Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển nguồn nhân lực hành chính công trên địa bàn thành phố quảng ngãi, tỉn...

Tài liệu Phát triển nguồn nhân lực hành chính công trên địa bàn thành phố quảng ngãi, tỉnh quảng ngãi

.PDF
107
145
98

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG VÕ THÙY DƯƠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHU VỰC HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG VÕ THÙY DƯƠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHU VỰC HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.01.05 Quyết định giao đề tài: 410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017 Quyết định thành lập hội đồng: 1273/QĐ-ĐHNT ngày 05/12/2017 Ngày bảo vệ: 12/12/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC DUY Chủ tịch hội đồng: PGS.TS. ĐỖ THỊ THANH VINH Phòng Đào tạo sau đại học: KHÁNH HÒA - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển NNL khu vực HCC trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi” là công trình nghiên cứu thực sự của riêng tôi, được thực hiện trên cở sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Khánh Hòa, ngày 18 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Võ Thùy Dương ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, bản thân đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn, động viên quý báu của quý thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Trước hết, với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Nguyễn Ngọc Duy người đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và định hướng cho bản thân trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô khoa Kinh tế, Phòng Đào tạo sau đại học-Trường Đại học Nha Trang đã giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn này. Xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo các Cơ quan, Ban, Ngành có liên quan của Thành phố Quảng Ngãi đã cung cấp thông tin, tài liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp cùng gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Khánh Hòa, ngày 18 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Võ Thùy Dương iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................iii MỤC LỤC.................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH .....................................................................................ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ......................................................................................... x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................. 4 1.6. Cấu trúc của luận văn............................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN NNL KHU VỰC HCC ....6 2.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm về nhân lực, NNL, phát triển NNL............................................. 6 2.2. Khái niệm NNL HCC ........................................................................................... 9 2.3. Phát triển NNL HCC........................................................................................... 13 2.4. Nội dung phát triển NNL khu vực HCC tại thành phố Quảng Ngãi .................... 14 2.4.1. Phát triển quy mô và cơ cấu nguồn CBCC hợp lý ..................................... 14 2.4.2. Công tác tuyển dụng, thu hút người tài ..................................................... 15 2.4.3. Nâng cao chất lượng của CBCC ............................................................... 16 2.4.4. Nâng cao nhận thức CBCC ....................................................................... 18 2.4.5. Tạo động lực thúc đẩy CBCC ................................................................... 18 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NNL khu vực HCC .................................... 20 2.5.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài .............................................. 20 2.5.2. Các nhân tố thuộc về tổ chức, đơn vị ........................................................ 22 iv 2.5.3. Các nhân tố thuộc về bản thân .................................................................. 23 2.6. Tổng quan các công trình nghiên cứu.................................................................. 23 2.7. Kinh nghiệm về phát triển NNL của một số nước trên thế giới và địa phương ở nước ta....................................................................................................................... 27 2.7.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới............................................... 27 2.7.2. Kinh nghiệm của các địa phương nước ta: ................................................ 28 Tóm tắt chương 2..................................................................................................... 30 CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 31 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 31 3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 31 3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................. 32 3.3.1. Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp ............................................ 32 3.3.2. Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp.............................................. 32 3.4. Thang đo và các mục hỏi cho thang đo................................................................ 33 3.4.1. Thang đo................................................................................................... 33 3.4.2. Các mục hỏi thang đo ............................................................................... 33 3.5. Thiết kế phiếu khảo sát ....................................................................................... 36 3.6. Kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................ 36 3.6.1. Phương pháp chọn mẫu............................................................................. 36 3.6.2. Kích thức mẫu .......................................................................................... 36 3.7. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................. 36 Tóm tắt chương 3..................................................................................................... 37 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN NNL KHU VỰC HCC TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI .................................. 38 4.1. Giới thiệu khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội của Thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi .................................................................................. 38 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi............... 38 4.1.2. Tình hình KT-XH của thành phố Quảng Ngãi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2016 ................................................................................................................. 39 4.1.3. Một số chính sách phát triển NNL trong khu vực HCC của thành phố Quảng Ngãi ............................................................................................................... 42 4.2. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBCC khu vực HCC trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi............................................................................ 43 v 4.3. Đánh giá công tác phát triển đội ngũ CBCC khu vực HCC qua khảo sát ............. 55 4.3.1. Kết quả điều tra các biến........................................................................... 55 4.3.2. Kết quả khảo sát ý kiến của đội ngũ CBCC về công tác phát triển NNL khu vực HCC tại thành phố Quảng Ngãi........................................................................... 57 4.4. Đánh giá chung về công tác phát triển đội ngũ CBCC khu vực HCC tại thành phố Quảng Ngãi ............................................................................................................... 62 4.4.1. Những kết quả đạt được............................................................................ 62 4.4.2. Những hạn chế, bất cập............................................................................. 63 4.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập.................................................. 65 Tóm tắt chương 4..................................................................................................... 66 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KHU VỰC HCC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI......................................................................................................... 67 5.1. Quan điểm và mục tiêu, nhiệm vụ công tác phát triển đội ngũ cán bộ công chức thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi ................................................................... 67 5.1.1. Quan điểm phát triển đội ngũ CBCC thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi........................................................................................................................... 67 5.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đội ngũ cán bộ, công chức khu vực HCC tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thời gian tới................................................ 68 5.2. Giải pháp hoàn thiện công tác phát triển đội ngũ cán bộ công chức khu vực HCC của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi ............................................................. 69 5.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng công chức của thành phố ........ 69 5.2.2. Giải pháp về hoàn thiện công tác quy hoạch, bố trí, sử dụng đội ngũ CBCC........................................................................................................................ 70 5.2.3. Giải pháp nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC .............. 72 5.2.4. Giải pháp nâng cao nhận thức đội ngũ CBCC ........................................... 73 5.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy đội ngũ CBCC..................... 75 Tóm tắt chương 5..................................................................................................... 78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 81 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ công chức CCHC : Cải cách hành chính CH XHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CN-XDCB : Công nghiệp, xây dựng cơ bản CNH-HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐC-XD : Địa chính - xây dựng HCC : Hành chính công HCNN : Hành chính Nhà nước KT-XH : Kinh tế, xã hội LĐ-TB&XH : Lao động - Thương binh và xã hội NNL : Nguồn nhân lực QLNN : Quản lý Nhà nước QP-AN : Quốc phòng, An ninh TTHC : Thủ tục hành chính vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thang đo các nội dung phát triển NNL ...................................................... 33 Bảng 4.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2016…39 Bảng 4.2: Cơ cấu kinh tế thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2016…………….40 Bảng 4.3: Thu nhập bình quân đầu người/tháng thành phố giai đoạn 2014 - 2016...... 40 Bảng 4.4: Biến động dân số, lực lượng lao động thành phố giai đoạn 2014 - 2016..... 41 Bảng 4.5: Thống kê Số lượng CBCC trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2016 ................................................................................................................. 43 Bảng 4.6. Trình độ học vấn của đội ngũ CBCC thành phố Quảng Ngãi năm 2016 ..... 44 Bảng 4.7: Cơ cấu theo độ tuổi của đội ngũ CBCC thành phố năm 2016..................... 45 Bảng 4.8: Cơ cấu theo giới tính của đội ngũ CBCC thành phố năm 2016................... 46 Bảng 4.9: Công tác tuyển dụng, thu hút đội ngũ CBCC thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 ......................................................................................................... 47 Bảng 4.10: Kết quả công tác đào tạo đội ngũ CBCC thành phố từ 2014-2016............ 48 Bảng 4.11: Số CBCC được đào tạo đúng với nhiệm vụ, vị trí đang công tác .............. 49 Bảng 4.12: Số lượt CBCC thành phố Quảng Ngãi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2014-2016 .................................................................................................. 50 Bảng 4.13: Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ CBCC thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2014-2016 .................................................................................................................. 51 Bảng 4.14: Bảng thống kê theo giới tính .................................................................... 55 Bảng 4.15. Bảng thống kê theo độ tuổi ...................................................................... 55 Bảng 4.16: Bảng thống kê theo thâm niên công tác.................................................... 56 Bảng 4.17: Bảng thống kê theo trình độ học vấn........................................................ 56 Bảng 4.18: Bảng thống kê theo trình độ chính trị ....................................................... 57 Bảng 4.19: Bảng đánh giá phát triển quy mô, cơ cấu.................................................. 57 Bảng 4.20: Đánh giá công tác tuyển dụng, thu hút ..................................................... 58 Bảng 4.21: Đánh giá nâng cao chất lượng của cán bộ công chức................................ 59 Bảng 4.22: Đánh giá nâng cao nhận thức của cán bộ công chức................................. 60 Bảng 4.23: Đánh giá tạo động lực cho cán bộ công chức ........................................... 61 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH Sơ đồ3.1: Quy trình nghiên cứu về nội dung phát triển NNL khu vực HCC trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi………………………………………………………………...31 Hình 4.1: Bản đồ hành chính thành phố Quảng Ngãi………………………………...38 ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Nghiên cứu này có mục tiêu tổng quát là đánh giá thực trạng công tác phát triển NNL HCC thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phát triển NNL ở khu vực HCC thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác phát triển NNL khu vực HCC trên địa bàn thành phố đã có sự chuyển biến khá rõ rệt, cụ thể là trình độ chuyên môn được nâng lên rõ rệt và từng bước được chuẩn hóa đúng vị trí chức danh, chuyên môn được đào tạo; kỹ năng tác nghiệp chuyên môn trong thực thi công vụ, phục vụ nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực, hiệu quả; số lượng đảm bảo đủ các vị trí công tác, tinh thần trách nhiệm với việc thực hiện nhiệm vụ được nâng cao, thái độ phục vụ nhân dân được chu đáo hơn. Nhờ đó đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương. Mặc dù công tác phát triển NNL được thành phố chú trọng nhưng nhìn chung còn hạn chế. Thứ nhất là trình độ và năng lực của một số công chức chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ được giao, còn bất cập, hẫng hụt. Thứ hai, vẫn còn nhiều trường hợp chỉ hoàn thành một phần công việc hoặc không đảm bảo tiến độ công việc, một số công chức còn chưa tích cực trong thực thi chức trách, nhiệm vụ. Thứ ba là vẫn còn tồn tại những công chức có ý thức công vụ kém: thiếu tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân chưa tốt, có biểu hiện quan liêu, hách dịch, xa dân, còn gây phiền hà cho nhân dân. Thứ tư, một số công chức chưa ý thức được mức độ quan trọng của các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, một số khác còn ngại học tập nâng cao trình độ do tuổi cao mà chỉ tham gia vì hợp thức hóa bằng cấp, chứng chỉ vì mục đích tăng lương, phụ cấp chứ không chú tâm đến kiến thức, kỹ năng thu được phục vụ cho vị trí công việc. Thứ năm, chế độ, chính sách đối với CBCC còn nhiều bất hợp lý, chưa tạo được động lực khuyến khích, động viên công chức phấn đấu, tâm huyết với công việc. Thứ sáu, việc đánh giá kết quả thực thi nhiệm vụ của đội ngũ CBCC còn chưa đảm bảo chính xác, khách quan nên kết quả xếp loại hàng năm cho thấy phần lớn công chức vẫn được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, ít x có trường hợp công chức hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc không hoàn thành nhiệm vụ. Từ những hạn chế, tồn tại cũng như tìm ra những nguyên nhân cho những hạn chế và mục tiêu, phương hướng phát triển NNL, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phát triển NNL khu vực HCC tại thành phố Quảng ngãi trong thời gian tới. Từ khóa: phát triển nguồn nhân lực, hành chính công, Quảng Ngãi xi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Mỗi quốc gia hoặc mỗi địa phương trong một quốc gia muốn phát triển phải có các nguồn lực như: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con người... Trong các nguồn lực thì nguồn lực con người luôn được xem là một yếu tố tạo nên sự thành công của mọi tổ chức, quốc gia và mỗi địa phương. Là nguồn lực quan trọng nhất, có tính chất quyết định năng suất, chất lượng hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác trong hệ thống nguồn lực. Thời kỳ hội nhập quốc tế ngày nay, khi cả thế giới đang chịu ảnh hưởng và từng bước vận động theo những quy luật của nền kinh tế tri thức, thì hầu hết mọi tổ chức và mỗi địa phương trong một quốc gia đều xem vấn đề phát triển NNL là chính sách quan trọng trong sự cạnh tranh và phát triển của mình. Ngày 26/8/2005 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 112/2005/NĐ-CP về việc thành lập Thành phố Quảng Ngãi là thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Nhiệm vụ quan trọng và khó khăn đối với Đảng, chính quyền và nhân dân thành phố là phải xây dựng thành phố phát triển toàn diện xứng đáng là Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa-xã hội, QP-AN của tỉnh Quảng Ngãi. Vấn đề quản lý đặt ra đối với các nhà lãnh đạo là làm thế nào để công tác phát triển NNL nói chung và NNL khu vực HCC nói riêng nhằm phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT-XH, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức hành chính, góp phần nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Đối với các cơ quan hành chính Nhà nước thì NNL HCC có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thực thi luật pháp, quản lý mọi mặt của đời sống KTXH, tham mưu, hoạch định, tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực thi các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Nghị quyết số 03-NQ-TU ngày 29/11/2011 của Thành ủy Quảng Ngãi về công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn hóa đội ngũ CBCC xã, phường đến năm 2015 1 Ngày 15/12/2011 Thành ủy Quảng Ngãi đã đề ra Chương trình hành động số 21-CTr/TU về việc đẩy mạnh phát triển NNL giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 trong đó nhấn mạnh mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, CB,CC đủ về số lượng, nâng cao về chất lượng. Về tổ chức bộ máy trong hệ thống chính trị của thành phố Quảng Ngãi gồm 32 cơ quan, đơn vị (trong đó khối Đảng 5; Mặt trận và các đoàn thể 6; Cơ quan chuyên môn 12; đơn vị sự nghiệp trực thuộc 9) và 23 phường, xã với số lượng là 758 cán bộ, công chức. Trong những năm qua NNL khu vực HCC đã phát triển cả về số lượng và chất lượng đóng góp tích cực cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KT - XH, QP - AN của thành phố Quảng Ngãi trong thời gian qua. Tuy nhiên, so với yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH thì vấn đề phát triển NNL ngày càng có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập và phát triển thì NNL của Thành phố vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Cụ thể: chất lượng NNL của thành phố chưa đáp ứng được yêu cầu công việc; việc đào tạo, bồi dưỡng NNL HCC chưa gắn với mục tiêu đào tạo, chưa có chính sách thoả đáng để thu hút NNL có trình độ cao về thành phố công tác…Từ đó, công tác phát triển NNL khu vực HCC của Thành phố là việc làm cần thiết đối với các cấp ủy Đảng, Chính quyền cần phải phải tiếp tục xây dựng cho được NNL hiện tại và kế cận vừa có bản lĩnh chính trị vững vàng, vừa có kiến thức, năng lực và uy tín để lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu KT- XH đã đề ra, nâng cao đời sống nhân dân Với những lý do trên, vấn đề: "Phát triển NNL khu vực HCC trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi" được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là đánh giá thực trạng công tác phát triển NNL HCC thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, trên cơ sở đó đề xuất 2 một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phát triển NNL ở khu vực HCC thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển NNL HCC thành phố Quảng Ngãi. - Đáng giá thực trạng công tác phát triển NNL HCC thành phố Quảng Ngãi. - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy công tác phát triển NNL HCC thành phố Quảng Ngãi. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Các nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung giải đáp các câu hỏi: - NNL và Phát triển NNL trong khu vực HCC là gì? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển NNL trong khu vực HCC thành phố Quảng Ngãi. - Thực trạng về công tác phát triển NNL khu vực HCC trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi như thế nào? - Các chuyên gia và CBCC đánh giá như thế nào về công tác phát triển NNL khu vực hành chính công của thành phố Quảng Ngãi? - Những giải pháp nào có thể thúc đẩy phát triển NNL HCC thành phố Quảng Ngãi trong thời gian tới? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các nội dung phát triển NNL khu vực HCC trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. - Đối tượng khảo sát: CBCC khối cơ quan hành chính và xã phường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác phát triển NNL khu vực HCC thành phố Quảng Ngãi. Từ đó rút ra được những kết quả đạt được cũng như những tồn tại hạn chế. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp phát triển NNL khu vực HCC trong thời gian tới. - Về thời gian:Luận văn sử dụng số liệu thu thập thứ cấp từ Phòng Nội vụ, Phòng tài chính- kế hoạch, Chi cục thống kê thành phố Quảng Ngãi từ năm 2014-2016 và thu nhập dữ liêu sơ cấp là năm 2015-2016 - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng, ban và các xã, phường trên địa bàn Thành phố Quảng Ngãi. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Về tính khoa học: Hệ thống hóa về mặt lý luận và thực tiễn công tác phát triển NNL HCC. Xây dựng phiếu khảo sát về các nội dung ảnh hưởng đến công tác phát triển NNL khu vực HCC Thành phố Quảng Ngãi. - Về tính thực tiễn: Đề tài đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng công tác phát triển NNL khu vực HCC của thành phố Quảng Ngãi. Kết quả nghiên cứu có thể giúp các nhà lãnh đạo có thể đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác phát triển NNL HCC thành phố Quảng Ngãi. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo để các nghiên cứu tiếp theo và cho giáo viên, sinh viên ngành Kinh tế phát triển. 1.6. Cấu trúc của luận văn Luận văn được chia thành 5 chương. Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu, chương này giới thiệu tính cấp thiết của nghiên cứu, mục tiêu, ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu về phát triển NNL khu vực HCC tại Thành phố Quảng ngãi, Tỉnh Quảng ngãi. Chương 2: Trong chương này sẽ đưa ra các cơ sở lý thuyết về phát triển NNL khu vực HCC. Thông qua việc tổng quan các hệ thống các lý thuyết kinh 4 tế nghiên cứu về phát triển NNL, đề tài xây dựng nghiên cứu các nội dung về công tác phát triển NNL khu vực HCC tại thành phố Quảng Ngãi. Chương 3: Giới thiệu phương pháp sử dụng trong nghiên cứu, các nguồn số liệu, và phương pháp phân tích cùng với các công cụ được sử dụng để phân tích về công tác phát triển NNL khu vực HCC. Các phương pháp và các kỹ thuật nghiên cứu cụ thể cũng được giải thích chi tiết trong phần này và làm cơ sở để phân tích thực trạng trong chương 4. Chương 4: Phân tích thực trạng công tác phát triển NNL khu vực HCC tại Thành phố Quảng ngãi. Với các nguồn số liệu thu thập được tác giả phân tích, đánh giá các nội dung về công tác phát triển NNL tại Thành phố Quảng ngãi. Đây chính là căn cứ để đưa ra các nhận xét và đánh giá về công tác phát triển NNL khu vực HCC tại Thành phố Quảng ngãi trong Chương 5. Chương 5: Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác phát triển NNL khu vực HCC ở chương 4, chương này đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác phát triển NNL khu vực HCC tại thành phố Quảng Ngãi. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN NNL KHU VỰC HCC 2.1. Một số khái niệm liên quan 2.1.1. Khái niệm về nhân lực, NNL, phát triển NNL a. Nhân lực Thuật ngữ về NNL xuất hiện trong khoảng những năm 80 của Thế kỷ XX và cho đến nay thuật ngữ này không còn xa lạ từ các nhà nghiên cứu đến phạm vi xã hội. Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm nhân lực cũng như nhân lực từ góc độ vĩ mô của một quốc gia hay góc độ vi mô của một tổ chức. Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2009): Nhân lực là sức lực của con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động, con người có sức lao động. Theo tác giả Chu Văn Cấp (2009): Nhân lực được hiểu là sức lực của con người làm cho con người hoạt động. Nhân lực là yếu tố vật chất, là yếu tố tiên quyết của quá trình sản xuất, là chủ thể tích cực của tất cả các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội,… Do đó, ngày nay khi đề cập đến NNL dưới góc độ nguồn lao động, người ta nói đến vốn nhân lực (Human Capital). Còn theo Nguyễn Văn Tài (2010) thì khái niệm nhân lực có những đặc điểm như sau: Nhân lực là nguồn lực của mỗi con người, bao gồm thể lực và trí lực. Thể lực chỉ sức khoẻ của con người, nó phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ, mức sống, thu nhập, chế độ dinh dưỡng, chế độ làm việc và nghỉ ngơi, phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính, thời gian lao động... Còn trí lực chỉ sự hiểu biết, kiến thức, kỹ năng, tài năng cũng như quan điểm, nhân cách... của từng con người. Kế thừa quan điểm và lý thuyết nghiên cứu về NNL trên, đề tài cho rằng: Nhân lực hiểu một cách tổng quát là sức người. Cụ thể hơn, nhân lực là nguồn lực của mỗi con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt 6 động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người. Nhờ sức lực đó phát triển đến độ cần thiết, con người tham gia vào các hoạt động lao động sản xuất, tôn giáo, chính trị, văn hoá, xã hội ... b. Nguồn nhân lực Hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về NNL Theo Phạm Minh Hạc (2001) NNL cần được hiểu là số lượng (số dân) và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động. Nó là tổng thể NNL hiện có thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển KT-XH của một quốc gia hay một địa phương nào đó. Theo Nguyễn Quốc Tuấn và Đoàn Gia Dũng (2006) cho rằng: “NNL là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các nhân tố về thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. NNL là tổng thể những tiềm năng của con người gồm; thể lực, trí lực, nhân cách của con người đáp ứng một cơ cấu KT-XH đòi hỏi. NNL vừa là phương tiện, vừa là mục đích, NNL tương tác với các nguồn lực khác và đó là con người có cá tính, năng lực riêng”. Theo Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Văn Điềm (2007) đã nghiên cứu rằng: NNL của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó. Khía niệm này chưa nêu bật lên được sức mạnh tiềm ẩn về NNL trong một tổ chức nếu họ được động viên, được phối hợp làm việc phù hợp. Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2009) lại cho rằng: “NNL là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía cạnh. Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực. NNL nằm ngay trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực con người và các nguồn lực khác. Thứ hai, NNL được hiểu là tổng thể nguồn lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn lực của quá trình phát triển, NNL là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho 7 xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định”. Theo Nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI (2011): Nguồn lực con người là quý báu nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta khi nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp, đó là người lao động có trí tuệ cao, tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa học hiện đại. Kế thừa quan điểm và lý thuyết nghiên cứu về NNL trên, đề tài cho rằng: NNL là tổng hợp tiềm năng của con người trong một Quốc gia, một vùng, một khu vực, một địa phương trong một thời điểm cụ thể nhất định. Tiềm năng của NNL bao gồm thể lực, trí lực và tâm lực (đạo đức, lối sống, nhân cách và truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc) của bộ phận dân số có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội. c. Phát triển NNL Cũng như khái niệm “NNL”, khái niệm “phát triển NNL” ngày càng được hoàn thiện và được tiếp cận theo những gốc độ khác nhau. Theo Vũ Anh Tuấn và cộng sự (2002), phát triển NNL của một quốc gia, một vùng lãnh thổ là tạo ra sự biến đổi về số lượng và chất lượng về mặt thể lực, trí lực, kỹ năng, kiến thức, tinh thần của từng người lao động, tạo lập một đội ngũ nhân lực hợp lý và sử dụng năng lực của con người cùng với đội ngũ của họ vì sự tiến bộ KT-XH. Theo Bùi Văn Nhơn (2006), Phát triển NNL là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho NNL (trí tuệ, thể chất, và phẩm chất tâm lý xã hội) nhằm đáp ứng đòi hỏi về NNL cho sự phát triển KT-XH trong từng giai đoạn phát triển. Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2009) lại cho rằng: “ Phát triển NNL là quá trình tăng lên về số lượng (quy mô) NNL và năng cao về mặt chất lượng NNL, tạo ra cơ cấu NNL ngày càng hợp lý. Cả ba mặt số lượng, chất 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất