Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển du lịch tỉnh an giang trong liên kết vùng phụ cận...

Tài liệu Phát triển du lịch tỉnh an giang trong liên kết vùng phụ cận

.DOC
239
179
61

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHÚ THẮNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHÚ THẮNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 62 31 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Sơn TS. Trương Văn Tuấn Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực. Mọi tài liệu tham khảo đều được trích dẫn chính xác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về các kết quả công bố trong luận án. Nghiên cứu sinh Nguyễn Phú Thắng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới PGS.TS Nguyễn Thị Sơn, TS Trương Văn Tuấn đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn phòng Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lí, các Thầy, Cô khoa Địa lí Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn đơn vị công tác – Bộ môn Địa lí – Khoa Sư phạm; các đồng nghiệp Khoa Du lịch – Văn hóa Nghệ thuật; Ban Giám hiệu cùng các Phòng, Ban của Trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tham gia học tập và nghiên cứu tại TP Hồ Chí Minh. Tôi xin gửi lời cảm ơn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp; các Sở, Ban ngành có liên quan; các doanh nghiệp DL, các đồng nghiệp và cộng đồng địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang, TP Cần Thơ, tỉnh Kiên Giang, tỉnh Đồng Tháp đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp thông tin, tư liệu cũng như đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình; các thầy, cô giáo; bạn bè, đồng nghiệp, sinh viên…đã chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện công trình này. Tôi xin cảm ơn những tình cảm tốt đẹp và quý báu đó. Tác giả luận án iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AN – CT CSHT CSVCKT CTK ĐBSCL DL EFA GDP GRDP GTVT KDL KLN KT – XH LS – VH MDTA MLRA NGTK NQ PTDL QL SPDL TCDL TCLTDL TNDL TP TTLL TX UBND UNWTO VH – TT – DL VPC VQG An ninh – Chính trị Cơ sở hạ tầng Cơ sở vật chất kĩ thuật Cục Thống kê Đồng bằng sông Cửu Long Du lịch Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trên địa bàn) Giao thông vận tải Khu du lịch Khu lưu niệm Kinh tế - xã hội Lịch sử - văn hóa Mekong Delta Tourism Association (Hiệp hội DL ĐBSCL) Multiple Linear Regression Analysis (Hồi quy đa biến) Niên giám thống kê Nghị quyết Phát triển du lịch Quốc lộ Sản phẩm du lịch Tổng cục Du lịch Tổ chức lãnh thổ du lịch Tài nguyên du lịch Thành phố Thông tin liên lạc Thị xã Ủy ban Nhân dân Tổ chức Du lịch Thế giới Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vùng phụ cận Vườn quốc gia iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iii MỤC LỤC.................................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG....................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH....................................................................................................viii DANH MỤC BẢN ĐỒ..............................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................2 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu.....................................................................4 6. Lịch sử nghiên cứu...................................................................................................10 7. Đóng góp mới của đề tài..........................................................................................18 8. Cấu trúc đề tài..........................................................................................................18 PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................19 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRONG LIÊN KẾT VÙNG...................................19 1.1. Cơ sở lí luận..........................................................................................................19 1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................................44 Tiểu kết chương 1........................................................................................................49 CHƯƠNG 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN...................................51 2.1. Khái quát về tỉnh An Giang và vùng phụ cận........................................................51 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch tỉnh An Giang................................55 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết du lịch giữa An Giang và vùng phụ cận..................68 2.4. Đánh giá chung về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết vùng phụ cận..........................................................................................77 Tiểu kết chương 2........................................................................................................78 v CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN...................................................................79 3.1. Phát triển du lịch theo ngành.................................................................................79 3.2. Phát triển du lịch theo lãnh thổ.............................................................................93 3.3. Thực trạng liên kết du lịch giữa An Giang với vùng phụ cận..............................106 3.4. Đánh giá chung thực trạng phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết với vùng phụ cận..............................................................................................................118 Tiểu kết chương 3......................................................................................................121 CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH AN GIANG TRONG LIÊN KẾT VÙNG PHỤ CẬN............................................123 4.1. Cơ sở khoa học của định hướng..........................................................................123 4.2. Định hướng phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết vùng phụ cận..........130 4.3. Giải pháp phát triển du lịch tỉnh An Giang trong liên kết vùng phụ cận.............136 Tiểu kết chương 4......................................................................................................161 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................162 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GIẢ............................................................................................164 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................166 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí về độ hấp dẫn.................................................................................30 Bảng 1.2. Tiêu chí về CSHT, CSVCKT.......................................................................31 Bảng 1.3. Tiêu chí về khả năng quản lí........................................................................31 Bảng 1.4. Tiêu chí về môi trường................................................................................32 Bảng 1.5. Tiêu chí về khả năng liên kết.......................................................................33 Bảng 1.6. Tiêu chí về vị trí và khả năng tiếp cận.........................................................33 Bảng 1.7. Tiêu chí về sức chứa....................................................................................34 Bảng 1.8. Tiêu chí về thời gian hoạt động DL.............................................................34 Bảng 1.9. Thang đánh giá mức độ so sánh...................................................................35 Bảng 1.10. Kết quả phân tích ma trận so sánh cặp.......................................................36 Bảng 1.11. Trọng số trung bình của các tiêu chí đánh giá điểm DL.............................36 Bảng 1.12. Phân loại chỉ số ngẫu nhiên RI...................................................................37 Bảng 1.13. Thang đánh giá thành phần điểm DL.........................................................37 Bảng 1.14. Xác định tổng hợp và phân hạng điểm DL................................................39 Bảng 1.15. Một số chỉ tiêu PTDL Việt Nam, năm 2007 và 2017.................................44 Bảng 2.1. Các đơn vị hành chính tỉnh An Giang năm 2017.........................................51 Bảng 2.2. Số lượng di tích LS - VH tỉnh An Giang năm 2017....................................59 Bảng 2.3. Số lượng di tích được xếp hạng phân theo đơn vị hành chính.....................60 Bảng 2.4. Ma trận giá trị TNDL đặc sắc, khác biệt của An Giang và VPC..................70 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá tổng hợp khả năng liên kết một số điểm DL VPC và KDL Núi Sam (An Giang)...........................................................................................72 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về cơ sở lưu trú, doanh nghiệp lữ hành ở An Giang và VPC năm 2017............................................................................................................. 75 Bảng 2.7. Vị trí của An Giang với Cần Thơ, Kiên Giang và Đồng Tháp.....................76 Bảng 3.1. Số lượt khách DL đến An Giang, 2007 – 2017............................................79 Bảng 3.2. Lượt khách lưu trú, số ngày lưu trú tỉnh An Giang, 2007 - 2017.................82 Bảng 3.3. Doanh thu DL tỉnh An Giang, 2007 – 2017.................................................83 Bảng 3.4. Doanh thu DL tỉnh An Giang và các địa phương VPC, 2007 – 2017..........84 Bảng 3.5. Lao động trực tiếp trong ngành DL tỉnh An Giang, 2007 – 2015................85 Bảng 3.6. Đánh giá của khách DL về thái độ, kĩ năng nghiệp vụ nhân viên................86 vii Bảng 3.7. Đánh giá của khách DL về CSVCKT DL....................................................89 Bảng 3.8. Đánh giá tổng hợp điểm DL ở An Giang (chưa có trọng số).......................93 Bảng 3.9. Đánh giá tổng hợp điểm DL ở An Giang (đã có trọng số)...........................94 Bảng 3.10. Đánh giá và phân loại điểm DL phân theo địa phương tỉnh An Giang......99 Bảng 3.11. Phân bậc đánh giá tiêu chí của điểm DL ở An Giang..............................100 Bảng 3.12. Đánh giá của khách DL về các điểm DL ở An Giang..............................101 Bảng 3.13. Đánh giá của khách DL đối với một số điểm DL tỉnh An Giang (theo trị số điểm trung bình - mean)........................................................................................101 Bảng 3.14. Lượt khách DL ở một số KDL tỉnh An Giang, 2007 – 2017....................103 Bảng 3.15. Liên kết TNDL và SPDL liên vùng giữa An Giang và VPC....................109 Bảng 3.16. Liên kết giữa một số đơn vị kinh doanh lữ hành, khách sạn nhà hàng ở An Giang với VPC.....................................................................................................112 Bảng 3.17. Một số sản phẩm liên kết giữa các đơn vị kinh doanh lữ hành và khách sạn ở An Giang với đối tác ở Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp...............................115 Bảng 3.18. Mức độ liên kết PTDL giữa An Giang với VPC......................................116 Bảng 4.1. Phân tích ma trận SWOT PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC..........128 Bảng 4.2. Dự báo nguồn nhân lực DL giai đoạn 2020 – 2030...................................133 Bảng 4.3. Dự báo số phòng giai đoạn 2020 – 2030....................................................134 Bảng 4.4. Các tuyến DL ở An Giang.........................................................................154 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá điểm DL tỉnh An Giang.....................................35 Hình 3.1. Lượt khách nội địa của An Giang và các địa phương VPC, 2007 – 2017....80 Hình 3.2. Lượt khách quốc tế của An Giang và các địa phương VPC, 2007 - 2017....83 Hình 3.3. Số cơ sở lưu trú, công suất sử dụng phòng của An Giang và các địa phương VPC, năm 2017...............................................................................................87 Hình 3.4. Loại hình DL yêu thích................................................................................90 Hình 3.5. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng I........................................................96 Hình 3.6. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng II......................................................97 Hình 3.7. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng III.....................................................97 Hình 3.8. Đánh giá tổng hợp các điểm DL hạng IV.....................................................98 DANH MỤC BẢN ĐỒ Bản đồ hành chính tỉnh An Giang................................................................................52 Bản đồ hành chính VPC...............................................................................................54 Bản đồ TNDL tỉnh An Giang.......................................................................................57 Bản đồ TNDL VPC......................................................................................................71 Bản đồ thực trạng PTDL tỉnh An Giang......................................................................92 Lược đồ liên kết sản phẩm, tuyến DL giữa tỉnh An Giang và VPC...........................117 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài DL là ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, ngày càng khẳng định được vị thế và nhận được sự quan tâm đặc biệt từ Trung ương cho đến địa phương. Ngày 09/08/2016 tại TP Hội An, Chính phủ tổ chức Hội nghị toàn quốc về DL dưới sự chủ trì của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc. Ngày 16 – 01 – 2017, Bộ Chính trị đã ban hành NQ số 08/NQ-TW về “PTDL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn” gồm 5 quan điểm và 8 nhóm giải pháp. Đến ngày 06 – 10 – 2017, NQ 103/NQ-CP về chương trình hành động thực hiện NQ 08 đã được ban hành. Điều này cho thấy, PTDL là nhiệm vụ chiến lược quan trọng của cả nước cũng như các địa phương ở nước ta trong bối cảnh mới. Trong PTDL, xu thế liên kết vùng đang trở nên phổ biến bởi những lợi ích mà nó mang lại đối với địa phương và vùng liên kết. Liên kết vùng cho phép khai thác những lợi thế về tài nguyên, về vị trí, hạ tầng và các nguồn lực khác cho PTDL. Việc liên kết góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư cũng như hấp dẫn khách du lịch đến địa bàn liên kết. Đối với một số lãnh thổ có tính tương đồng cao về tài nguyên, việc liên kết vùng sẽ cho phép hạn chế hiệu quả tình trạng manh mún và trùng lặp, tạo ra các SPDL đặc trưng của vùng và địa phương, duy trì lợi ích bền vững, lâu dài hơn từ PTDL (TCDL, 2016). Xác định được tầm quan trọng của PTDL trong liên kết vùng, các cấp ban ngành ở tỉnh An Giang đã tập trung PTDL thành ngành kinh tế mũi nhọn, đồng thời chú trọng tăng cường tính liên kết vùng trong PTDL với mục tiêu đưa An Giang trở thành một điểm đến DL hấp dẫn của toàn vùng và cả nước. Nằm ở phía Tây Nam ĐBSCL, An Giang có nhiều thế mạnh để PTDL. Năm 2017, ngành DL tỉnh thu hút 7,3 triệu lượt khách, đứng đầu toàn vùng ĐBSCL về tổng lượt khách (TCDL, 2018); tổng doanh thu DL tăng nhanh và đạt 3.700 tỉ đồng, đóng góp hơn 5,0% GRDP (Sở VH - TT - DL, 2018). Nhiều điểm, KDL thực sự hấp dẫn khách DL trong và ngoài nước như Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam, rừng tràm Trà Sư, … Tuy nhiên, thực trạng PTDL còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với 2 tiềm năng sẵn có, đặc biệt sự liên kết DL với các địa phương lân cận còn chưa hiệu quả (Sở VH - TT - DL, 2017). Để thúc đẩy PTDL, cần định hướng An Giang trong mối liên kết với các lãnh thổ phụ cận nhằm phát huy hiệu quả các lợi thế so sánh của địa phương và vùng, tạo ra SPDL, tuyến DL đa dạng và hấp dẫn, nâng cao hiệu quả PTDL. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, đề tài “PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận án Tiến sĩ với mong muốn làm rõ được các thế mạnh và khả năng PTDL của An Giang trong mối liên kết DL với VPC, góp phần nâng cao vị thế của ngành DL trong hệ thống KT - XH của tỉnh cũng như các địa phương vùng liên kết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về PTDL và PTDL trong liên kết vùng, luận án tập trung phân tích thực trạng PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC. Từ đó, đề xuất định hướng và các giải pháp PTDL của tỉnh trong liên kết vùng nhằm đạt hiệu quả cao về KT - XH và môi trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan một số vấn đề lí luận và thực tiễn về PTDL và PTDL trong liên kết vùng để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu. - Xác định các tiêu chí đánh giá sự PTDL (theo ngành và theo lãnh thổ) trong liên kết VPC áp dụng vào địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC. - Phân tích thực trạng PTDL và PTDL trong liên kết với VPC tỉnh An Giang dưới góc độ Địa lí học. - Đề xuất định hướng và giải pháp cơ bản nhằm PTDL tỉnh An Giang trong mối liên kết với VPC. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu * Về nội dung nghiên cứu: + Trong các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết DL giữa An Giang và VPC, luận án tập trung phân tích 4 nhóm nhân tố gồm TNDL; cơ chế chính sách PTDL trong 3 liên kết vùng, CSHT – CSVCKT và công nghệ; Vị trí, khoảng cách địa lí và các yếu tố bổ trợ. + Tập trung phân tích thực trạng PTDL tỉnh An Giang dưới góc độ Địa lí học: - Theo ngành: dựa trên các tiêu chí (khách DL, doanh thu DL, lao động DL, CSVCKT DL…) - Theo lãnh thổ: tập trung vào một số hình thức TCLTDL cấp tỉnh: điểm DL, KDL. Trong đó tập trung đánh giá hình thức điểm DL. + Tập trung phân tích và đánh giá nội dung liên kết DL giữa An Giang với VPC ở 2 phương diện (1) Liên kết trong khai thác tài nguyên và phát triển SPDL và (2) Liên kết trong xây dựng tuyến, tour, chương trình DL. * Về thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2007– 2017, định hướng đến năm 2030. * Về không gian nghiên cứu được giới hạn ở phạm vi ranh giới: tỉnh An Giang và VPC (gồm 3 tỉnh, thành: Kiên Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp). Điều này được luận giải như sau: Thứ nhất: Trong định hướng phát triển không gian DL ở Quy hoạch tổng thể PTDL vùng ĐBSCL đến năm 2030 (Bộ VH – TT - DL, 2017), An Giang và các địa phương VPC được xác định nằm ở không gian PTDL phía Tây vùng ĐBSCL. Đây là khu vực có sự đa dạng về TNDL, chứa đựng các SPDL đặc thù của vùng. Vì vậy, việc liên kết giữa An Giang và VPC sẽ phát huy lợi thế so sánh của tỉnh và cụm liên kết, đồng thời góp phần thực hiện các mục tiêu về xây dựng SPDL và liên kết vùng. Thứ hai: Trong quy hoạch tổng thể PTDL tỉnh An Giang (Sở VH – TT – DL, 2014) nhấn mạnh quan điểm tăng cường liên kết với Cần Thơ, Kiên Giang – các đầu mối chính của ĐBSCL, đồng thời coi Đồng Tháp là một vệ tinh DL trong tương lai nhờ các lợi thế về DL sinh thái. Ở chiều ngược lại, Quy hoạch DL của các địa phương VPC cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc liên kết với An Giang trong việc PTDL địa phương. Như vậy, nghiên cứu phát triển DL tỉnh An Giang trong liên kết với các địa phương trên phù hợp với định hướng PTDL của địa phương và vùng. 4 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Về mặt hệ thống, lãnh thổ DL bao gồm nhiều thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Khi nghiên cứu, phân tích DL ở An Giang trong mối liên kết VPC, cần chú trọng đề cao và thực hiện nhất quán các yêu cầu của quan điểm này. Việc vận dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc giúp luận án có sự đánh giá đồng bộ, toàn diện hoạt động DL tỉnh An Giang trong liên kết VPC, từ đó thấy được những lợi thế cũng như thách thức của PTDL dựa trên việc liên kết lãnh thổ. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ Hệ thống lãnh thổ DL là một hệ thống được thành tạo bởi nhiều thành tố có mối quan hệ qua lại thống nhất và hoàn chỉnh: tự nhiên, văn hóa, lịch sử, con người… Vì vậy việc nghiên cứu, đánh giá các nguồn lực và thực trạng PTDL thường được nhìn nhận trong mối quan hệ về mặt không gian hay lãnh thổ nhất định để đạt được những giá trị đồng bộ về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Quan điểm này được vận dụng vào luận án thông qua việc phân tích, đánh giá các tiềm năng, thực trạng PTDL tỉnh An Giang trong mối quan hệ tương hỗ với hệ thống lãnh thổ DL toàn vùng ĐBSCL và VPC, đồng thời cũng được quán triệt vận dụng trong việc định hướng, đề xuất các giải pháp PTDL dựa trên liên kết của An Giang với các tỉnh thành trong VPC. 5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Theo quan điểm này, mọi sự vật, hiện tượng đều có sự vận động, biến đổi hay phát triển theo thời gian. Nghiên cứu quá khứ để có được những đánh giá đúng đắn hiện tại, phân tích nguồn gốc phát sinh, phát triển và có cơ sở để đưa ra các dự báo về xu hướng phát triển. Áp dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh vào luận án góp phần làm rõ nguồn gốc phát sinh, PTDL ở tỉnh An Giang trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể và tính đến sự phát triển lâu dài về sau. 5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Quan điểm này nhấn mạnh rằng sự phát triển của DL phải tính đến việc bảo vệ, gìn giữ và tôn tạo cảnh quan môi trường, đem lại cơ hội cho phát triển kinh tế, xã hội nhưng không làm tổn hại đến các yếu tố của hệ thống. Quan điểm này được 5 vận dụng trong luận án thông qua việc quán triệt quan điểm hướng đến sự bền vững nhằm đảm bảo cả 3 lợi ích: bền vững về kinh tế, bền vững xã hội và bền vững về tài nguyên, môi trường trong phát triển và liên kết DL ở An Giang với VPC. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích tài liệu thứ cấp Phương pháp này được vận dụng trong luận án thông qua việc thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn tài liệu, số liệu.. có liên quan. Việc tiếp cận các nguồn dữ liệu thứ cấp đa dạng và có độ tin cậy cao như tài liệu chuyên khảo, quy hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, báo cáo… cho phép luận án tổng quan các vấn đề về lí luận và thực tiễn liên quan đến PTDL và liên kết trong PTDL trên thế giới và Việt Nam, xây dựng các phương pháp nghiên cứu phù hợp. Mặt khác, các tài liệu thứ cấp từ các cơ quan ban ngành cũng giúp luận án củng cố, xác lập và phân tích một cách đa diện về các nhân tố ảnh hưởng, thực trạng PTDL An Giang trong liên kết VPC. 5.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa Thực địa là phương pháp truyền thống trong nghiên cứu địa lí. Việc vận dụng phương pháp khảo sát thực địa cho phép luận án đánh giá một cách khoa học và thực tiễn các thực trạng phát triển của các điểm, KDL ở An Giang cũng như mức độ liên kết DL giữa An Giang với các địa phương khác trong VPC. Trong luận án, phương pháp này được sử dụng kết hợp với phương pháp bản đồ, thu thập thông tin, phương pháp điều tra xã hội học các đối tượng khách DL và dân địa phương. Do địa bàn nghiên cứu lớn, đề tài đã thực hiện nhiều đợt khảo sát thực địa tại các điểm và KDL tỉnh An Giang và VPC. Cụ thể: Giai đoạn 1: Tìm hiểu khái quát toàn bộ địa bàn nghiên cứu, từ đó xây dựng hệ chỉ tiêu đánh giá; xác định các điểm, KDL và thời gian cần thực hiện điều tra ở An Giang và các địa phương VPC; Giai đoạn 2: Tiến hành khảo sát thực địa và thu thập thông tin theo hệ thống các tiêu chí đánh giá tại các điểm, KDL An Giang và VPC. Các thông tin thu thập ở giai đoạn này được sẽ được phân tích và xử lí để đưa ra các nhận định chính nghiên cứu của luận án; 6 Giai đoạn 3: Dựa trên kết quả phân tích, việc tiến hành thực địa ở giai đoạn này nhằm đánh giá lại các kết quả nghiên cứu trong luận án, có những chỉnh sửa và cập nhập các thông tin mới. 5.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học Phương pháp điều tra xã hội học được vận dụng nhằm phản ánh đầy đủ và khách quan cảm nhận của khách DL về các vấn đề liên quan đến nhân tố, thực trạng PTDL và liên kết trong PTDL của An Giang trong mối quan hệ với VPC. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng để khảo sát. Trên cơ sở kết hợp với yêu cầu của phương pháp EFA, tổng số mẫu được thực hiện là 300 phiếu. Về quy trình, việc điều tra xã hội học được thực hiện như sau: Bước 1 – Xây dựng phiếu điều tra: Dựa trên các nghiên cứu trước đó và thực tiễn phát triển, bảng hỏi được xây dựng với hệ thống các chỉ tiêu liên quan; Bước 2 - Điều tra thử: Nhằm khảo sát địa bàn, điều tra mẫu, phân tích kết quả về cấu trúc và nội dung của bảng hỏi. Trên cơ sở đó, kết hợp với ý kiến chuyên gia, hệ thống câu hỏi sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp; Bước 3 - Lựa chọn địa bàn điều tra: Do địa bàn nghiên cứu lớn, luận án tập trung điều tra tại 7 điểm DL đại diện cho các loại hình TNDL và không gian PTDL, cụ thể: (1) Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (KDL Núi Sam); (2) Rừng tràm Trà Sư; (3) Chùa Vạn Linh (KDL Núi Cấm); (4) Khu di chỉ khảo cổ và nghệ thuật Óc Eo; (5) KLN chủ tịch Tôn Đức Thắng; (6) Thánh đường Cù Lao Giêng; (7) Làng Chăm Châu Phong; Bước 4 - Chọn thời gian điều tra: Việc điều tra được tập trung tiến hành trong năm 2017 vào các thời điểm khác nhau (tháng 4, tháng 6, tháng 10, tháng 11). Đây là thời điểm các sự kiện DL được tổ chức thường niên như lễ hội, tháng DL,... Việc điều tra qua các mốc thời gian khác nhau nhằm thu được những thông tin đa dạng, khách quan về loại hình, SPDL,…; Bước 5- Phân tích kết quả điều tra: Sau khi thực hiện điều tra, các kết quả sẽ được xử lí trên phần mềm SPSS 16 và sử dụng cho nghiên cứu. 5.2.4. Phương pháp thang điểm tổng hợp Phương pháp thang điểm tổng hợp được sử dụng trong nghiên cứu nhằm lượng hóa các đối tượng điểm DL. Trên cơ sở xây dựng các tiêu chí đánh giá thành 7 phần ở các điểm DL, luận án tổng hợp và phân hạng các điểm DL theo các cấp độ khác nhau. Trong luận án, trên cơ sở kết hợp với các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác, phương pháp thang điểm tổng hợp được sử dụng theo trình tự sau: Bước 1 – Xác định nguyên tắc lựa chọn điểm DL, số lượng điểm DL đánh giá: Về nguyên tắc lựa chọn các điểm DL để đánh giá: - Những điểm DL phải đại diện cho loại hình tài nguyên, SPDL; - Các điểm DL phải phản ánh được mức độ khai thác, PTDL ở tỉnh An Giang; - Số lượng điểm DL đưa vào xác định dựa trên giá trị tài nguyên, hiện trạng phát triển và khả năng khai thác trong thời gian tới. Do địa bàn nghiên cứu rộng lớn, luận án giới hạn 46 điểm DL gồm nhiều loại hình, cụ thể: các di tích LS - VH được xếp hạng (gồm cấp đặc biệt quốc gia, cấp quốc gia và cấp tỉnh); các làng nghề; danh lam thắng cảnh; các đối tượng dân tộc học. Điều này dựa trên cơ sở khoa học sau: - Về mặt lí luận, một trong những căn cứ quan trọng là độ hấp dẫn của tài nguyên với tư cách là một tiêu chí quan trọng hàng đầu trong đánh giá điểm DL ở cấp tỉnh (Nguyễn Lan Anh, 2014; Nguyễn Phương Nga, 2015; Nguyễn Hà Quỳnh Giao, 2015; Nguyễn Văn Anh, 2018). Theo hướng tiếp cận này, luận án sẽ loại trừ các điểm DL có độ hấp dẫn dưới trung bình, ít có khả năng khai thác (phụ lục 4.1). - Trên thực tế, An Giang là địa bàn có nhiều loại TNDL mang tính bản địa như các đình, miếu, chùa chiền…, số lượng lớn song chủ yếu mới dừng lại ở giá trị tâm linh, lịch sử đối với nhóm đối tượng là dân cư địa phương, ít được khách DL bên ngoài biết đến, một số di tích có dấu hiệu xuống cấp, ít có giá trị khai thác DL. - Về cơ sở pháp lí và quy hoạch: Các điểm DL được lựa chọn đánh giá đều nằm trong báo cáo, định hướng, quy hoạch và chiến lược PTDL tỉnh An Giang. Bước 2 – Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá thành phần: Để đánh giá hệ thống điểm DL ở An Giang, luận án sử dụng phương pháp thang điểm tổng hợp với 8 tiêu chí đánh giá, bao gồm: (1) Độ hấp dẫn; (2) CSVCKT, CSHT; (3) Thời gian hoạt động DL; (4) Vị trí và khả năng tiếp cận; (5) Khả năng liên kết; (6) Khả năng quản lí; (7) Sức chứa (khả năng đón khách); (8) Môi trường điểm DL; 8 Bước 3 – Xây dựng hệ số (trọng số) và thang đo cho từng cấp đánh giá. Trong luận án, các tiêu chí đánh giá được chia theo thang đo ngũ vị phân (5 bậc). Trên cơ sở kết hợp với kết quả của phương pháp AHP, luận án xây dựng các trọng số tương ứng cho các tiêu chí; Bước 4 – Đánh giá các chỉ tiêu thành phần trên cơ sở kết hợp kết quả điều tra thực địa, kết quả nghiên cứu của các cơ quan chức năng. Các chỉ tiêu sẽ được nhân với trọng số nhằm tìm ra giá trị tương ứng ở mỗi cấp; Bước 5 – Đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu thành phần và phân hạng đánh giá. Sau khi thực hiện đánh giá các tiêu chí thành phần, luận án thực hiện tổng hợp và phân hạng các điểm DL thành 5 cấp (từ I đến V). 5.2.5. Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia được vận dụng trong luận án nhằm đánh giá một cách khoa học các nội dung liên quan đến sự PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC. Ý kiến của các chuyên gia tập trung vào việc đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí đánh giá điểm DL ở An Giang, thông qua AHP nhằm tìm ra mức độ ưu tiên của các tiêu chí. Bên cạnh đó, phiếu phỏng vấn còn được thực hiện đối với các chuyên gia ở cơ quan quản lí nhà nước về DL, các công ty cung ứng dịch vụ DL, công ty lữ hành, khách sạn nhằm làm rõ hơn các phương diện liên kết về khai thác TNDL và phát triển SPDL, liên kết trong xây dựng tuyến, chương trình DL giữa An Giang với VPC. Trong giới hạn, luận án tập trung phỏng vấn Phòng Quản lí hoạt động DL Sở VH – TT – DL An Giang và đại diện quản lí, điều hành 10 công ty cung ứng dịch vụ DL, công ty lữ hành, 08 khách sạn, nhà hàng. 5.2.6. Phương pháp bản đồ và GIS Phương pháp này được vận dụng xuyên suốt trong luận án, nhằm khai thác thông tin trên hệ thống bản đồ đã được xây dựng, đồng thời sử dụng các bản đồ có sẵn để khảo sát, định vị đối tượng địa lí có liên quan phục vụ cho công tác nghiên cứu. Các đối tượng liên quan đến thực trạng PTDL và PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC được định vị, phân tích trên bản đồ nhằm tìm ra mối quan hệ trong hệ thống. Trên cơ sở đó kết hợp với quá trình khảo sát thực địa, luận án xác lập các nội dung nghiên cứu liên quan. 9 Bên cạnh đó, luận án sử dụng GIS (Geographic Information System) để xây dựng hệ thống bản đồ tỉnh An Giang và VPC thông qua phần mềm Mapinfo 15.0. 5.2.7. Phương pháp thống kê Trong giới hạn của luận án, phương pháp này được vận dụng nhằm bước đầu lượng hóa tác động của một số nhân tố ảnh hưởng đến liên kết giữa An Giang với VPC. Cụ thể, luận án sử dụng phương pháp Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) và Hồi quy đa biến (Multiple Linear Regression Analysis - MLRA) như sau: Bước 1. Xác định mẫu, nhóm nhân tố (diễn đạt và mã hóa thang đo) Với 22 nhân tố thành phần được sử dụng trong nghiên cứu (phụ lục 2.1), tổng mẫu điều tra của luận án là 300 mẫu, đáp ứng yêu cầu về số mẫu khi sử dụng EFA (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), số lượng phiếu điều tra tối thiểu phải gấp 5 lần số lượng nhân tố chỉ tiêu). Căn cứ vào các nghiên cứu trước đây về nhân tố ảnh hưởng đến PTDL của Mok và Lam (1996); Mirela Mazilu và Sabina Mitroi (2014); Nguyen Thi Khanh Chi và Ha Thuc Vien (2012); Nguyễn Lan Anh (2014), Nguyễn Phương Nga (2015), Nguyễn Hà Quỳnh Giao (2015); Nguyễn Thị Hồng Hải (2018) và trên cơ sở thực tiễn ở An Giang, luận án đề xuất 4 nhóm biến (nhân tố) gồm 22 biến từ X1 – X22 cụ thể: CSHT và công nghệ (biến X1-X3); Chính sách (X4-X9); TNDL (X10X19) và Các yếu tố bổ trợ (X20-X22) (Chi tiết phụ lục 2.3.1) Bước 2: Phân tích EFA Thông qua Kiểm định Cronbach Anpha và KMO cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha chung và Cronbach’s Alpha của từng thành phần >0,6 (phụ lục 2.3.2), đáp ứng yêu cầu phân tích EFA (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008); KMO = 0,796 <1 và > 0,5, phân tích nhân tố được chấp nhận với tập dữ liệu nghiên cứu. Giá trị Eigenvalue = 1,314 ≥ 1 và trích được 5 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất (phụ lục 2.3.3 và 2.3.4). Tổng phương sai trích = 63,871 ≥ 50% (phụ lục 2.3.5) cho thấy mô hình EFA là phù hợp và đủ điều kiện thực hiện MLRA (Gerbing & Anderson, 1988). Bước 3: Phân tích hồi quy MLRA 10 Trên cơ sở thực hiện MLRA, kết quả tác động của các nhóm nhân tố được thể hiện chi tiết ở phụ lục 2.3.5 - bảng Coefficientsa - giá trị hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients Beta). Các kết quả MLRA nhằm lượng hóa tác động của một số nhân tố tác động đến PTDL và liên kết DL dựa trên các hệ số hồi quy. 5.2.8. Phương pháp phân tích SWOT SWOT là từ viết tắt của S - Strengths (Điểm mạnh), W - Weaknesses (Điểm yếu), O - Opportunities (Cơ hội) và T - Threats (Thách thức). Mô hình phân tích SWOT được vận dụng trong luận án nhằm đánh giá tổng quan những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của PTDL tỉnh An Giang trong liên kết VPC, trên cơ sở đó xây dựng các chiến lược (SO: Điểm mạnh – Cơ hội; ST: Điểm mạnh – Thách thức; WO: Điểm yếu – Cơ hội; WT: Điểm yếu – Thách thức) gắn với việc giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong PTDL An Giang trong liên kết với VPC. 6. Lịch sử nghiên cứu 6.1. Trên thế giới, với tư cách là ngành kinh tế quan trọng và có tác động to lớn đối với đời sống xã hội, DL được quan tâm và nghiên cứu từ rất sớm. Sự xuất hiện đầu tiên của DL diễn ra ở các nước phương Tây đã được ghi nhận ở công trình “Hướng dẫn đường sá ở Pháp” năm 1552, “Cuộc du hành ở Pháp” năm 1589, công trình “Sách tra cứu về y học, lí học và lịch sử học về Lisbenstain” năm 1610 (dẫn theo Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa, 2003). Kể từ đó đến nay, DL ngày càng khẳng định tầm quan trọng của mình đối với nền KT – XH, mở rộng khắp lãnh thổ các quốc gia, khu vực trên thế giới. Đặc biệt, trong xu thế hợp tác, liên kết ngày càng trở nên phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống KT - XH, nghiên cứu về PTDL trong liên kết vùng, địa phương được xem là hướng mới và có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. Gắn với PTDL, các vấn đề về vai trò, tác động của DL được dẫn luận trong nhiều công trình nghiên cứu. Trong các báo cáo thường niên, UNWTO đã khẳng định tầm quan trọng của hoạt động DL đối với hệ thống kinh tế, trong đó nhấn mạnh khía cạnh đóng góp tới 10% tổng GDP, cung cấp 1/10 tổng số việc làm, 30% giá trị dịch vụ xuất khẩu của nền kinh tế thế giới (UNWTO, 2018), đồng thời xác định DL là phương tiện bảo tồn giá trị văn hóa, là sinh kế giảm nghèo cho các đối tượng người có thu nhập thấp, cộng đồng dân tộc ít người, là công cụ cơ bản và hiệu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan