VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
--------------------
NGUYỄN HUY CẢNH
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
--------------------
NGUYỄN HUY CẢNH
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Lê Anh Vũ
2. TS. Chử Văn Lâm
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài luận án: “Phát triển nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” là công trình
nghiên cứu độc lập của tác giả dƣới sự h ƣớng dẫn khoa học của các thầy h ƣớng
dẫn.
Kết quả nghiên cứu của Luận án ch ƣa đ ƣợc công bố ở bất kỳ ấn phẩm hay
công trình nghiên cứu nào, các số liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin cam đoan những vấn đề nêu trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả Luận án
Nguyễn Huy Cảnh
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành với sự nỗ lực học hỏi nghiêm túc của tôi tại Học
viện Khoa học xã hội. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá
nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo
điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Anh Vũ và
TS. Chử Văn Lâm đã luôn nhiệt tình, ân cần hướng dẫn cho tôi ngay từ bước
đầu nghiên cứu đến nhận xét, góp ý trong nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Học viện Khoa học xã hội đã luôn tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện
thông qua những khóa học và trao đổi về phương pháp nghiên cứu, các buổi hội
thảo khoa học, những buổi chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu thực tiễn và những
dịp sinh hoạt khoa học có liên quan khác.
Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội, các phòng ban, đặc biệt là khoa Lý luận chính trị và bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận án.
Xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã luôn là nguồn động viên lớn lao để tôi
có thể tập trung nghiên cứu và quyết tâm hoàn thành luận án một cách tốt nhất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế
và thiếu sót nhất định khi thực hiện luận án. Rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận án
Nguyễn Huy Cảnh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.................................................................................................8
1.1. Các công trình nghiên cứu quốc tế.....................................................................................8
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc..........................................................................13
1.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.................................................................................20
1.4. Khung phân tích..........................................................................................................................24
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM TRONG NƢỚC VỀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ.........................................................................................................................................25
2.1. Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp........................................................................25
2.2. Hội nhập kinh tế quốc tế về phát triển nông nghiệp..............................................38
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế............................................................................................................................54
2.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về phát triển nông nghiệp trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế...............................................................................................60
2.5. Những bài học kinh nghiệm có khả năng áp dụng đối với tỉnh Hải
Dƣơng.........................................................................................................................................................66
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI
DƢƠNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ GIAI
ĐOẠN 2011 – 2016............................................................................................................................72
3.1 Các điều kiện ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp tỉnh Hải
Dƣơng giai đoạn 2011 – 2016......................................................................................................72
3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế, giai đoạn 2011 – 2016.......................................................................78
3.3. Kết quả khảo sát về phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng......................................................................................................................................................100
3.4. Đánh giá một số thành công và hạn chế đối với phát triển nông
nghiệp tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011 – 2016...............................................................106
Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƢƠNG TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025, TẦM NHÌN 2030 114
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc đối với nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng
giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn 2030.................................................................................114
4.2. Tác động của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến nông nghiệp tỉnh
Hải Dƣơng giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn 2030......................................................120
4.3. Phân tích ma trận SWOT cho mô hình phát triển nông nghiệp tỉnh
Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế....................................................123
4.4. Quan điểm, mục tiêu phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn 2030...............126
4.5. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn
2020 - 2025, tầm nhìn 2030........................................................................................................133
KẾT LUẬN..........................................................................................................................................146
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................148
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CDCCKT
Nội dung viết tắt
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
DNNN
ĐTH
Doanh nghiệp nông nghiệp
Đô thị hóa
HTX
Hợp tác xã
KHCN
Khoa học công nghệ
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NN & PTNT
Nông nghiệp – Phát triển nông thôn
PTNNBV
Phát triển nông nghiệp bền vững
SXHH
Sản xuất hàng hóa
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
SX
Sản xuất
CNH
Công nghiệp hóa
HĐH
Hiện đại hóa
DN
TTNS
Doanh nghiệp
Thị trƣờng nông sản
BĐKH
Biến đổi khí hậu
NN
Nông nghiệp
KCN
Khu công nghiệp
CCN
Cụm công nghiệp
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBND
Ủy ban nhân dân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BVTV
PTNN
Bảo vệ thực vật
Phát triển nông nghiệp
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
CDCCKT
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CNH, HĐH
DNNN
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Doanh nghiệp nông nghiệp
ĐTH
Đô thị hóa
HTX
Hợp tác xã
HNKTQT
Hội nhập kinh tế quốc tế
NTM
Nông thôn mới
NNHĐ
Nông nghiệp hiện đại
TCSX
Tổ chức sản xuất
PTBV
Phát triển bền vững
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hài Dƣơng năm 2016 ........................ 73
Bảng 3.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập tỉnh HD giai đoạn
2011 - 2016 ..................................................................................................... 74
Bảng 3.3 Kết quả chính đối với một số chỉ tiêu lĩnh vực trồng trọt giai
đoạn 2011 – 2016 ............................................................................................ 83
Bảng 3.4 Chọn mẫu điều tra ............................................................................ 86
Bảng 3.5 Nguồn thu thập thông tin ................................................................. 86
Bảng 3.6 Kết quả quy mô chăn nuôi của các hộ điều tra ................................ 87
Bảng 3.7. Tổng hợp thực hiện chỉ tiêu quy hoạch phát triển sản xuất nông
nghiệp của tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011 – 2016 ...................................... 106
Bảng 3.8. Những địa phƣơng triển khai dự án chăn nuôi bò thịt chất l ƣợng
cao tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2011 – 2016 .................................................. 109
Bảng 4.1. Phân tích SWOT của nông ngiệp tỉnh Hải Dƣơng ....................... 124
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Sau hơn 30 năm đổi mới, đến nay nông nghiệp đã khẳng định vai trò rất
quan trọng của nó trong nền kinh tế n ƣớc ta. Nông nghiệp không chỉ tạo ra sản
phẩm thiết yếu cho con ngƣời; là cơ sở phát triển của các ngành công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp chế biến l ƣơng thực, thực phẩm, là nguồn cung cấp sản
phẩm hàng hóa cho thị trƣờng trong n ƣớc và ngoài n ƣớc mà còn cung cấp các
yếu tố đầu vào cho các khu vực khác của nền kinh tế nh ƣ lao động và vốn. Đặc
biệt nông nghiệp còn có tác dụng giữ gìn, bảo vệ môi tr ƣờng thông qua việc sử
dụng và quản l các nguồn tài nguyên thiên nhiên nh ƣ đất, n ƣớc, rừng, thực vật,
động vật, là một ngành sản xuất có khả năng tái tạo tự nhiên, đó là yếu tố cơ bản
cho sự phát triển một nền nông nghiệp bền vững.
Hải Dƣơng là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng nhiệt đới
gió mùa với địa hình đƣợc chia làm 2 vùng rõ rệt (vùng đồi núi và vùng đồng
bằng), đây là điều kiện hội tụ đầy đủ các yếu tố đầu vào cho nhiều ngành kinh tế,
đặc biệt là ngành nông nghiệp nhƣ nguồn đất tốt, nguồn n ƣớc dồi dào..., nông
nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, là một tỉnh có điều kiện thuận lợi và có trình độ thâm
canh sản xuất nông nghiệp. Song trƣớc bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu rộng, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, biến đổi khí hậu… Nông
nghiệp của tỉnh Hải Dƣơng cũng đang đứng trƣớc những khó khăn, thách thức
lớn: sự gia tăng áp lực cạnh tranh trên thị tr ƣờng nội địa; tăng tr ƣởng nông
nghiệp chủ yếu dựa trên thâm dụng tài nguyên thiên nhiên, điều này gây tác động
xấu tới môi trƣờng, làm gia tăng mức độ ô nhiễm và suy thoái nguồn tài nguyên
thiên nhiên; việc thu hút các doanh nghiệp đầu t ƣ vào nông nghiệp còn nhiều trở
ngại, đầu tƣ của các doanh nghiệp lớn và đầu t ƣ FDI vào lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp còn ít; trình độ của các chủ hộ, chủ trang trại còn thấp, khoa học công
nghệ trong nông nghiệp vừa thiếu, vừa lạc hậu, diện tích đất canh tác
1
bình quân đầu ngƣời rất thấp nhƣng đang có xu hƣớng tiếp tục giảm; quy mô sản
xuất nông nghiệp nhỏ lẻ, manh mún; công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến lạc
hậu; năng suất, chất lƣợng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp còn
thấp; liên kết để phát triển nông nghiệp còn rất mờ nhạt, lỏng lẻo; dịch vụ và cơ sở
hạ tầng hỗ trợ không theo kịp nhu cầu phát triển của nông nghiệp; công nghiệp chế
biến phát triển chậm; các loại thị trƣờng đất đai, thị trƣờng lao động, thị tr ƣờng
vốn, thị trƣờng công nghệ chƣa đồng bộ và chƣa vận hành một cách thuận lợi. Do
vậy, cần có sự đổi mới về định hƣớng và mô hình tăng tr ƣởng nông nghiệp, nhằm
đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, hiệu quả và phát triển bền vững.
Mặt khác, quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá diễn ra nhanh cũng đặt ra
những vấn đề mới cho việc phát triển nông nghiệp Hải D ƣơng, đó là:
- Đô thị hoá và công nghiệp hoá trong giai đoạn hiện nay là xu h ƣớng tất
yếu đã làm diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm đáng kể, cần thiết phải s p
xếp, bố trí lại không gian phát triển vùng sản xuất nông nghiệp và phát triển
ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn nhằm thu hút, tạo việc làm ổn định cho
ngƣời lao động sinh sống ở nông thôn.
- Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá cũng đang tạo ra những tác động
tiêu cực cho sản xuất nông nghiệp và môi tr ƣờng, đặc biệt chất thải công nghiệp,
chất thải sinh hoạt đô thị đang gây tác động trực tiếp lên nguồn n ƣớc, đất đai ở
khu vực nông thôn, an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm nông nghiệp đang
bị đe doạ.
- Nhu cầu đảm bảo tiêu dùng nông sản, thực phẩm đối với dân c ƣ đô thị nói
riêng và cộng đồng dân cƣ nói chung ngày càng lớn, trong khi đó sản xuất nông
nghiệp của Hải Dƣơng chƣa thực sự tạo ra nhiều sự đổi mới về công nghệ sản
xuất và quản l , các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung hình thành
chƣa nhiều.
Trong giai đoạn tới, khi Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới,
sẽ có hàng loạt những yêu cầu mới đặt ra đối với phát triển kinh tế nông nghiệp
2
tỉnh Hải Dƣơng nhƣ yêu cầu gia tăng năng lực cạnh tranh; nâng cao chất l ƣợng
sản phẩm, hiệu quả sản xuất, năng suất lao động… Để đáp ứng những yêu cầu
này, Hải Dƣơng tất yếu phải phát triển ngành nông nghiệp theo h ƣớng nâng cao
giá trị gia tăng, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh, phù hợp với những yêu cầu
của nền kinh tế thị trƣờng hiện đại và hội nhập kinh tế quốc tế.
Đứng trƣớc yêu cầu hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới và khu
vực với nhiều cơ hội và thách thức, Hải Dƣơng đang đẩy mạnh tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, tập trung khai thác tốt nhất các tiềm năng, lợi thế, đẩy mạnh ứng
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, giảm tổn thất trong khâu sản xuất và sau
thu hoạch; đổi mới quản l đất đai; tổ chức lại sản xuất nông nghiệp g n với phát
triển công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm; mở rộng thị tr ƣờng cho các sản
phẩm và dịch vụ thân thiện với môi tr ƣờng; tuy nhiên, tốc độ tăng tr ƣởng của
nông nghiệp vẫn thấp, thiếu sức cạnh tranh trên thị tr ƣờng.
Những bật cập và yêu cầu nêu trên cho thấy cần phân tích, đánh giá một
cách cụ thể, khoa học quá trình phát triển nông nghiệp, để từ đó tìm ra những
giải pháp khả thi nhằm phát triển nông nghiệp Hải D ƣơng một cách hiệu quả
trong bối cảnh hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
Đó là những l do để nghiên cứu sinh chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” làm đề
tài nghiên cứu luận án
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Nghiên cứu xác lập cơ sở l luận, cơ sở thực tiễn và các giải pháp nhằm phát
triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
- Mục tiêu cụ thể
+ Làm rõ cơ sở l luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nông nghiệp
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
3
+ Làm rõ thực trạng phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế, các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ở Hải Dƣơng.
+ Đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển nông nghiệp trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế ở Hải Dƣơng trong những năm tiếp theo.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận án giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nông
nghiệp g n với hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về phát triển nông nghiệp của tỉnh Hải
Dƣơng trong thời gian qua g n với bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, chỉ ra
những thành công, hạn chế, những khó khăn thách thức và những vấn đề đặt ra
đối với ngành nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng.
- Đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải D ƣơng
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là phát triển nông nghiệp tỉnh Hải D ƣơng
trong bối cảnh nhập kinh tế quốc tế.
4. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu về phát triển nông nghiệp là chủ đề rất rộng và phức tạp, luận
án giới hạn tập trung nghiên cứu sự phát triển của ngành trồng trọt và chăn nuôi
g n với hội nhập kinh tế quốc tế; vấn đề lựa chọn con đ ƣờng phát triển phù hợp
của nông nghiệp Hải Dƣơng trong bối cảnh mới là vấn đề ƣu tiên trong phân
tích của luận án.
* Phạm vi về không gian
Luận án sẽ triển khai nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hải Dƣơng.
4
* Phạm vi về thời gian
Luận án sẽ nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hải Dƣơng trong giai đoạn từ 2011 đến 2016; đề xuất các giải pháp phát triển
nông nghiệp đến 2025, tầm nhìn 2030.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
(i) Thu thập tài liệu, thông tin thứ cấp:
- Loại thông tin: Cơ sở l luận, cơ sở thực tiễn phát triển nông nghiệp; Đặc
điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hải D ƣơng; tình hình phát triển nông
nghiệp của các huyện trong tỉnh và các điểm nghiên cứu.
- Nguồn cung cấp: Các kết quả nghiên cứu gần đây có liên quan đ ƣợc tiến
hành bởi các trung tâm, cơ quan, tổ chức nghiên cứu (các báo cáo, kỷ yếu, đề tài
nghiên cứu khoa học, luận án, đề án, dự án). Các báo cáo, niên giám thống kê, kế
hoạch, nghị quyết, các chính sách… của các địa ph ƣơng, các tài liệu, số liệu thống
kê kinh tế, một số biểu bảng phân tích có liên quan, các tài liệu sẵn có tại các cơ
quan Trung ƣơng và tại địa phƣơng; qua internet, báo đài, tạp chí… để làm cơ sở
phân tích nội dung phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
ở Hải Dƣơng thời gian qua.
- Cách thu thập: Liên hệ với các cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa điểm cung
cấp thông tin. Kiểm tra sự xác thực của thông tin bằng quan sát trực tiếp, lựa
chọn, s p xếp và ghi chép thông tin.
(ii) Phương pháp phân tích SWOT:
Phân tích đánh giá thực trạng của trồng trọt, chăn nuôi trên các khía cạnh:
điểm tích cực; điểm hạn chế; cơ hội; thách thức từ đó đề xuất giải pháp phát triển
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế.
(iii) Tổng hợp, thống kê, so sánh:
Sử dụng các chỉ tiêu để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển trồng trọt,
chăn nuôi qua các mốc thời gian nghiên cứu. So sánh giữa các mô hình tổ chức sản
xuất, sản phẩm, công nghệ, lao động, thị trƣờng… để đƣa ra các đánh giá, kết luận.
5
(iv) Phương pháp dự báo, nội suy:
Dựa vào việc phân tích các tài liệu điều tra, sự biến đổi KT-XH; điều kiện
phát triển nông nghiệp và các các nhân tố ảnh h ƣởng đến nông nghiệp để đ ƣa ra
những dự báo về sự phát triển của nông nghiệp Hải D ƣơng trong t ƣơng lai.
Ngoài ra, khi tiến hành nghiên cứu, luận án kế thừa các kết quả nghiên cứu từ
trƣớc đến nay, các nguồn thông tin, t ƣ liệu, đã công bố, báo cáo tổng kết của các
ban ngành có liên quan.
(v) Phương pháp điều tra khảo sát
- Lập phiếu điều tra khảo sát dựa trên mục tiêu của luận án
- Khảo sát các vùng điển hình của tỉnh Hải Dƣơng nh ƣ Bình Giang, Thanh
Hà, Thanh Miện,…
Đề tài khảo sát với việc phát ra 250 phiếu và qua chỉnh sửa, xử l bằng phần
mềm phần mềm Excel, SPSS.20 để tính toán, thu đ ƣợc 121 phiếu với mục tiêu
thu thập, tổng hợp các kiến từ các cuộc khảo sát đối với doanh nghiệp, cơ quan
quản l và hộ nông dân, sau đó dùng phần mềm SPSS.20 phân tích và tổng hợp
đƣa ra các bảng biểu, các chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp với mục tiêu và nội dung
luận án.
6. Những đóng góp của luận án
- Xây dựng, bổ sung và làm sáng tỏ hệ thống cơ sở l luận và thực tiễn về
phát triển nông nghiệp trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu .
- Xác định hệ thống các nhóm tiêu chí đánh giá sự phát triển nông nghiệp
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đánh giá tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp
tỉnh Hải Dƣơng, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển
nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Hải D ƣơng trong giai
đoạn 2011 – 2016
6
- Luận án đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm góp phần đẩy nhanh quá
trình phát triển nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng có hiệu quả hơn trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
7. Kết cấu luận án
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội dung
Luận án kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Chƣơng 2: Cơ sở l luận và kinh nghiệm trong n ƣớc về phát triển nông
nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Hải D ƣơng trong bối
cảnh hội nhập giai đoạn 2011 – 2016
Chƣơng 4: Quan điểm, mục tiêu và một số giải pháp phát triển nông nghiệp
tỉnh Hải Dƣơng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2020 - 2025,
tầm nhìn 2030
7
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Các công trình nghiên cứu quốc tế
1.1.1. Những nghiên cứu về vai trò, các giai đoạn và các kiểu phát triển
kinh tế, phát triển nông nghiệp
- Simon Kuznets (1961) trong nghiên cứu: “The Role of Agriculture in
Economic Development” (Vai trò của nông nghiệp trong phát triển kinh tế) cho
rằng, việc xây dựng nền nông nghiệp năng động và vững mạnh là một trong
những nhân tố quan trọng thúc đẩy nền công nghiệp phát triển, thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế bền vững. Nông nghiệp là nơi cung cấp l ƣơng thực, thực phẩm
cho nhu cầu tiêu dùng nội địa; là nơi xuất khẩu nông sản thu ngoại tệ; là nơi
cung cấp nguồn nhân lực, nơi tiêu thụ sản phẩm cho các khu vực khác, nhất là
khu công nghiệp... Ông cho rằng nông nghiệp là nơi làm tăng nguồn tiết kiệm
trong nƣớc để tạo vốn cho phát triển công nghiệp. [104]
- Simon Kuznets (1965) trong tác phẩm: “Economic Growth and Structure”
(Tăng trƣởng kinh tế và cơ cấu) khẳng định sự đóng góp của ngành nông nghiệp
vào tăng trƣởng kinh tế thông qua việc trao đổi buôn bán nông sản với các khu
vực trong nƣớc và các nƣớc khác trên thế giới; nông nghiệp là nơi cung cấp
lƣơng thực, thực phẩm, thị trƣờng đầu vào, thị tr ƣờng vốn, thị tr ƣờng đầu ra
cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n ƣớc. [105]
- E. Schumacher (1973) trong tác phẩm: “Small is beautiful” (Nhỏ là đẹp)
cho rằng phải chú đến phát triển nông nghiệp, nhất là đối với các n ƣớc đang phát
triển; cần kết hợp hài hòa và phát triển cân đối giữa hai ngành công nghiệp và
nông nghiệp, ông cho rằng cần phải dùng những thành quả đạt đ ƣợc của ngành
công nghiệp để phục vụ lại cho sự phát triển của ngành nông nghiệp, làm cho
ngành nông nghiệp phát triển bền vững hơn; phát triển ngành nông nghiệp cần
đặt trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, cần chú trọng và tăng c ƣờng đến
8
yếu tố cạnh tranh trên cơ sở nâng cao năng suất lao động, nâng cao tính tự chủ
của ngƣời nông dân trong quá trình ra quyết định sản xuất, đảm bảo chuyển dần
nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao; kết hợp giữa phát triên nông nghiệp, công nghiệp, và các ngành
khác, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực... Theo ông, cần ƣu tiên đầu t ƣ cho
lĩnh vực nông nghiệp, đầu tƣ vào nguồn nhân lực. [102]
- Theo lý thuyết của W. Rostow: quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia đƣợc chia thành 5 giai đoạn: xã hội truyền thống, chuẩn bị cất cánh, cất cánh,
tăng trƣởng và mức tiêu dùng cao. Ứng với mỗi giai đoạn là một dạng cơ cấu kinh
tế đặc trƣng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Theo mô hình này, then
chốt nhất là giai đoạn “cất cánh”. Để chuẩn bị điều kiện cất cánh nền kinh tế phải có
một hoặc nhiều ngành chủ đạo cho “cất cánh”. Nông nghiệp trong giai đoạn chuẩn
bị “cất cánh” có nhiệm vụ nhƣ một cuộc cách mạng nông nghiệp nhằm đảm bảo
lƣơng thực, thực phẩm cho dân cƣ. L thuyết của ông có nghĩa trong việc xác định
trình độ phát triển của mỗi quốc gia trong mỗi giai đoạn và đ ƣa ra những gợi cho
các nhà hoạch định chiến lƣợc Việt Nam “đi t t đón đầu” cho sự lựa chọn cơ cấu
kinh tế. Tuy nhiên, tăng trƣởng là một quá trình liên tục chứ không phải đứt đoạn
nên khó có thể phân chia thành những giai đoạn chính xác nh ƣ vậy. Mặt khác, sự
tăng trƣởng và phát triển ở một số nƣớc không nhất thiết phải phân chia 5 giai đoạn
nhƣ trên và “tại sao cất cánh lại xảy ra ở nƣớc này mà không xảy ra ở n ƣớc khác?”
thì lý thuyết chƣa giải thích đƣợc điều đó [28].
- Peter Timmer (tiếp thu và phát triển các l thuyết của các nhà kinh tế đã
công bố về các quá trình phát triển nông nghiệp) phân quá trình phát triển nông
nghiệp của một nƣớc thành 4 giai đoạn.
Giai đoạn 1 đƣợc đặc trƣng bởi năng suất lao động trong nông nghiệp tăng
lên và lao động trong lĩnh vực nông nghiệp chuyển sang các lĩnh vực khác một
cách chậm chạp. Do vậy, chính sách của chính phủ giai đoạn này là tập trung vào
đầu tƣ đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và tạo ra công nghệ mới, đầu t ƣ vào kết
9
cấu hạ tầng nông thôn, tạo ra cơ cấu thị tr ƣờng và giá cả có lợi cho nông dân
nhằm kích thích phát triển sản xuất và áp dụng công nghệ mới.
Giai đoạn 2 là giai đoạn nông nghiệp đóng góp cho nền kinh tế, nông
nghiệp nhờ tạo ra sản phẩm dƣ thừa, sẽ chuyển các nguồn lực tài chính và lao
động sang các khu vực khác của nền kinh tế với tốc độ nhanh, chủ yếu đầu tƣ
cho quá trình công nghiệp hóa. Chính sách của chính phủ trong giai đoạn này là
tiếp tục duy trì tăng trƣởng ổn định cho lĩnh vực nông nghiệp.
Giai đoạn 3 là giai đoạn nông nghiệp tham gia mạnh hơn vào quá trình phát
triển kinh tế thông qua kết cấu hạ tầng cải thiện, thị tr ƣờng lao động và thị
trƣờng vốn phát triển, thúc đẩy sự liên kết giữa kinh tế nông thôn và thành thị.
Lĩnh vực nông nghiệp sẽ chịu ảnh hƣởng nhiều hơn bởi giá cả thay đổi và bởi
các vận động vĩ mô trong kinh tế thƣơng mại. Trong giai đoạn này, lao động
nông nghiệp sẽ giảm xuống và chuyển tài nguyên cũng nh ƣ lao động từ nông
nghiệp sang các lĩnh vực khác của nền kinh tế sẽ bị chững lại. Chính sách của
chính phủ trong giai đoạn này cần thúc đẩy tính hiệu quả trong sản xuất nông
nghiệp, điều tiết thu nhập giữa nông thôn và thành thị.
Giai đoạn 4 đƣợc đặc trƣng bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp trong nền
kinh tế công nghiệp, trong đó lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ thấp và ngân
sách chi cho nhu cầu tiêu thụ l ƣơng thực và thực phẩm chiếm phần nhỏ trong
ngân sách chi tiêu của các gia đình thành thị. [97]
1.1.2 Tổng quan các nghiên cứu về cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và kinh nghiệm phát triển nông nghiệp
- Douglass C.North (1998), “Áp dụng l thuyết kinh tế và ph ƣơng pháp định
lƣợng trong giải thích các thay đổi về kinh tế và tổ chức” - công trình đoạt
giải Nobel năm 1993 đã chia quá trình phát triển của mỗi nền kinh tế thành 4
thời kỳ tùy theo chi phí thông tin và c ƣỡng chế thực hiện hợp đồng của mỗi thời
kỳ:
Thời kỳ tự cung, tự cấp trong quy mô nông nghiệp làng xã;
10
Thời kỳ sản xuất hàng hóa nhỏ, quan hệ sản xuất kinh doanh v ƣơn ra ngoài
phạm vi làng xã, tới mức vùng;
Thời kỳ sản xuất hàng hóa quy mô trung bình;
Thời kỳ sản xuất hàng hóa với quy mô lớn. [101]
- Bargeret Pascal (2005) trong cuốn: “Nông dân, Nhà n ƣớc và thị tr ƣờng ở
Việt Nam. Mƣời năm hợp tác nông nghiệp trong l ƣu vực sông Hồng” đã đề cập
đến lối tƣ duy bao cấp của ngƣời dân nông thôn l ƣu vực sông Hồng những năm
1980 - 1990 ở Việt Nam, lối tƣ duy đó đã ảnh h ƣởng không nhỏ đến cách thức
làm ăn cũng nhƣ đời sống của họ khi chuyển sang nền kinh tế thị tr ƣờng, đồng
thời ông đã khái quát hóa những chính sách của Việt Nam đối với nông dân,
nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn từ 1986 đến 2005. [100]
- Hans R. Herren trong cuốn “Báo cáo kinh tế xanh” (2011) của UNEP thì
việc phát triển nền nông nghiệp xanh để h ƣớng đến nền nông nghiệp sạch nhằm
các mục tiêu: Duy trì và tăng năng suất của các sản phẩm nông nghiệp trong khi
đó vẫn đảm bảo việc cung cấp l ƣơng thực cho nền tảng của sự bền vững; giảm
thiểu những tác động tiêu cực và tạo ra những tác động có lợi cho môi tr ƣờng;
khôi phục các nguồn tài nguyên sinh thái và sử dụng các nguồn tài nguyên hợp l
và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, ngƣời dân địa ph ƣơng phải thích nghi với những
kỹ thuật, phƣơng thức canh tác nông nghiệp và có kiến thức cũng nh ƣ hiểu biết
của mình về những chứng chỉ, nhãn hiệu của thị tr ƣờng nh ƣ GAP, sản phẩm
sinh học hay sản phẩm hữu cơ, nông nghiệp sinh thái… và những kỹ thuật
liên quan. [106]
- Học thuyết Keynes, ra đời trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế cuối những
năm 29 đầu những năm 30 của thế kỷ XX. Học thuyết vạch rõ vai trò to lớn của thị
trƣờng đối với phát triển kinh tế, từ đó xác định rõ cần phải áp dụng nhiều biện
pháp nâng cao nhu cầu tiêu dùng, kích thích “cầu có hiệu quả”, tức là tìm biện pháp
mở rộng thị trƣờng trong nƣớc và ngoài nƣớc. Ý tƣởng này gợi lên suy nghĩ về
quá trình HĐH nền nông nghiệp, đồng thời cũng là quá trình phát triển
11
- Xem thêm -