Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển du lịch tỉnh ninh bình trong thời kì hội nhập...

Tài liệu Phát triển du lịch tỉnh ninh bình trong thời kì hội nhập

.PDF
171
209
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ------------------- DƢƠNG VĂN HƢNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ------------------- DƢƠNG VĂN HƢNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP Chuyên ngành : ĐỊA LÍ HỌC Mã số : 60310501 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH ĐỊA LÍ HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. DƢƠNG QUỲNH PHƢƠNG THÁI NGUYÊN - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Thái Nguyên, tháng 05 năm 2013 Học viên Dƣơng Văn Hƣng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan ...................................................................................................... i Mục lục .............................................................................................................. ii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iii Danh mục các bảng........................................................................................... iv Danh mục các hình ............................................................................................ v MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài .............................................................................. 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................... 6 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 6 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 6 3.3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 6 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................... 7 4.1. Quan điểm nghiên cứu ................................................................................ 7 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 8 5. Những đóng góp của đề tài .......................................................................... 10 6. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................... 10 NỘI DUNG .................................................................................................... 11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 11 1.1.1. Các khái niệm về du lịch ...................................................................... 11 1.1.2. Các loại hình du lịch .............................................................................. 15 1.1.3. Chức năng của du lịch . ......................................................................... 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển du lịch ..... 19 1.1.5. Các hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch .................................................. 29 1.1.6. Phát triển du lịch trong thời kì hội nhập ................................................ 31 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................ 34 1.2.1. Thực tiễn phát triển du lịch ở Việt Nam ............................................... 34 1.2.2. Phát triển du lịch Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế .............. 39 1.2.3. Thực tiễn phát triển du lịch vùng Bắc Bộ.............................................. 41 Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................... 45 Chƣơng 2. TIỀM NĂNG VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP 2.1. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ................................................. 47 2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử tỉnh Ninh Bình ............................................................. 47 2.1.2. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ................................................................ 47 2.1.3. Đặc điểm dân cƣ, dân tộc ...................................................................... 49 2.1.4. Tài nguyên du lịch ................................................................................. 50 2.1.5. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................... 63 2.2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP ........................................................................ 67 2.2.1. Khái quát chung .................................................................................... 67 2.2.2. Hiện trạng hoạt động du lịch theo ngành............................................... 69 2.2.3. Tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Ninh Bình ............................................... 82 2.2.4. Du lịch Ninh Bình trong mối quan hệ với vùng du lịch Bắc Bộ .......... 96 2.2.5. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển du lịch Ninh Bình trong thời kì hội nhập ....................................... 97 Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 106 Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................. 107 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.1.1. Quan điểm chỉ đạo .............................................................................. 107 3.1.2. Định hƣớng phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2015 và 2020 ..... 107 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ................................................... 119 3.2.1. Các giải pháp chung ........................................................................... 119 3.2.2. Một số giải pháp cụ thể ...................................................................... 128 Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................... 139 KẾT LUẬN................................................................................................... 141 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ....... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 144 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt STT Viết đầy đủ 1 CSHT Cơ sở hạ tầng 2 CSVCKT Cơ sở vật chất kĩ thuật 3 DL Du lịch 4 HĐND Hội đồng nhân dân 5 KDL Khách du lịch 6 KT - XH Kinh tế - xã hội 7 LTDL Lãnh thổ du lịch 8 TNDL Tài nguyên du lịch 9 UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Số hiệu Tên bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 Số lƣợng khách nội địa, giai đoạn 1990 - 2011 36 3 Bảng 1.3 Doanh thu du lịch Việt Nam, giai đoạn 1995 - 2011 37 4 Bảng 1.4 Số lƣợng khách sạn ở Việt Nam (1995 - 2010) 37 5 Bảng 1.5 6 Bảng 2.1 7 Bảng 2.2 8 Bảng 2.3 9 Bảng 2.4 10 Bảng 2.5 Hiện trạng cơ sở lƣu trú ở Ninh Bình (2001 - 2011) 11 Bảng 2.6 12 Bảng 3.1 13 Bảng 3.2 Trang Số lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam, giai đoạn 1990 - 2011 Số lao động trong ngành du lịch ở Việt Nam, giai đoạn 2000 - 2008 Vị trí của du lịch trong tổng GDP tỉnh Ninh Bình (2000 - 2011) Số lƣợng khách quốc tế đến Ninh Bình, giai đoạn 2001 - 2011 Số lƣợng khách nội địa đến Ninh Bình, giai đoạn 2001 - 2011 Hiện trạng nguồn lao động ngành du lịch Ninh Bình, giai đoạn 2001 - 2011 Giá trị thu hút khách và khả năng khai thác một số điểm du lịch tiêu biểu ở Ninh Bình Dự báo số khách du lịch và doanh thu du lịch Ninh Bình Định hƣớng các thị trƣờng khách quốc tế của Ninh Bình theo mục đích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 35 38 68 71 73 76 79 86 108 110 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Số hiệu 1 Hình 1.1 2 Hình 1.2 Sơ đồ các loại tài nguyên du lịch ở Việt Nam 15 3 Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình 48 4 Hình 2.2 Bản đồ tài nguyên du lịch tự nhiên Ninh Bình 52 Hình 2.3 Bản đồ tài nguyên du lịch nhân văn Ninh Bình 55 Tên hình Trang Phân biệt giữa du lịch và giải trí của Hội đồng trung ƣơng về du lịch của Cộng hòa Pháp Cơ cấu GDP tỉnh Ninh Bình phân theo khu vực kinh 12 5 Hình 2.4 6 Hình 2.5 7 Hình 2.6 Doanh thu từ du lịch Ninh Bình (2001 - 2011) 75 8 Hình 2.7 Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch Ninh Bình 91 9 Hình 3.1 tế, giai đoạn 1992 - 2011 Số lƣợng khách du lịch đến Ninh Bình, giai đoạn 2001 - 2011 Bản đồ không gian phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 67 69 118 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngày nay cùng với xu hƣớng toàn cầu hóa, du lịch (DL) đã trở thành một ngành kinh tế phổ biến không chỉ ở các nƣớc phát triển mà còn ở các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. DL đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội (KT - XH), thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tăng nguồn thu ngoại tệ, cải thiện kết cấu hạ tầng, tạo việc làm, nâng cao mức sống cho ngƣời dân. Nhận thức rõ tầm quan trọng của DL đối với sự phát triển KT - XH, Đảng và Nhà nƣớc ta đã nêu rõ quan điểm về phát triển DL là huy động mọi nguồn lực, khai thác tiềm năng của cả nƣớc và từng địa phƣơng, tăng cƣờng đầu tƣ phát triển DL để đảm bảo DL là ngành kinh tế mũi nhọn: “Đến năm 2020, DL cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm DL có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và trên thế giới. Phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành DL phát triển”. [3] Ninh Bình là tỉnh nằm ở phía Nam Đồng bằng sông Hồng, nằm trong tiểu vùng DL Nam Bắc Bộ, là nơi hội tụ đầy đủ các yếu tố của một Việt Nam thu nhỏ: rừng, núi, đồng bằng, sông, biển với các khu bảo tồn thiên nhiên, vƣờn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển. Hơn nữa, Ninh Bình còn là mảnh đất có nhiều di tích lịch sử, văn hóa; từng là kinh đô đầu tiên của nƣớc Đại Cồ Việt, nơi phát tích ba triều đại Đinh - Tiền Lê - Lý mà bằng chứng để lại là các đền chùa, miếu mạo, các di tích lịch sử văn hóa. Ninh Bình đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn khách du lịch (KDL) trong và ngoài nƣớc. Trong những năm qua, nhất là từ năm 2001 đến nay, DL Ninh Bình đã có bƣớc phát triển khá nhanh, đang dần trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, cải thiện đời sống nhân dân, mở rộng các mối quan hệ, hợp tác của tỉnh, làm thay đổi hình ảnh Ninh Bình trong nhận thức của bạn bè trong nƣớc và quốc tế. Hạ tầng DL của tỉnh đƣợc đầu tƣ lớn, các khu DL đƣợc hình thành và phát triển nhanh. Lƣợng KDL đến Ninh Bình giai đoạn 1992 - 2011 (sau 20 năm tái lập tỉnh) tăng 48,7 lần (từ 70.562 lƣợt ngƣời lên 3.438.314 lƣợt ngƣời; trong đó khách nội địa là 2.770.903 lƣợt ngƣời, khách quốc tế là 667.441 lƣợt ngƣời); doanh thu DL tăng 415,2 lần (từ 1.578 triệu đồng lên 655.239 triệu đồng). [26] Tuy nhiên, những kết quả đã đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế; hiệu quả hoạt động kinh doanh DL còn thấp, chất lƣợng dịch vụ chƣa cao; khách lƣu trú, đặc biệt là khách quốc tế còn rất ít ; quản lý nhà nƣớc về DL đặc biệt là trật tự, vệ sinh môi trƣờng các khu, điểm DL còn hạn chế; sự liên kết giữa các tour, các tuyến chƣa hiệu quả; nhiều tài nguyên du lịch (TNDL) còn ở dạng tiềm năng,… Xuất phát từ nhu cầu cấp bách của thực tiễn, trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cứu về vấn đề DL, tôi lựa chọn đề tài “Phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình trong thời kì hội nhập”. 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài 2.1. Trên thế giới Ngành DL trên thế giới xuất hiện cùng với sự phát triển của ngành thủ công nghiệp, ngành thƣơng mại và những sinh hoạt tôn giáo. Nhƣng những công trình khoa học nghiên cứu về các khía cạnh của DL nhƣ TNDL, quy hoạch DL và tổ chức lãnh thổ DL chỉ mới xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX và nở rộ cùng với xu hƣớng quy hoạch phát triển KT - XH và phát triển của ngành DL từ những năm 30 của thế kỷ XX. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ sau năm 1950, số lƣợng ngƣời đi DL trên thế giới ngày càng nhiều, DL ngày càng đƣợc quan tâm phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn triển và nghiên cứu ở nhiều quốc gia. Vì vậy sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có nhiều dự án quy hoạch DL, nhiều công trình nghiên cứu, tổng kết những lý luận về tổ chức lãnh thổ DL và quy hoạch DL đƣợc công bố. Chỉ tính đến năm 1978, theo điều tra nghiên cứu của tổ chức DL thế giới (UNWTO) trên toàn thế giới đã có tới 1619 dự án về quy hoạch DL; trong đó có điều tra, kiểm kê, đánh giá các nguồn lực phát triển DL tại 210 quốc gia và vùng lãnh thổ. Ở những nƣớc đứng hàng đầu về số lƣợng KDL và thu nhập DL cũng là những nƣớc có nhiều công trình lý luận về quy hoạch DL và TNDL nhƣ: các công trình nghiên cứu của Pháp về “Cơ hội phát triển du lịch” của Văn phòng Tổng kiến trúc sƣ trƣởng về DL, Pari, 1975. Các nhà khoa học của Hoa Kỳ có các công trình “Tổ chức các vùng du lịch” của Gunn (CI.A), 1972; Quy hoạch và phát triển du lịch của Kaiser và Helber (L.E), 1978; hay “Du lịch và sự phát triển sáng tạo” của Lawson (F.) và Baud Bovy (M.), 1977… Từ năm 1972, Hội đồng Di sản thế giới (WHC) của UNESCO đã đƣợc thành lập và tiến hành xây dựng các tiêu chuẩn, điều kiện công nhận các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, đồng thời nghiên cứu, giúp đỡ các quốc gia trong việc nghiên cứu, bảo vệ, tôn tạo các di sản thế giới. Ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa trƣớc đây, rất hiếm các công trình tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn quy hoạch DL, mà chủ yếu là các công trình nghiên cứu các lý luận về phân vùng DL nghỉ dƣỡng, kiểm kê đánh giá tài nguyên quy hoạch vùng KT - XH nhƣ các công trình của các nhà địa lý Liên Xô: V.X. Tauxkar, 1969, Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá, phục vụ mục đích quy hoạch du lịch”; L.I.Mukhina, 1973, “Những nguyên tắc và phương pháp đánh giá kỹ thuật các tổng thể tự nhiên”- Đây là công trình có giá trị về mặt phƣơng pháp luận, là cơ sở khoa học cho các công trình đánh giá tài nguyên ở Liên Xô, Ba Lan và nhiều nƣớc xã hội chủ nghĩa khác. E.A.Kotliarop, 1978, “Tiến hành đánh giá lãnh thổ, đưa ra những khái niệm về vùng du lịch nhằm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn hình thành và phát triển các tổng thể lãnh thổ du lịch”; Pirôgiơnic, 1985, đã tổng quan những lý luận về địa lý DL trên cơ sở đánh giá các thành phần của hệ thống lãnh thổ DL. Đặc biệt từ năm 1980 đến nay, Trung Quốc và các nƣớc đang phát triển coi DL là ngành kinh tế mũi nhọn. Nhằm góp phần đƣa Trung Quốc trở thành nƣớc phát triển DL có số lƣợng khách quốc tế và thu nhập từ DL đứng đầu thế giới trong tƣơng lai, nhiều công trình nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực tiễn về QHDL và TNDL đƣợc các nhà khoa học tiến hành. “Phát triển và quản lý du lịch địa phương”, Ngô Tất Hổ, 2000; “Hệ thống chỉ tiêu quy hoạch”của Ngô Vi Dân, 1979. 2.2. Ở Việt Nam Lịch sử ngành DL Việt Nam đƣợc đánh dấu bắt đầu từ năm 1960, từ đó đến nay các công trình nghiên cứu địa lý DL nhìn chung vẫn chƣa nhiều. Phần lớn tập trung vào các vấn đề về tổ chức không gian DL, cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu DL với một số tác giả tiêu biểu nhƣ PGS.TS Vũ Tuấn Cảnh, GS.TS Lê Thông, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, PGS.TS Đặng Duy Lợi, PGS.TS Phạm Trung Lƣơng,… Nhiều công trình nghiên cứu có giá trị trong lĩnh vực này đã đƣợc thực hiện nhƣ: Đề tài “Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam” do PGS.TS Vũ Tuấn Cảnh chủ biên (1991); “Cơ sở lý luận phương pháp nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch biển Việt Nam” do Nguyễn Trần Cầu và Lê Thông đồng chủ biên (1993); “Quy hoạch quốc gia và vùng, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu” do Vũ Tuấn Cảnh, Lê Thông thực hiện (1994); 2 cuốn sách “Địa lý DL” (1996) và “Địa lý du lịch Việt Nam” (2010) do Nguyễn Minh Tuệ chủ biên; “Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam” do Phạm Trung Lƣơng chủ biên (2000),… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Ngoài ra còn có nhiều công trình nghiên cứu, một số dự án, đề tài tiêu biểu cấp Nhà nƣớc, một số bài báo và các báo cáo trong các cuộc hội thảo về DL của các địa phƣơng đƣợc thực hiện với sự tham gia của các nhà khoa học địa lý trong và ngoài nƣớc. Tiêu biểu nhƣ luận án Tiến sĩ: “Tổ chức lãnh thổ du lịch thành phố Hải Phòng” - Nguyễn Thanh Sơn (1997); “Phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh với việc khai thác tài nguyên du lịch vùng phụ cận” Đỗ Quốc Thông (2004); “Tổ chức lãnh thổ du lịch Hòa Bình trên quan điểm bền vững” - Phạm Lê Thảo (2006); và một số bài báo có giá trị trên các tạp chí DL Việt Nam, Nghiên cứu kinh tế, Toàn cảnh sự kiện và dƣ luận,... 2.3. Ở Ninh Bình Đã có nhiều tài liệu nghiên cứu về DL Ninh Bình, điển hình là một số tác phẩm: Di tích và danh thắng Ninh Bình (Lã Đăng Bật, Phạm Đình Nhân); Xây dựng Hoa Lư - Ninh Bình (Sở du lịch Ninh Bình - 1996); Non nước Ninh Bình (Sở du lịch Ninh Bình - 1996); Cơ sở khoa học cho việc định hướng phát triển du lịch sinh thái ở vườn quốc gia Cúc Phương (Nguyễn Thị Sơn - 2000); Nghiên cứu hang động khu vực Tam Điệp, Yên Mô, Hoa Lư, Gia Viễn (Nguyễn Ngọc Luyên - Phó giám đốc Sở văn hóa - Thể thao và Du lịch Ninh Bình 2006); Phát triển loại hình du lịch Homestay tại Gia Vân - Gia Viễn (Nguyễn Ngọc Luyên - Phó giám đốc Sở văn hóa - Thể thao và Du lịch Ninh Bình 2012) và một số đề tài nghiên cứu khoa học nhƣ: Đánh giá tổng thể tiềm năng hang động của Ninh Bình phục vụ cho phát triển du lịch (Lê Quốc Thành); Phát triển kinh tế du lịch Ninh Bình (Nguyễn Văn Phú); Tìm hiểu cấu trúc cảnh quan vùng Ninh Bình ứng dụng vào định hướng tổ chức du lịch sinh thái (Lê Thị Nguyệt - 2005); Du lịch Ninh Bình - Tiềm năng hiện trạng và định hướng phát triển bền vững (Lại Thị Hƣơng - 2009); Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lao động với phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình (Hoàng Thị Ngân - 2010). Đề tài “Phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình trong thời kì hội nhập” là kết quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn nghiên cứu độc lập, có những đóng góp nhất định cho sự phát triển DL Ninh Bình trong thời gian tới. 3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn và phạm vi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DL, đề tài tập trung đánh giá tiềm năng và phân tích hiện trạng hoạt động DL của tỉnh. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp phát triển DL của tỉnh Ninh Bình trong thời kì hội nhập. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DL. - Đánh giá tiềm năng phát triển DL của tỉnh Ninh Bình. - Phân tích hiện trạng hoạt động kinh doanh DL và khai thác các điểm, cụm, tuyến DL ở tỉnh Ninh Bình trong thời kì hội nhập. - Đề xuất một số giải pháp có tính định hƣớng nhằm phát triển DL tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 và 2020. 3.3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá tiềm năng, phân tích hiện trạng phát triển DL của tỉnh Ninh Bình. - Về nguồn tư liệu: Các số liệu, các văn bản và bản đồ có liên quan về KT - XH nói chung, hiện trạng và định hƣớng phát triển DL nói riêng do cục Thống kê, Sở văn hóa - thể thao và du lịch; các sở, các ban ngành khác của tỉnh Ninh Bình cung cấp. Trên cơ sở các nguồn tƣ liệu, tác giả tự biên vẽ một số bản đồ, biểu đồ, tổng hợp thành các bảng số liệu thống kê. - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Ninh Bình. Tuy nhiên DL là ngành kinh tế tổng hợp liên vùng nên nội dung đề tài cũng đƣợc xem xét trong mối quan hệ với các tỉnh, vùng lân cận. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Về thời gian: Nội dung đề tài nghiên cứu hiện trạng phát triển DL Ninh Bình chủ yếu trong giai đoạn 2001 - 2011 (trong đó có so sánh với mốc năm 1991 - sau 20 năm tái lập tỉnh) và chiến lƣợc phát triển DL Ninh Bình đến năm 2015 và 2020. 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Vận dụng quan điểm này đòi hỏi ngƣời nghiên cứu phải xác định rõ thực trạng phát triển DL của khu vực nghiên cứu với các vùng lân cận và các khu vực có liên quan khác trong cả nƣớc để làm nổi bật phạm vi lãnh thổ, nội dung cần nghiên cứu. Ninh Bình là tỉnh có diện tích không lớn nhƣng lại có TNDL đa dạng, mật độ tài nguyên tƣơng đối dày. Tất cả các yếu tố đó phải đƣợc xem xét, đánh giá trong mối quan hệ tổng thể. 4.1.2. Quan điểm hệ thống DL Ninh Bình là một bộ phận của Tiểu vùng DL Nam Bắc Bộ, nằm trong định hƣớng phát triển chung của DL Việt Nam. Ninh Bình là cầu nối giữa các tuyến DL miền Bắc với miền Trung và miền Nam thông qua Quốc Lộ 1, đƣờng Hồ Chí Minh và tuyến đƣờng sắt Bắc Nam. Vận dụng quan điểm hệ thống để phân tích, đánh giá, xác định mối quan hệ hữu cơ trong quá trình phát triển DL tỉnh Ninh Bình với các tỉnh, vùng lân cận. 4.1.3. Quan điểm lịch sử Sự hình thành, phát triển DL Ninh Bình luôn gắn liền với lịch sử, văn hóa dân tộc nói chung; lịch sử, văn hóa Ninh Bình nói riêng (kinh đô đầu tiên của nƣớc Đại Cồ Việt). Với sự đa dạng về TNDL nhân văn (đền chùa, miếu mạo, các di tích lịch sử - văn hóa,…) tạo ra sự hấp dẫn về DL tâm linh, DL tìm về cội nguồn dân tộc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Vận dụng quan điểm lịch sử để tìm hiểu nguồn gốc phát sinh, quá trình phát triển DL; trên cơ sở đó có thể dự báo xu hƣớng phát triển DL Ninh Bình trong tƣơng lai. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững DL hiện nay đang trở thành một ngành kinh tế đem lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên phát triển DL phải gắn với việc bảo vệ và tôn tạo nguồn tài nguyên, môi trƣờng sinh thái bền vững. Từ đó có những kế hoạch và biện pháp phù hợp để khai thác có hiệu quả TNDL cũng nhƣ làm tốt công tác bảo tồn và tôn tạo các giá trị văn hóa. Phát triển DL Ninh Bình cần phải gắn với việc bảo vệ môi trƣờng trong sạch, có những biện pháp kịp thời ngăn chặn những ảnh hƣởng tiêu cực từ các hoạt động DL đến môi trƣờng tự nhiên, văn hóa và xã hội của tỉnh. 4.1.5. Quan điểm viễn cảnh DL là một hoạt động luôn luôn vận động và phát triển, vì thế nó luôn đòi hỏi những hình thức hoạt động và dịch vụ DL mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách. Vận dụng quan điểm viễn cảnh để đƣa ra những định hƣớng, giải pháp phát triển DL cụ thể trên cơ sở đánh giá hiện trạng hoạt động DL đảm bảo sự phát triển lâu dài cho ngành DL Ninh Bình. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp, xử lý các số liệu, tài liệu Đây là phƣơng pháp quan trọng và xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. Những thông tin, các nguồn tài liệu tác giả tham khảo, sử dụng từ các nguồn xử lý, thống kê của các ban ngành trong tỉnh liên quan đến DL Ninh Bình (đặc biệt là nguồn tài liệu từ Sở văn hóa Thể thao - Du lịch Ninh Bình, Cục Thống kê Ninh Bình, UBND tỉnh Ninh Bình,…). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Ngoài ra, để phục vụ cho mục đích và yêu cầu của luận văn, tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu khác của các công trình nghiên cứu liên quan đến DL nói chung, DL Ninh Bình nói riêng. Trên cơ sở các nguồn tƣ liệu, tác giả tự biên vẽ một số bản đồ, biểu đồ, tổng hợp thành các bảng số liệu thống kê. Hiện nay công nghệ thông tin đã bùng nổ mạnh mẽ, việc khai thác, xử lý các nguồn tài liệu tham khảo qua Internet cũng là nguồn tƣ liệu hữu ích phục vụ cho mục đích, yêu cầu của đề tài. 4.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa Đây là phƣơng pháp nghiên cứu đặc trƣng, truyền thống của khoa học Địa lý. Việc khảo sát, thu thập tài liệu minh chứng ngoài thực địa nhằm bổ sung hoặc kiểm nghiệm những thông tin cần thiết cho quá trình phân tích, xử lý số liệu trƣớc khi thực hiện đề tài. Trƣớc và trong khi thực hiện đề tài, tác giả đã trực tiếp đi thực tế ở nhiều điểm, khu, tuyến DL trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Qua đó ghi chép, chọn lọc những tƣ liệu cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. 4.2.3. Phương pháp thống kê toán học Đề tài liên quan nhiều đến các số liệu về số lƣợng KDL, doanh thu từ DL, vốn đầu tƣ, cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật phục vụ cho DL, lao động phục vụ DL, … Các số liệu đã thu thập đƣợc tác giả xử lý, tính toán để lập nên các biểu đồ, các bảng số liệu. Trên cơ sở đó rút ra những nhận xét, kết luận thiết thực cho nội dung đề tài nghiên cứu. 4.2.4. Phương pháp biểu đồ, bản đồ, lược đồ Đây là phƣơng pháp đặc thù của bộ môn địa lý, địa lý bắt đầu từ bản đồ và kết thúc bằng bản đồ. Để hoàn thành đề tài, tác giả đã tham khảo, phân tích, chọn lọc bản đồ, lƣợc đồ có liên quan; ngoài ra tác giả xây dựng, biên vẽ các biểu đồ, biểu đồ phục vụ cho mục đích, nội dung nghiên cứu. 4.2.5. Phương pháp SWOT Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DL là ngành có tính liên tục, liên ngành, mang tính xã hội hóa cao; trong nội dung hiện trạng phát triển DL tác giả sử dụng phƣơng pháp SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với DL Ninh Bình. Qua đó thấy đƣợc bức tranh tổng thể DL Ninh Bình trong bức tranh DL chung của cả nƣớc. 4.2.6. Phương pháp dự báo Căn cứ vào tính thống nhất của hệ thống, dựa trên các số liệu hiện tại, có thể dự báo xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của địa phƣơng (dự báo số lƣợng KDL, doanh thu từ DL, nhu cầu sử dụng cơ sở lƣu trú, nguồn nhân lực phục vụ cho DL,…). Việc dự báo sẽ giúp xác định nên chú trọng vào yếu tố này hay hạn chế yếu tố kia để thúc đẩy nhanh sự phát triển của DL Ninh Bình. 5. Những đóng góp của đề tài - Tổng quan có chọn lọc về cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch trong thời kì hội nhập. - Đánh giá những tiềm năng chủ yếu cho phát triển du lịch Ninh Bình. - Phân tích hiện trạng phát triển du lịch Ninh Bình trong thời kì hội nhập. - Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm phát triển DL Ninh Bình bền vững, hiệu quả trong thời kì hội nhập. - Đề tài xây dựng các bản đồ: bản đồ hành chính, tài nguyên du lịch, hiện trạng phát triển du lịch, định hƣớng phát triển không gian du lịch Ninh Bình đến năm 2020 và một số biểu đồ có liên quan đến hoạt động du lịch trên địa bàn nghiên cứu. 6. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung chính của đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch. Chương 2: Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình trong thời kì hội nhập. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình trong thời kì hội nhập. NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm về du lịch 1.1.1.1. Du lịch Ngày nay thuật ngữ DL đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên có rất nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của thuật ngữ này. Do hoàn cảnh (thời gian, khu vực) khác nhau, dƣới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi ngƣời có một cách hiểu về DL khác nhau. Đúng nhƣ một chuyên gia về DL đã nhận định: “Đối với du lịch, có bao nhiêu tác giả nghiên cứu thì có bấy nhiêu định nghĩa”. [32] Theo một số học giả, DL đƣợc bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp là “Tonos” nghĩa là đi một vòng. Thuật ngữ này đƣợc Latinh hóa thành “Turnur” và sau đó thành “Tour” (tiếng Pháp) nghĩa là đi vòng quanh, cuộc dạo chơi; còn “Touriste” là ngƣời đi dạo chơi. Theo Robert Langquar (năm 1980) từ “Tourism” (du lịch) lần đầu tiên xuất hiện trong Tiếng Anh khoảng năm 1800 và đƣợc quốc tế hóa nên nhiều nƣớc đã sử dụng trực tiếp mà không dịch nghĩa. Định nghĩa trong Từ điển Bách khoa về DL (Viện hàn lâm): “Du lịch là tập hợp các hoạt động tích cực của con người nhằm thực hiện một dạng hành trình, là một công nghiệp liên kết nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách du Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan