Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường t...

Tài liệu Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học phổ thông huyện trùng khánh, tỉnh cao bằng

.PDF
139
82
119

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG NGỌC NGUYÊN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NÔNG NGỌC NGUYÊN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà Thị Kim Linh. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, được tổng hợp từ quá trình khảo sát, đánh giá của tác giả tại địa bàn nghiên cứu. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Nông Ngọc Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, Khoa Tâm lý - Giáo dục - Trường ĐHSP Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến TS. Hà Thị Kim Linh người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Cao Bằng. - Ban giám hiệu, các giáo viên dạy trường THPT huyện Trùng Khánh. - Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả Nông Ngọc Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu............................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển năng lực giáo dục học sinh ....... 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ....................................................... 9 1.2. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 11 1.2.1. Năng lực .................................................................................................. 11 1.2.2. Năng lực giáo dục học sinh ..................................................................... 12 1.2.3. Phát triển năng lực, phát triển năng lực giáo dục học sinh ..................... 13 1.2.4. Công tác chủ nhiệm lớp, Giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp ........... 14 1.2.5. Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ....... 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.3. Một số vấn đề cơ bản về năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ................................................................ 16 1.3.1. Công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT ................................................. 16 1.3.2. Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT .... 18 1.4. Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ........................................................................................... 31 1.4.1. Yêu cầu đối với việc phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ........................................................ 31 1.4.2. Mục tiêu phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................................................................. 32 1.4.3. Nội dung phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ....................................................................... 33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ................................................ 40 1.5.1. Năng lực của cán bộ quản lý nhà trường ................................................. 40 1.5.2. Năng lực và trình độ của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trường THPT ........ 41 1.5.3. Yếu tố thuộc về chính sách, chế độ đãi ngộ cho đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp..................................................................... 41 1.5.4. Về chính sách vật chất của nhà trường .................................................... 42 1.5.5. Về điều kiện văn hóa, xã hội của địa phương ......................................... 42 1.5.6. Về đặc điểm cộng động xã hội (PHHS) sự quan tâm của chính quyền địa phương .................................................................................... 43 Kết luận chương 1.............................................................................................. 44 Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊNCHỦ NHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ............................................................................................ 45 2.1. Khái quát về giáo dục THPT huyện Trùng Khánh, Tỉnh Cao Bằng ....... 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.1.1. Khái quát về huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .................................. 45 2.1.2. Vài nét về các trường THPT ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...... 46 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 50 2.2.1. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 50 2.2.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................. 50 2.2.3. Nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................... 50 2.3. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 52 2.3.1. Thực trạng nhận thức về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp .......................................................................... 52 2.3.2. Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. ..... 53 2.3.3. Thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh và phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ................................ 64 2.3.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng hiện nay............................................................... 75 2.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 77 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 77 2.5.2. Hạn chế .................................................................................................... 78 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 79 Kết luận chương 2.............................................................................................. 81 Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ........................... 82 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển năng lực GDHS cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .......................................................................................... 82 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 82 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 83 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp........................................................... 83 3.2. Biện pháp phát triển năng lực GDHS cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các Trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. ........................ 84 3.2.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển năng lực GDHS cho GVCNL .... 84 3.2.2. Tổ chức tìm hiểu những năng lực GDHS cần phát triển cho GVCN tại các trường THPT Huyện Trùng Khánh .............................................. 87 3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực GDHS cho giáo viên chủ nhiệm các trường THPT huyện Trùng Khánh .......................................................... 90 3.2.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh .......................................................... 95 3.2.5. Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng để phát huy tính chủ động, tạo động lực cho GVCN phát triển năng lực GDHS .............. 99 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển năng lực GDHS cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. .............................................................................................. 101 3.4. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của biện pháp phát triển năng lực GDHS cho GVCN lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. ....................................................................................... 102 3.4.1. Mục tiêu khảo sát................................................................................... 102 3.4.2. Nội dung, đối tượng khảo sát ................................................................ 102 3.4.3. Kết quả khảo sát .................................................................................... 103 Kết luận chương 3............................................................................................ 105 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 106 1. Kết luận ........................................................................................................ 106 2. Khuyến nghị................................................................................................. 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 109 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT VIẾT ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT 1. BCH Ban chấp hành 2. BGH Ban giám hiệu 3. CBQL, GV, NV Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 4. CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 5. CMHS Cha mẹ học sinh 6. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 7. CNL Chủ nhiệm lớp 8. CSVC Cở sở vật chất 9. ĐNGV Đội ngũ giáo viên 10. GD Giáo dục 11. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 12. GDHS Giáo dục học sinh 13. GVBM Giáo viên bộ môn 14. GVCN Giáo viên chủ nhiệm 15. HS Học sinh 16. THPT Trung học phổ thông 17. UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng 2.2. Bảng 2.3. Bảng 2.4. Bảng 2.5. Bảng 2.6. Bảng 2.7. Bảng 2.8. Bảng 2.9. Bảng 2.10. Bảng 2.11. Bảng 2.12. Bảng 2.13. Bảng 2.14. Bảng 3.1. Bảng 3.2. Bảng 3.3. Đội ngũ cán bộ quản lí và tổ trưởng của các trường THPT .................. 46 Đội ngũ giáo viên của các trường THPT .............................................. 47 Kết quả học tập của học sinh trong 5 năm của các trường THPT ............. 49 Đánh giá về thực trạng thực hiện nhiệm vụ chủ nhiệm lớp tại các trường THPT huyện Trùng Khánh ...................................................... 54 Thực trạng năng lực giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng............... 56 Đánh giá của giáo viên về các năng lực cần phát triển cho giáo viên chủ nhiệm .................................................................................... 58 Thực trạng hình thức để phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp các trường THPT, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ....................................................................................... 60 Thực trạng chế độ, chính sách của nhà trường dành cho giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp các trường THPT huyện Trùng Khánh ................ 62 Thực trạng mục tiêu phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .............................................................................................. 64 Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT ....................................... 66 Thực trạng tổ chức triển khai các hoạt động phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .................................................... 69 Thực trạng chỉ đạo thực hiện phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT ................................. 71 Thực trạng kiểm tra đánh giá phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT ................................. 73 Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường THPT ...................... 75 Tiêu chí đánh giá năng lực GDHS của GVCN ..................................... 88 Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ....................... 103 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ......................... 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Trong xu thế của sự phát triển kinh tế trí thức ngày nay, giáo dục - đào tạo được xem là bước đột phá, biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển đất nước. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, khoa học, công nghệ và nền kinh tế tri thức, giáo dục đào tạo trở thành nền tảng của sự phát triển bền vững, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay và đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao vị thế vai trò của đất nước ta trên trường quốc tế. Trước bối cảnh và yêu cầu đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Nghị quyết số 29 ngày 4 tháng 11 năm 2013 về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Nghị quyết này rất quan trọng, là cơ sở để ngành giáo dục và đào tạo tiến hành đổi mới. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI đã xác định “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội;nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời” [40] để thực hiện được sứ mệnh này, vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải tiếp tục đổi mới toàn diện các hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển nhân cách học sinh theo mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Để đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, ngoài yếu tố về cơ sở hạ tầng thì đội ngũ giáo viên quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường. Ngoài việc giảng dạy chuyên môn, giáo viên còn phải kiêm thêm nhiều nhiệm vụ khác, một trong nhưng nhiệm vụ đó là làm chủ nhiệm lớp. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT có vị trí đặc biệt quan trọng trong công tác giáo dục đạo đức cũng như nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, họ là người trực tiếp quản lý và 1 giáo dục toàn diện học sinh của một lớp học, là người cố vấn cho mọi hoạt động của một tập thể, là người tổ chức phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, do đó, người giáo viên chủ nhiệm là một thành phần quan trọng trong mạng lưới thông tin của nhà trường. Qua kênh thông tin này, người quản lý nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giáo dục cũng như những thông tin cơ sở để từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn và chính xác, kịp thời. Giáo viên chủ nhiệm lớp giúp nhà trường hoàn thành nhiệm vụ trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản, phát triển và hoàn thiện các kỹ năng học tập cùng với các kỹ năng xã hội, xây dựng phát triển nhân cách tốt đẹp cho học sinh. Để nâng cao chất lượng giáo dục theo quan điểm mới hiện nay, người giáo viên không chỉ đơn thuần dạy học mà còn biết làm tốt việc dạy người, giúp các em phát triển và hình thành nhân cách, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp là nhằm tổ chức, hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động sáng tạo. Vì vậy phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT là yêu cầu tất yếu hiện nay. 1.2. Trong thời gian qua, việc phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT trên địa bàn huyện Trùng khánh nói chung và trường THPT Trùng Khánh nói riêng đã nhiều chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, tuy nhiên còn bộc lộ nhiều hạn chế bất cập trong việc tổ chức quản lý hoạt động dạy và học, công tác chủ nhiệm đôi khi còn mang tính hình thức, giáo viên chủ nhiệm còn chú trọng nhiều vào khâu quản lý hồ sơ, sổ sách, ít sát sao trong việc quản lý việc học tập sinh hoạt của học sinh thậm chí có trường còn xem nhẹ công tác chủ nhiệm lớp. Hiện nay tình trạng đạo đức học sinh ngày càng đi xuống do ảnh hưởng của mặt trái của nền kinh tế thị trường như bạo lực học đường ngày càng tăng, một bộ phận không nhỏ học sinh còn ham chơi, lười học thậm chí nhiều em còn tham gia vào các tệ nạn xã hội như uống rượu, nghiện hút ma túy, đánh bạc,… những tiêu cực đó đã và đang len lỏi vào trong nhà trường. Mặt khác do áp lực đổi mới và thi cử đè nặng lên tâm lý người giáo viên, học sinh và nhà quản lý giáo dục nên họ chỉ chú trọng hoạt động dạy và học ở trên lớp, công tác chủ nhiệm chưa được quan tâm đúng mức. 1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý dạy học nói chung, nhưng nghiên cứu về phát triển năng lực giáo dục học 2 sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp, đặc biệt ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng hiện nay chưa được nghiên cứu nhiều. Xuất phát từ các lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng” làm đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận văn đề xuất biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các Trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng... 4. Giả thuyết khoa học Trong những năm gần đây công tác phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên nói chung và phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên làm công tác chủ nhiệm nói riêng ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng đã được các cấp quản lý giáo dục quan tâm , tuy nhiên vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế bất cập như việc thực hiện các chức năng quản lý công tác chủ nhiệm chưa được quan tâm đúng mức, chưa xác đinh được những biện pháp hiệu quả nhằm phát huy tính chủ động của giáo viên chủ nhiệm trong việc giáo dục đạo đức và quản lý học sinh. Nếu nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát được thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng sẽ đề xuất được biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh ở trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp theo hướng tiếp cận quản lý giáo dục, chủ thể phát triển là cán bộ quản lý cấp trường THPT. - Đề tài tập trung khảo sát tại 3 trường THPT ở huyện Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng là: + Trường THPT Trùng Khánh. + Trường THPT Thông Huề. + Trường THPT Pò Tấu. - Đối tượng khảo sát: 12 cán bộ quản lý và 36 giáo viên chủ nhiệm các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Việc nghiên cứu đề tài được tiến hành trong năm học 2018 đến năm 2019. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống các tài liệu về quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT, của Sở GDĐT về công tác giáo dục đạo đức học sinh và công tác chủ nhiệm cho giáo viên ở các trường phổ thông nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài luận văn. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Dự giờ sinh hoạt lớp của giáo viên chủ nhiệm tại các trường được nghiên cứu để tìm hiểu về thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm. - Phương pháp nghiên cứu các hoạt động: Xem và phân tích các kế hoạch của nhà trường, các loại báo cáo sơ kết, tổng kết, các số liệu và kế hoạch công tác chủ nhiệm của giáo viên để đánh giá đúng thực trạng về công tác chỉ đạo và nội dung chủ nhiệm lớp. 4 - Phương pháp điều tra: điều tra bằng bảng hỏi; phương pháp phỏng vấn; tổng kết kinh nghiệm... để thu thập các kết quả nghiên cứu thực tiễn về thực trạng công tác chủ nhiệm của giáo viên ở các trường THPT huyện Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT. Chương 2: Thực trạng phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên làm chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng khánh, tỉnh Cao Bằng. Chương 3: Biện pháp phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển năng lực giáo dục học sinh Nghiên cứu về phát triển năng lực cho GV nói chung và năng lực GDHS từ lâu đã được các nhà nghiên cứu nhắc tới. Trong phạm vi cho phép, đề tài đề cập đến một số nghiên cứu sau: Theo G.L Abdulgalimov NL của người giáo viên bao gồm: NL xã hội, NLSP và NL chuyên môn. Trong đó, NL xã hội đóng vai trò là cơ sở cho NLSP và NL chuyên môn. Tác giả cho rằng, ở trình độ tối ưu, ba loại NL này tạo thành một tam giác và nếu trạng thái cân bằng này bị phá vỡ, thì cấu trúc NL của người giáo viên sẽ bị lệch đi theo các hướng khác nhau (dẫn theo [28, tr.24]). Theo Bernd Meier (2005), mô hình cấu trúc NL gồm 4 thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL tự hoàn thiện. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra mô hình NLSP của người giáo viên bao gồm: NL dạy học, NL giáo dục, NL chẩn đoán, đánh giá, NL tư vấn, NL đổi mới và phát triển nghề nghiệp [3, tr.9]. Tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Ngô Công Hoàn (1990) trong công trình “Người thầy giáo theo yêu cầu của sự nghiệp phát triển giáo dục” cho rằng: cấu trúc nhân cách của người giáo viên gồm hai thành phần là phẩm chất và NL (hay còn gọi là đức và tài). Theo các tác giả, sự thống nhất giữa phẩm chất và NL được biểu hiện bằng hệ thống kĩ năng sư phạm, đó là những việc làm cụ thể, những hành động sư phạm cần thiết. Theo các tác giả trên, NLSP của người giáo viên được thể hiện qua chất lượng đào tạo, giáo dục HS. Sản phẩm của NLSP chính là sự phát triển nhân cách của HS [39, tr.9-10]. Các tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền và Trần Việt Cường (2009) trong bài viết “Năng lực của người giáo viên” đã đưa ra hệ thống NLSP cơ bản của người giáo viên gồm 8 nhóm NL chính (tri thức về môn học và khoa học giáo dục; NL chẩn đoán; NL lập kế hoạch; NL triển khai kế hoạch dạy học, giáo dục; NL kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học; NL giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy 6 học; NL bồi dưỡng phát triển, nâng cao trình độ chuyên môn - nghiệp vụ; NL hợp tác [19, tr.11-12]. Dựa vào xu thế phát triển chung của giáo dục thế giới và yêu cầu của thực tiễn giáo dục Việt Nam, những yêu cầu về NL của người giáo viên hiện nay được phản ánh trong các văn kiện có tính pháp lí. NL nghề nghiệp của người giáo viên trung học phổ thông ở Việt Nam được xác định theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên THPT [7], trong đó giáo viên THPT cần phải có các NL nghề nghiệp như: NL tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục; NL dạy học; NL giáo dục; NL hoạt động chính trị, xã hội; NL phát triển nghề nghiệp. Trong nghiên cứu của Trần Công Dương (2007) đã đưa ra yêu cầu đối với năng lực giáo dục học sinh. Trong đó, tác giả đã khái quát nghiên cứu về năng lực giáo dục học sinh của một số nước trên thế giới. Đối với nước Cộng hòa liên bang Đức (dẫn theo [3, tr.56]), cũng chỉ ra năng lực của người giáo viên có vai trò quan trọng. Theo đó, những nét chính về hình ảnh nghề nghiệp của người giáo viên là: (i) Giáo viên là những chuyên gia về dạy và học. Nhiệm vụ chủ yếu của họ là xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá quá trình dạy và học. (ii) Giáo viên phải ý thức được rằng nhiệm vụ của họ gắn bó chặt chẽ với các giờ lên lớp và với cuộc sống nhà trường. (iii) Giáo viên thực thi nhiệm vụ đánh giá và tư vấn một cách công bằng có trách nhiệm. Muốn vậy họ phải có trình độ cao về sư phạm tâm lý và chẩn đoán. (iv) Giáo viên liên tục phát triển các năng lực nghề nghiệp của mình, tận dụng mọi cơ hội để theo kịp các phát triển mới trong hoạt động nghề nghiệp. (v) Giáo viên tham gia xây dựng một nền văn hoá học đường khuyến khích học tập. Ở Nhật Bản, quốc gia phát triển vào bậc nhất của Châu Á đặc biệt chú trọng việc bồi dưỡng, đào tạo lại trong phát triển năng lực của giáo viên và CBQL (cán bộ quản lý) giáo dục. Ở quốc gia này có quy chế bồi dưỡng bắt buộc hàng năm đối với giáo viên. Tùy theo điều kiện thực tế của mỗi cơ sở giáo dục và của từng cá nhân mà có kế hoạch, nội dung, phương pháp bồi dưỡng khác nhau nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển (dẫn theo [27, tr.45]). Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên được xác định cụ thể cho từng giai đoạn phát triển nghề của giáo viên: Giáo viên mới vào nghề (Q): (33 yêu cầu); Dành 7 cho tất cả giáo viên (C): (41 yêu cầu); Giáo viên trong thang bậc trả lương cao (P): (10 yêu cầu); Giáo viên giỏi (E): (15 yêu cầu); Giáo viên có kĩ năng cấp cao (chuyên gia) (A): (3 yêu cầu). Trong phần dưới đây có đưa ra, năng lực giáo dục học sinh của người giáo viên bao gồm: 1. Những đặc trưng nghề nghiệp: Mối quan hệ với học sinh; Phạm vi làm việc; Giao tiếp và làm việc cùng với người khác; Sự phát triển chuyên môn của cá nhân. 2. Kiến thức và sự am hiểu chuyên môn: Dạy và học; Đánh giá và giám sát; Môn học và chương trình; Biết đọc, biết tính toán và công nghệ thông tin; Kết quả và sự đa dạng; Sức khỏe và hạnh phúc. 3. Các kĩ năng nghề nghiệp bao gồm: Lập kế hoạch; Giảng dạy; Đánh giá, giám sát và phản hồi; Xem xét lại quá trình dạy và học; Môi trường học tập; Làm việc nhóm và phối hợp. Tác giả Đặng Thành Hưng nghiên cứu về năng lực giáo dục của giáo viên dưới góc độ quá trình hoạt động giáo dục-giáo dục, tác giả trình bày thành các nhóm năng lực sau: + Nhóm năng lực nhận biết, hiểu học sinh trong quá trình dạy học - giáo dục. + Nhóm năng lực xây dựng các dự án, kế hoạch dạy học - giáo dục. + Nhóm năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học - giáo dục. + Nhóm năng lực giám sát, đánh giá hoạt động dạy học - giáo dục. + Nhóm năng lực nghiên cứu giải quyết các vấn đề nãy sinh trong thực tiễn dạy học - giáo dục. + Nhóm năng lực tự bồi dưỡng. - Theo quan điểm của nhóm tác giả cuốn “Tâm lý học” do Phạm Minh Hạc chủ biên [16] thì năng lực sư phạm được phân thành 3 nhóm: + Nhóm thứ nhất: gồm các năng lực kiềm chế, tự chủ; năng lực điều khiển được trạng thái tâm lý - tâm trạng của mình khi tiến hành các hoạt động sư phạm. + Nhóm thứ hai: gồm các năng lực dạy học, gắn liền với việc truyền đạt thông tin cho học sinh như: năng lực khoa học, năng lực chuyên môn, năng lực ngôn ngữ... + Nhóm thứ ba: gồm các năng lực tổ chức, giao tiếp trong quá trình dạy học và quá trình giáo dục. Năng lực tổ chức thể hiện ở hai mặt: Tổ chức công việc của bản thân mình, tổ chức học sinh. Ngoài ra còn là năng lực giao tiếp, óc quan sát và sự khéo léo sư phạm, năng lực ám thị và lôi cuốn học sinh... 8 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý phát triển năng lực giáo dục học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp Tác giả Hà Nhật Thăng (2001) đã biên soạn cuốn “Công tác chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông” [36]. Nội dung tài liệu này đã xác định rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người GVCN ở trường phổ thông, chỉ ra những nội dung và cách thức thực hiện các cộng việc của người GVCN trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, nội dung cuốn tài liệu vẫn nặng về lý luận, quan điểm chung và được sử dụng chủ yếu cho việc bồi dưỡng NLCNL cho các GVCN ở trường phổ thông - những người đang trực tiếp làm công tác chủ nhiệm lớp. Tác giả Nguyễn Thanh Bình và các cộng sự (2011) biên soạn cuốn “Một số vấn đề trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông hiện nay” [5]. Nội dung của cuốn sách đề cập đến hệ thống các kĩ năng cơ bản của người GVCN, chỉ ra các cách thức rèn luyện từng KN chủ nhiệm lớp đó. Tuy nhiên, nội dung cuốn tài liệu của tác giả chủ yếu dùng để bồi dưỡng, tập huấn cho các GVCN ở nhà trường phổ thông. Còn cách thức rèn luyện, phát triển NLCNL cho SVSP như thế nào nhóm tác giả không đề cập đến. Bên cạnh đó, biện pháp tư vấn về phát triển kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên, GVCN lớp cũng được nhiều Hiệu trưởng sử dụng. Hiệu trưởng phải kết hợp nhiều biện pháp quản lí nói chung trong hoạt động quản lí nhà trường cũng như trong quản lí công tác chủ nhiệm lớp. Người Hiệu trưởng phải biết lắng nghe tâm tư nguyện vọng của giáo viên. Người Hiệu trưởng phải chỉ dẫn rõ những công việc mà giáo viên chủ nhiệm cần phải làm, xây dựng được thời gian biểu cụ thể để thực hiện nhiệm vụ, xây dựng được ví dụ điển hình về việc học tập từ sự thành công cũng như từ thất bại. Báo cáo của “Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc” năm 2009 tại Pháp về “Vai trò mới của Hiệu trưởng trường THPT” (dẫn theo [17]) đã nêu rõ tiến trình nghiên cứu về sự thay đổi vai trò của Hiệu trưởng trường THPT trong cuộc cải cách giáo dục này. Các biện pháp phát triển năng lực HS thường sử dụng là: Thúc đẩy giáo viên; giúp giáo viên tự đánh giá, tự đào tạo, phát triển cá nhân và phát triển khả năng làm việc theo nhóm; giao nhiệm vụ cụ thể; xây dựng mối quan hệ hợp tác nghề nghiệp với các giáo viên khác; xây dựng văn hoá nhà trường trong hoạt động của giáo viên; tổ chức đánh giá công tác chủ nhiệm lớp. Nghiên cứu về quản lý công tác chủ nhiệm lớp được nhắc đến trong nghiên cứu của Phạm Minh Hạc về vai trò của Hiệu trưởng trường THPT trong việc quản lí 9 nhà trường và quản lí công tác chủ nhiệm lớp. Hiệu trưởng còn trực tiếp quan sát lớp học và thẩm định hoạt động quản lí của GVCN lớp. Người Hiệu trưởng quản lí giỏi là người biết động viên, khích lệ giáo viên trong công tác giảng dạy bộ môn cũng như công tác giáo dục khác. Nghiên cứu về vai trò, hoạt động của người giáo viên làm công tác CNL được nhắc đến trong nghiên cứu của Nguyễn Thanh Bình (Chủ biên), Đào Thị Oanh, Vũ Thị Sơn, Nguyễn Kim Dung, Lục Thị Nga, Nguyễn Thị Hằng. Người GVCN lớp đóng nhiều vai trò: là người tư vấn, quản lí hành chính, là người giữ gìn trật tự. Các giờ của GVCN lớp thường bắt đầu trước giờ thứ nhất hoặc sau giờ cuối cùng của mỗi buổi học, kéo dài từ 20 đến 30 phút. Công tác chủ nhiệm lớp là việc GVCN lớp thông báo các kế hoạch của nhà trường, giữ gìn nền nếp lớp học, các công việc hành chính lớp học, ổn định lớp học, tư vấn cho học sinh. Về quản lí công tác chủ nhiệm lớp, lãnh đạo nhà trường xem đây là trách nhiệm của giáo viên và là kĩ năng mềm của họ. Nghiên cứu về năng lực giáo dục HS của GVCN được đề cập trong nghiên cứu của Nguyễn Thúy Nga. GVCN cần có năng lực tổ chức, đánh giá HS bên cạnh đó cần có năng lực tổ chức các HĐGD cho HS. Tầm ảnh hưởng của giáo viên chủ nhiệm đến học sinh trong lớp rất lớn. Học sinh học được rất nhiều từ hình ảnh của người giáo viên chủ nhiệm lớp. Đặc biệt các em sẽ học được từ thày cô cách ứng xử, cách giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. Kết quả nghiên cứu lý luận và thực trạng tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực GDHS cho GVCN. Tác giả Nguyễn Thị Thi không trực tiếp nghiên cứu về phát triển năng lực GDHS của GVCN lớp nhưng kết quả nghiên cứu đã đưa ra biện pháp nâng cao năng lực cho GVCN lớp đó là đề tài “Quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên chủ nhiệm lớp trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục” đã đưa ra bảy biện pháp quản lí. Trong đó nhấn mạnh biện pháp “Nâng cao kỹ năng thiết lập bộ máy tổ chức và bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên để thực hiện tốt kế hoạch giáo dục đạo đức học sinh. GVCN, giáo viên tổng phụ trách đội cần được tập huấn công tác giáo dục đạo đức học sinh. Nội dung tập huấn cần tập trung vào nâng cao các kỹ năng GDHS của GVCN lớp đó là phương pháp khảo sát, phân loại học sinh theo các tiêu chí, như học lực, hoàn cảnh gia đình, đặc điểm tính cách, sở trường, hứng thú, thói quen; tập huấn phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt lớp, giáo dục cá biệt, tư vấn, tham vấn cho học sinh; tập 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan