Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
Trong quá trình thực hiện khóa luận này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo của trường Đại học kinh tế Huế đã dạy bảo để tôi
được học tập, được trang bị đầy đủ những kiến thức
vững vàng bước vào đời.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến
cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Thị Quỳnh Chi đã tận tình
hướng dẫn, định hướng và chỉ bảo cho tôi những vấn đề
cụ thể, thiết thực nhất để tôi hoàn thành khóa luận
này.
Cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến sự
quan tâm giúp đỡ và góp ý từ phía các anh chị tại UBND
phường An Tây, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đã
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu giúp tôi hoàn
thành khóa luận.
Tôi xin được chân thành cảm ơn các hộ nông dân ở
phường An Tây đã dành thời gian cung cấp những ý kiến,
thông tin rất cần thiết, trả lời các câu hỏi phỏng
vấn, đóng góp kinh nghiệm quý báu giúp tôi có cơ sở
hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn và lời chúc tốt
đẹp nhất đến ba mẹ, những người thân và bạn bè đã luôn
yêu thương, lo lắng và động viên tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi trong những ngày học tập vừa qua và
trưởng thành như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên: Hoàng Thị
Loan
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
i
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................2
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............................6
1.1. Một số vấn đề lý luận về phát triển mô hình VAC..................................... 6
1.1.1. Khái niệm về phát triển kinh tế............................................................... 6
1.1.2. Khái niệm mô hình VAC ......................................................................... 8
1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của mô hình VAC .................................................... 10
1.1.4. Tác dụng của mô hình VAC với việc phát triển kinh tế hộ gia đình trong
một nền nông nghiệp bền vững........................................................................ 11
1.1.5. Vai trò của mô hình VAC trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn ............................................................................................ 12
1.1.6. Hạch toán chi phí trong sản xuất VAC .................................................. 15
1.1.6.1. Một số chỉ tiêu cơ bản .................................................................... 15
1.1.6.2. Phân tích kết quả sản xuất của nông hộ ......................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển mô hình VAC ............................................. 17
1.2.1. Thực tiễn và kinh nghiệm xây dựng về phát triển mô hình VAC ở một
số nước khu vực Châu Á.................................................................................. 17
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
1.2.2. Tổng quan quá trình hình thành và phát triển mô hình VAC ở nước ta 19
Chương 2: THỰC TRẠNG, KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH VAC TẠI VÙNG
NGHIÊN CỨU ...........................................................................................................25
2.1. Đặc điểm về địa bàn nghiên cứu............................................................... 25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của phường An Tây, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .... 25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của phường An Tây, thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................................................... 27
2.2. Thực trạng phát triển mô hình VAC tại phường An Tây, thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................................ 27
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển mô hình VAC ở vùng nghiên cứu .. 27
2.2.2. Mô hình VAC tại vùng nghiên cứu ....................................................... 28
2.2.2.1. Các dạng mô hình VAC tại vùng nghiên cứu ................................ 28
2.2.2.2. Quy mô diện tích các dạng mô hình VAC ..................................... 29
2.2.3. Thông tin cơ bản về các hộ điều tra....................................................... 30
2.2.3.1. Tình hình nhân khẩu....................................................................... 30
2.2.3.2. Tình hình đất đai............................................................................. 30
2.2.3.3. Cơ sở vật chất các hộ điều tra......................................................... 31
2.2.3.4. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ........................................... 32
2.2.4. Thực trạng áp dụng kỹ thuật trong sản xuất VAC................................. 33
2.2.4.1. Thực trạng áp dụng kỹ thuật trong ngành trồng trọt ...................... 34
2.2.4.2. Thực trạng áp dụng kỹ thuật trong ngành chăn nuôi...................... 35
2.2.4.3. Thực trạng áp dụng kỹ thuật trong nuôi trồng thủy sản ................. 38
2.2.4.4. Thực trạng tập huấn của các hộ nông dân ...................................... 38
2.3. Đánh giá kết quả sản xuất mô hình VAC của hộ nông dân...................... 39
2.3.1. Năng suất cây trồng, vật nuôi, cá nuôi................................................... 39
2.3.1.1. Năng suất cây trồng ........................................................................ 39
2.3.1.2. Năng suất một số vật nuôi .............................................................. 40
2.3.1.3. Năng suất cá nuôi của các hộ ......................................................... 40
2.3.2. Thu nhập từ sản xuất VAC ở địa bàn nghiên cứu ................................. 41
2.3.3. Ý kiến đánh giá về thay đổi thu nhập trước và sau khi áp dụng mô hình VAC... 42
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
2.3.4. Mô hình VAC tăng thêm việc làm cho hộ nông dân ............................. 43
2.3.4.1. VAC tạo việc làm cho các thành viên trong gia đình..................... 43
2.2.4.2. Vai trò tạo việc làm đối với lao động ngoài gia đình ..................... 44
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển mô hình VAC tại vùng nghiên cứu ..... 45
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH VAC
Ở PHƯỜNG AN TÂY, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......49
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp............................................................................. 49
3.2. Xu hướng phát triển mô hình VAC ở địa bàn nghiên cứu........................ 51
3.3. Giải pháp chủ yếu để phát triển mô hình VAC trong thời gian tới .......... 51
3.3.1. Thực hiện tốt chính sách đất đai ............................................................ 51
3.3.2. Thực hiện tốt chính sách về tài chính, tín dụng ..................................... 52
3.3.3. Thực hiện tốt chính sách khuyến nông và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật52
3.3.4. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng........................................................... 53
3.3.5. Phát triển mô hình kinh tế VAC đi liền với quản lý bảo vệ môi trường 53
3.3.6. Thực hiện tốt chính sách liên kết bốn nhà ............................................. 54
3.3.7. Tìm đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp .................................................. 54
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................55
I. KẾT LUẬN .................................................................................................. 55
II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................59
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A
Ao
AC
Ao, chuồng
BVTV
Bảo vệ thực vật
C
Chuồng
CNH
Công nghiệp hóa
CSHT
Cơ sở hạ tầng
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
HĐH
Hiện đại hóa
KD
Kinh doanh
KHKT
Khoa học kỹ thuật
LĐ
Lao động
NN
Nông nghiệp
PTNT
Phát triển nông nghiệp
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
V
Vườn
VA
Vườn, ao
VAC
Vườn, ao, chuồng
VC
Vườn, chuồng
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mối quan hệ các thành phần V-A-C............................................................10
Hình 1.2. Mối quan hệ các thành phần V-A-C khi có yếu tố thị trường....................10
Hình 1.3. Mô hình VAC và các mối quan hệ qua lại trong và ngoài mô hình..........12
Hình 1.4. Hệ thống sản xuất kết hợp truyền thống ở Trung Quốc .............................18
Hình 1.5. Hệ thống sản xuất kết hợp (mức độ thâm canh cao) tại Trung Quốc........18
Hình 2.1. Bản đồ tự nhiên của phường An Tây...........................................................25
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Thực trạng vay vốn của các hộ điều tra.....................................................32
Đồ thị 2.2. Thu nhập bình quân hộ tại địa bàn nghiên cứu.........................................42
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các dạng mô hình VAC ở phường An Tây................................................28
Bảng 2.2. Quy mô diện tích các dạng mô hình VAC..................................................29
Bảng 2.3. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2014 ..............30
Bảng 2.4. Tình hình đất đai của hộ điều tra .................................................................31
Bảng 2.5. Cơ sở vật chất của các hộ điều tra ...............................................................32
Bảng 2.6. Thực trạng vay vốn của các hộ điều tra ......................................................33
Bảng 2.7. Tỷ lệ sử dụng giống cây trồng ở các hộ điều tra ........................................34
Bảng 2.8. Thực trạng áp dụng quy trình kỹ thuật trồng trọt ở hộ điều tra .................35
Bảng 2.9. Tình hình áp dụng giống vật nuôi ở các hộ điều tra...................................36
Bảng 2.10. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong chăn nuôi.............................................36
Bảng 2.11. Thực trạng tiêm phòng và điều trị bệnh trong chăn nuôi.........................37
Bảng 2.12. Số lượng và tỷ lệ hộ tham gia các lớp tập huấn trồng trọt.......................38
Bảng 2.13. Số lượng và tỷ lệ hộ tham gia các lớp tập huấn chăn nuôi ......................39
Bảng 2.14. Năng suất bình quân một số loại cây trồng chính tại các hộ điều tra......39
Bảng 2.15. Năng suất chăn nuôi của các hộ tại các hộ điều tra..................................40
Bảng 2.16. Năng suất cá nuôi bình quân của các hộ điều tra .....................................40
Bảng 2.17. Thu nhập bình quân hộ tại đia bàn nghiên cứu ........................................41
Bảng 2.18. Thu nhập bình quân nhân khẩu tại địa bàn nghiên cứu ...........................42
Bảng 2.19. Ý kiến đánh giá về thay đổi thu nhập trước và sau khi thực hiện mô hình
VAC ...............................................................................................................................43
Bảng 2.20. Mức độ tham gia vào sản xuất VAC ở các hộ điều tra ............................44
Bảng 2.21. Tình hình thuê lao động của hộ điều tra ...................................................44
Bảng 2.22. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất VAC...........................47
Bảng 2.23. Kiểm định sự phụ thuộc giữa các yếu tố ảnh hưởng và sự thay đổi thu
nhập ................................................................................................................................48
Bảng 3.1. Một số đề xuất của hộ nhằm phát triển VAC .............................................50
Bảng 3.2. Xu hướng phát triển mô hình VAC trong thời gian tới .............................51
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, ngành nông nghiệp luôn giữ vai trò quan trọng trong
cơ cấu nề kinh tế Việt Nam. Cùng với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, việc chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chọn phương án sản xuất cây, con mới đạt năng
suất cao ngày càng phù hợp với mô hình VAC có hiệu quả nhằm giúp người dân
tăng thu nhập, đóng góp tích cực vào công cuộc xóa đói giảm nghèo của đất nước.
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tình hình phát triển mô hình VAC ở An
Tây cho thấy mô hình VAC được một số hộ gia đình áp dụng đã thay đổi từ tự cung
tự cấp chuyển sang sản xuất hàng hóa để tăng thu nhập, tái đầu tư mở rộng sản xuất
và tích lũy làm giàu. Tuy nhiên, việc phát triển mô hình vẫn chưa tương xứng với
tiềm năng sẵn có của địa phương, do trình độ người dân chưa cao, sản xuất theo kinh
nghiệm mà chưa áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, thiếu vốn đầu tư sản xuất,
thiều nguồn lao động, đất đai… Với ý nghĩa đó, tôi đã nghiên cứu đề tài “Phát triển
mô hình VAC ở phường An Tây, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” nhằm
đánh giá thực trạng phát triển mô hình VAC để từ đó đề xuất các giải pháp phát triển
mô hình VAC phù hợp với địa bàn nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ý nghĩa và tầm
quan trọng của mô hình VAC ở nước ta;
2. Đánh giá thực trạng phát triển của mô hình VAC tại địa bàn nghiên cứu
trong thời gian qua;
3. Phân tích các yếu tố ảnh đến sự phát triển của mô hình VAC ở địa bàn
nghiên cứu;
4. Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển mô hình VAC phù hợp với
điều kiện địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
- Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
- Phương pháp phân tích số liệu
Kết quả đạt được:
- Đề tài đánh giá được thực trạng phát triển của mô hình VAC, những yếu
tố ảnh hưởng đến sự phát triển của mô hình VAC tại địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất định hướng và đưa ra các giải pháp phát triển mô hình VAC phù
hợp với điều kiện địa bàn nghiên cứu.
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
VAC là viết tắt ba chữ cái đầu của ba từ Vườn, Ao, và Chuồng. Thực ra,
đây là hệ thống nông nghiệp được phát triển từ kinh nghiệm lâu đời của cư dân
đồng bằng sông Hồng. Thừa kế tài sông nước và đánh cá của người Lạc Việt, từ
hàng nghìn năm trước, người dân đã thấy rõ lợi ích của việc nuôi cá "Thứ nhất
canh trì, thứ nhì canh viên, thứ ba canh điền". Vì vậy, cùng hình thành với nhà ở,
một số hộ gia đình còn cả vườn và ao với cách bố trí "trước cau, sau mít, cá vít
chân bèo", cùng với chuồng nuôi gia súc, gia cầm.
Theo quan điểm ngày nay, đây là một hệ sinh thái nông nghiệp nhỏ với quan
hệ chặt chẽ giữa các thành phần, cho nên giảm hao phí năng lượng, giảm năng lượng
vụ công trong chuyển hóa năng lượng tất yếu. Chất thải từ chuồng (phân bùn) dựng
bón ruộng, bón vườn. Chất dinh dưỡng của đất vườn trôi xuống ao tạo điều kiện cho
sinh vật phù du phát triển, làm thức ăn cho cá. Các loại chất thải đổ xuống bùn ao,
bùn ao xúc lên để bón vườn, bèo cái trên mặt ao là thức ăn của lợn.
Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 80% dân số ở nông thôn, vì vậy
nông nghiệp và nông thôn là vấn đề thời sự luôn được các cấp, các ngành quan
tâm. Trong những năm qua, ngành nông nghiệp luôn giữ vai trò quan trọng trong
cơ cấu nề kinh tế Việt Nam. Cùng với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, việc chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chọn phương án sản xuất cây, con mới đạt năng
suất cao ngày càng phù hợp với mô hình VAC có hiệu quả nhằm giúp người dân
tăng thu nhập, đóng góp tích cực vào công cuộc xóa đói giảm nghèo của đất nước.
An Tây, một phường thuộc thành phố Huế, trước đây là một phần của xã
Thủy An cũ đã áp dụng mô hình VAC cũng từ rất lâu, ban đầu chỉ có vài hộ, dần
dần mô hình được nhân rộng trên địa phương. Mô hình VAC được một số hộ gia
đình áp dụng đã thay đổi từ tự cung tự cấp chuyển sang sản xuất hàng hóa để
tăng thu nhập, tái đầu tư mở rộng sản xuất và tích lũy làm giàu. Tuy nhiên, việc
phát triển mô hình vẫn chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có của địa phương, do
trình độ người dân chưa cao, sản xuất theo kinh nghiệm mà chưa áp dụng tiến bộ
KHKT vào sản xuất, thiếu vốn đầu tư sản xuất, thiều nguồn lao động, đất đai…
Với ý nghĩa đó, tôi đã nghiên cứu đề tài “Phát triển mô hình VAC tại Phường
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
An Tây, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” nhằm đánh giá thực trạng phát
triển mô hình VAC để từ đó đề xuất các giải pháp phát triển mô hình VAC phù
hợp với địa bàn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển của mô hình VAC ở phường An
Tây thời gian qua đề xuất các giải pháp nhằm phát triển mô hình VAC phù hợp
với điều kiện địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể
1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ý nghĩa và tầm
quan trọng của mô hình VAC ở nước ta;
2. Đánh giá thực trạng phát triển của mô hình VAC tại địa bàn nghiên cứu
trong thời gian qua;
3. Phân tích các yếu tố ảnh đến sự phát triển của mô hình VAC ở địa bàn
nghiên cứu;
4. Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển mô hình VAC phù hợp với
điều kiện địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Các hộ nông dân áp dụng mô hình VAC và các
hộ nông dân không áp dụng mô hình VAC (chỉ có một hoặc hai hợp phần của mô
hình VAC)
* Phạm vi về không gian nghiên cứu: Tổ 9, 10 đại diện khu vực V
phường An Tây, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
* Phạm vi về thời gian:
- Số liệu thu thập để nghiên cứu trong năm 2013
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2014
4. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
- Thu thập số liệu thứ cấp
- Để phục vụ nghiên cứu đề tài tôi đã thu thập các tài liệu thứ cấp từ các
nguồn chủ yếu sau đây:
- Số liệu thống kê của UBND phường An Tây
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phường
- Báo cáo hàng năm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố
- Thu thập số liệu sơ cấp
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã tiến hành điều tra một số khu vực
thuộc phường An Tây nhằm thu thập số liệu, thông tin, tài liệu về các xã tiến
hành nghiên cứu và thu thập số liệu của các hộ áp dụng mô hình VAC đầy đủ và
các hộ áp dụng mô hình VAC không đầy đủ (hộ chỉ có một hoặc hai thành phần
trong mô hình VAC).
b) Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
- Chọn điểm nghiên cứu
Toàn địa bàn phường có 5 khu vực gồm 10 tổ, đề tài lựa chọn 2 tổ (tổ 9, tổ
10) thuộc khu vực V để tiến hành nghiên cứu, đây là những tổ có diện tích đất
nông nghiệp sản xuất và số hộ làm VAC nhiều nhất.
- Chọn hộ phỏng vấn, điều tra
Theo kế hoạch điều tra 60 hộ bao gồm 30 hộ áp dụng đầy đủ 3 hợp phần
của mô hình VAC (gọi tắt là hộ VAC) và 30 hộ áp dụng không đầy đủ mô hình
VAC (gọi tắt là hộ không VAC). Tuy nhiên , do điều kiện địa phương nên mẫu
điều tra thực tế có thay đổi so với dự kiến ban đầu. Mẫu điều tra gồm 25 hộ VAC
và 35 hộ không VAC.
Chọn hộ điều tra: Để chọn hộ điều tra tôi dựa vào tiêu chí sau:
- Đối với hộ VAC: Là hộ sản xuất nông nghiệp và phải có đầy đủ cả 3 hợp
phần (V) (A) và (C).
- Đối với hộ không VAC: Là hộ sản xuất nông nghiệp và chỉ có 2 hợp
phần VA, VC hoăc AC, hoặc chỉ có 1 hợp phần V, A hoặc C.
c) Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thông kê mô tả
Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối, tỷ lệ phần trăm và số
bình quân.
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
- Phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất
Phương pháp này được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu về giá trị sản xuất
(GO), chi phí trung gian (IC), thu nhập hỗn hợp (MI) và phân tích hiệu quả của
các mô hình VAC trên cơ sở tính các chỉ tiêu GO, IC, MI trên 1 đơn vị diện tích,
trên 100kg sản phẩm hoặc 1 ngày lao động gia đình, hoặc 1 đơn vị đầu tư vào sản
xuất trong mô hình VAC và mô hình không VAC.
- Phương pháp so sánh
Phương pháp này dùng để so sánh các chỉ tiêu thể hiện quy mô, kết quả và
hiệu quả giữa các nhóm hộ áp dụng mô hình VAC với các nhóm hộ áp dụng mô
hình VAC kết hợp với ngành nghề khác và nhóm hộ không áp dụng mô hình
VAC; so sánh các dạng mô hình VAC với nhau để xem mô hình nào đạt kết quả
và hiệu quả cao hơn, phù hợp hơn làm cơ sở cho việc khuyến cáo xây dựng mô
hình sau này.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời câu hỏi:
1. Mô hình VAC có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong việc nâng cao thu
nhập cho các hộ gia đình ở địa bàn nghiên cứu?
2. Quá trình phát triển của mô hình VAC thời gian qua như thế nào?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của mô hình VAC?
3. Những giải pháp nào cần đề xuất để phát triển mô hình VAC ở địa
phương trên phát triển trong thời gian tới?
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Một số vấn đề lý luận về phát triển mô hình VAC
1.1.1. Khái niệm về phát triển kinh tế
Phát triển là sự tăng lên về lượng đến một mức nào đó tạo ra sự thay đổi
về chất của sự vật hiện tượng. Phát triển theo khái niệm chung nhất là việc nâng
cao hạnh phúc cho người dân, bao hàm nâng cao chuẩn mực sống, cải thiện các
điều kiện giáo dục, sức khỏe, sự bình đẳng về cơ hội,… Ngoài ra việc đảm bảo
các quyền về chính trị và công dân là những mục tiêu rộng hơn của phát triển.
Phát tiển là một chỉ tiêu chung nhất về sự chuyển biến của nền kinh tế từ trạng
thái thấp lên một trạng thái cao hơn trong một giai đoạn nhất định.
Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về chất của nền kinh tế trong một
thời kỳ nhất định theo hướng tiến bộ (không chỉ bao gồm sự gia tăng về sản
lượng hay giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà còn tạo ra sự biến đổi cơ cấu
kinh tế, xã hội, dân cư theo hướng tiến bộ). Phát triển là một quá trình xã hội đạt
tới mục đích thõa mãn những nhu cầu không chỉ là vật chất mà cả những nhu cầu
về quan hệ xã hội, văn hóa, tinh thần và môi trường.
Phát triển kinh tế: sự phát triển bao gồm cả sự tăng thêm về số lượng và
sự tăng thêm về giá trị, có quan hệ hữu cơ với sự biến đổi có chiều hướng tốt hơn
về cơ cấu kinh tế. Phát triển kinh tế là một quá trình vận động khách quan của
nền kinh tế, bên cạnh đó mục tiêu phát triển kinh tế là chỉ tiêu chúng ta đặt ra để
tiếp cận nó.
Phát triển kinh tế hiểu theo nghĩa rộng chính là một khái niệm bao hàm sự
gia tăng về số lượng (tăng trưởng) tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức thu
nhập bình quân trên một đầu người.
Phát triển theo chiều sâu chính là sự tăng thêm về chất lượng - sự biến đổi
theo xu hướng của nền kinh tế, về sự tiến bộ của cơ cấu kinh tế xã hội. Như vậy,
phát triển kinh tế là quá trình chuyển biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một
thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng sản
phẩm, sự hoàn thiện về cơ cấu nền kinh tế và việc nâng cao chất lượng phấn đấu
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
vì mục tiêu phát triển. Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu
thức:
Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu
nhập bình quân trên một đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi
về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất của một
quốc gia và thực hiện những mục tiêu khác của phát triển.
Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức
phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế một quốc gia. Để phân biệt các giai
đoạn phát triển kinh tế hay so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với
nhau, người ta thường dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà quốc
gia đạt được.
Ba là, sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu
cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc gia không phải tăng trưởng
hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là việc xóa bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, sự
tăng lên về tuổi thọ bình quân, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, nước sạch,
trình độ dân trí giáo dục của quảng đại quần chúng nhân dân… Hoàn thiện các
tiêu chí trên là sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế
Một là, nhân tố kinh tế: Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến các biến số
đầu vào và đầu ra của nền kinh tế. Để đạt được sản lượng tối đa, còn tùy thuộc
vào các đầu vào trong điều kiện trình độ kỹ thuật và công nghệ của mỗi nơi, mỗi
lúc quyết định, và mỗi yếu tố đầu vào có vai trò nhất định trong việc tạo ra sự gia
tăng sản lượng.
Hai là, các nhân tố phi kinh tế (như thể chế kinh tế xã hôi, cơ cấu gia
đình, dân tộc, tôn giáo, các đặc điểm tự nhiên khí hậu…): Thường có ảnh hưởng
gián tiếp và không thể lượng hóa cụ thể được mức độ của nó tác động đến quá
trình phát triển kinh tế. Do vậy, không thể tính toán, đối chiếu cụ thể, không thể
đánh giá một cách riêng lẻ mà mang tính tổng hợp, đan xen, tạo nên tính chất
đồng thuận hay không đồng thuận trong quá trình phát triển kinh tế.
Như vậy, để đạt mục tiêu phát triển kinh tế cần chú trọng cả yếu tố kinh tế
và phi kinh tế.
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
1.1.2. Khái niệm mô hình VAC
* Khái niệm mô hình: Có rất nhiều quan điểm khác nhau về mô hình.
Trong các lĩnh vực khác nhau mô hình có một ý nghĩa riêng. Trong kinh tế: “Mô
hình là mẫu hình trong sản xuất thể hiện sự kết hợp các nguồn lực trong điều kiện
sản xuất cụ thể nhằm đạt được mục tiêu về sản phẩm và lợi ích kinh tế”. Như
vậy, về cơ bản mô hình kinh tế khác với các mô hình khác. Nó thể hiện ảnh
hưởng qua lại của các yếu tố trong một thể hệ thống nhất, chất lượng, số lượng
các yếu tố sẽ có ảnh hưởng tới mô hình. Với các điều kiện gia đình, đặc điểm đất
đai, thời tiết khí hậu sẽ có mô hình cụ thể khác nhau.
* Khái niệm mô hình VAC
- Khái niệm về vườn (V)
Vườn bao gồm các hoạt động trồng trọt. V không những tiêu biểu cho các
loại cây ăn quả, mà còn đại diện cho nhiều hoạt động trồng trọt khác nhau như
trồng cây ăn quả, trồng rau, trồng cây cảnh…trong vườn, ngoài vườn có ruộng,
nương rẫy, vườn rừng. Ở vùng đất trung du, nông dân còn trồng một số cây công
nghiệp như tre, các loại cây lấy gỗ… Ở vùng núi, vùng bán sơn địa các hoạt động
làm vườn được mở rộng hình thành nông lâm kết hợp.
- Khái niệm về ao (A)
Ao tiêu biểu cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản của hộ gia đình ở diện
tích mặt nước quanh nhà, trên sông, suối, trên những đầm, hồ lớn. Trong ao có thể
nuôi trông thủy sản khác nhau: cá, tôm, cua, baba… Trong mô hình VAC, ao
không chỉ là nơi để nuôi trồng thủy sản mà còn là nơi giữ nước, tạo độ ẩm cần thiết
cho vườn. Sản phẩm chính của ao là cá, mỗi ao cá trong mô hình VAC phải áp
dụng nhiều biện pháp kỹ thuật để thâm canh, khai thác theo chiều sâu, thực hiện
nuôi cá ở cả lớp cá ăn đáy sâu như chép, trôi, rô phi; cá ăn giữa và trên mặt ao như
trắm cỏ, mè trắng, mè hoa. Trên mặt ao có thể trồng rau muốn, nuôi vịt, trên giàn
cao có giàn nướng, giàn bầu; quanh ao là bờ chuối vừa cho bóng mát vừa cung cấp
thức ăn xanh cho cá. Với sự đầu tư thâm canh tốt, mỗi gia đình có ao trong mô
hình VAC có thể thu hàng chục tấn cá trên mỗi ha trong năm. Ao là nơi lấy nước
để tưới cho cây, để làm vệ sinh chuồng trại chăn nuôi. Ao có tác dụng to lớn trong
việc điều hòa khí hậu và tiểu khí hậu trong vườn, góp phần quan trọng trong việc
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
giữ gìn hệ sinh thái. Ngược lại, các sản phẩm của cây xanh phế thải, thối rữa là
nguồn thức ăn cho cá và các sinh vật trong ao, hồ, sông, suối…
- Khái niệm về chuồng (C)
Chuồng tiêu biểu cho các hoạt động chăn nuôi. Không chỉ chăn nuôi
những loại gia súc, gia cầm thông thường như trâu, bò, lợn, gà, ngan vịt mà còn
bao gồm cả việc chăn nuôi dê, ong, bò sữa… Chất thải chăn nuôi có vị trí quan
trọng trong mô hình VAC.
* Khái niệm về mô hình Vườn - Ao - Chuồng (VAC)
Theo nghĩa rộng, mô hình VAC là một hệ thống sản xuất kết hợp giữa ba
bộ phận trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Trong đó, sản phẩm hay phế phẩm của
bộ phận này có thể dùng để tạo nên sản phẩm của bộ phận khác có giá trị cao hơn
và trong hệ thống này không có phế liệu nào cả.
Theo nghĩa hẹp, mô hình VAC là một hệ thống sản xuất kết hợp gồm
vườn, ao, chuồng của một hộ gia đình. Trong đó thứ sản phẩm của đơn vị này
được dung để tạo ra sản phẩm của đơn vị khác.
Tóm lại, VAC là hệ sinh thái hoàn chỉnh, một chu trình khép kín ít phế
thải trong nông nghiệp, hiệu quả kinh tế cao.
Mô hình VAC được triển khai rộng rãi thành một mô hình phổ biến không
chỉ là ở nông thôn, miền núi mà còn ở cả thành phố, nơi đất chật, người đông…
Đây cũng là sự tổng kết và nâng cao những kinh nghiệm vốn có của cha ông ta
về một mô hình canh tác có hiệu quả.
Mô hình VAC gồm 3 yếu tố: vườn, ao, chuồng, nhưng 3 yếu tố này gắn bó
với nhau chặt chẽ, không tách rời nhau, không biệt lập với nhau. Đó là điểm khác
biệt cơ bản giữa 3 yếu tố là những mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, thúc đẩy lẫn
nhau phát triển đảm bảo cho toàn bộ mô hình VAC tồn tại, phát triển bền vững.
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
Có thể mô tả mối quan hệ của các thành phần theo sơ đồ sau:
VƯỜN
AO
CHUỒNG
Hình 1.1. Mối quan hệ các thành phần V-A-C
Và có yếu tố thị trường:
VƯỜN
CON NGƯỜI
AO
THỊ TRƯỜNG
CHUỒNG
Hình 1.2. Mối quan hệ các thành phần V-A-C khi có yếu tố thị trường
1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của mô hình VAC
Mô hình VAC phát triển lên từ hệ sinh thái vườn. Tuy vậy, mô hình VAC
hiện nay hoàn toàn khác với vườn nông dân trước đây ở tính đồng bộ, sự cân
bằng sinh thái, hiệu quả kinh tế và tính bền vững.
- Mô hình VAC là một hệ sinh thái nông nghiệp được xây dựng trên cơ sở
vận dụng các quy luật khách quan tồn tại và hoạt động trong các hệ sinh thái tự
nhiên, vì vậy nó đảm bảo tính cân bằng sinh thái và có tính bền vững cao. Mô
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi
hình VAC là hệ thống thống nhất có cấu trúc hợp lý, đảm bảo thực hiện các vòng
chu chuyển vật chất gần như khép kín, không tạo ra phế thải làm ô nhiễm môi
trường. Các mối liên hệ trong hệ sinh thái VAC đảm bảo cho toàn bộ hệ thống
hoạt động hài hòa.
- Mô hình VAC là một trong những phương thức sử dụng tốt các loại tài
nguyên thiên nhiên và tài nguyên nông nghiệp. Trước hết, VAC là cách sử dụng
tài nguyên đất hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế cao trên từng đơn vị diện tích, nó cũng
là phương thức canh tác phù hợp để tái tạo và sử dụng tốt các loại đất hoang hóa.
Đồng thời, nó cũng góp phần không ngừng nâng cao độ phì nhiêu của đất. Mô
hình VAC góp phần to lớn trong việc sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước, là
cách thức để giữ nước mưa, nâng cao hệ số sử dụng nước, tái sinh nguồn nước
sạch. Mô hình VAC là hình thái nông nghiệp sử dụng tốt nhất và có hiệu quả
nhất các dạng tài nguyên khí tượng như: ánh sáng, không khí, độ ẩm. Mô hình
VAC là hệ thống sử dụng năng lượng có hiệu quả, tiết kiệm với hiệu suất cao.
Mô hình VAC cũng làm trong lành không khí, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng có lợi cho đời sống. Hệ sinh thái VAC sử dụng tốt và tạo điều kiện phát huy
lợi thế của vị trí địa lý, vì khí hậu ở những vùng sinh thái khác nhau.
- Mô hình VAC tồn tại và phát triển trong tổng hòa các mối quan hệ sinh
thái - nhân văn, sinh thái - kinh tế, sinh thái - môi trường.
- Mô hình VAC là kết quả vận dụng các quy luật tồn tại của đa dạng sinh
học, đồng thời góp phần gìn giữ đa dạng đó. Nó cho phép khai thác tốt các tầng
không gian để sản xuất.
1.1.4. Tác dụng của mô hình VAC với việc phát triển kinh tế hộ gia đình
trong một nền nông nghiệp bền vững
Mô hình VAC là mô hình mà ở đó người nông dân có thể sử dụng một
cách linh hoạt và có hiệu quả đầu vào - đầu ra giữa các thành phần trong mô hình
và đây cũng là bí quyết thành công, bởi vì mô hình VAC giúp chủ động được
một phần đầu vào cho sản xuất, tiết kiệm được chi phí, nâng cao hiệu quả sử
dụng các sản phẩm trung giian trong hệ thống… Chính vì vậy, mà nó có tác dụng
rất lớn trong việc phát triển kinh tế nông hộ.
SVTH: Hoàng Thị Loan
Lớp: K44 - KTNN
11
- Xem thêm -