Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nhà nước chi nhánh bắc kạn...

Tài liệu Phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nhà nước chi nhánh bắc kạn

.PDF
103
184
55

Mô tả:

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- Nguyễn Thị Kim Nhung PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH (Theo định hướng ứng dụng) HÀ NỘI - 2019 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ------------------------ NGUYỄN THỊ KIM NHUNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH (Theo định hướng ứng dụng) HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS BÙI MINH HẢI HÀ NỘI - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ khoa học “Phát triển nguồn nhân lực tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực được chỉ rõ nguồn trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Kim Nhung ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH SÁCH BẢNG .............................................................................................. vii DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ................................................................................ vii DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................................ viiii DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ....................................................................................... viiii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..............................................................2 3. Mục tiêu và nhiêm vụ nghiên cứu của luận văn......................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................................3 6. Những đóng góp của luận văn ................................................................................4 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ............6 1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................6 1.1.1. Về nguồn nhân lực .........................................................................................6 1.1.2. Về phát triển nguồn nhân lực.........................................................................8 1.2. Phát triển nguồn nhân lực trong bộ máy quản lý nhà nước ...............................10 1.2.1. Chức năng của phát triển nguồn nhân lực ...................................................10 1.2.2. Mục tiêu của Phát triển nguồn nhân lực ......................................................11 1.2.3. Tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực ...........................................11 1.2.4. Mô hình phát triển nguồn nhân lực..............................................................12 1.2.5. Nội dung chủ yếu của phát triển nguồn nhân lực ........................................14 1.3. các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ...............................................24 1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài .......................................................24 1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong .......................................................27 Kết luận chương 1 .....................................................................................................29 iii CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NHNN CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ...............................................................................30 2.1. Khái quát chung về NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ...............................................30 2.1.1. Vị trí, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ .......................................................30 2.1.2. Về tổ chức bộ máy .......................................................................................32 2.1.3. Đặc điểm NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..................................................38 2.1.4. Các kết quả hoạt động chủ yếu giai đoạn 2014 - 2018 ................................40 2.2. Thực trạng phát triển NNL tại NHNN CN Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .......42 2.2.1. Khái quát về nguồn nhân lực tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn...............42 2.2.2. Thực trạng về công tác hoạch định nguồn nhân lực ....................................44 2.2.3. Thực trạng thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực ..........................................46 2.2.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng NNL tại NHNN CN Bắc Kạn ....................52 2.2.5. Thực trạng đánh giá, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực ..................................57 2.2.6. Thực trạng đãi ngộ nguồn nhân lực .............................................................61 2.3. Đánh giá chung về phát triển NNL tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay ............................................................................................................63 2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................63 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................65 Kết luận chương 2 .....................................................................................................70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NNL TẠI NHNN CN TỈNH BẮC KẠN ...........................................................................71 3.1. Định hướng phát triển NNL của NHNN Việt Nam đến năm 2025 ...................71 3.2. Định hướng phát triển NNL của NHNN CN tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 .......72 3.2.1. Định hướng phát triển của NHNN chi nhánh Bắc Kạn ...............................72 3.2.2. Dự báo nhu cầu NNL tại NHNN CN tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 .........74 3.3. Một số nhóm giải pháp chủ yếu .........................................................................74 3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách phát triển NNL ................................74 3.3.2. Nhóm giải pháp về thu hút, tuyển dụng.......................................................76 3.3.3. Nhóm giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng ........................................................80 iv 3.3.4. Nhóm giải pháp về đánh giá, bố trí, sử dụng cán bộ ...................................82 3.3.5. Nhóm giải pháp về đề bạt, bổ nhiệm cán bộ ...............................................86 3.3.6. Nhóm giải pháp về đãi ngộ nguồn nhân lực ................................................88 KẾT LUẬN ..............................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................92 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Giải nghĩa Từ viết tắt CBCC Cán bộ, công chức CBQL Cán bộ quản lý CN Chi nhánh CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin CSTT Chính sách tiền tệ CV Chuyên viên DN Doanh nghiệp ĐTBD Đào tạo bồi dưỡng KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NLĐ Người lao động NNL Nguồn nhân lực NNTW Ngân hàng Trung ương QLNN Quản lý nhà nước vi DANH SÁCH BẢNG Bảng 2. 1: Số lượng đội ngũ nguồn nhân lực..........................................................442 Bảng 2. 2: Cơ cấu theo trình độ của đội ngũ nguồn nhân lực ...................................43 Bảng 2. 3: Đánh giá của lao động về chiến lược, quy hoạch và phát triển ...............48 Bảng 2. 4: Số lượng lao động được tuyển dụng 2015 - 2017 ...................................51 Bảng 2. 5: Đánh giá của lao động về chính sách phát triển nguồn nhân lực ............57 Bảng 2. 6: Cơ cấu lao động theo chức năng 2015 - 2017 .........................................58 Bảng 2. 7: Đánh giá về công tác sử dụng lao động ...................................................60 Bảng 2. 8: Đánh giá chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực ..........................................63 Bảng 2. 9: Khó khăn trong việc đãi ngộ nhân sự ......................................................63 DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 2. 1: Phân tích PEST cho nguồn nhân lực tại NHNN Chi nhánh Bắc Kạn .....45 Hình 2. 2: Phân tích SWOT cho nguồn nhân lực tại NHNN Chi nhánh Bắc Kạn ...46 DANH SÁCH HÌNH VẼ vii DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức NHNN Chi nhánh Bắc Kạn .........................................332 Sơ đồ 2. 2: Hoạch định nguồn nhân lực của NHNN CN Bắc Kạn ...........................47 Sơ đồ 2. 3: Kế hoạch tuyển dụng của NHNN chi nhánh Bắc Kạn ...........................50 Sơ đồ 2. 4: Quy trình tuyển dụng ..............................................................................51 Sơ đồ 2. 5: Quá trình tổ chức thực hiện công tác đào tạo và phát triển NNL ...........55 DANH SÁCH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quy mô đội ngũ nguồn nhân lực 2015 - 2017 ......................................43 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu theo trình độ của đội ngũ nguồn nhân lực ................................44 Biểu đồ 2.3: Lao động được tuyển dụng 2015 - 2017 ..............................................52 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự lớn mạnh của nền kinh tế, ngành Ngân hàng đang phát triển mạnh cả về bề rộng và chiều sâu, với sự lớn mạnh không ngừng của các tổ chức tín dụng trong nước và sự gia tăng hoạt động của các định chế tài chính nước ngoài, ngành ngân hàng bước vào một thời kỳ phát triển mới với sự gia tăng nhanh chóng về số lượng, quy mô mạng lưới chi nhánh của các tổ chức tín dụng, sự đa dạng về sản phẩm, dịch vụ và mức độ tiên tiến của công nghệ. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành và chức năng, nhiệm vụ được giao với mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Về cơ bản, đội ngũ nhân lực của hệ thống Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã đáp ứng được sự phát triển của ngành, song chất lượng nguồn nhân lực vẫn còn thấp khả năng phân tích, dự báo, giám sát, xử lý các vấn đề trong thực tiễn không cao. Cùng với tái lập tỉnh Bắc Kạn, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn (Chi nhánh) được thành lập lại từ 01/01/1997 theo Quyết định số 326/QĐ-NH9 ngày 5/12/1996 của Thống đốc NHNN. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của NHNN, chịu sự lãnh đạo và điều hành tập trung, thống nhất của Thống đốc NHNN có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối trên địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương theo ủy quyền của Thống đốc. Từ khi tái lập (năm 1997) đến nay, đội ngũ cán bộ tại chi nhánh tỉnh Bắc Kạn không ngừng phát triển về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém thể hiện ở nhiều mặt đòi hỏi phải sớm khắc phục Bởi vậy, vấn đề đặt ra là: - Chất lượng nguồn nhân lực và giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đã được NHNN Việt Nam và NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn nhận thức và thực hiện như thế nào? 2 Từ những yêu cầu đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phát triển nguồn nhân lực tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn” làm luận văn cao học. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Vấn đề phát triển nguồn nhân lực làm việc tại NHNN nói chung, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nói riêng đã có một số công trình nghiên cứu, cụ thể: - Đề tài khoa học số 98-05: "Những vấn đề cơ bản về đổi mới công tác quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học phù hợp với hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường" do TS Vũ Thị Liên làm chủ nhiệm. - Đề tài khoa học số 95.10.03 ‘Giải pháp đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực Ngân hàng Việt Nam thời điểm đầu thế kỷ XXI” do TS Phạm Thanh Bình làm chủ nhiệm. - Luận văn thạc sĩ kinh tế "Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Nhà nước" của tác giả Nguyễn Chí Thành, 2002. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển NNL, qua phân tích thực trạng đã chỉ ra những thiếu hụt về năng lực của đội ngũ nhân lực, những tồn tại trong phát triển NNL và nguyên nhân của những hạn chế đó. Thông qua lý luận, nhận rõ thực trạng và dựa trên các quan điểm của NHNN về phương hướng phát triển của hệ thống và của đội ngũ nhân lực, luận văn đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển NNL nhằm thực hiện tốt và hoàn thiện công tác phát triển NNL hiện nay đang là một vấn đề lớn đặt ra đối với NHNN. - Luận văn thạc sĩ kinh tế: "Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực hệ thống Ngân hàng Nhà nước trong giai đoạn hiện nay" của tác giả Trần Hữu Thắng, 2003. 3. Mục tiêu và nhiêm vụ nghiên cứu của luận văn * Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn trong thời gian tới. * Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn nhân lực 3 - Đánh giá thực trạng chất lượng NNL làm việc tại NHNN CN Bắc Kạn - Đề xuất các giải pháp phát triển NNL tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn * Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích, đánh giá thưc trạng phát triển NNL tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2018. Phân tích kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của thực trạng phát triển NNL tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn - Đề xuất, kiến nghị phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển NNL tại NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Tập trung nghiên cứu vấn đề phát triển NNL tại NHNN CN Bắc Kạn 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Phát triển NNL bao gồm nhiều nội dung. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các vấn đề: + Tuyển dụng, thu hút; + Đào tạo, bồi dưỡng; + Quy hoạch, bố trí, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ; - Phạm vi về không gian: NNL làm việc tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn - Phạm vi thời gian: Số liệu được sử dụng để đánh giá, phân tích về NNL làm việc tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn được thu thập trong giai đoạn 2014 - 2018 dự báo đến năm 2025. 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Cơ sở lý luận: Luận văn được thực hiện trên cơ sở vận dụng phương pháp biện chứng duy vật, tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về phát triển nhân lực và đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về phát triển nguồn nhân lực để phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 4 Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu. Trong đó chú trọng vào các phương pháp: Khái quát hóa, phân tích, tổng hợp, thống kê, đánh giá, dự báo để làm rõ những vấn đề mà luận văn đề câp. Trong đó tập trung tìm lời giải cho các câu hỏi sau: - NNL chất lượng trong các cơ quan hành chính nhà nước là gì và nó có đặc điểm gì? - Thực trạng NNL, chất lượng NNL ở NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn hiện nay như thế nào? - Các nhân tố nào cấu thành và ảnh hưởng tới chất lượng NNL trong NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn? - Những giải pháp cơ bản nào được đề xuất nhằm nâng cao chất lượng NNL phục vụ cho việc quản lý nhà nước có hiệu quả về lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn? 6. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển NNL nói chung, tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn nói riêng bao gồm: khái niệm, đặc điểm, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NNL tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển NNL, tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng NNL, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo Luận văn gồm 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về Phát triển nguồn nhân lực Chương 2. Thực trạng phát triển NNL tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn Chương 3. Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển NNL tại NHNN chi nhánh Bắc Kạn 5 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Về nguồn nhân lực 1.1.1.1. Nhân lực Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực. Thể lực chỉ là sức khỏe của thân thể, nó phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức khỏe của từng con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế. Thể lực của con người còn tùy thuộc vào tuổi tác, thời gian công tác và giới tính... Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân cách... của từng con người. Trong sản xuất kinh doanh truyền thống, việc tận dụng các tiềm năng về thể lực của con người là không bao giờ thiếu hoặc lãng quên và có thể nói như đã khai thác gần đến mức cạn kiệt. Sự khai thác các tiềm năng về trí lực của con người còn ở mức mới mẻ, chưa bao giờ cạn kiệt, vì đây là kho tàng còn nhiều bí ẩn của mỗi con người [26]. 1.1.1.2. Nguồn nhân lực Về ý nghĩa sinh học, NNL là nguồn lực sống, là thực thể thống nhất của cái sinh vật và cái xã hội. C. Mác đã khẳng định: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà các quan hệ xã hội”. Về ý nghĩa kinh tế, NNL là “tổng hợp các năng lực lao động trong mỗi con người của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, địa phương, đã được chuẩn bị ở mức độ nhất định và có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước hoặc vùng địa phương cụ thể”. Theo quan điểm kinh tế học phát triển, NNL là nguồn tài nguyên nhân sự của quốc gia hoặc của một tổ chức, là vốn nhân lực. Ở tầm vĩ mô đó là nguồn lực xã hội, ở tầm vi mô đó là một tập hợp của rất nhiều cá nhân, nhân cách khác nhau với những nhu cầu và tâm lý khác nhau, là toàn bộ đội ngũ nhân viên của tổ chức, 7 vừa có tư cách là khách thể của hoạt động quản lý vừa là chủ thế hoạt động và là động lực của tổ chức đó. Từ góc độ hạch toán kinh tế, coi đó là vốn lao động, với phần đóng góp chi phí của nguồn vốn lao động trong sản phẩm sản xuất ra. Từ góc độ của kinh tế phát triển, người lao động trong một tổ chức được coi là NNL với những khả năng thay đổi về số lượng và chất lượng của đội ngũ trong quá trình phát triển tổ chức, hay còn gọi là “vốn nhân lực, được hiểu là tiềm năng, khả năng phát huy tiềm năng của người lao động, là cái mang lại nhiều lợi ích hơn trong tương lai so với những lợi ích hiện tại”. Trong doanh nghiệp, theo Bùi Văn Nhơn: “NNL doanh nghiệp là lực lượng lao động của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương” [16]. Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân: “NNL của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này bao gồm trí lực và thể lực” [8]. Qua tham khảo các khái niệm về NNL nêu trên, tác giả đưa ra khái niệm NNL theo cách hiểu của mình như sau: “NNL của một tổ chức bao gồm quy mô số lượng và chất lượng của tập thể người lao động cùng làm việc trong một tổ chức, nhằm hoàn thành yêu cầu sản xuất kinh doanh của tổ chức đó”. NNL của xã hội bao gồm những người trong độ tuổi lao động (theo Bộ Luật Lao động) và ngoài độ tuổi lao động nhưng có khả năng hoặc sẽ tham gia lao động. Số lượng NNL phụ thuộc vào tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và độ tuổi lao động; chất lượng NNL phụ thuộc vào sự nghiệp giáo dục đào tạo và thể chất người lao động, yếu tố di truyền, nhu cầu sử dụng lao động ở địa phương. Trong một chừng mực nào đó NNL đồng nghĩa với nguồn lao động, nhưng nói về NNL là nói tới chất lượng của lao động. Quan điểm trên đây nhìn nhận NNL một cách toàn diện, coi NNL không chỉ trên giác độ số lượng (nguồn lực lao động) mà cả về chất lượng (tiềm năng phát triển). Theo cách tiếp cận này, cho rằng NNL là tất cả các kỹ năng và năng lực con người liên quan tới sự phát triển của mỗi cá nhân và quốc gia. Các nguồn lực cơ 8 bản của sự phát triển quốc gia thường có là: nguồn lực tài chính, nguồn lực con người và nguồn lực vật chất; trong đó NNL có vai trò quyết định. Là “lao động sống”, nó làm cho các nguồn lực khác trở nên hữu dụng. Ngày nay, thế giới đang bước vào kỷ nguyên văn minh, trong đó trí tuệ và nền kinh tế trí thức đang là trụ cột của sự phát triển. Các thành quả khoa học trở thành yếu tố sản xuất và trở thành cấu phần của sản phẩm. Tỷ trọng hàm lượng chất xám trong mỗi sản phẩm cao hay thấp thể hiện khả năng cạnh tranh của ngành nghề hay quốc gia đó. Vì vậy, mặt chất lượng của NNL, yếu tố trình độ chuyên môn, kỹ năng chuyên nghiệp, nhân cách phẩm chất là những tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá thực trạng và khả năng phát triển NNL của tổ chức hoặc của từng quốc gia. Tuỳ theo giác ngộ nghiên cứu mà người ta phân chia NNL theo các tiêu thức khác nhau. - Căn cứ vào nguồn gốc hình thành. Một là, NNL có sẵn trong dân số, bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động; Hai là, NNL tham gia hoạt động kinh tế còn gọi là dân số hoạt động kinh tế. Đây là số người có công ăn việc làm, đang hoạt động trong các ngành kinh tế quốc dân; Ba là, NNL dự trữ bao gồm những người trong độ tuổi lao động nhưng vì những lý do khác nhau chưa tham gia hoạt động kinh tế song khi cần có thể huy động, như người làm công việc nội trợ trong gia đình, người tốt nghiệp trung học phổ thông và chuyên nghiệp nhưng chưa có việc làm, những người hoàn thành nghĩa vụ quân sự. - Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận NNL. Nguồn lao động chính là bộ phận NNL nằm trong độ tuổi lao động và bộ phận quan trọng nhất; Nguồn lao động phụ là bộ phận dân cư nằm ngoài độ tuổi lao động có thể và cần tham gia vào nền sản xuất xã hội đặc biệt ở các nước kém phát triển; Nguồn lao động bổ sung là bộ phận NNL được bổ sung từ các nguồn khác (người hết thời hạn nghĩa vụ quân sự, số người trong độ tuổi thôi học ra trường, lao động nước ngoài trở về...). 1.1.2. Về phát triển nguồn nhân lực Từ khái niệm về NNL, chúng ta có thể hiểu phát triển NNL là gia tăng giá trị cho con người trên các mặt đạo đức, trí tuệ, kỹ năng lao động, thể lực, tâm hồn… 9 Để họ có thể tham gia vào lực lượng lao động, thực hiện tốt quá trình sản xuất và tái sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm, góp phần làm giàu cho đất nước làm giàu cho xã hội. Ở góc độ vi mô, phát triển NNL là hoạt động đào tạo, nhưng trên thực tế, phát triển NNL có nghĩa rộng hơn. Ở góc độ vĩ mô, phát triển NNL là các hoạt động đầu tư nhằm tạo ra NNL xã hội với số lượng và chất lượng đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân phù hợp với yêu cầu của môi trường. Phát triển NNL được xem xét trên hai mặt chất và lượng: - Phát triển về số lượng: là sự gia tăng về số lượng và thay đổi cơ cấu của đội ngũ nhân lực theo hướng phù hợp với môi trường và điều kiện hoạt động mới. Sự thay đổi về cơ cấu nhân lực của quốc gia diễn ra theo cơ cấu độ tuổi, cơ cấu khu vực phẩn bổ nhân lực và cơ cấu về giới. - Phát triển về chất lượng: là sự gia tăng mức sống, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật và sức khoẻ của các thành viên trong xã hội hoặc tổ chức. Thước đo để so sánh sự phát triển NNL qua các thời kỳ phát triển của một quốc gia hoặc giữa các quốc gia với nhau là chỉ số phát triển con người, do Liên hợp quốc sử dụng. Trong mỗi tổ chức, phát triển NNL là việc phát triển về số lượng và chất lượng thông qua thực hiện các chức năng của công tác phát triển NNL, nhằm có được một đội ngũ nhân lực phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của tổ chức trong từng thời gian nhất định. Về khái niệm phát triển NNL trong phạm vi tổ chức, theo Viện kinh tế thế giới (2003): “Phát triển NNL là các hoạt động nhằm nâng cao và khuyến khích đóng góp tốt hơn kiến thức và thể lực của người lao động, đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu sản xuất. Kiến thức có được nhờ quá trình đào tạo và tiếp thu kinh nghiệm, trong khi đó thể lực có được nhờ chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc ý tế”. 10 Từ các khái niệm trên, tác giả xin đưa ra quan điểm của mình về khái niệm phát triển nguồn nhân lực như sau: “Phát triển NNL bao gồm tất cả các hoạt động nhằm nâng cao thể lực và phẩm chất của người lao động, đáp ứng nhu cầu sản xuất trong từng thời kỳ”. 1.2. Phát triển nguồn nhân lực trong bộ máy quản lý nhà nước 1.2.1. Chức năng của phát triển nguồn nhân lực 1.2.1.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực Nhóm chức năng thu hút NNL chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng lao động với các phẩm chất phù hợp cho công việc của tổ chức. Để có thể tuyển được đúng người cho đúng việc, trước hết tổ chức phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh và thực trạng sử dụng lao động trong tổ chức nhằm xác định được những công việc nào cần tuyển thêm người. 1.2.1.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển Nhóm chức năng đào tạo và phát triển chú trọng việc nâng cao năng lực lao động, đảm bảo cho lao động trong tổ chức có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành tốt công việc được giao và tạo điều kiện cho lao động được phát triển tối đa năng lực cá nhân. Các tổ chức áp dụng chương trình hướng nghiệp và đào tạo cho lao động mới nhằm xác định năng lực thực tế của lao động và giúp lao động làm quen với công việc của tổ chức. Đồng thời, các tổ chức cũng thường lập các kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại lao động mỗi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc quy trình công nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển thường thực hiện các hoạt động hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng thực hành cho công nhân, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và lao động chuyên môn. 1.2.1.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong tổ chức. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng là kích thích, 11 động viên lao động và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong tổ chức. 1.2.2. Mục tiêu của Phát triển nguồn nhân lực Phát triển NNL nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mô và có hai mục tiêu cơ bản: - Sử dụng có hiệu quả NNL nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. - Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với tổ chức. Về mặt kinh tế, phát triển NNL giúp cho tổ chức khai thác các khả năng tiềm tàng nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của tổ chức về NNL. Về mặt xã hội, phát triển NNL thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa tổ chức và người lao động, góp phần làm giảm bớt mâu thuẫn tư bản - lao động trong các tổ chức [2]. 1.2.3. Tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực Nghiên cứu phát triển NNL giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết quả thông qua người khác. Một quản trị gia có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chính xác. Để quản trị có hiệu quả, nhà quản trị phải biết cách làm việc và hòa hợp với người khác, biết lôi kéo người khác làm theo mình. Nghiên cứu phát triển NNL giúp cho các nhà quản trị học được cách giao dịch với người khác, tìm ra ngôn ngữ chung và biết được nhu cầu của lao động, biết cách đánh giá lao động chính xác, biết lôi kéo lao động say mê với công việc, tránh được những sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng lao động, biết cách phối hợp sử dụng mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân, nâng cao hiệu quả của tổ chức và dần dần có thể đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh doanh của tổ chức.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan