẩm. Xúc tiến thương mại là công cụ để làm năng động và gây ảnh hưởng định hướng giữa người bán và người mua và là hình thức tuyên truyền nhằm mục tiêu tạo ra sự chú ý và chỉ ra được những lợi ích của hàng hoá và dịch vụ đối với khách hàng tiềm năng.  Vai trò của XTTM SVTH: Nguyễn Tam Thắng 7 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài XTTM là yếu tố quan trong để cho cung và cầu gặp nhau, để người bán thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người mua, giảm được chi phí cũng như rủi ro trong kinh doanh. Các công cụ XTTM giúp các nhà kinh doanh không chỉ bán được nhiều hàng hóa mà còn tác động làm thay đổi cơ cấu tiêu dùng để tiêu dùng tiếp cận phù hợp với sự thay đổi của khoa học kỹ thuật và để gợi mở nhu cầu, làm cho hiệu năng của quá trình kinh doanh tăng lên rõ rệt. XTTM không chỉ là tiền đề hỗ trợ cho các yếu tố còn lại của Marketing mix là sản phẩm, giá, phân phối mà còn hỗ trợ tăng cường hiệu lực thực hiện các quyết định này. 2.1.2 Khái niệm của phát triển phối thức xúc tiến thương mại  Khái niệm phối thức xúc tiến thương mại Phối thức xúc tiến thương mại là một khái niệm về sự hoạch định truyền thông marketing nhằm công nhận giá trị gia tăng nhờ vào một chương trình kết hợp các công cụ xúc tiến khác nhau với mục đích cung cấp thông tin rõ ràng, nhất quán và đạt hiệu quả cao nhất.  Khái niệm phát triển phối thức XTTM Phát triển phối thức XTTM là hoạt động nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng các công cụ xúc tiến tạo hợp lực tác động mạnh mẽ tới hoạt động truyền thông marketing của công ty, đồng thời gia tăng hình ảnh của sản phẩm cũng như thương hiệu của công ty trong tiềm thức của công chúng, kích đẩy gia tăng doanh số bán, thiết lập và phát triển các mối quan hệ bên trong và bên ngoài công ty cho phù hợp với những thay đổi của điều kiện bên trong và điều kiện bên ngoài, căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm và công chúng mục tiêu.  Các công cụ phát triển phối thức XTTM Trong mỗi thời kỳ hay giai đoạn nhau thì doanh nghiệp luôn đưa ra các phối thức xúc tiến khác nhau phù hợp với chiến lược XTTM của doanh nghiệp. Phối thức XTTM sẽ là sự phối kết hợp của các công cụ trong xúc tiến một cách phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp phối hợp các nguồn lực khác nhau, sẵn có của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu chung trong việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Tam Thắng 8 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài tới khách hàng. Từ đó thì cấu trúc phối thức XTTM của doanh nghiệp kinh doanh thường gồm 5 công cụ: Quảng cáo Quan hệ công chúng Marketing trực tiếp Phối thức xúc tiến thương mại Bán hàng cá nhân Xúc tiến bán hàng Hình 2.1: Các công cụ phát triển phối thức xúc tiến thương mại. - Quảng cáo : Đây là một loại hình XTTM của thương nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của mình. - Marketing trực tiếp : Là một hệ thống tương tác của marketing có sử dụng một hay nhiều phương tiện quảng cáo để tác động đến một phản ứng đáp lại đo được hay việc giao dịch tại bất kì một địa điểm nào. - Bán hàng cá nhân trực tiếp : Là sự giới thiệu bằng miệng về sản phẩm dịch vụ của người bán hàng đối với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng nhằm mục đích bán hàng. - Quan hệ công chúng: Là xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các giới công chúng khác nhau bằng cách làm cho nhiều người biết đến và có thiện cảm với mình, xây dựng một hình ảnh tốt đẹp, và sử lý hay ngăn chặn những đàm tiếu, câu chuyện, những vụ việc bất lợi . - Xúc tiến bán hàng : Là các kích thích ngắn hạn được hoạch định để kích thích việc mua hàng khi chào hàng cho các bạn hàng mua lại, người sử dụng công nghiệp, và NTD cuối cùng của công ty. SVTH: Nguyễn Tam Thắng 9 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài 2.2. Một số lý thuyết của vấn đề phát triển phối thức XTTM cho sản phẩm của công ty kinh doanh 2.2.1. Lý thuyết liên quan đến phát triển phối thức xúc tiến thương mại theo quan điểm của Philip Kotler Quan điểm của Philip Kotler trong nghiên cứu về thiết kế chiến lược truyền thông và khuyến mãi, thiết kế các chương trình quảng cáo có hiệu quả và thiết kế các chương trình Marketing trực tiếp kích thích tiêu thụ và quan hệ công chúng trong cuốn sách “ Quản Trị Markeing” NXB Thống Kê năm 2011 Theo quan điểm của Philip Kotler thì hệ thống truyền thông Marketing bao gồm 5 công cụ chủ yếu: - Quảng cáo: Bất kỳ một hình thức giới thiệu gián tiếp và khuếch trương các ý tưởng, hàng hóa hay dịch vụ do người bảo trợ thực hiện mà phải trả tiền. - Marketing trực tiếp: Sử dụng thư, điện thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để thông tin cho những khách hàng hiện có và khách hàng triển vọng hay yêu cầu họ có phản ứng đáp lại. - Kích thích tiêu thụ: Những hình thưc thươnngr trong thời gian ngắn để khuyến khích dùng thử hay mua một sản phẩm dịch vụ - Quan hệ quần chúng và tuyên truyền: các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề cao và/ hay bảo vệ hình ảnh của một công ty hay những sản phẩm cụ thể của nó - Bán hàng trực tiếp: Giao tiếp trực tiếp với khách hàng triển vọng với mục đích bán hàng Và những người làm marketing cần hiểu rõ hoạt động của hệ thống truyền thông với mô hình sau Người Gửi Mã Hóa Phản Hồi Thông Điệp Nhiễu Tạp Giải Mã Người Nhận Đáp Ứng Hình 2.2: Mô hình quá trình xúc tiến thương mại (Nguồn: Sách Quản Trị Marketing – Philip Kotler – Nhà xuất bản Thống Kê, 2011) SVTH: Nguyễn Tam Thắng 10 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài Mô hình này nhấn mạnh các yếu then chốt trong hệ thống truyền thông có hiệu quả. Người gửi phải biết mình muốn truyền đạt thông tin tới công chúng nào và muốn có phản ứng đáp lại như thế nào. Họ mã hóa các thông điệp của mình theo cách có tính đến quá trình giải mà thông điệp thông thường của công chúng mục tiêu. Người gửi phải truyền thông điệp đó qua phương tiện truyền thông có hiệu quả đến công chúng mục tiêu. Họ phải tạo những kênh liên hệ ngược để có thể biết phản ứng đáp lại của người nhận đối với thông điệp đó. Trong đó, các bước chủ yếu trong quá trình phát triển một chương trình truyền thông và khuyến mãi toàn diện bao gồm: - Phát hiện công chúng mục tiêu - Xác định mục tiêu truyền thông - Thiết kế thông điệp - Lựa chọn các kênh truyền thông - Phân bố tổng ngân sách khuyến mãi - Lượng định kết quả khuyến mãi - Quản lý và phối hợp toàn bộ quá trình truyền thông marketing 2.2.2. Lý thuyết liên quan đến phát triển phối thức xúc tiến thương mại theo quan điểm của GS.TS Nguyễn Bách Khoa Theo quan điểm của GS.TS Nguyễn Bách Khoa, XTTM là một hoạt động quan trọng không thể thiếu được trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, lưu thông, phân phối và bán hàng. Điểm khác biệt của nó so với hoạt động khác là kết quả của giao tiếp không phải lúc nào cũng nhìn thấy ngay được, do đó cần phải có phương châm đúng đắn để định hướng cho mọi hoạt động giao tiếp, phải có nguồn kinh phí thoả đáng để tổ chức tốt hoạt động này. Các công cụ XTTM chủ yếu bao gồm: - Quảng cáo thương mại - Bán hàng cá nhân - Xúc tiến bán - Marketing trực tiếp - Quan hệ công chúng SVTH: Nguyễn Tam Thắng 11 Khoa Marketing Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hoài Quyết định mục tiêu Quyết định người nhận trọng điểm Quyết định phối thức xúc tiến Quyết định ngân quỹ Đáp ứng Phản hồi Quyết định kênh truyền thông Mã hóa Quyết định nội dung thông điệp Nhận và giải mã Truyền tải thông điệp Hình 2.3: Mô hình kế hoạch xúc tiến thương mại (Nguồn: Giáo trình Marketing thương mại – GS.TS Nguyễn Bách Khoa . Theo mô hình này, ứng với mỗi đoạn thị trường trọng điểm, quy trình hoạch định được bắt đầu với quyết định ai là người nhận trọng điểm và đánh giá sự chấp nhận hiện thời của một nhãn hiệu hoặc hình ảnh của một công ty. Bước logic tiếp theo qua việc xác lập các mục tiêu và ngân quỹ thực hiện chúng, tiến hành quyết định thông điệp đến khi nó được nhận, mã thông điệp được giải bởi người nhận. Cuối cùng ghi nhận những đáp ứng và quyết định tổ chức kênh phản hồi để hoàn chỉnh một chu kỳ giao tiếp.  Nhận xét về hai lý thuyết - Lý thuyết của Philip Koler và GS.TS Nguyễn Bách Khoa đều có quan điểm giống nhau về việc sử dụng phối thức của hoạt động xúc tiến thương mại là bao gồm 5 công cụ trong xúc tiến hỗn hợp, và chịu sự ảnh hưởng của một số nhân tố như đặc thù sản phẩm, và cơ chế kéo đẩy trong xúc tiến - Tuy nhiên lý thuyết của GS.TS. Nguyễn Bách Khoa là lý thuyết phát triển các hoạt động xúc tiến áp dụng chuyên biệt cho đối tượng công ty thương mại, đặc thù của công ty thương mại, với các nhân tố chuyên biệt có khả năng tác động tới phối thức như đặc trưng mặt hàng thương mại hay giai đoạn chấp nhận và sẵn sàng của người mua, còn lý thuyết của P.Kotler thường áp dụng cho các công ty kinh doanh nói chung SVTH: Nguyễn Tam Thắng 12 Khoa Marketing
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan