BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------
TRẦN VĂN LÂM
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG SĨ QUÝ
Đà Nẵng- Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Văn Lâm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................
1
1.
.......................................................................... 1
2.
................................................................................ 2
3.
........................................................... 2
4.
......................................................................... 3
6.
.................................................................................... 3
CHƯƠNG 1:
...................
1.1.
4
.......................... 4
1.1.1.
........................................................................ 4
1.1.2.
............................................. 6
1.2.
.......................... 7
1.2.1.
................................ 7
1.2.2.
..........................................................................................................
8
1.2.3.
...... 9
1.2.4.
.......................... 10
1.2.5.
.................................. 11
1.3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÂN
HÀNG .........................................................................................................
14
1.3.1. Đại bộ phận lao động ngân hàng là những lao động đã qua đào tạo .... 14
1.3.2. Lao động trong ngân hàng đòi hỏi độ trung thực cao .....................
15
1.3.3. Lao động trong ngân hàng phải có khả năng giao tiếp tốt ..............
15
1.3.4. Lao động trong ngân hàng có tính thời vụ ......................................
15
CHƯƠNG 2:
.......................................
17
..................................................
17
2.1.
VI
2.1.1.
....................... 17
..........................
2.1.2.
21
....... 26
2.2.
........................................................................
29
2.2.1.
.................................................................. 29
2.2.2.
............................................................. 31
2.2.3.
................... 35
2.2.4.
.......................................................... 38
2.2.5.
................................................... 42
2.2.6.
.................................. 44
2.3.
I GIAN QUA ................
49
CHƯƠNG 3:
....................................... 52
3.1.
.......................................... 52
3.1.1.
........ 52
3.1.2.
.... 53
3.1.3.
... 54
3.2.
3.2.1.
................................................................ 55
................................................ 55
3.2.2.
3.2.3.
................................................. 56
.... 60
3.2.4.
.......................................... 64
3.2.5.
........................... 66
3.2.6.
....................................... 68
3.3.
............................................................................. 81
KẾT LUẬN ............................................................................................ 83
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Diễn giải
Viết tắt
ACB
Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Chi nhánh
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
GDKH
Giao dịch Khách hàng
HD Bank
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Tp.Hồ Chí Minh
KHTH
Kế hoạch Tổng hợp
LĐ
Lao động
LienViet PostBank
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
NNL
Nguồn nhân lực
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương mại
PGD
Phòng giao dịch
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng Cá nhân
KH DN
Khách hàng Doanh nghiệp
QLRR
Quản lý Rủi ro
QTTD
Quản trị Tín dụng
SL
Số lượng
TC-KT
Tài chính Kế toán
TC-NS
Tổ chức Nhân sự
TCTD
Tổ chức tín dụng
TL
Tỷ lệ
TTDT
Trung tâm đào tạo
VCB
VCCI
Vietinbank DakLak
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Nội dung
2.1
Trang
-2013
21
2.2
23
2.3
25
2.4
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 20102013
2.5
27
30
2.6
-2013
32
2.7
-2013
34
2.8
-2013
35
2.9
2.10
Cơ cấu
36
ắ
36
2.11
2.12
38
chuyên môn
39
2.13
41
2.14
43
2.15
-2013
2.16
3.1
3.2
45
47
-2016
– 2016
54
56
3.3
57
3.4
58
3.5
60
3.6
-2016
61
3.7
65
3.8
72
3.9
73
3.10
75
3.11
k
76
Số hiệu
Biểu đồ
Nội dung
Trang
2.1
22
2.2
22
2.3
LNTT và Thu DVR giai đoạn 2010-2013
28
2.4
HDV và dư nợ vay giai đoạn 2010-2013
28
2.5
31
2.6
33
2.7
Thực trạng trình độ chuyên môn qua các năm
37
2.8
Thu nhập của NLĐ thời kỳ 2010-2013
46
1
MỞ ĐẦU
1.
vốn, khoa
học–công nghệ và nguồn nhân lực; muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần
dựa vào ba yếu tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát triển kết cấu hạ tầng
hiện đại và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Trong điều kiệ
người cấu tạo nên tổ chức, vận hành và quyết định sự thành bạ
ồn nhân lự
ể thiếu đượ
ọng đối
với mọi tổ chứ
ể đạt các mụ
ần phải xây dựng
chiến lược phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đủ về số lượng và tinh về
chất lượng.
ắ
ng với việc tập
trung mọi nguồn lực cho phát triển kinh doanh, BIDV Bắ
định nhiệm vụ trọng tâm và quan trọng hàng đầu là phát triển nguồn nhân lự
ằm đảm bảo cho cho chiến lược kinh doanh củ
h công trong tương lai.
ắ
2
ồ
ắ
i“
ắ
2.
-
-
ắ
-
ắ
3.
-
ắ
-
ắ
3
4.
sau:
5. Ý Nghĩa thực tiển
- Luận giải cơ bản về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
- Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc ĐắLắk.
- Đề xuất được những giải phát cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực
tại BIDV Bắc ĐắLắ đến năm 2016
6.
ắ
ắ
4
CHƯƠNG 1
1.1.
1.1.1.
Nhân lực
ực của mỗi con người gồm thể lực, trí lự
[24].
Thể lực là sức lực của cơ thể con người, là sức khỏe của thân thể con
người. Thể lực phụ thuộc vào sức vóc, thể trạng vào tính chất di truyền hình
thành của từng con người. Ngoài ra, thể lực con người còn phụ thuộc vào mức
sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế, chế
độ bảo hiểm, tuổi tác, giới tính, thời gian công tác,…[28].
Trí lực là năng lực trí tuệ, đó là sức suy nghĩ, sự hiểu biết, sự tiếp thu
kiến thức, tài năng, năng khiếu, quan điểm lòng tin, nhân cách,… của từng
con người. Trí lực một phần phụ thuộc vào thể lực, một phần khác phụ thuộc
vào quá trình giáo dục, đào tạo và môi trường kinh tế - xã hội của từng địa
phương, từng quốc gia và của cả loài người [28].
Nhân cách
là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý
của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người. Nhân cách là
sự tổng hoà không phải các đặc điểm cá thể của con người mà chỉ là những
đặc điểm quy định con người như là một thành viên của xã hội, nói lên bộ mặt
tâm lý - xã hội, giá trị và cốt cách làm người của mỗi cá nhân [28].
5
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng của con người, trước hết và cơ
bản nhất là tiềm năng lao động (gồm: thể lực, trí lực, nhân cách của con
người) được huy động vào quá trình lao động nhằm đáp ứng mục tiêu của một
tổ chức, doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực gồm có số lượng và chất lượng.
Số lượng của nguồn nhân lực đề cập đến số lượng lao động hiện có trong
tổ chức, doanh nghiệp. Đây là số lao động biên chế để duy trì sản xuất trong
hiện tại hoặc dự kiến trong tương lai.
Chất lượng nguồn nhân lực là năng lực và động
(
thúc đẩy
6
[27].
1.1.2.
Nguồn nhân lực là nguồn lực căn bản của mọi tổ chức. Nếu các tổ chức biết
cách phát triển và khai thác tốt, thì nguồn nhân lực sẽ đóng góp rất lớn và quyết
định sự thành công trong hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp.
Đặc biệt trong thời đại kinh tế tri thức ngày nay thì nguồn nhân lực càng khẳng
định được vị trí của nó trong các tổ chức, thông qua những giá trị mà nó tạo ra và
không thể thay thế, cũng như có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của
tổ chức.
-
-
–
7
.
iúp
cho các cấp chính quyền, các cơ quan, ban ngành phục vụ
triển kinh tế - xã hội củ
1.2.
1.2.1.
Xác định số lượng nguồn nhân lực cần thiết có vai trò quan trọng, nó gắn
liền với mục tiêu, chiến lược phát triển của tổ chức. Mục tiêu chỉ có thể hoàn
thành tốt khi số lượng nguồn nhân lực được xác định một cách đúng đắn, vừa
đủđể thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể.
-
Việc thừa và thiếu nguồn nhân lực đòi hỏi phải tinh giảm hay tuyển dụng
mới.
8
1.2.2.
Cơ cấu nguồn nhân lực là tỷ trọng các thành phầ
ộ phận có trong tổ chức đó [24].
Xác định cơ cấu nguồn nhân lực tứ
Việc xác định cơ cấu nguồn nhân lực có vai trò đặc biệt quan trọng, bởi
nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lược của tổ chức chỉ có thể hoàn thành khi cơ cấu
nguồn nhân lực được xác định một cách đúng đắn, đồng bộ và đáp ứng được
các nhiệm vụ cụ thể.
Để xác định được cơ cấu nguồn nhân lực phải căn cứ vào nhiệm vụ mục
tiêu chiến lượ
ụ thể để xem xét, phân tích
công việc lại một cách rõ ràng, khoa học. Từ đó xác định nhu cầu nhân lực
cho từng loại công việc cụ thể, những loại lao động nào thật sự cần thiết cho
mục tiêu phát triển của tổ chức, số lượng bao nhiêu người để hoàn thành mỗi
loại công việc ... Tính đa dạng của cơ cấu nguồn nhân lực trong tổ chức thể
hiện qua các loại cơ cấu theo ngành nghề đào tạo, trình độ chuyên môn, chức
danh công việc, thâm niên công tác, giới tính ...
Để xác định được cơ cấu nguồn nhân lực phải căn cứ vào nhiệm vụ mục
tiêu chiến lượ
ụ thể để xem xét, phân tích công
9
việc lại một cách rõ ràng, khoa học. Từ đó xác định nhu cầu nhân lực cho
từng loại công việc cụ thể, những loại lao động nào thật sự cần thiết cho mục
tiêu phát triển của tổ chức, số lượng bao nhiêu người để hoàn thành mỗi loại
công việc ... Tính đa dạng của cơ cấu nguồn nhân lực trong tổ chức thể hiện
qua các loại cơ cấu theo ngành nghề đào tạo, trình độ chuyên môn, chức danh
công việc, thâm niên công tác, giới tính ...
-
-
-
1.2.3. Nâng cao
ệp vụ của người lao động được hiểu là cấp
bậc đào tạo hay trình độ
ợc đào tạo để người lao
động thực hiện các nhiệm vụ cụ thể do tổ chức phân công. Theo nghĩa rộng,
trình độ chuyên môn bao gồm các kiến thức xã hội về văn hóa, tâm lý, xã hội,
nghiệp vụ sư phạm, tin học, ngoại ngữ ...Bên cạnh việc đào tạo nâng cao trình
độ chuyên m
ại học, sau đại học ...) việc mở các lớp bồi
dưỡng về kiến thức xã hội là rất cần thiết để nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho người lao động.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là một trong những yếu tố hình thành
nên năng lực làm việc của mỗi người, nó là kết quả của quá trình đào tạo, phát
triển và kinh nghiệm được tích lũy theo thời gian.
Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực chất là việc nâng cao
trình độ đào tạo, phát triển năng lực nghề nghiệp cho người lao động nhằm
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện tại và mục tiêu chiến lược trong tương lai của
tổ chức.
ệp vụ là nội dung quan trọng
10
trong phát triển nguồn nhân lực. Muốn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho người lao động phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, tổ chức cần xây dựng
và thực hiện các kế hoạch đào tạo ngắn hạn, dài hạn nhằm bồi dưỡng, nâng
cao và cập nhật kiến thức cho mọi đối tượng trong tổ chức.
Trong việc nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, bên cạnh kiến thức, nâng
cao kỹ năng kể cả kỹ năng mềm là một nội dung quan trọ
Chỉ tiêu chủ yếu khi đánh giá trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người
lao động là: Tỷ lệ
-
-
1.2.4.
[28].
ạ
- Xem thêm -