Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh hải dương trong bối cảnh hội nhập kinh ...

Tài liệu Phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh hải dương trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tt

.PDF
27
268
132

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI -------------------- NGUYỄN HUY CẢNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - Năm 2019 Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Lê Anh Vũ 2. TS. Chử Văn Lâm 1. PGS. TS. Chu Đức Dũng 2. S. Trần Thị Nam Trân Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn Phản biện 2: PGS. TS. Ngô Tuấn Nghĩa Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Nam Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Học viện Khoa học xã hội. giờ… ngày … tháng… năm 201 C thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Học viện Khoa học xã hội MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Hải Dương là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng nhiệt đới gi mùa với địa hình được chia làm 2 vùng rõ rệt (vùng đồi núi và vùng đồng bằng), đây là điều kiện hội tụ đầy đủ các yếu tố đầu vào cho nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là ngành nông nghiệp như nguồn đất tốt, nguồn nước dồi dào..., Nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, là một tỉnh c điều kiện thuận lợi và c trình độ thâm canh sản xuất nông nghiệp. Song trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, biến đổi khí hậu… Nông nghiệp của tỉnh Hải Dương cũng đang đứng trước những kh khăn, thách thức lớn: sự gia tăng áp lực cạnh tranh trên thị trường nội địa; tăng trưởng nông nghiệp chủ yếu dựa trên thâm dụng tài nguyên thiên nhiên, điều này gây tác động xấu tới môi trường, làm gia tăng mức độ ô nhiễm và suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên; việc thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp còn nhiều trở ngại, đầu tư của các doanh nghiệp lớn và đầu tư FDI vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp còn ít; trình độ của các chủ hộ, chủ trang trại còng thấp, khoa học công nghệ trong nông nghiệp vừa thiếu, vừa lạc hậu, diện tích đất canh tác bình quân đầu người rất thấp nhưng đang c xu hướng tiếp tục giảm; quy mô sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, manh mún; công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến lạc hậu; năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp còn thấp; liên kết để phát triển nông nghiệp còn rất mờ nhạt, lỏng lẻo; dịch vụ và cơ sở hạ tầng hỗ trợ không theo kịp nhu cầu phát triển của nông nghiệp; công nghiệp chế biến phát triển chậm; các loại thị trường đất đai, thị trường lao động, thị trường vốn, thị trường công nghệ chưa đồng bộ và chưa vận hành một cách thuận lợi. Do vậy, cần c sự đổi 1 mới về định hướng và mô hình tăng trưởng nông nghiệp, nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, hiệu quả và phát triển bền vững. Đứng trước yêu cầu hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới và khu vực với nhiều cơ hội và thách thức, Hải Dương đang đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tập trung khai thác tốt nhất các tiềm năng, lợi thế, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, giảm tổn thất trong khâu sản xuất và sau thu hoạch; đổi mới quản lý đất đai; tổ chức lại sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm; mở rộng thị trường cho các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường; tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của nông nghiệp vẫn thấp, thiếu sức cạnh tranh trên thị trường. Đ là những lý do để nghiên cứu sinh chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề tài nghiên cứu luận án 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung Nghiên cứu xác lập cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn và các giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu cụ thể + Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. + Làm rõ thực trạng phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Hải Dương. + Đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Hải Dương trong những năm tiếp theo. 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, luận án giải quyết các nhiệm vụ sau: - Hệ thống h a cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nông nghiệp gắn với hội nhập kinh tế quốc tế. - Phân tích và đánh giá thực trạng về phát triển nông nghiệp của tỉnh Hải Dương trong thời gian qua gắn với bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, chỉ ra những thành công, hạn chế, những kh khăn thách thức và những vấn đề đặt ra đối với ngành nông nghiệp tỉnh Hải Dương. - Đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2025, tầm nhìn 2030. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong bối cảnh nhập kinh tế quốc tế. 4. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về nội dung Nghiên cứu về phát triển nông nghiệp là chủ đề rất rộng và phức tạp, luận án giới hạn tập trung nghiên cứu sự phát triển của ngành trồng trọt và chăn nuôi gắn với hội nhập kinh tế quốc tế; vấn đề lựa chọn con đường phát triển phù hợp của nông nghiệp Hải Dương trong bối cảnh mới là vấn đề ưu tiên trong phân tích của luận án. * Phạm vi về không gian Luận án sẽ triển khai nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương. * Phạm vi về thời gian Luận án sẽ nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong giai đoạn từ 2011 đến 2016; đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp đến 2025, tầm nhìn 2030. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu (i) Thu thập tài liệu, thông tin thứ cấp: - Loại thông tin: Cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn phát triển nông nghiệp; Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương; tình hình phát triển nông nghiệp của các huyện trong tỉnh và các điểm nghiên cứu. - Nguồn cung cấp: Các kết quả nghiên cứu gần đây c liên quan được tiến hành bởi các trung tâm, cơ quan, tổ chức nghiên cứu (các báo cáo, kỷ yếu, đề tài nghiên cứu khoa học, luận án, đề án, dự án). Các báo cáo, niên giám thống kê, kế hoạch, nghị quyết, các chính sách… của các địa phương, các tài liệu, số liệu thống kê kinh tế, một số biểu bảng phân tích c liên quan, các tài liệu sẵn c tại các cơ quan Trung ương và tại địa phương; qua internet, báo đài, tạp chí… để làm cơ sở phân tích nội dung phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Hải Dương thời gian qua. - Cách thu thập: Liên hệ với các cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa điểm cung cấp thông tin. Kiểm tra sự xác thực của thông tin bằng quan sát trực tiếp, lựa chọn, sắp xếp và ghi chép thông tin. (ii) Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích đánh giá thực trạng của trồng trọt, chăn nuôi trên các khía cạnh: điểm tích cực; điểm hạn chế; cơ hội; thách thức từ đ đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. (iii) Tổng hợp, thống kê, so sánh: Sử dụng các chỉ tiêu để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển trồng trọt, chăn nuôi qua các mốc thời gian nghiên cứu. So sánh giữa các mô hình tổ chức sản xuất, sản phẩm, công nghệ, lao động, thị trường… để đưa ra các đánh giá, kết luận. (iv) Phương pháp dự báo, nội suy: 4 Dựa vào việc phân tích các tài liệu điều tra, sự biến đổi KT-XH; điều kiện phát triển nông nghiệp và các các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp để đưa ra những dự báo về sự phát triển của nông nghiệp Hải Dương trong tương lai. Ngoài ra, khi tiến hành nghiên cứu, luận án kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay, các nguồn thông tin, tư liệu, đã công bố, báo cáo tổng kết của các ban ngành c liên quan. (v) Phương pháp điều tra khảo sát - Lập phiếu điều tra khảo sát dựa trên mục tiêu của luận án - Khảo sát các vùng điển hình của tỉnh Hải Dương như Bình Giang, Thanh Hà, Thanh Miện,… Đề tài khảo sát với việc phát ra 250 phiếu và qua chỉnh sửa, xử lý bằng phần mềm phần mềm Excel, SPSS.20 để tính toán, thu được 121 phiếu với mục tiêu thu thập, tổng hợp các ý kiến từ các cuộc khảo sát đối với doanh nghiệp, cơ quan quản lý và hộ nông dân, sau đ dùng phần mềm SPSS.20 phân tích và tổng hợp đưa ra các bảng biểu, các chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp với mục tiêu và nội dung luận án. 6. Những đóng góp của luận án - Xây dựng, bổ sung và làm sáng tỏ hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu . - Xác định hệ thống các nh m tiêu chí đánh giá sự phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Đánh giá tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương, chỉ ra những thuận lợi và kh khăn trong quá trình phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong giai đoạn 2011 – 2016 5 - Luận án đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm g p phần đẩy nhanh quá trình phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương c hiệu quả hơn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. 7. Kết cấu luận án Ngoài Phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội dung Luận án kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm trong nước về phát triển nông nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế Chương 3: Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hội nhập giai đoạn 2011 – 2016 Chương 4: Quan điểm, mục tiêu và một số giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn 2030 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu quốc tế - Những nghiên cứu về vai trò, các giai đoạn và các kiểu phát triển kinh tế, phát triển nông nghiệp - Những nghiên cứu về cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và kinh nghiệm phát triển nông nghiệp 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc - Nh m công trình liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn - Nh m công trình liên quan đến phát triển nông nghiệp gắn liền với hội nhập kinh tế quốc tế 6 - Nh m công trình liên quan đến phát triển nông nghiệp ở Hải Dương 1.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết Qua quá trình tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế về phát triển nông nghiệp c thể thấy một số vấn đề sau: - Về các công trình nghiên cứu quốc tế Những nghiên cứu đã xem xét nền nông nghiệp của các nước đang phát triển trong quá trình chuyển sang sản xuất nông nghiệp hàng h a gắn liền với thương mại nông sản trên thế giới; điều đ cho thấy phát triển kinh tế của một quốc gia thì phải bắt đầu từ sự phát triển và tái cơ cấu nông nghiệp và được thúc đẩy bởi nhu cầu thị trường; quá trình chuyển đổi nông nghiệp liên quan đến việc đa dạng h a trong lĩnh vực nông nghiệp để đáp ứng những nhu cầu trong nước và thị trường quốc tế; đưa ra lập luận về tác động của chính sách quyết định hướng phát triển của kinh tế nông nghiệp, nông thôn; đề cập những vấn đề về chính sách phát triển vùng, chính sách hỗ trợ đầu vào, đầu ra cho SXNN, chính sách thương mại nông sản; đồng thời, nêu lên mô hình thành công cũng như thất bại trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn và giải quyết vấn đề nông dân… Những công trình nghiên cứu này c giá trị tham khảo cho việc xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại để trong ngắn hạn nâng cao chất lượng và phát triển sản phẩm c lợi thế, tăng cường ý thức về thương hiệu; và trong dài hạn là tiến tới các sản phẩm chất lượng và năng suất cao cho đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và phát triển bền vững. - Về các công trình nghiên cứu trong nước Các nghiên cứu đều tập trung vào các phạm vi lãnh thổ Việt Nam, ít c sự tương quan, đánh giá với khu vực và trên thế giới dẫn tới việc phân tích và đưa ra kết luận về nông nghiệp c tính hạn chế. Đây là gợi ý để luận án tiếp cận với bức tranh phát triển nông nghiệp hiện tại và các điều kiện 7 cho phát triển nền nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế trong những năm tiếp theo. Một số công trình đã tổng kết lý luận và thực tiễn về mô hình hợp tác, liên kết sản xuất, và chuỗi giá trị trong nông nghiệp… đã cung cấp cữ liệu c giá trị cho tác giả trong nghiên cứu, xác định cách thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nhằm nâng giá trị gia tăng thu lại trong sản xuất nông nghiệp hướng tới nâng cao thu nhập cho người nông dân, giải quyết mối quan hệ lợi ích trong phát triển Một số công trình nghiên cứu trực tiếp trên địa bàn tỉnh Hải Dương về quá trình phát triển nông nghiệp, đã đề cập đến các khía cạnh: chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn trong quá trình CHN, HĐH; dồn điền đổi thửa; kinh tế hợp tác xã; chính sách hỗ trợ nông dân đầu tư cơ giới h a nông nghiệp trong thời gian gần đây đã chỉ ra những thuận lợi, hạn chế và những vấn đề đặt ra cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích khi phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn cho xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 8 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM TRONG NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 2.1. Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp 2.1.1. Quan niệm về nông nghiệp Trong luận án, nông nghiệp được quan niệm theo nghĩa hẹp, nghĩa là được nghiên cứu theo đối tượng sản xuất của nông nghiệp bao gồm các ngành: trồng trọt, chăn nuôi. Quan niệm về nông nghiệp theo cách hiểu này, nhờ đ mà các tiềm năng và lợi thế cho hoạt động SXNN gắn liền tất yếu với tự nhiên và các yếu tố KT-XH được khai thác sử dụng c hiệu quả thúc đẩy phát triển bền vững 2.1.2 Phát triển nông nghiệp Từ những phân tích trên c thể thấy phát triển nông nghiệp là quá trình vận động của ngành nông nghiệp từ thấp đến cao, từ quá trình sản xuất thủ công sang việc sản xuất máy m c hiện đại và ngày càng tham gia tích cực vào chuỗi giá trị nông sản toàn cầu... nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững. 2.1.3. Đặc điểm của phát triển nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội + Nông nghiệp sản xuất hàng h a lớn, theo hướng thị trường + Nền nông nghiệp được xây dựng trên nền cơ sở vật chất – kỹ thuật tiên tiến và hiện đại + Coi trọng khoa học, kỹ thuật và công nghệ kết hợp vận dụng kinh nghiệm truyền thống một cách hợp lý + Sản xuất hàng h a quy mô lớn, đa dạng h a cơ cấu sản phẩm, doanh nghiệp h a tổ chức sản xuất và ngành nghề h a phương thức kinh doanh 9 + Trình độ phân công chuyên môn h a cao, xã hội h a và khu vực h a quá trình sản xuất, tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm hàng h a nông sản. + Nâng cao năng suất lao động, hình thành chuỗi giá trị trong sản xuất và thương mại, c khả năng không ngừng giảm giá thành sản xuất tạo được sức cạnh tranh cao. + Sử dụng ít lao động, chú trọng hiệu quả lao động, nâng cao trình độ dân trí, phát triển toàn diện đời sống KT-XH nông thôn 2.1.4. Vai trò của sản xuất nông nghiệp + Đối với kinh tế - xã hội - Nông nghiệp sản xuất ra lương thực – thực phẩm đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người. - Nông nghiệp đảm bảo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm - Nông nghiệp g p phần vào việc phục vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng các ngành kinh tế - Nông nghiệp giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân do vai trò của n đối với xã hội - nuôi sống con người là không thể thay thế được + Đối với môi trường - Nông nghiệp và nông thôn c vai trò to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững của môi trường vì sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trường tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thủy văn. - Nông nghiệp sử dụng nhiều hoá chất như phân b n hoá học, thuốc trừ sâu bệnh… làm ô nhiễm đất và nguồn nước, quá trình canh tác dễ gây ra x i mòn ở các triền dốc thuộc vùng đồi núi và khai hoang mở rộng diện tích đất rừng… vì thế trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường. 10 2.1.5. Cơ sở lý thuyết về phát triển nông nghiệp - Lý thuyết phát triển về nông nghiệp, nông thôn - Lý thuyết về phát triển bền vững - Mô hình hai khu vực của Harry T.Oshima - Lý thuyết liên kết 2.2. Hội nhập kinh tế quốc tế về phát triển nông nghiệp 2.2.1. Hội nhập kinh tế quốc tế Hội nhập kinh tế quốc tế trong bối cảnh hiện nay không chỉ đơn thuần là giới hạn trong phạm vi cắt giảm thuế quan mà đã được mở rộng cho tất cả các lĩnh vực liên quan đến chính sách kinh tế-thương mại, nhằm mục tiêu mở rộng thị trường cho hàng hoá và dịch vụ, loại bỏ các rào cản hữu hình và vô hình đối với trao đổi thương mại quốc tế. 2.2.2. Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế (i) Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA) (ii) Khu vực mậu dịch tự do (FTA) (iii) Liên minh thuế quan (CU) (iv) Thị trường chung (v) Liên minh kinh tế - tiền tệ 2.2.3. Nội dung phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 2.2.3.1 Sự cần thiết phải phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập C thể n i việc phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập sẽ đạt được nhiều lợi ích sau: + Phân bổ nguồn lực trong nông nghiệp + Đa dạng h a sản phẩm và thị trường + Tiếp thu khoa học công nghệ mới, nâng cao năng suất chất lượng + Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp. 11 2.2.3.2 Nội dung phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập - Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững - Phát triển nông nghiệp hướng về xuất khẩu - Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp 2.2.4. Các tiêu chí chí đánh giá sự phát triển nông nghiệp trong hội nhập kinh tế quốc tế - Nh m tiêu chí phát triển chung của nông nghiệp - Nh m tiêu chí hiệu quả kinh tế 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 2.3.1. Biến đổi khí hậu 2.3.2. Kết cấu cơ sở hạ tầng 2.3.3. Năng lực chủ thể sản xuất 2.3.4. Khoa học công nghệ 2.3.5. Cơ chế, chính sách về phát triển kinh tế nông nghiệp 2.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 2.4.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. 2.4.2. Kinh nghiệm chăn nuôi ở Đồng Nai 2.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh An Giang 2.5. Những bài học kinh nghiệm có khả năng áp dụng đối với tỉnh Hải Dƣơng Nông nghiệp c tầm quan trọng đặc biệt, c vị trí trọng yếu trong cơ cấu nền kinh tế của đất nước n i chung và của tỉnh Hải Dương n i riêng. Thông qua việc nghiên cứu những kinh nghiệm phát triển nông nghiệp của một số tỉnh trong nước sẽ giúp cho Hải Dương c nhiều bài học trong chiến lược phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững. 12 2.5.1. Bài học về sự thành công Một là, xác định đúng đắn mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp trong quá trình CNH, HĐH và phát triển KT - XH của Hải Dương. Hai là, phát triển nông nghiệp gắn với việc bảo vệ tài nguyên môi trường. Ba là, phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn liền với vấn đề x a đ i giảm nghèo, nâng cao mức sống của dân cư vùng nông thôn. Bốn là, để c một nền nông nghiệp sạch, phát triển bền vững, năng suất cao, c những sản phẩm c giá trị cần c sự kết cấu “bốn nhà” trong sản xuất chế biến, tiêu thụ. Đồng thời đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn với nhu cầu thị trường coi nông nghiệp công nghệ cao là khâu đột phá để phát triển nông nghiệp chất lượng cao, hiệu quả và bền vững. 2.5.2. Bài học về sự thất bại Một là, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp còn hạn chế Hai là, đa số các tỉnh còn phát triển nông nghiệp thiếu tính bền vững trong môi trường 2.5.3. Nguyên nhân dẫn tới hạn chế này là do: Một là, tư duy, tầm nhìn thể hiện ở khâu quy hoạch, tổ chức phát triển nông nghiệp trong điều kiện mới của nhiều cấp địa phương ở nước ta đang thực hiện chưa phù hợp quy luật thị trường. Hai là, tổ chức sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, manh mún, chưa c liên kết lợi ích bền vững giữa các chủ thể tham gia sản xuất, tiêu thụ; chưa hình thành chuỗi giá trị và khả năng tham gia chuỗi giá trị nông sản kém; lãng phí tài nguyên; tuỳ tiện lạm dụng h a học h a nghiêm trọng, kể cả chất độc hại trong sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản vì lợi ích ngắn hạn, trước mắt; không chú ý thỏa đáng tới sức khỏe của cả người sản xuất lẫn người tiêu dùng; quản lý tiêu chuẩn chất lượng nông sản đặc biệt yếu kém. 13 Ba là, phương thức sản xuất nông nghiệp mang nặng tính mùa vụ, trình độ công nghệ, hệ thống kết cấu hạ tầng cho nông nghiệp lạc hậu; chưa chủ động về cơ cấu giống và công nghệ giống, công nghệ di truyền; thị trường tiêu thụ nông sản rất không ổn định, phụ thuộc mạnh vào một số ít thị trường; thị trường yếu tố đầu vào nhiều tiêu cực gây rủi ro rất cao cho cả sản xuất lẫn tiêu thụ; chiến lược và chính sách tổng thể, căn cơ về mặt hàng, ngành hàng, chuỗi giá trị không đi liền với nguồn lực tài chính hậu thuẫn, hoặc c nguồn lực nhưng sử dụng lãng phí nên chưa mang lại tác dụng thực tế. Bốn là, khả năng tiếp cận đất đai, tín dụng, năng lượng cho sản xuất của cả nông hộ và doanh nghiệp muốn ứng dụng công nghệ cao gặp nhiều rào cản về chính sách cũng như tâm lý từ phía người nông dân. Năm là, tác động của biến đổi khí hậu diễn ra nhanh với cường độ mạnh, tác động sâu hơn so với khả năng thích ứng của cả ngành nông nghiệp; sự cạnh tranh chiến lược của nhiều quốc gia nông nghiệp mạnh đang gây áp lực thua ngay tại sân nhà đối với nền nông nghiệp, tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng gây xâm nhập mặn, các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra với cường độ mạnh, tác động sâu, nhanh hơn do với khả năng thích ứng của người dân và doanh nghiệp. CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2016 3.1 Các điều kiện ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011 – 2016 3.1.1. Điều kiện tự nhiên. * Địa hình, địa mạo 14 * Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội * Dân số, lao động, việc làm và thu nhập * Cơ sở hạ tầng kỹ thuật 3.1.3. Đánh giá tác động của điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội đến sự phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 – 2016 * Thuận lợi và tiềm năng * Kh khăn và hạn chế 3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, giai đoạn 2011 - 2016 3.2.1. Cơ chế, chính sách của tỉnh Hải Dương đối với phát triển nông nghiệp 3.2.2. Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững 3.2.2.1. Về mặt kinh tế 3.2.2.2. Về mặt xã hội 3.2.2.3. Về mặt môi trường 3.2.3. Phát triển nông nghiệp hướng xuất khẩu 3.2.3.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm trồng trọt 3.2.3.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi 3.2.4. Ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại trong nông nghiệp 3.2.4.1. Đối với ngành trồng trọt 3.2.4.2. Đối với ngành chăn nuôi 3.3. Kết quả khảo sát về phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng Dựa trên khảo sát với các đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước, nông hộ và doanh nghiệp với 250 phiếu phát ra và thu về 121 phiếu hợp lệ tại địa bàn tỉnh Hải Dương 15 3.4. Đánh giá một số thành công và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011 – 2016 3.4.1. Những thành công * Sản xuất nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng cao và đều qua các năm * Nhận thức về sản xuất hàng h a và thị trường trong nông dân đã được nâng lên một bước * Sản xuất từng bước phát triển theo hướng công nghiệp 3.4.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân * Những hạn chế, yếu kém * Một số nguyên nhân dẫn đến hạn chế, yếu kém CHƢƠNG 4 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN 2030 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc đối với nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn 2030 4.1.1. Bối cảnh quốc tế 4.1.2. Bối cảnh trong nước 4.2. Tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn 2030. 4.2.1. Yếu tố thuận lợi - Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản - Sự cạnh tranh quốc tế là động lực thúc đẩy nông nghiệp Việt Nam phát triển: - Hội nhập tạo cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài: - Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ: 16 4.2.2. Những thách thức trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế - Đối mặt với nhiều rào cản trong xuất khẩu nông sản: - Các nước trong khu vực đầu tư phát triển nông nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh. 4.3. Phân tích ma trận SWOT cho mô hình phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Từ ma trận SWOT c thể rút ra các gợi ý định hướng chung cho mô hình phát triển NNHD cho tỉnh Hải Dương trong thời gian tới, cụ thể: (1) Quy hoạch vùng sản xuất tập trung với quy mô lớn (cánh đồng lớn), phát triển những loại cây trồng, vật nuôi chủ lực, c lợi thế. (2) Đầu tư xây mới, mở rộng khu vực chế biến và bảo quản nông sản sau thu hoạch gần vùng nguyên liệu. (3) Tiếp tục mở rộng thị trường và đa dạng h a sản phẩm. (4) Đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao KHKT, công nghệ sinh học mới, lựa chọn giống mới c năng suất cao, phẩm chất tốt vào sản xuất. (5) Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến ngư và thông tin xúc tiến thị trường cho các chủ thể sản xuất nông nghiệp. (6) Thúc đẩy liên kết, hợp tác, hình thành các chuỗi giá trị trong sản xuất và tiêu thụ nông sản, tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm nông sản, qua đ nâng cao hiệu quả đầu tư. (7) Tăng cường mở các lớp tập huấn nghiệp vụ, đào tạo chuyên mô kỹ thuật và trình độ quản lý cho các chủ thể SXNN; phát huy vai trò của các tổ chức hội, đoàn thể trong tuyên truyền, giáo dục đưa tiến bộ KHKT vào sản xuất. (8) Tiếp tục nhân rộng, chuyển giao những mô hình sản xuất, chế biến sau thu hoạch c hiệu quả và xây dựng hình thành khu nông nghiệp công nghệ cao. 17 4.4. Quan điểm, mục tiêu phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn 2030 4.4.1. Quan điểm phát triển + Gắn phát triển kinh tế nông nghiệp với việc thực hiện c hiệu quả các chính sách xã hội và bảo vệ môi trường. Đảm bảo công bằng xã hội trong nông thôn, giảm sự chênh lệch đời sống giữa các vùng, địa phương trên địa bàn tỉnh, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái. + Đi tắt đ n đầu, áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống, kỹ thuật canh tác cây trồng, kỹ thuật nuôi gia súc, gia cầm, phát triển cơ giới h a, lựa chọn, đưa các kỹ thuật thâm canh công nghệ cao phù hợp với điều kiện thực tế sản xuất và tiềm lực kinh tế, trình độ của nông dân để tiếp tục nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của nông sản. + Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp + Tăng cường thu hút đầu tư vào ngành khi c những cơ hội mới từ hội nhập, nông nghiệp sẽ đ n những dòng đầu tư mới, nhất là đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ ngành Nông nghiệp những lĩnh vực hiện nay còn bỏ ngỏ do thiếu nguồn lực. Các tác động lan tỏa từ gia tăng đầu tư vào nông nghiệp sẽ thực sự quan trọng đối với nền kinh tế 4.4.2. Mục tiêu phát triển Ngành trồng trọt: + Mục tiêu chính của ngành trồng trọt là đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng, lương thực, g p phần đảm bảo vững chắc yêu cầu an nình lương thực quốc gia. Giảm diện tích trồng cây lương thực tới mức cần thiết, duy trì và mở rộng các vùng sản xuất tập trung cây rau màu truyền thống, c thị trường tiêu thụ ổn định (củ đậu, cà rốt, hành mủa, ...), nâng cao hiệu quả trên 1 ha đất canh tác bằng cách trồng các cây c giá trị kinh tế cao. 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan