Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển mạng lưới dịch vụ bưu điện trên địa bàn tỉnh quảng ninh ...

Tài liệu Phát triển mạng lưới dịch vụ bưu điện trên địa bàn tỉnh quảng ninh

.PDF
123
88
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN HẢI LONG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN HẢI LONG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Thanh Sơn THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Quảng Ninh ngày tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Hải Long Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS Vũ Thanh Sơn vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh Đại học Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan hữu quan, đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Quảng Ninh ngày 25 tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Hải Long Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ.............................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN ................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện ..................................... 4 1.1.1. Khái niệm và vai trò của dịch vụ Bưu điện ....................................................... 4 1.1.2. Lý luận phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện .............................................. 10 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của mạng lưới dịch vụ Bưu điện 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện ................................ 21 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu chính của một số doanh nghiệp Bưu chính trong nước ........................................................................ 21 1.2.2. Bài học kinh nghiệm phát triển mạng lưới dịch vụ với Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................. 23 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 26 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 26 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ......................................................................... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 2.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ..................................................................... 27 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 27 2.3.1. Chỉ tiêu về mạng lưới, nguồn nhân lực ........................................................... 27 2.3.2. Chỉ tiêu thị phần cung cấp dịch vụ Bưu chính từ 2013 - 2015 ................. 28 2.3.3. Chỉ tiêu kết quả kinh doanh các năm từ 2013-2015 ....................................... 28 2.3.4. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ Bưu chính chuyển phát ....................................... 28 2.3.5. Chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh của mạng lưới dịch vụ Bưu điện ........................ 29 Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ......... 32 3.1. Tổng quan về Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 32 3.1.1. Giới thiệu chung về Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ............................................. 32 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .................................... 32 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .............................................. 34 3.1.4. Các phòng ban chức năng ............................................................................... 37 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ......................... 39 3.2. Thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn Quảng Ninh giai đoạn năm 2013 - 2015 ............................................................................................... 52 3.2.1. Mạng lưới dịch vụ thông tin tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ........................... 52 3.2.2. Kết quả kinh doanh mạng lưới dịch vụ Bưu điện ........................................... 57 3.2.3. Tình hình cạnh tranh trên thị trường cung cấp các dịch vụ Bưu chính tại Tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................... 69 3.2.4. Các dịch vụ Bưu chính do Bưu điện Tỉnh Quảng Ninh cung cấp .................. 72 3.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 80 3.3 Đánh giá chung về thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................... 83 3.3.1. Những thế mạnh và những mặt hạn chế của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh trong việc phát triển mạng lưới dịch vụ .............................................................................. 83 3.3.2. Những cơ hội và thách thức đối với Bưu điện tỉnh Quảng Ninh trong phát triển mạng lưới dịch vụ ............................................................................................. 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.3.3. Đánh giá nhận xét chung ................................................................................. 88 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH .......................................... 93 4.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................ 93 4.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................ 93 4.1.2. Dự báo về nhu cầu sử dụng các dịch vụ của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh từ nay đến năm 2020 ............................................................................................................ 95 4.2. Một số giải pháp phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................................. 96 4.2.1. Giải pháp về phát triển mạng lưới dịch vụ ...................................................... 96 4.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ .................................................... 102 4.2.3. Đầu tư phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện ............................................ 103 4.2.4. Tăng cường công tác quảng cáo, xúc tiến bán hàng và các dịch vụ để kích thích sức mua của thị trường ................................................................................... 105 4.2.5. Tăng cường công tác quản lý chăm sóc khách hàng ..................................... 107 4.2.6. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ........................................................ 108 4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 110 4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................................... 110 4.3.2. Đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam ................................................... 110 4.3.3. Đối với Sở thông tin, truyền thông ............................................................... 110 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCUT Bưu chính ủy thác BCVT Bưu chính viễn thông BĐ Bưu điện BĐVH Bưu điện văn hóa BĐVHX Bưu điện văn hóa xã C2 Chi phí thường xuyên CBCNV Cán bộ công nhân viên CNTT Công nghệ thông tin COD Dịch vụ phát hàng thu tiền CPN Chuyển phát nhanh GD Giao dịch GTGT Giá trị gia tăng NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thông PHBC Phát hành báo chí TCBC Tài chính Bưu chính TKBĐ Tiết kiệm Bưu điện TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định TX Thị xã UBND Ủy ban nhân dân VV Về việc XHCN Xã Hội Chủ Nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mô hình ma trận SWOT ...........................................................................30 Bảng 3.1. Các dịch vụ chủ yếu mà Bưu điện tỉnh Quảng Ninh cung cấp .................41 Bảng 3.2. Cơ cấu lao động của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ......................................43 Bảng 3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh Bưu điện năm 2013 - 2015 .....................48 Bảng 3.4. Tốc độ phát triển mạng Bưu cục...............................................................56 Bảng 3.5. Bảng sản lượng dịch vụ giai đoạn năm 2013 - 2015 ................................58 Bảng 3.5. Tổng hợp sản lượng dịch vụ Bưu chính giai đoạn năm 2013 - 2015 .......62 Bảng 3.6. Doanh thu Bưu chính giai đoạn năm 2013-2015 ......................................64 Bảng 3.7. Doanh thu thực hiện giai đoạn năm 2013-2015 .......................................67 Bảng 3.8: Phân tích SWOT về điểm mạnh, điểm yếu của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh trong việc phát triển mạng lưới dịch vụ ...................................................83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ BIỂU ĐÔ Biểu đồ 3.1. Số lượng lao động qua các năm ............................................................44 Biểu đồ 3.2. Trình độ lao động .................................................................................46 Biểu đồ 3.3. Doanh thu dịch vụ thu cước..................................................................50 Biểu đồ 3.4. Doanh thu dịch vụ Bưu chính ...............................................................50 Biểu đồ 3.5. Doanh thu dịch vụ phát hành báo chí ...................................................51 Biểu đồ 3.6. Doanh thu dịch vụ TCBC .....................................................................52 Biểu đồ 3.6. Thị phần sử dụng dịch vụ EMS năm 2015 ...........................................72 Biểu đồ 3.7. Thị phần dịch vụ tài chính năm 2015 ...................................................72 HÌNH Hình 1.1. Ma trận Ansoff ................................................................................ 11 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh .......................................35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bưu điện tỉnh Quảng Ninh ra đời và hoạt động trên mảnh đất địa đầu của Tổ quốc, hiểm yếu nhưng giàu đẹp và anh hùng. Lịch sử hình thành và phát triển Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh gắn với lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân Quảng Ninh. Trong những năm qua ngành Bưu Điện nói chung và Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh nói riêng đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ như phát triển mạng lưới rộng khắp các địa bàn từ tỉnh đến huyện và đến các xã; tốc độ tăng trưởng cao, đa dạng hoá các dịch vụ. Bưu Điện đã trở thành ngành phát triển và mang lại nhiều lợi nhuận cho các nhà kinh doanh trên toàn quốc; chính vì lẽ đó ngày 1/1/2013 Chính phủ quyết định tách hai lĩnh vực Bưu Chính và Viễn thông thành hai đơn vị hoạt động độc lập là Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam và Tập đoàn Viễn Thông Việt Nam nhằm tăng tính cạnh tranh trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập. Việc chia tách Bưu chính và Viễn thông đã mở ra một vận hội mới đem lại sự tự chủ trong kinh doanh cho Bưu Điện đồng thời cũng tạo ra những thách thức không nhỏ cho ngành Bưu Điện nói chung và Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Ngành Bưu Điện tiếp tục hiện đại hoá mạng lưới nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng ngang tầm với các nước trong khu vực và trên thế giới. Đứng trước tình hình đó Bưu Điện tỉnh tỉnh Quảng Ninh đặt ra yêu cầu cấp bách là đổi mới xu hướng quản lý kinh tế và phát triển các dịch vụ Bưu Điện phù hợp với hoàn cảnh hiện tại là vừa cung cấp dịch vụ Bưu chính công ích cho nhà nước, vừa kinh doanh để tạo ra lợi nhuận của đơn vị. Xuất phát từ yêu cầu khách quan đó tôi chọn đề tài “Phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp để mở rộng mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tới giai đoạn 2020. 2.2. Nhiệm vụ cụ thể - Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện. - Phân tích thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong quá trình phát triển. - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Đề xuất định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: bao quát các nội dung về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện và những vấn đề liên quan trong những năm qua và định hướng tới năm 2020, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển mạng lưới dịch vụ tại Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới. - Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu trong Giai đoạn năm 2013 – 2015, các giải pháp có hiệu lực tới năm 2020. - Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quá trình phát triển mạng lưới dịch vụ của Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây, luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu nghiên cứu, tham khảo nhằm phát triển mạng lưới dịch vụ của Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới trên cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển mạng lưới dịch vụ của Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu góp phần cung cấp cho Bưu Điện tỉnh Quảng Ninh những luận cứ thực tiễn nhằm hoàn thiện mạng lưới dịch vụ của mình hiệu quả nhất; Góp phần hoạch định chiến lược phát triển mạng lưới bền vững, đủ năng lực đối mặt với áp lực cạnh tranh của các đối thủ khác trên thị trường dịch vụ Bưu điện. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Chương 4: Một số giải pháp phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu Điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện 1.1.1. Khái niệm và vai trò của dịch vụ Bưu điện 1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ Bưu điện Dịch vụ Bưu điện bao gồm dịch vụ nhận gửi, chuyển, phát thư, báo chí, ấn phẩm, chuyển tiền, vật phẩm, hàng hoá và các vật phẩm vật chất khác thông qua mạng lưới Bưu điện công cộng do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Bưu chính cung ứng. Dịch vụ Bưu điện bao gồm dịch vụ Bưu điện cơ bản và dịch vụ Bưu điện cộng thêm. - Dịch vụ Bưu điện cơ bản là các dịch vụ nhận gửi, chuyển và phát Bưu phẩm, Bưu kiện, qua mạng Bưu chính công cộng. - Dịch vụ Bưu điện cộng thêm là dịch vụ được cung cấp thêm (theo từng công đoạn hoặc toàn bộ dịch vụ) vào dịch vụ Bưu điện cơ bản để đáp ứng yêu cầu cao hơn về chất lượng của dịch vụ đó, có thể bao gồm một số loại dịch vụ như: dịch vụ máy bay, dịch vụ lưu ký, dịch vụ khai giá, dịch vụ báo phát, dịch vụ ghi số, phát nhanh, dịch vụ phát tận tay, phát tại địa chỉ ... Điề u 16 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông quy định về : Dịch vụ Bưu điện công ích bao gồm: - Dịch vụ Bưu điện phổ cập là dịch vụ Bưu điện được cung cấp tới người dân theo điều kiên về khối lượng, chất lượng và giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: - Dịch vụ Bưu điện bắt buộc là dịch vụ Bưu chính được cung cấp theo yêu cầu của nhà nước nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Căn cứ vào yêu cầu của nhà nước, tình hình phát triển kinh tế xã hội Bưu chính trong từng thời kỳ, các cơ quan quản lý nhà nước về Bưu chính, viễn thông quy định cụ thể về việc cung cấp dịch vụ Bưu điệncông ích. Nhà nước có chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 sách hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ Bưu điện công ích thông qua dịch vụ Bưu điện dành riêng và cơ chế hỗ trợ tài chính khác. Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông quy định cụ thể về dịch vụ Bưu điện công ích. Dịch vụ Bưu điện công ích được hiểu là các dịch vụ do Chính phủ cam kết cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết của mọi tầng lớp dân cư, không phân biệt địa giới hành chính, được người dân chấp nhận cả về chất lượng và giá cả. Dịch vụ Bưu điện phổ cập xuất hiện từ rất lâu, và nó mang chức năng cơ bản của Bưu chính. Cho đến thập niên cuối cùng của thế kỷ XX, do xuất hiện những thay đổi lớn trong môi trường kinh doanh Bưu chính và cũng từ đó Bưu chính mới trở thành vấn đề được chính phủ quan tâm đến. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế xã hội, thực trạng của ngành Bưu chính và yêu cầu của Nhà nước trong từng thời kỳ, Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) sẽ quy định về việc cung cấp dịch vụ Bưu điện công ích. Pháp lệnh cũng ghi nhận rằng Nhà nước sẽ có chính sách hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ Bưu điện công ích thông qua dịch vụ dành riêng và các cơ chế hỗ trợ tài chính khác. Các loại dịch vụ Bưu điện * Dịch vụ Bưu phẩm EMS Là dịch vụ Chuyển phát nhanh thư, tài liệu, hàng hoá, quà tặng trong nước và Quốc tế theo chỉ tiêu thời gian toàn trình được thông báo trước. Chuyển phát thư, báo chí, hàng hoá Bưu phẩm với phương thức nhận chuyển và phát thuận tiện đến địa chỉ của khách hàng. * Dịch vụ PTN Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển các loại tài liệu, vật phẩm, hàng hoá và phát đến địa chỉ người nhận trong cùng ngày gửi hoặc phát theo thời gian thoả thuận với người gửi. *Dịch vụ Bưu phẩm: Dịch vụ Bưu phẩm bao gồm: - Thư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 - Bưu thiếp. - Ấn phẩm (Đến 5kg nếu là sách). - Gói nhỏ (Đến 2kg). - Học phẩm người mù. * Dịch vụ Bưu kiện Bưu kiện là vật phẩm gửi qua Bưu điện có kích thước: Chiều dài tối đa là 1,05m, chu vi không đo qua chiều dài tối đa là 2m. - Bưu kiện trong nước - Bưu kiện Quốc tế * Dịch vụ Bưu chính uỷ thác (BCUT) Là dịch vụ khách hàng thoả thuận và uỷ quyền cho Bưu điện thực hiện một phần hay toàn bộ việc chấp nhận, điều phối và phân phát hàng hoá với các yêu cầu về địa điểm, phương tiện vận chuyển, thời gian giao nhận và các yêu cầu khác biệt khác. * Dịch vụ Điện hoa Dịch vụ điện hoa đáp ứng nhu cầu của khách hàng muốn gửi điện chúc mừng hoặc điện chia buồn kèm theo hoa hoặc tiền hoặc cả vật phẩm, hàng hoá (được phép lưu thông) làm tặng phẩm đến tay người nhận cùng thiếp chúc mừng hoặc chia buồn. * Dịch vụ chuyển tiền Bưu chính Việt nam có dịch vụ thư chuyển tiền và điện chuyển tiền tới tận tay người nhận trên toàn bộ lãnh thổ Việt nam. Tại các Bưu cục khách hàng chỉ cần điền chi tiết vào phiếu gửi in sẵn và trong thời gian ngắn nhất số tiền của người gửi sẽ đến tay người nhận. * Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện Là hình thức huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư được thực hiện trên mạng lưới Bưu chính - Viễn thông công cộng. * Dịch vụ phát hành báo chí (PHBC) Do có mạng lưới ở khắp mọi nơi nên Bưu điện phục vụ việc phát hành báo chí cả hai phương thức đặt dài hạn phát tận nhà và bán lẻ. Dịch vụ này bao gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 - Báo chí xuất bản trong nước. - Báo chí nước ngoài nhập khẩu. - Báo chí bán lẻ: * Tem Bưu chính Việt nam Tem Bưu chính làm chức năng thanh toán cước phí Bưu phẩm và phục vụ người chơi tem. * Dịch vụ Datapost Dịch vụ Datapost là dịch vụ lai ghép giữa Bưu chính - Viễn thông - Tin học giúp người gửi có thể gửi một số lượng lớn có nội dung giống nhau hoặc khác nhau cùng một lúc cho khách hàng của mình ở các địa điểm khác nhau. Trung tâm Datspost nhận thông tin từ người gửi dưới dạng dữ liệu rồi xử lý, in ấn, lồng gấp phong bì và chuyển phát theo chu trình tự động khép kín, nhanh chóng đảm bảo an toàn, bí mật thông tin. * Dịch vụ Chuyển tiền điện tử quốc tế (Money Gram) Là dịch vụ chuyển tiền từ thân nhân nước ngoài gửi về cho người nhận ở trong nước một cách nhanh chóng thuận tiện. Người nhận đến các Bưu cục Trung tâm Tỉnh, Thành phố có mở dịch vụ chuyển tiền Quốc tế, để làm thủ tục nhận tiền. * Dịch vụ khai giá Sử dụng dịch vụ khai giá khách hàng được bảo hiểm BP, BK gửi đi theo giá tự khai được Bưu điện chấp nhận. Dịch vụ khai giá ngoài việc chấp nhận trong nước còn được áp dụng giữa các nước liên quan thoả thuận mở dịch vụ này. - Mức khai giá tối đa cho BP hàng hoá khai giá là 100 triệu Việt nam đồng. - Mức khai giá tối đa cho BP khai giá nội dung là giấy tờ, tài liệu là 30 triệu Việt nam đồng. * Dịch vụ phát hàng thu tiền COD Dịch vụ phát hàng thu tiền COD là dịch vụ Bưu chính mới được triển khai trên mạng lưới. Với dịch vụ này khách hàng có thể ủy quyền cho Bưu điện thu hộ một khoản tiền của người nhận khi phát Bưu gửi là hàng hóa và chuyển trả khoản tiền đó cho người gửi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 * Các dịch vụ sẽ được triển khai trong tương lai - Dịch vụ kho vận - Dịch vụ bán hàng qua mạng... - Dịch vụ thư trực tiếp Trong nửa sau thế kỷ XX, nhiều quốc gia thấy cần thiết đảm bảo cho công dân của họ quyền được hưởng thông tin, là quyền được hưởng cơ bản của con người được khẳn định trong hiến chương của Liên Hợp Quốc. Do vậy Bưu chính được coi là quyền quan trọng của con người vì các lý do sau đây: - Mạng lưới Bưu chính công cộng rộng khắp mỗi nước và liên kết với mạng lưới Bưu chính quốc tế. - Chi phí sử dụng dịch vụ Bưu chính chấp nhận được với đa số người dân. - Dịch vụ Bưu chính quen thuộc với tất cả người dân bình thường và dễ sử dụng 1.1.1.2 Vai trò của dịch vụ Bưu điện - Là công cụ phục vụ đắc lực cho sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, các cấp chính quyền trong mọi lĩnh vực kinh tế văn hóa, an minh quốc phòng - Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt đường lối,chủ chương, chính sách của Đảng và nhà nước, phổ cập pháp luật tới nhân dân, phục vụ trực tiếp và rộng rãi đời sống vật chất tinh thần của nhân dân - Tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân - Ngành BCVT thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, tạo ra những điều kiện cần thiết chung nhất cho tất cả các lĩnh vực của sản xuất xã hội. - Phục vụ nhu cầu giao lưu tình cảm của mọi tầng lớp xã hội. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu và đánh giá vai trò của Bưu chính trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội tức là nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế quốc dân của việc phát triển Bưu chính nói riêng và của Bưu chính viễn thông nói chung. Theo các tài liệu nghiên cứu cho thấy nghiên cứu Bưu chính là yếu tố tiếp kiệm lao động, vật tư, tiền vốn cho tất cả các ngành kinh tế sử dụng các phương tiện thông tin trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 Các dịch vụ Bưu điện có thể thay thế cho một số dịch vụ giao tiếp khác và thường có hiệu quả hơn trong việc sử dụng thời gian, năng lượng, vật liệu, và do vậy có ảnh hưởng tốt đến môi trường. Lợi ích của các dịch vụ thể hiện rất rõ trong công nghiệp và trong thương mại. Sự phát triển công nghiệp đòi hỏi sự phối hợp của hàng loạt các hoạt động: cung ứng, tuyển dụng, điều phối lao động, kiểm tra các kho hàng, chế biến vật liệu, thanh toán, lưu trữ, chuyển hàng hóa cho người mua , các hoạt động nghiên cứu thị trường… Hoạt động thương mại bao gồm các khâu như: trao đổi thông tin, thanh toán, vận chuyển. Để hoạt động thương mại có hiệu quả bên bán và bên mua cần phải có thông tin kịp thời về giá cả, mức độ tiêu thụ, mức độ cung, đối với hàng loạt các loại hàng hóa dịch vụ. Bưu chính có thể tham gia vào tất cả các khâu đó trong giao dịch thương mại. Với vai trò là là một ngành kinh tế hạ tầng quan trọng của nền kinh tế, vừa thực hiện nhiệm vụ kinh doanh, vừa thực hiện nhiệm vụ chính trị xã hội, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đã phát triển về mạng lưới, dịch vụ vừa đáp ứng nhu cầu thị trường vừa góp phần hoàn thành chiến lược phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước. Ngành Bưu điện với quy mô và cơ sở hạ tầng rộng khắp bao gồm mạng lưới vận chuyển, khai thác, giao dịch trên phạm vi toàn quốc có khả năng cung cấp nhiều dịch vụ Bưu chính, chuyển phát,dịch vụ tài chính, các dịch vụ mang tính công ích, dịch vụ có ý nghĩa chính trị xã hội, góp phần to lớn đến việc thúc đẩy sự nghiệp công nghệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bưu điện có vai trò là cơ sở hạ tầng là điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, vừa là một ngành kinh tế quan trọng để tiến hành các hoạt dộng kinh doanh toàn cầu đòi hỏi phải sử dụng các dịch vụ Bưu chính mới. Dịch vụ Bưu chính có vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trên thế giới, nó phản ánh trực tiếp tình hình phát triển của đất nước cả về con người lẫn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 trình độ phát triển tri thức tại đất nước đó, Đặc biệt là trong thời kỳ xã hội phát triển mạnh mẽ như ngày nay thì dịch vụ Bưu chính có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia. Đứng trước nhận đinh này mỗi quốc gia đều phải thực hiện việc tiếp cận các dịch vụ Bưu chính tới người dân và nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo cung cấp các dịch vụ tới người dân với mức giá chấp nhận được. 1.1.2. Lý luận phát triển mạng lưới dịch vụ Bưu điện 1.1.2.1. Bản chất của việc phát triển mạng lưới dịnh vụ Phát triển hàm ý sự biến đổi về số lượng, chất lượng và cơ cấu hợp thành của chỉnh thể. Phát triển mạng lưới dịch vụ là sự phát triển dịch vụ hiện hành và dịch vụ mới. Đối với dịch vụ hiện hành: phát triển mạng lưới dịch vụ là quá trình duy trì, thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh và hoạt động tiêu thụ sản phẩm đó trên thị trường hiện tại và thị trường mới. Đối với dịch vụ mới: phát triển mạng lưới dịch vụ là việc triển khai thêm các dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu mới của thị trường hiện tại và thị trường mới Phát triển mạng lưới dịch vụ là nội dung quan trọng mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải thực hiện để đảm bảo sự phát triển của chính doanh nghiệp đó vì vậy đòi hỏi sự quan tâm đến phát triển dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường. 1.2.2.2. Khái niệm dịch vụ mới Bản chất vô hình của dịch vụ dẫn tới khả năng tạo ra một dịch vụ có sự khác biệt đối với dịch vụ hiện hành. Do vậy khái niệm dịch vụ có thể hiểu là bất kỳ sự thay đổi nhỏ đến các thay đổi dịch vụ cơ bản một dịch vụ đã có, dịch vụ mới có thể là Hoàn thiện dịch vụ hiện hành: là việc thay đổi một số công đoạn trong quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ để hoàn thiện sản phẩm để đáp ứng những nhu cầu của người sủ dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan