Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang...

Tài liệu Phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang

.PDF
134
414
104

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o TR¦êNG §¹I HäC N¤NG NGHIÖP Hµ NéI ---------- NGUYỄN VĂN HUỆ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN Ở HUYỆN HIỆP HÒA TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGOAN HÀ NỘI – 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Văn Huệ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… i LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan. Người ñã hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT, Viện Sau ðại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin cảm ơn UBND huyện Hiệp Hòa, Phòng Kinh tế và Hạ Tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Khuyến công tỉnh, Chi cục Thống kê, UBND các xã ðức Thắng, Mai Trung, Thái Sơn, các Tổ chức, cá nhân ñã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân cùng toàn thể ñồng nghiệp, bạn bè, ñã ñộng viên tôi trong thời gian nghiên cứu ñề tài. Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Tác giả Nguyễn Văn Huệ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii MỤC LỤC ....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................viiviii DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ ..........................................................................iix DANH MỤC CÁC ẢNH ............................................................................... x PHẦN 1. MỞ ðẦU....................................................................................... 1 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài............................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ........................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................... 3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu......................................................................... 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................. 5 2.1 Cơ sở lý luận ..................................................................................... 5 2.1.1 Khái niệm, vị trí và vai trò của ngành nghề nông thôn........................ 5 2.1.2 Phát triển ngành nghề ......................................................................... 9 2.1.3 ðặc ñiểm của ngành nghề nông thôn ............................................... 14 2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển ngành nghề nông thôn ........ 18 2.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 22 2.2.1 Tình hình phát triển ngành nghề nông thôn ở một số nước trên thế giới ............................................................................................. 22 2.2.2 Quá trình phát triển ngành nghề nông thôn ở Việt Nam................... 27 2.2.3 Xu hướng phát triển các ngành nghề nông thôn ở Việt Nam............. 33 2.2.4 Một số kết quả nghiên cứu khảo sát ngành nghề nông thôn .............. 34 PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 37 3.1 ðặc ñiểm của ñịa bàn nghiên cứu ..................................................... 37 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................ 37 3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 39 3.1.3 Hạ tầng cơ sở.................................................................................... 44 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… iii 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 46 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu................................................. 46 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu............................................................ 47 3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 48 3.2.4 Phương pháp phân tích .................................................................... 48 3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích........................................................ 49 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 50 4.1 Thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn của huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang.................................................................................. 50 4.1.1 Tình hình phát triển ngành nghề nông thôn của huyện Hiệp Hòa..... 50 4.1.2 ðánh giá kết cấu các ngành nghề nông thôn của huyện Hiệp Hòa .... 56 4.1.3 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của ngành nghề nông thôn huyện Hiệp Hòa .. 58 4.1.4 Thu nhập và cơ cấu thu nhập của nhóm hộ ñiều tra .......................... 60 4.1.5 Tình hình ñầu tư cho phát triển các ngành nghề nông thôn ............... 61 4.1.6 ðầu tư nghiên cứu cải tiến mẫu mã sản phẩm................................... 70 4.1.7 Vấn ñề cung cấp nguyên liệu cho sản xuất ....................................... 72 4.1.8 Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất và các nhóm hộ ñiều tra.................................................................... 74 4.1.9 Hiện trạng môi trường của các xã có ngành nghề nông thôn............ 86 4.1.10 ðánh giá chung về thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ...................................................... 87 4.2 ðịnh hướng và giải pháp phát triển ngành nghề nông thôn huyện Hiệp Hòa giai ñoạn 2012-2015 ......................................................... 91 4.2.1 ðịnh hướng phát triển ngành nghề nông thôn ................................... 91 4.2.2 Các giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển ngành nghề nông thôn giai ñoạn 2012-2015......................................................................... 95 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 110 5.1 Kết luận.......................................................................................... 110 5.2 Kiến nghị........................................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 114 PHỤ LỤC .................................................................................................. 117 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT tt Viết tắt Viết ñầy ñủ 1. CNH Công nghiệp hóa 2. CNNT Công nghiệp nông thôn 3. CTy TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn 4. DNTN Doanh nghiệp tư nhân 5. ðVT ðơn vị tính 6. HTX Hợp tác xã 7. KHKT Khoa học kỹ thuật 8. MTð Mây tre ñan 9. NNNT Ngành nghề nông thôn 10. NNTT Ngành nghề truyền thống 11. NVL Nguyên vật liệu 12. SX Sản xuất 13. SXKD Sản xuất kinh doanh 14. SXMDD Sản xuất Mộc dân dụng 15. TTCN Tiểu thủ công nghiệp 16. XHCN Xã hội chủ nghĩa; Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… v DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tốc ñộ tăng trưởng tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn............... 35 Bảng 2.2 Quy mô và chất lượng lao ñộng của hộ và cơ sở sản xuất ngành nghề nông thôn năm 1997 .............................................. 36 Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng ñất huyện Hiệp Hòa năm 2010................... 40 Bảng 3.2 Tình hình dân số huyện Hiệp Hoà qua các giai ñoạn ................ 41 Bảng 3.3 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện năm 2006 – 2010.......43 Bảng 4.1 Tình hình chung về hoạt ñộng ngành nghề nông thôn của huyện Hiệp Hòa........................................................................ 52 Bảng 4.2 Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành nghề nông thôn huyện Hiệp Hòa qua các năm ...................................................................... 58 Bảng 4.3 Tình hình tiêu thụ SP của một số ngành nghề trên ñịa bàn........ 59 Bảng 4.4 Thu nhập và cơ cấu thu nhập bình quân phân theo nhóm hộ năm 2010.................................................................................. 60 Bảng 4.5 Tình hình ñầu tư vốn, diện tích nhà xưởng tại các ñơn vị và hộ gia ñình làm nghề mộc ở xã ðức Thắng............................... 62 Bảng 4.6 Tình hình ñầu tư vốn, diện tích nhà xưởng của HTX và hộ làm nghề Mây tre ñan ở xã Mai Trung...................................... 64 Bảng 4.7 Tình hình ñầu tư vốn, diện tích nhà xưởng của các hộ làm nghề sản xuất Cay Ba Banh ở xã Thái Sơn .............................. 65 Bảng 4.8 Tình hình về cơ sở SX và lao ñộng của nghề mộc ở xã ðức Thắng ....................................................................................... 67 Bảng 4.9 Tình hình về cơ sở SX và lao ñộng của nghề mây tre ñan ở xã Mai Trung................................................................................. 68 Bảng 4.10 Tình hình về cơ sở SX và lao ñộng của nghề SX Cay Ba banh ở xã Thái sơn ............................................................................ 70 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… vi Bảng 4.11 Sự thay ñổi về cơ cấu mặt hàng trong sản xuất nghề mộc ở xã ðức Thắng ........................................................................... 71 Bảng 4.12 Sự thay ñổi về cơ cấu mặt hàng sản xuất mây tre ñan xã Mai Trung........................................................................................ 72 Bảng 4.13 Tình hình cung cấp nguyên vật liệu cho ngành nghề ................... 73 Bảng 4.14 Kết quả và hiệu quả SXKD của DN sản xuất KD nghề mộc ở xã ðức Thắng ........................................................................... 75 Bảng 4.15 Kết quả và hiệu quả kinh doanh bình quân của các hộ sản xuất nghề mộc ở xã ðức Thắng năm 2010................................ 76 Bảng 4.16 Kết quả và hiệu quả SXKD của HTX sản xuất mây tre ñan ở xã Mai Trung......................................................................... 78 Bảng 4.17 Kết quả và hiệu quả SXKD bình quân của các hộ làm nghề mây tre ñan ở xã Mai Trung năm 2010 ..................................... 79 Bảng 4.18 Kết quả và hiệu quả SXKD bình quân của các hộ làm nghề SX Cay Ba banh ở xã Thái Sơn năm 2010................................ 80 Bảng 4.19 Hiệu quả SXKD của các hộ SX ngành nghề nông thôn năm 2010 ......................................................................................... 82 Bảng 4.20 Kết quả và hiệu quả SXKD BQ của các ngành nghề nông thôn ở các hộ ñiều tra năm 2010 ............................................... 84 Bảng 4.21 Mục tiêu phát triển ngành nghề nông thôn huyện Hiệp Hòa ..... 94 Bảng 4.22 Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của ngành nghề nông thôn huyện Hiệp Hòa ....................................................... 96 Bảng 4.23 Kế hoạch ñào tạo nguồn nhân lực cho ngành nghề nông thôn của huyện Hiệp Hòa ............................................................... 102 Bảng 4.24 Nhu cầu ñầu tư cho việc phát triển ngành nghề nông thôn của huyện và các xã thực hiện nghiên cứu ñến năm 2015 ....... 103 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… vii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 3.1 Bản ñồ hành chính huyện Hiệp Hoà............................................... 38 Hình 3.2 Cơ cấu sử dụng ñất huyện Hiệp Hoà năm 2010 ............................. 40 Hình 3.3 Cơ cấu lao ñộng phân theo trình ñộ huyện Hiệp Hoà năm 2010..... 42 Hình 3.4 Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Hiệp Hoà năm 2006- 2010 .............. 44 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… viii DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ STT Tên sơ ñồ Trang Sơ ñồ 4.1 Các kênh tiêu thụ sản phẩm của nghề mộc.................................. 85 Sơ ñồ 4.2 Các kênh tiêu thụ sản phẩm của nghề mây tre ñan...................... 86 Sơ ñồ 4.3 Các kênh tiêu thụ sản phẩm của nghề SX Cay Ba Banh.............. 86 Sơ ñồ 4.4 Cây vấn ñề.................................................................................. 90 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… ix DANH MỤC CÁC ẢNH STT Tên ảnh Trang 1. Nghề mây tre ñan truyền thống ở xã Mai Trung ..................................... 117 2. Sản xuất mây tre ñan xuất khẩu ở HTX TTCN Nội Xuân - Mai Trung... 118 3. Nghề sản xuất ñồ mộc ở xã ðức Thắng .................................................. 119 4. Máy sản xuất cay Ba Banh ở xã Thái Sơn .............................................. 120 5. Công trình ñược xây bằng cay Ba Banh.................................................. 120 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… x PHẦN 1. MỞ ðẦU 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài Phát triển ngành nghề nông thôn là một trong những nội dung lớn của ðảng và Nhà nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao ñời sống của người dân nông thôn, góp phần ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng trong nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, góp phần thúc ñẩy kinh tế xã hội trong khu vực nông thôn ngày càng phát triển . Ngành nghề nông thôn trong những năm qua ñã và ñang giữ vai trò to lớn là ñộng lực ñể chuyển dịch cơ cấu lao ñộng, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp và dịch vụ, góp phần giải quyết việc làm cho nhiều lao ñộng trên ñịa bàn nông thôn. Hiện nay, ðảng và Nhà nước ta chủ trương phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực nông thôn, ñẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, nhất là khôi phục và phát triển những ngành nghề sử dụng nhiều lao ñộng, coi ñây là hướng chính ñể tạo ra nhiều việc làm mới, góp phần nâng cao thu nhập cho nông dân. Với chủ trương ñúng ñắn ñó của ðảng và Nhà nước ñã làm cho kinh tế khu vực nông thôn ngày càng phát triển, ñời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng ñược nâng cao.Tuy nhiên trong quá trình phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn vẫn còn gặp nhiều trở ngại, khó khăn như: diện tích ñất canh tác trên ñầu người thấp, sản xuất manh mún nhỏ lẻ, người lao ñộng có trình ñộ thấp, không ñược ñào tạo, thiếu kiến thức về khoa học, kỹ thuật, chủ yếu là lao ñộng ñơn giản, thủ công là chủ yếu. Sản xuất theo kinh nghiệm là chủ yếu, chưa áp dụng ñược nhiều khoa học kỹ thuật vào sản xuất, sản xuất chưa gắn với thị trường, các ngành Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 1 nghề phi nông nghiệp chậm phát triển. Tỷ lệ người nghèo ở trong nông thôn hiện nay vẫn chiếm tỷ lệ cao, sự phân hoá giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn ngày càng gia tăng. Trong những năm qua thực hiện chủ trương hỗ trợ phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp trong khu vực nông thôn, các ngành nghề, làng nghề truyền thống ñã và ñang ñược khôi phục và phát triển. Trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung, huyện Hiệp Hòa nói riêng trong thời gian vừa qua cũng ñã có nhiều ngành nghề ñược khôi phục và phát triển, ñã xuất hiện thêm nhiều ngành nghề mới, có quy mô và hình thức tổ chức khác nhau, ñã tạo thêm nhiều công ăn việc làm mới cho người dân nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, ñời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ñã ñược cải thiện ñáng kể. Hiệp Hòa là một huyện trung du, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Bắc Giang, cách thành phố Bắc Giang 30 km, có tổng diện tích tự nhiên là 20.305,98 ha, chiếm 5,26 diện tích toàn tỉnh với dân số là 213.358 người, người dân trong huyện chủ yếu sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên ngoài sản xuất nông nghiệp người dân còn có các ngành nghề như: Mây tre ñan, nghề mộc, sản xuất gạch, cơ khí, chế biến nông sản....ñây là một ñiều kiện thuận lợi ñể cho người dân có thêm ñược việc làm, tăng thu nhập trong lúc nông nhàn góp phần nâng cao ñời sống cho gia ñình và làm giàu chính ñáng. Tuy nhiên việc phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện Hiệp Hòa trong thời gian qua còn có nhiều bất cập như quy mô của các cơ sở sản xuất còn nhỏ bé chủ yếu là quy mô hộ gia ñình, trình ñộ công nghệ và thiết bị lạc hậu, sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, năng suất lao ñộng chưa cao, sức cạnh tranh của sản phẩm thấp, trình ñộ tay nghề của ñại ña số người lao ñộng không cao cho nên hiệu quả kinh tế trong sản xuất còn thấp, các ngành nghề Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 2 chậm phát triển, chưa khai thác hết ñược tiềm năng lợi thế của huyện trong phát triển ngành nghề nông thôn. Xuất phát từ những lý do nêu trên tác giả lựa chọn ñề tài “Phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang” ñể làm luận văn Thạc sĩ kinh tế. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 1.2.1 Mục tiêu chung ðánh giá thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn trên ñịa bàn huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang, từ ñó ñề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả của ngành nghề nông thôn trên ñịa bàn huyện Hiệp Hòa. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành nghề nông thôn. - ðánh giá thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện Hiệp Hòa giai ñoạn 2012-2015. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề về lý luận và thực tiễn về phát triển ngành nghề nông thôn. Thực trạng hoạt ñộng ngành nghề nông thôn tại các Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ có nghề của huyện Hiệp Hòa 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tình hình hoạt ñộng ngành nghề nông thôn ở trên ñịa bàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 3 huyện Hiệp Hòa và tập trung vào các nghề chủ yếu tại 3 xã là xã Thái Sơn xã ðức Thắng và xã Mai Trung trên ñịa bàn huyện. -Về thời gian: nghiên cứu tình hình hoạt ñộng và phát triển ngành nghề nông thôn giai ñoạn 2006 - 2010. Thời gian thực hiện nghiên cứu từ 7/2010 ñến 8/2011. -Về nội dung: + Nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển ngành nghề nông thôn. + ðánh giá kết quả và hiệu quả xuất kinh doanh của các nghề chủ yếu là nghề mộc dân dụng, nghề mây tre ñan và nghề sản xuất vật liệu xây dựng không nung (Cay Ba Banh) tại 3 xã là xã Thái Sơn xã ðức Thắng và xã Mai Trung. + ðề xuất những giải pháp chủ yếu ñể phát triển ngành nghề nông thôn trên ñịa bàn giai ñoạn 2012-2015 ñạt hiệu quả ngày càng cao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 4 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Khái niệm, vị trí và vai trò của ngành nghề nông thôn 2.1.1.1 Khái niệm Theo một nhà nghiên cứu người Pháp thì ñến năm 1724 nước ta ñã có hầu hết các nghề thủ công. Sách ðại Nam nhất thống trí thời Nguyễn cũng cho thấy sự phong phú của các sản phẩm thủ công ở nước ta như Hà nội có diêm tiêu, nón lá, quạt tre, ngói, rượu trắng.... Tỉnh Nam ðịnh có gạch, bát, hương nén, chiếu, lưới...Tỉnh Bắc Ninh có ñồ ñồng, ñồ gốm, ñồ mộc vv... (Lưu Thị Tuyết Vân, 2008). Theo các nhà khoa học và các chuyên gia của Bộ NN & PTNT trong quá trình nghiên cứu, khảo sát ngành nghề nông thôn theo quy mô toàn quốc năm 1997 ñã ñưa ra một khái niệm khá ñầy ñủ về ngành nghề nông thôn như sau: “NNNT là những hoạt ñộng kinh tế phi nông nghiệp bao gồm TTCN, các hoạt ñộng dịch vụ sản xuất và ñời sống, có quy mô vừa và nhỏ với các thành phần kinh tế như hộ gia ñình, hộ sản xuất (gọi chung là hộ), các tổ chức kinh tế HTX, DNTN, Công ty TNHH... (gọi chung là cơ sở sản xuất). Các tổ chức hộ và cơ sở này với mức ñộ khác nhau ñều gắn kết mật thiết với nông thôn và có sử dụng các nguồn lực của nông thôn (ñất ñai, lao ñộng, nguyên liệu và các nguồn lực khác) và có ảnh hưởng lớn tới quá trình phát triển kinh tế xã hội của nông thôn” (Ngô Thị Thuận, 2010). Sản xuất ngành nghề nông thôn ñó là những ngành sản xuất bằng tay và bằng công cụ thô sơ hoặc cải tiến ñã có từ lâu ñời gắn với các làng nghề hoặc các hộ làm nghề, tạo ra những mặt hàng tiêu dùng truyền thống và có kỹ xảo phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Căn cứ theo Nghị ðịnh số 66/2006/Nð-CP, ngày 07/7/2006 của Chính Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 5 phủ về phát triển ngành nghề nông thôn thì các hoạt ñộng ngành nghề nông thôn bao gồm: - Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; - Sản xuất vật liệu xây dựng, ñồ gỗ, mây tre ñan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ. - Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn. - Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. - Gây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh. - Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, ñời sống dân cư nông thôn. - Tổ chức ñào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn (Nghị ñịnh số 66/2006/Nð-CP, ngày 07/7/2006 của Chính Phủ về phát triển ngành nghề nông thôn). Ngành nghề nông thôn ở Việt Nam thường ñược phát triển trong các thôn, làng, xã và ñươc gọi là làng nghề. Làng nghề ở nông thôn Việt Nam có bề dày lịch sử lâu ñời, nhưng nhìn chung thì quy mô sản xuất nhỏ, lao ñộng thủ công là chủ yếu và lực lượng lao ñộng trong làng nghề thường mang tính chất gia ñình, không ñược ñào tạo chính quy, cơ bản mà chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, cha truyền con nối. Như vậy, ngành nghề nông thôn luôn gắn với các làng nghề trong quá trình cùng tồn tại và phát triển, những vấn ñề về nông nghiệp, nông thôn, nông dân ñều có thể ñược phản ánh trong mối quan hệ này. 2.1.1.2 Vị trí của ngành nghề nông thôn ðất nước ta ñi lên từ một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu và cho ñến nay nước ta vẫn là một nước nông nghiệp với gần 70% dân số ở khu vực nông thôn và trên 60% lực lượng lao ñộng sống ở nông thôn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 6 Trong những năm qua nhờ chủ trương ñổi mới của ðảng và Chính phủ, ñất nước ta ñã ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, từ một nước thiếu lương thực chúng ta ñã vươn lên trở thành một trong những nước ñứng ñầu về xuất khẩu nông sản. Tuy vậy so với các nước trong khu vực và trên thế giới, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của hàng nông sản ở nước ta còn ở mức ñộ thấp. Ngành nghề nông thôn có vị trí quan trọng trong phát triển công nghiệp nông thôn, là tiền thân của ngành công nghiệp.Phát triển ngành nghề nông thôn sẽ tạo thêm ñược nhiều việc làm mới cho lao ñộng tại ñịa phương, có khả năng sử dụng, tận dụng nguyên liệu tại chỗ ñể sản xuất ra các sản phảm hàng hóa phục vụ cho tiêu dùng và trao ñổi hàng hóa trên thị trường. Bên cạnh ñó ngành nghề nông thôn phát triển mạnh mẽ còn tạo ra nhiều mặt hàng tinh xảo, có giá trị cao ñể xuất khẩu thu ngoại tệ về cho ñất nước. Phát triển ngành nghề nông thôn sẽ góp phần nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho người dân nông thôn, ñóng góp tích cực trong công cuộc xóa ñói, giảm nghèo tại ñịa phương. Với xu hướng toàn cầu hóa, ñất nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, trong sự nghiệp CNH - HðH ñất nước thì việc khôi phục và phát triển các ngành nghề nông thôn là một trong những chủ trương, phương hướng của ðảng và Nhà nước ta (Nguyễn Xuân Kính, 2002). Phát triển ngành nghề nông thôn sẽ mang lại lợi ích to lớn cho ñất nước không chỉ ở chỗ tận dụng ñược nguyên liệu tại chỗ mà còn giải quyết việc làm tại chỗ cho lao ñộng nông thôn nhất là trong những lúc nông nhàn. Góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, phân công lại lao ñộng và sử dụng hợp lý nguồn lao ñộng nông thôn Hiện nay, ở nước ta có một lực lượng lao ñộng dồi dào trong ñó tỷ trọng lao ñộng ở khu vực nông thôn chiếm phần lớn. Nhưng một lực lượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 7 không nhỏ lao ñộng nông thôn rơi vào tình trạng thiếu việc làm, không có việc làm. Do ñó vấn ñề tạo việc làm cho lao ñộng ở khu vực nông thôn là vấn ñề bức xúc ở nước ta hiện nay. Phát triển ngành nghề nông thôn là một chủ trương ñúng ñắn nhằm thu hút lao ñộng nông thôn vào các hoạt ñộng ngành nghề, tạo việc làm mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trong công nghiệp và dịch vụ. Ngành nghề nông thôn phát triển ñã và ñang tạo việc làm cho hàng triệu lao ñộng nông thôn với mức thu nhập cao và ổn ñịnh.Vì vậy phát triển ngành nghề nông thôn là một hướng ñi ñúng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Ngành nghề nông thôn là một bộ phận của ngành công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Từ vị trí như vậy nên ngành nghề nông thôn có vai trò hết sức quan trọng ñối với phát triển nông thôn. Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ là ñộng lực quan trọng cho sự nghiệp CNH - HðH nông nghiệp, nông thôn thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng nông thôn. Giải quyết việc làm cho lao ñộng nông nhàn và dư thừa ở nông thôn, tạo thu nhập thường xuyên và ổn ñịnh cho người lao ñộng. 2.1.1.3 Vai trò của phát triển ngành nghề nông thôn ở nước ta Ngành nghề nông thôn phát triển góp phần thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn là nhằm phát triển kinh tế nông thôn lên một bước mới về chất, làm thay ñổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu lao ñộng, cơ cấu việc làm, cơ cấu giá trị sản lượng và cơ cấu thu nhập của dân cư nông thôn bằng các nguồn lợi từ các lĩnh vực trong nông nghiệp và phi nông nghiệp.Với mục tiêu như vậy, vấn ñề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ngày càng ñược thúc ñẩy, nó diễn ra ngay trong nội bộ ngành nông nghiệp và cả các bộ phận hợp thành khác của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 8 cơ cấu kinh tế nông thôn. Trong quá trình vận ñộng và phát triển, các ngành nghề trong nông thôn có vai trò tích cực trong việc góp phần tăng tỷ trọng của công nghiệp-TTCN và dịch vụ, thu hẹp tỷ trọng nông nghiệp, chuyển lao ñộng từ sản xuất nông nghiệp có thu nhập thấp sang ngành nghề phi nông nghiệp có thu nhập cao hơn.Thực tế trong lịch sử, sự ra ñời và phát triển của các nghề phi nông nghiệp ngay từ ñầu ñã làm thay ñổi cơ cấu kinh tế xã hội nông thôn. Ở nông thôn, khi nghề thủ công xuất hiện thì kinh tế nông thôn không chỉ còn ngành nông nghiệp thuần nhất, mà bên cạnh là các ngành thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ cùng tồn tại và phát triển. Hiệu quả trong việc phát triển ngành nghề nông thôn chính là sự tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả ñạt ñược thông qua sản xuất ngành nghề. ðồng thời cũng là sự tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả ñạt ñược về mặt xã hội thông qua phát triển ngành nghề nông thôn như giải quyết vấn ñề việc làm tại chỗ cho lao ñộng nông thôn, góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế ñịa phương, góp phần xóa ñói giảm nghèo, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Phát triển ngành nghề nông thôn không chỉ tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân mà ñã trực tiếp giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống ñặc sắc của cha ông ta ñể lại. Phát triển ngành nghề nông thôn chính là “ñòn bẩy” ñẩy nhanh công cuộc xoá ñói, giảm nghèo, phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi ñịa phương nói riêng và cả ñất nước ta nói chung. 2.1.2 Phát triển ngành nghề 2.1.2.1 Tăng trưởng và phát triển kinh tế Tăng trưởng và phát triển là những vấn ñề quan tâm hàng ñầu ñối với xã hội loài người trên thế giới và trong mỗi quốc gia. Mục ñích cuối cùng cần ñạt ñược của mọi hoạt ñộng của con người là nhằm có ñược cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc. Tăng trưởng ñược hiểu là sự gia tăng về mặt số lượng của một sự vật nhất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………… 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan